1. Mẫu Giấy tờ chứng minh đối tượng, thu nhập để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
Mẫu Giấy tờ chứng minh đối tượng, thu nhập để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội mới nhất hiện nay là mẫu số 01a ban hành kèm theo Thông tư 32/2025/TT-BXD.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG, THU NHẬP
1. Kính gửi6: .................................................................
2. Họ và tên: .................................................................
3. Căn cước công dân số: ...................cấp ngày .../..../..../ tại................
4. Nơi ở hiện tại7:............................................................
5. Đăng ký thường trú (đăng ký tạm trú) tại: ...........................
6. Nghề nghiệp.................................................................
7. Tên cơ quan (đơn vị) ...................................................
8. Là đối tượng8: ..............................................................
9. Tôi có thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận tính theo Bảng tiền công/tiền lương là ............. đồng/tháng (photo Bảng tiền công/tiền lương trong 12 tháng liền kề tính đến thời điểm được cơ quan có thẩm quyền thực hiện xác nhận).
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
......, ngày ...... tháng ...... năm ..... |
Xác nhận của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp Ông/Bà..............là đối tượng 9...................., (Ký tên, đóng dấu) |
2. Hướng dẫn ghi mẫu Giấy tờ chứng minh đối tượng, thu nhập để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
(5) Trường hợp các đối tượng này thuê nhà ở xã hội hoặc tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở thì không phải xác nhận điều kiện về thu nhập tại mục 9 Mẫu này.
(6) Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi người kê khai đang làm việc thực hiện việc xác nhận.
Trường hợp người kê khai đang được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội thì cơ quan Bảo hiểm xã hội đang chi trả lương hưu hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi ở hiện tại thực hiện việc xác nhận.
(7) Là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; trường hợp không có nơi thường trú, nơi tạm trú thì nơi ở hiện tại là nơi người kê khai đang thực tế sinh sống.

(8) Ghi rõ người kê khai là đối tượng:
- Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (trừ trường hợp người thu nhập thấp tại khu vực đô thị không có hợp đồng lao động, không được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả quy định tại khoản 5 Điều 76 của Luật Nhà ở). Trường hợp đối tượng đã nghỉ chế độ (nghỉ hưu) thì ghi rõ: người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (nghỉ hưu);
- Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp;
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
Trường hợp vợ hoặc chồng của người kê khai thực hiện kê khai theo Mẫu này thì không phải kê khai đối tượng tại mục 8.
(9) Đối tượng thuộc mục kê khai số 8.
3. Mức vay, lãi suất cho vay mua nhà ở xã hội
Mức vốn được vay để mua nhà ở xã hội
Theo khoản 3 Điều 48 Nghị định 100/2024/NĐ-CP, mức vốn cho vay để mua nhà ở xã hội tại Ngân hàng Chính sách xã hội như sau tối đa bằng 80% giá trị Hợp đồng mua, thuê mua nhà.
Lãi suất và thời hạn cho vay
Theo khoản 4 và khoản 5 Điều 48 Nghị định 100/2024/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 261/2025/NĐ-CP quy định:
- Lãi suất cho vay: Lãi suất cho vay bằng 5,4%/năm.
- Lãi suất nợ quá hạn: Bằng 130% lãi suất cho vay.
Trường hợp cần thiết phải thay đổi mức lãi suất cho vay, giao Ngân hàng Chính sách xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ Xây dựng và các cơ quan có liên quan trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Thời hạn vay, định kỳ hạn trả nợ
Khoản 4, khoản 5 Điều 48 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định:
- Thời hạn vay: Do các bên thỏa thuận phù hợp theo khả năng trả nợ của khách hàng. Tuy nhiên tối đa không được quá 25 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên.
- Định kỳ hạn trả nợ gốc: Tối đa 06 tháng/lần kể từ ngày nhận khoản vay đầu tiên.
Trên đây là các nội dung liên quan đến Mẫu Giấy tờ chứng minh đối tượng, thu nhập để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội theo Thông tư 32/2025/TT-BXD.
RSS





![Mẫu bản kiểm điểm tự đánh giá xếp loại cá nhân và cách viết [Cập nhật mới nhất]](https://image3.luatvietnam.vn/uploaded/340x190twebp/images/original/2025/12/11/mau-ban-kiem-diem-tu-danh-gia-xep-loai-ca-nhan_1112114145.jpg)




