Mẫu đơn xin cấp nhà ở công vụ mới nhất [2024] và thủ tục xin cấp

Mẫu Đơn xin cấp nhà ở công vụ thực chất là mẫu đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ được ban hành kèm theo Thông tư 09/2015/TT-BXD. Dưới đây là chi tiết mẫu đơn và các vấn đề pháp lý có liên quan.

1. Mẫu đơn xin cấp nhà ở công vụ chuẩn, mới nhất hiện nay

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ

Kính gửi: ……….

Tên tôi là: ………………………………..

Năm sinh ……. Quê quán ……………..

CMND số …………….. cấp ngày …../ ……/…….. tại ……

Chỗ ở hiện nay: ……………………

Đang ở thuê □           Đang ở nhà khách   □        Đang ở nhờ  □

Hiện đang công tác tại: ………………

Chức vụ: ………………; phụ cấp chức vụ: ………………..

Điện thoại: …………… Email ……………………

Hiện nay tôi chưa có nhà ở (chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội) tại nơi đến công tác.

Tôi làm đơn này đề nghị cơ quan …….. xem xét cho tôi được thuê nhà ở công vụ và cam đoan chấp hành đầy đủ các quy định của Nhà nước về thuê, sử dụng nhà ở công vụ (Số thành viên trong gia đình ở cùng là: …………người).

Kèm theo đơn này là bản sao Quyết định số…… ngày …./…./…. của ……. về việc bổ nhiệm hoặc/và điều động, luân chuyển công tác.

Tôi cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và chịu trách nhiệm về những lời khai của mình trước pháp luật./.

Xác nhận của cơ quan quản lý người đề nghị thuê nhà ở công vụ
(về thực trạng nhà ở tại địa phương nơi đến công tác)

…., ngày ….. tháng ….. năm…..

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

2. Ai được thuê nhà ở công vụ?

Điều 32 Luật Nhà ở 2014 quy định 07 nhóm đối tượng sau thuộc diện được thuê nhà ở công vụ gồm:

- Cán bộ lãnh đạo của Đảng, Nhà nước thuộc diện ở nhà công vụ trong thời gian đảm nhận chức vụ;

- Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được điều động, luân chuyển đến công tác tại cơ quan trung ương giữ chức vụ từ cấp Thứ trưởng và tương đương trở lên; được điều động, luân chuyển đến công tác tại địa phương giữ chức vụ từ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Giám đốc Sở và tương đương trở lên;

- Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được điều động, luân chuyển đến công tác tại xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo;

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được điều động, luân chuyển theo yêu cầu quốc phòng, an ninh, trừ đối tượng mà pháp luật quy định phải ở trong doanh trại của lực lượng vũ trang;

- Giáo viên đến công tác tại khu vực nông thôn, xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo;

- Bác sĩ, nhân viên y tế đến công tác tại khu vực nông thôn, xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo;

- Nhà khoa học được giao chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng theo quy định.

Mẫu đơn xin cấp nhà ở công vụ
Đối tượng được xin cấp nhà ở công vụ (Ảnh minh họa)

3. Hồ sơ, thủ tục xin thuê nhà ở công vụ thế nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 9 Thông tư 09/2015/TT-BXD quy định trình tự thuê nhà ở công vụ như sau:

Bước

Nội dung thực hiện

Bước 1

Nộp hồ sơ

Đối tượng được thuê nhà ở công vụ nếu có nhu cầu thuê nhà ở công vụ thì đề nghị cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý gửi 01 bộ hồ sơ thuê nhà ở công vụ đến cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ.

Bước 2

Tiếp nhận hồ sơ

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, tổ chức đang trực tiếp quản lý người có nhu cầu thuê nhà ở công vụ kiểm tra và có văn bản gửi cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định cho thuê nhà ở công vụ:

  • Đối với nhà ở công vụ của Chính phủ: Đăng ký thuê nhà ở công vụ với Bộ Xây dựng.
  • Đối với nhà ở công vụ của các Bộ, ngành được giao quản lý: Đề nghị thuê nhà ở công vụ đăng ký thuê nhà ở công vụ với cơ quan quản lý nhà ở công vụ trực thuộc Bộ, ngành nêu trên.
  • Đối với nhà ở công vụ của địa phương do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý: Đề nghị thuê nhà ở công vụ đăng ký thuê nhà ở công vụ với Sở Xây dựng.

Bước 3

Ban hành quyết định

Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định cho thuê nhà ở công vụ kiểm tra, nếu đủ điều kiện cho thuê nhà ở công vụ thì ban hành quyết định cho thuê nhà ở công vụ;

- Trường hợp không đủ điều kiện thì phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định cho thuê nhà ở công vụ gửi Quyết định bố trí cho thuê nhà ở công vụ.

- Căn cứ quyết định bố trí cho thuê nhà ở công vụ của cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ quan quản lý nhà ở công vụ có văn bản (kèm theo danh sách người được bố trí thuê nhà ở) đề nghị đơn vị quản lý vận hành ký kết hợp đồng thuê nhà ở công vụ trực tiếp với người thuê:

  • Hai Bên trực tiếp trao đổi và ký kết hợp đồng thuê nhà ở công vụ trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày quyết định có hiệu lực thi hành.
  • Giá cho thuê nhà ở công vụ theo quy định.
  • Thời hạn cho thuê nhà ở công vụ.

- Đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ gửi Hợp đồng đã được hai bên ký kết cho cơ quan quản lý nhà ở công vụ và cơ quan quản lý người thuê, mỗi đơn vị 01 bản chính.


Trên đây là Mẫu đơn xin cấp nhà ở công vụ. Mọi vấn đề còn vướng mắc vui lòng liên hệ 19006192 để được LuatVietnam hỗ trợ, giải đáp.
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế chuẩn nhất 2024

Mẫu Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế chuẩn nhất 2024

Mẫu Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế chuẩn nhất 2024

Khi có khúc mắc trong về thuế, doanh nghiệp có thể gửi Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế quản lý để được hướng dẫn giải quyết theo quy định của pháp luật. Mời bạn đọc tải ngay mẫu Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế được nhiều người sử dụng nhất tại bài viết này.

Mẫu Danh sách người sử dụng chung thửa đất chi tiết và hướng dẫn điền

Mẫu Danh sách người sử dụng chung thửa đất chi tiết và hướng dẫn điền

Mẫu Danh sách người sử dụng chung thửa đất chi tiết và hướng dẫn điền

Danh sách người sử dụng chung thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất là một trong những giấy tờ không thể thiếu khi làm Sổ đỏ cho đất của chung nhiều tổ chức, hộ gia đình, cá nhân. Vậy mẫu danh sách người sử dụng chung thửa đất mới nhất hiện nay thế nào?