1. Mẫu Báo cáo tổng hợp tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài
Mẫu Báo cáo tổng hợp tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài mới nhất hiện nay là mẫu số 01 áp dụng theo Nghị định 286/2025/NĐ-CP.
BỘ, NGÀNH/ĐỊA PHƯƠNG: ……………………………
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÀI SẢN CÔNG CỦA CƠ QUAN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
Ngày báo cáo:...../......./...........
Tỷ giá quy đổi: .................VND/USD (theo tỷ giá lập Báo cáo tài chính năm)
Tài sản | Chỉ tiêu số lượng | Chỉ tiêu diện tích (m2) | Chỉ tiêu nguyên giá (nghìn đồng) | Chỉ tiêu giá trị còn lại (nghìn đồng) | |||
Tổng cộng | Trong đó: | ||||||
Đơn vị tính | Số lượng | Ngân sách | Nguồn khác | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
1. Đất | khuôn viên | ||||||
2. Nhà | cái | ||||||
3. Vật kiến trúc | cái | ||||||
4. Xe ô tô | cái | ||||||
5. Phương tiện vận tải khác (ngoài xe ô tô) | cái | ||||||
6. Máy móc, thiết bị là TSCĐ | tài sản | (*) | |||||
7. Cây lâu năm, súc vật làm việc là TSCĐ | cây/con | ||||||
8. TSCĐ hữu hình khác | tài sản | (**) | |||||
9. TSCĐ vô hình | tài sản | (***) | |||||
Tổng cộng: | |||||||
Ghi chú:
- TSCĐ: Viết tắt của tài sản cố định
- (*): Là tổng số lượng máy móc, thiết bị đủ điều kiện là TSCĐ; ví dụ: Có 6 ti vi và 8 máy điều hòa nhiệt độ thì nhập là 14 (tài sản).
- (**), (***) xác định tổng số lượng TSCĐ tương tự như (*).
- Diện tích nhà: Là tổng diện tích sàn xây dựng của tất cả các tầng của nhà.
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO (Ký, ghi rõ họ tên) | ….., ngày…. tháng … năm …… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
2. Nguyên tắc khoán kinh phí sử dụng tài sản công
Theo Điều 7 Nghị định 186/2025/NĐ-CP quy định nguyên tắc khoán kinh phí sử dụng tài sản công như sau:
- Việc khoán kinh phí sử dụng tài sản công được áp dụng đối với cán bộ, công chức, đối tượng khác có tiêu chuẩn sử dụng tài sản công theo quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công do cơ quan, người có thẩm quyền ban hành.

- Nhà nước khuyến khích áp dụng cơ chế khoán kinh phí sử dụng tài sản công đối với đối tượng có tiêu chuẩn sử dụng tài sản công nhưng không thuộc trường hợp khoán bắt buộc.
- Việc khoán kinh phí sử dụng tài sản công phải bảo đảm an ninh, an toàn và thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ được giao; bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả hơn việc đầu tư xây dựng, mua sắm, thuê, thuê mua tài sản.
- Không thực hiện khoán kinh phí sử dụng tài sản công trong trường hợp:
Tài sản liên quan đến bí mật nhà nước.
Cơ quan nhà nước đã được giao, đầu tư xây dựng, mua sắm, thuê, thuê mua tài sản để phục vụ hoạt động, trừ trường hợp tài sản đó được xử lý theo quy định của pháp luật.
- Không thực hiện trang bị tài sản công, không bố trí kinh phí vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công trong trường hợp đã thực hiện khoán kinh phí sử dụng tài sản.
- Nguồn kinh phí khoán được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước của cơ quan nhà nước.
3. Quy định khoán kinh phí sử dụng nhà ở công vụ
Theo Điều 8 Nghị định 186/2025/NĐ-CP quy định khoán kinh phí sử dụng nhà ở công vụ như sau:
- Việc khoán kinh phí sử dụng nhà ở công vụ được áp dụng đối với các đối tượng có tiêu chuẩn sử dụng nhà ở công vụ mà Nhà nước không có nhà ở công vụ để bố trí.
- Mức khoán kinh phí được xác định trên cơ sở giá thuê nhà ở phổ biến tại thị trường địa phương nơi đối tượng nhận khoán đến công tác phù hợp với loại nhà ở và diện tích nhà ở theo tiêu chuẩn, định mức áp dụng đối với đối tượng nhận khoán.
- Kinh phí khoán được thanh toán cho đối tượng nhận khoán cùng với việc chi trả tiền lương hằng tháng.
Xem thêm: Tải Nghị định 286 2025 NĐ CP về quản lý, sử dụng tài sản công PDF
Trên đây là các nội dung liên quan đến Mẫu Báo cáo tổng hợp tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài theo 286/2025/NĐ-CP.
RSS



![Mẫu bản kiểm điểm tự đánh giá xếp loại cá nhân và cách viết [Cập nhật mới nhất]](https://image3.luatvietnam.vn/uploaded/340x190twebp/images/original/2025/12/11/mau-ban-kiem-diem-tu-danh-gia-xep-loai-ca-nhan_1112114145.jpg)

