Mẫu Báo cáo tổng hợp tình hình tăng, giảm tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài

LuatVietnam cung cấp mẫu Báo cáo tổng hợp tình hình tăng, giảm tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài mới nhất hiện nay là mẫu số 03 được quy định tại Nghị định 286/2025/NĐ-CP.

Mẫu Báo cáo tổng hợp tình hình tăng, giảm tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài

Mẫu Báo cáo tổng hợp tình hình tăng, giảm tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài mới nhất hiện nay là mẫu số 03 áp dụng theo Nghị định 286/2025/NĐ-CP.

BỘ, NGÀNH/ĐỊA PHƯƠNG: …………………


BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TÀI SẢN CÔNG CỦA CƠ QUAN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI


Kỳ báo cáo: Từ ngày...../......./........ đến ngày …../……/…….

Tỷ giá quy đổi: .................VND/USD (theo tỷ giá lập Báo cáo tài chính năm)


Phần 1: Tổng hợp chung


Tài sản

Đơn vị tính

(áp dụng cho chỉ tiêu số lượng)

Số đầu kỳ

Số tăng trong kỳ

Số giảm trong kỳ

Số cuối kỳ

Số lượng

Diện tích (m2)

Nguyên giá (nghìn đồng)

Số lượng

Diện tích (m2)

Nguyên giá (nghìn đồng)

Số lượng

Diện tích (m2)

Nguyên giá (nghìn đồng)

Số lượng

Diện tích (m2)

Nguyên giá (nghìn đồng)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

1- Đất

khuôn viên

2- Nhà

cái

3- Xe ô tô

cái

4- TSCĐ khác

tài sản

Tổng cộng:



Phần 2: Chi tiết theo loại hình đơn vị


Tài sản

Đơn vị tính

(áp dụng cho chỉ tiêu số lượng)

Số đầu kỳ

Số tăng trong kỳ

Số giảm trong kỳ

Số cuối kỳ

Số lượng

Diện tích (m2)

Nguyên giá (nghìn đồng)

Số lượng

Diện tích (m2

Nguyên giá (nghìn đồng)

Số lượng

Diện tích (m2)

Nguyên giá (nghìn đồng)

Số lượng

Diện tích (m2)

Nguyên giá (nghìn đồng)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

I- Khối quản lý nhà nước

1- Đất

khuôn viên

2- Nhà

cái

3- Xe ô tô

cái

4- TSCĐ khác

tài sản

II- Khối sự nghiệp

1- Đất

khuôn viên

2- Nhà

cái

3- Xe ô tô

cái

4- TSCĐ khác

tài sản

Tổng cộng (I+II):



Phần 3: Chi tiết theo từng đơn vị


Tài sản

Đơn vị tính

(áp dụng cho chỉ tiêu số lượng)

Số đầu kỳ

Số tăng trong kỳ

Số giảm trong kỳ

Số cuối kỳ

Số lượng

Diện tích (m2)

Nguyên giá (nghìn đồng)

Số lượng

Diện tích (m2)

Nguyên giá (nghìn đồng)

Số lượng

Diện tích (m2)

Nguyên giá (nghìn đồng)

Số lượng

Diện tích (m2)

Nguyên giá (nghìn đồng)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

I- Đơn vị A

1- Đất

khuôn viên

Địa chỉ A

Địa chỉ B

2- Nhà

cái

2.1- Địa chỉ A

Nhà số 01

Nhà số 02

-

Nhà số 03

2.2- Địa chỉ B

Nhà số 01

Nhà số 02

Nhà số 03

3- Xe ô tô

cái

BKS số ...

BKS số ...

….

4- TSCĐ khác

tài sản

II- Đơn vị B

1- Đất

khuôn viên

Địa chỉ A

Địa chỉ B

2- Nhà

cái

2.1- Địa chỉ A

Nhà số 01

Nhà số 02

Nhà số 03

2.2- Địa chỉ B

Nhà số 01

Nhà số 02

Nhà số 03

3- Xe ô tô

cái

BKS số ...

BKS số ...

….

4- TSCĐ khác

tài sản

Tổng cộng (I+II):

NGƯỜI LẬP BÁO CÁO                                     

     (Ký, ghi rõ họ tên)

….., ngày…. tháng … năm ……                                       

    THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Mẫu Báo cáo tổng hợp tình hình tăng, giảm tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài
Mẫu Báo cáo tổng hợp tình hình tăng, giảm tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài (Ảnh minh họa)

Hướng dẫn ghi mẫu Báo cáo tổng hợp tình hình tăng, giảm tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài

- Nhà số 01, Nhà số 02, Nhà số 03, xe ô tô BKS số ...: Là các tài sản tăng/giảm trong kỳ báo cáo và nhập số liệu tại các cột từ cột (6) đến cột (11)

- Số dư đầu kỳ, số dư cuối kỳ tại các cột (3), (4), (5), (12), (13), (14): Nhập số tổng tại các dòng: Đơn vị A; Đơn vị B; 1- Đất; 2- Nhà (2.1- Địa chỉ A; 2.2- Địa chỉ B); 3- Xe ô tô; 4- Tài sản cố định khác.

- Tài sản cố định khác: Là tổng các tài sản tăng/giảm trong kỳ báo cáo. Việc xác định tổng các TSCĐ khác theo hướng dẫn như tại Mẫu số 01-BC/THC, Mẫu số 02- BC/HT.

- Ví dụ:

+ Đơn vị A đầu kỳ có 100 tài sản cố định, với tổng diện tích 1.200 m2, tổng nguyên giá là 30.000.000 (nghìn đồng); trong đó tại địa chỉ A: Đầu kỳ có 10 nhà (tổng diện tích sàn XD: 1000 m2; nguyên giá: 10.000.000 nghìn đồng); trong kỳ tăng 02 nhà (tổng diện tích sàn XD: 100 m2, nguyên giá: 1.000.000 nghìn đồng), giảm 01 nhà (tổng diện tích sàn XD: 50 m2, nguyên giá: 500.000 nghìn đồng) thì xác định số cuối kỳ đối với tài sản là nhà như sau:

Số lượng tại Cột (12) =10 + 2 - 1= 11 (cái)

Diện tích tại Cột (13) = 1.000 + 100 - 50= 1.050 (m2)

Nguyên giá tại Cột (14) = 10.000.000 + 1.000.000 - 500.000 = 10.500.000 (nghìn đồng)

Các loại tài sản khác không có tài sản tăng, giảm trong kỳ thì số liệu đầu kỳ bằng số liệu cuối kỳ.

+ Đơn vị B: Đầu kỳ có 150 TSCĐ (gồm: 02 xe ô tô, 148 TSCĐ khác) với tổng nguyên giá là 35.000.000 (nghìn đồng) và không có tài sản tăng, giảm trong kỳ thì số liệu đầu kỳ bằng số liệu cuối kỳ.

+ Nhập số liệu báo cáo của các đơn vị A, B, tổng các đơn vị như sau:

Tài sản

Đơn vị tính (áp dụng cho chi tiêu số lượng)

Số đầu kỳ

Số tăng trong kỳ

Số giảm trong kỳ

Số cuối kỳ

Số lượng

Diện tích (m2)

Nguyên giá (nghìn đồng)

Số lượng

Diện tích (m2)

Nguyên giá (nghìn đồng)

Số lượng

Diện tích (m2)

Nguyên giá (nghìn đồng)

Số lượng

Diện tích (m2)

Nguyên giá (nghìn đồng)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

I- Đơn vị A

100

1.200

30.000.000

2

100

1.000.000

1

50

500.000

101

1.250

30.500.000

1- Đất

khuôn viên

1

200

15.000.000

1

200

15.000.000

2- Nhà

cái

10

1.000

10.000.000

2

100

1.000.000

1

50

500.000

11

1050

10.500.000

2.1- Địa chỉ A

10

1.000

10.000.000

2

100

1.000.000

1

50

500.000

11

1050

10.500.000

Nhà số 01

1

60

600.000

Nhà số 02

1

40

400.000

Nhà số 03

1

50

500.000

3- Xe ô tô

cái

0

4- TSCĐ khác

tài sản

89

5.000.000

89

5.000.000

II- Đơn vị B

150

35.000.000

150

35.000.000

1- Đất

khuôn viên

0

0

0

0

0

0

2- Nhà

cái

0

0

0

0

0

0

3- Xe ô tô

cái

2

2.500.000

2

2.500.000

4- TSCĐ khác

tài sản

148

32.500.000

148

32.500.000

Tổng cộng (I+II):

250

1.200

65.000.000

2

100

1.000.000

1

50

500.000

251

1.250

65.500.000

Xem thêm: Tải Nghị định 286 2025 NĐ CP về quản lý, sử dụng tài sản công PDF

Trên đây là các nội dung liên quan đến Mẫu Báo cáo tổng hợp tình hình tăng, giảm tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài theo 286/2025/NĐ-CP.
1900 6192 để được giải đáp qua tổng đài
090 222 9061 để sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn (CÓ PHÍ)
Đánh giá bài viết:

Tin cùng chuyên mục

Mẫu đề cương báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài

Mẫu đề cương báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài

Mẫu đề cương báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài

Bài viết cung cấp thông tin về mẫu đề cương báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài mới nhất hiện nay là mẫu số 04 được quy định tại Nghị định 286/2025/NĐ-CP.

Mẫu đề cương báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài

Mẫu đề cương báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài

Mẫu đề cương báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài

Bài viết cung cấp thông tin về mẫu đề cương báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài mới nhất hiện nay là mẫu số 04 được quy định tại Nghị định 286/2025/NĐ-CP.