Theo đó, nhằm thực hiện quy định tại Luật Giá số 16/2023/QH15 và để Bộ Tài chính kịp thời định khung giá nước sạch, Bộ Tài chính yêu cầu các địa phương thực hiện những công việc sau đây:
- Tổ chức phân công cơ quan, đơn vị chuyên môn đảm bảo phù hợp với yêu cầu công tác quản lý nhà nước về giá nước sạch tại địa phương
- Triển khai tổ chức thực hiện các nội dung gồm lập phương án giá nước sạch, thẩm định phương án giá, phê duyệt kết quả thẩm định phương án giá nước sạch theo đúng thẩm quyền, trách nhiệm của cơ quan, đơn vị trong tổ chức
- Gửi đầy đủ hồ sơ phương án giá nước sạch và đề nghị định giá (hoặc điều chỉnh giá) trước ngày 19/10/2024 theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP về Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá) để Bộ Tài chính có cơ sở tổng hợp, định khung giá nước sạch theo quy định.
Xem chi tiết Công văn 8855/BTC-QLG
Hiện nay, khung giá nước sạch đang được Bộ Tài chính ban hành tại Điều 3 Thông tư 44/2021/TT-BTC như sau:
STT | Loại | Giá tối thiểu (đồng/m3) | Giá tối đa (đồng/m3) |
1 | Đô thị đặc biệt, đô thị loại 1 | 3.500 | 18.000 |
2 | Đô thị loại 2, loại 3, loại 4, loại 5 | 3.000 | 15.000 |
3 | Khu vực nông thôn | 2.000 | 11.000 |