Điều 10 Nghị định 149/2024/NĐ-CP đã quy định về thủ tục cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí như sau:
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí, gồm:
- Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu xuất khẩu, nhập khẩu; số quyết định thành lập hoặc số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; lý do; số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, nước sản xuất vũ khí; họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật và người đến liên hệ;
- Bản sao văn bản được Bộ trưởng Bộ Công an hoặc Bộ trưởng Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí.
- Đối với các tổ chức, doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công an thì hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 149/2024/NĐ-CP lập thành 01 bộ và nộp tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội phải kiểm tra, cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Đối với các tổ chức, doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng, hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 149/2024/NĐ-CP lập thành 01 bộ và nộp tại cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng phải kiểm tra, cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
Nghị định 149/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.