Tại Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn Bộ Luật lao động 2019 do Chính phủ ban hành ngày 14/12/2020, đã đưa ra 06 công thức tính lương từ 01/02/2021.
1. Tiền lương làm thêm giờ
1.1. Đối với người lao động hưởng lương theo thời gian
Tiền lương làm thêm giờ | = | Tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường | x | Mức ít nhất 150% hoặc 200% hoặc 300% | x | Số giờ làm thêm |
1.2. Đối với người lao động hưởng lương theo sản phẩm
Tiền lương làm thêm giờ | = | Đơn giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc bình thường | x | Mức ít nhất 150% hoặc 200% hoặc 300% | x | Số sản phẩm làm thêm |
6 công thức tính lương áp dụng từ 01/02/2021 (Ảnh minh họa)
2. Tiền lương làm việc vào ban đêm
2.1. Đối với người lao động hưởng lương theo thời gian
Tiền lương làm việc vào ban đêm | = | Tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường | + | Tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường | x | Mức ít nhất 30% | x | Số giờ làm việc vào ban đêm |
2.2. Đối với người lao động hưởng lương theo sản phẩm
Tiền lương làm việc vào ban đêm | = | Đơn giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc bình thường | + | Đơn giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc bình thường | x | Mức ít nhất 30% | x | Số giờ làm việc vào ban đêm |
3. Tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm
3.1. Đối với người lao động hưởng lương theo thời gian
Tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm | = | Tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường | x | Mức ít nhất 150% hoặc 200% hoặc 300% | + | Tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường | x | Mức ít nhất 30% | + | 20% | x | Tiền lương giờ vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương | x | Số giờ làm thêm vào ban đêm |
3.2. Đối với người lao động hưởng lương theo sản phẩm
Tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm | = | Đơn giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc bình thường | x | Mức ít nhất 150% hoặc 200% hoặc 300% | + | Đơn giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc bình thường | x | Mức ít nhất 30% | + | 20% | x | Đơn giá tiền lương sản phẩm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương | x | Số sản phẩm làm thêm vào ban đêm |
Nghị định 145 có hiệu lực từ ngày 01/02/2021.
>> Thay đổi căn cứ tính tiền lương của người lao động ngày lễ, Tết