Thông tin nào phải đăng trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia?

Khi tham gia đấu thầu, bên mời thầu, nhà thầu… có trách nhiệm cung cấp thông tin để đăng tải thông tin về đấu thầu. Cụ thể, thông tin nào phải đăng trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

Các thông tin phải đăng trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia

Theo khoản 1 Điều 8 Luật Đấu thầu năm 2013, khoản 1 Điều 7 Nghị định 63/2014, các thông tin và trách nhiệm cung cấp thông tin để đăng tải trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo đấu thầu được quy định như sau:

Stt

Thông tin

Trách nhiệm cung cấp thông tin

(1)

Kế hoạch lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư

Bên mời thầu

(2)

Thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển

Bên mời thầu

(3)

Thông báo mời chào hàng, thông báo mời thầu

Bên mời thầu

(4)

Danh sách ngắn

- Bên mời thầu

- Nhà thầu

(5)

Kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư

Bên mời thầu

(6)

Kết quả mở thầu đối với đấu thầu qua mạng

(7)

Thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và người có thẩm quyền

(8)

Văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

(9)

Danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất

(10)

Cơ sở dữ liệu về nhà thầu, nhà đầu tư, chuyên gia đấu thầu, giảng viên đấu thầu và cơ sở đào tạo về đấu thầu

- Nhà thầu

- Cơ sở đào tạo, giảng viên về đấu thầu, chuyên gia có chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu

(11)

Thông tin khác có liên quan


Ngoài ra, các thông tin trên được khuyến khích đăng tải trên trang thông tin điện tử của bộ, ngành, địa phương hoặc trên các phương tiện thông tin đại chúng khác.

thông tin nào phải đăng trên hệ thống mạng đấu thầu quốc giaThông tin nào phải đăng trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia? (Ảnh minh họa)

Thời hạn, quy trình cung cấp, đăng tải thông tin đấu thầu

Các thông tin phải đăng tải trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo thời hạn, quy trình nêu tại Điều 8 Nghị định 63 năm 2014 của Chính phủ:

*** Trường hợp tự đăng tải thông tin

- Các đối tượng có trách nhiệm cung cấp thông tin thực hiện đăng ký tham gia hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và tự đăng tải thông tin lên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;

- Đối với thông tin (2), (3), bên mời thầu phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo thời gian quy định trong thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng nhưng bảo đảm tối thiểu là 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên các thông tin này được đăng tải trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;

- Đối với thông tin (1), (4), (5), (7), (8), các tổ chức chịu trách nhiệm đăng tải thông tin phải bảo đảm thời điểm tự đăng tải thông tin không muộn hơn 07 ngày làm việc, kể từ ngày văn bản được ban hành.

- Trong vòng 02 ngày làm việc, kể từ khi các tổ chức tự đăng tải thông tin (2), (3), (4), (5), (7) lên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo đấu thầu có trách nhiệm đăng tải 01 kỳ trên Báo đấu thầu

*** Trường hợp cung cấp thông tin cho Báo đấu thầu

- Đối với thông tin (2), (3), thời hạn Báo đấu thầu nhận được thông tin tối thiểu là 05 ngày làm việc trước ngày dự kiến phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. Các thông tin này được đăng tải 01 kỳ trên Báo đấu thầu;

- Đối với thông tin (4), (5), (7), thời hạn Báo đấu thầu nhận được thông tin không muộn hơn 07 ngày làm việc, kể từ ngày văn bản được ban hành. Các thông tin này được đăng tải 01 kỳ trên Báo đấu thầu.

- Trong vòng 02 ngày làm việc, kể từ khi Báo đấu thầu nhận được thông tin (2), (3), (4), (5), (7), Báo đấu thầu có trách nhiệm đăng tải lên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và trên Báo đấu thầu.

- Đối với thông tin (2), (3), bên mời thầu phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo thời gian quy định trong thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng nhưng bảo đảm tối thiểu là 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên các thông tin này được đăng tải trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc trên Báo đấu thầu.

Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ: 1900.6192 để được hỗ trợ.

1900 6192 để được giải đáp qua tổng đài
090 222 9061 để sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn
Đánh giá bài viết:

Tin cùng chuyên mục

Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật hợp nhất [Bản điện tử]

Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật hợp nhất [Bản điện tử]

Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật hợp nhất [Bản điện tử]

Sau khi Quốc hội thông qua Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật sửa đổi 2025, số 70/2025/QH15, LuatVietnam đã tiến hành hợp nhất văn bản này với văn bản gốc là ​Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006, dưới tính năng có tên gọi là "Nội dung MIX" trên website.

Công ty bảo hiểm phải bảo vệ dữ liệu cá nhân của khách hàng như thế nào?

Công ty bảo hiểm phải bảo vệ dữ liệu cá nhân của khách hàng như thế nào?

Công ty bảo hiểm phải bảo vệ dữ liệu cá nhân của khách hàng như thế nào?

Bảo vệ dữ liệu cá nhân của khách hàng là việc áp dụng các biện pháp phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và xử lý các hành vi xâm phạm dữ liệu cá nhân. Vậy công ty bảo hiểm phải bảo vệ dữ liệu cá nhân của khách hàng như thế nào?

Thời hạn nộp hồ sơ giảm tiền thuê đất trong năm 2025

Thời hạn nộp hồ sơ giảm tiền thuê đất trong năm 2025

Thời hạn nộp hồ sơ giảm tiền thuê đất trong năm 2025

Nghị định 230/2025/NĐ-CP quy định về miễn giảm tiền sử dụng đất, thuê đất theo Luật Đất đai 2024 đã thu hút sự quan tâm của người dân. Đặc biệt là vấn đề thời hạn nộp hồ sơ giảm thuê đất trong năm 2025. Nội dung chi tiết sẽ được đề cập trong bài viết dưới đây.

Diện tích cấp Sổ đỏ vượt hạn mức có được miễn giảm tiền sử dụng đất?

Diện tích cấp Sổ đỏ vượt hạn mức có được miễn giảm tiền sử dụng đất?

Diện tích cấp Sổ đỏ vượt hạn mức có được miễn giảm tiền sử dụng đất?

Miễn giảm tiền sử dụng đất khi được cấp Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng) là điều mà người dân nào cũng mong muốn. Để biết việc cấp Sổ đỏ vượt hạn mức có được miễn giảm tiền sử dụng đất hay không hãy xem quy định dưới đây.