Mới: Mức thu thuế trước bạ từ ngày 01/3/2022

Để tính được số thuế trước bạ cần phải biết 02 thông tin, đó là: Giá tính thuế trước bạ và mức thu thuế trước bạ. Mới đây, Chính phủ vừa ban hành Nghị định 10/2022/NĐ-CP, trong đó quy định rõ về mức thu thuế trước bạ từ ngày 01/3/2022.


Mức thu thuế trước bạ từ ngày 01/3/2022

Mức thu thuế trước bạ (lệ phí trước bạ) của các loại tài sản được quy định rõ tại Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP như sau:

TT

Loại tài sản chịu thuế trước bạ

Mức thu thuế trước bạ

1

Nhà, đất

0,5%

2

Súng săn, súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao

2%

3

Tàu thủy, kể cả ca nô, sà lan, tàu kéo, tàu đẩy, tàu lặn, tàu ngầm; thuyền, kể cả du thuyền; tàu bay

1%

4

Xe máy

2%

Trong đó:

(1) Xe máy của cá nhân, tổ chức ở các thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc tỉnh, thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%.

(2) Xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1% (mua bán, tặng cho, thừa kế,…).

Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho cá nhân, tổ chức ở các thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc tỉnh, thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở thì phải nộp với mức 5%.

5

Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô

2%

Trong đó:

(1) Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (gồm cả xe con pick-up): Nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức 10%.

Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 15%.

(2) Ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg và có từ 05 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 60% mức thu lệ phí lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (2).

(3) Ô tô điện chạy pin:
- Trong vòng 03 năm kể từ ngày 01/3/2022: Nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức 0% (dù số tiền phải nộp là 0 đồng nhưng khác với trường hợp được miễn ở chỗ vẫn phải khai lệ phí trước bạ theo quy định).
- Trong vòng 02 năm tiếp theo: Nộp lệ phí trước bạ lần đầu bằng 50% mức thu đối với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi.

(4) Các loại ô tô quy định tại mục (1), (2), (3): Nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.

Căn cứ vào loại phương tiện ghi tại Giấy chứng nhận chất lượng an toàn

kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp, cơ quan thuế xác định mức thu lệ phí trước bạ với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô theo quy định.

6

Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy (block) quy định tại khoản 8 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP được thay thế và phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Áp dụng mức thu lệ phí trước bạ tương ứng của từng loại tài sản

7

Cá nhân, tổ chức đã được miễn hoặc không phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký xe máy, ô tô lần đầu, nếu chuyển nhượng cho các cá nhân, tổ chức khác hoặc chuyển mục đích sử dụng mà không thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ theo quy định

Cá nhân, tổ chức đăng ký quyền sở hữu xe máy, ô tô nộp lệ phí trước bạ với mức thu lần đầu trên giá trị sử dụng còn lại

8

Cá nhân, tổ chức nhận chuyển nhượng xe máy, ô tô xác lập sở hữu toàn dân theo quy định pháp luật mà xe máy, ô tô xác lập sở hữu toàn dân có đăng ký quyền sở hữu trước đó

Cá nhân, tổ chức nhận chuyển nhượng khi đăng ký xe máy, ô tô nộp lệ phí trước bạ với mức thu lần thứ 2 trở đi

9

Cá nhân, tổ chức nhận chuyển nhượng xe máy, ô tô xác lập sở hữu toàn dân theo quy định pháp luật mà xe máy, ô tô xác lập sở hữu toàn dân không có đăng ký quyền sở hữu trước đó hoặc không có cơ sở để xác định đã đăng ký quyền sở hữu trước đó

Cá nhân, tổ chức nhận chuyển nhượng khi đăng ký xe máy, ô tô nộp lệ phí trước bạ với mức thu lần đầu

Mức thu lệ phí trước bạ đối với các loại tài sản trên khống chế tối đa là 500 triệu đồng/01 tài sản/01 lần trước bạ, trừ tàu bay, du thuyền, ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống.


muc thu thue truoc ba

2 lưu ý về mức thu lệ phí trước bạ từ ngày 01/3/2022

Mặc dù Nghị định 10/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/3/2022 nhưng mức thu lệ phí trước bạ đối với một số loại tài sản chưa áp dụng ngay theo quy định tại Nghị định này, cụ thể:

(1) Mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống và giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, xe máy, ô tô tiếp tục thực hiện theo quy định hiện hành của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tài chính cho đến khi:

- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ban hành mức thu lệ phí trước bạ mới đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ mới đối với nhà.

- Bộ Tài chính ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ mới đối với xe máy, ô tô.

(2) Mức thu lệ phí trước bạ với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước thực hiện theo quy định tại Nghị định 103/2021/NĐ-CP đến hết ngày 31/5/2022.

Xem thêm: Giảm 50% lệ phí trước bạ với ô tô lắp ráp trong nước từ ngày 01/12/2021

Trên đây là mức thu thuế trước bạ từ ngày 01/3/2022 theo Nghị định 10/2022/NĐ-CP. Có thể thấy mức thu thuế trước bạ về cơ bản không có sự thay đổi lớn so với quy định trước đây.

Bên cạnh đó, người dân cũng cần lưu ý một số loại tài sản chưa áp dụng mức thu theo Nghị định 10/2022/NĐ-CP mà áp dụng theo quy định tại Nghị định 103/2021/NĐ-CP về giảm lệ phí trước bạ do ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19.

Nếu người dân gặp khó khăn, vướng mắc về thuế trước bạ hãy gọi ngay tới tổng đài 1900.6199 để được giải đáp.

>> 5 điểm mới Nghị định 10/2022/NĐ-CP về lệ phí trước bạ

Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Nghị định 64/2024/NĐ-CP ngày 17/6/2024 quy định về gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất được Chính phủ ban hành nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho cá nhân, doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn từ ngày 17/6/2024 đến hết ngày 31/12/2024.

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Bộ Tài chính ban hành Thông tư 71/2024/TT-BTC quy định về chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, nguyên tắc ghi sổ kế toán, lập và trình bày báo cáo tài chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Sau đây là những điểm nổi bật trong quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024.

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán áp dụng cho các hợp tác xã được thực hiện theo quy định của Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán. Bài viết dưới đây sẽ xoay quanh nội dung chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024.

Trường hợp nào phải làm và nộp mẫu 03/DL-HĐĐT cho cơ quan thuế?

Trường hợp nào phải làm và nộp mẫu 03/DL-HĐĐT cho cơ quan thuế?

Trường hợp nào phải làm và nộp mẫu 03/DL-HĐĐT cho cơ quan thuế?

Sau khi năm tài chính 2021 khép lại, một trong các nội dung đang nhận được sự quan tâm của cộng đồng doanh nghiệp, người nộp thuế đó là yêu cầu nộp mẫu Tờ khai dữ liệu hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra (03/DL-HĐĐT) kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP. Vậy trường hợp nào thì phải kê khai tờ khai này? Kê khai như thế nào?