Mức lệ phí đăng ký, cấp biển số xe máy là bao nhiêu?

Để có được một chiếc xe máy, ngoài số tiền trả cho đại lý xe máy, thuế giá trị gia tăng thì người mua phải nộp thêm lệ phí trước bạ và lệ phí cấp biển số xe máy theo quy định.


1. Lệ phí trước bạ khi mua xe máy

* Khi mua xe mới (đăng ký lần đầu)

- Khu vực thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã

Căn cứ Điều 5 và điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã đăng ký quyền sở hữu xe máy lần đầu bằng giá tính lệ phí trước bạ nhân với 5%.

Công thức tính lệ phí trước bạ:

Lệ phí trước bạ

=

Giá tính lệ phí trước bạ

x

5%

Lưu ý: Thành phố trực thuộc trung ương gồm Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng, Cần Thơ.

- Khu vực còn lại

Căn cứ Điều 5 và khoản 4 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, mức thu lệ phí trước bạ bằng giá tính lệ phí trước bạ nhân với 2%.

Công thức tính:

Lệ phí trước bạ

=

Giá tính lệ phí trước bạ

x

2%

* Đăng ký từ lần thứ hai trở đi (được tặng, mua xe cũ, thừa kế…)

Theo Điều 5 và điểm b khoản 4 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu xe máy từ lần thứ hai trở đi bằng giá tính lệ phí trước bạ nhân 1%.

Công thức tính lệ phí trước bạ:

Lệ phí trước bạ

=

Giá tính lệ phí trước bạ

x

1%

Như vậy, để tính được lệ phí trước bạ khi mua xe máy cần phải biết được giá tính lệ phí trước bạ của từng loại xe, sau đó nhân với tỷ lệ % (giá tính lệ phí trước bạ không phải là giá mà cửa hàng, đại lý xe máy niêm yết).

Để biết được giá tính lệ phí trước bạ hãy xem tại: Quyết định 618/QĐ-BTC được điều chỉnh, bổ sung bởi Quyết định 1112/QĐ-BTC.

Lệ phí trước bạ xe máy đã được LuatVietnam tính tại: File excel lệ phí trước bạ khi mua xe máy của 63 tỉnh thành. 

phí cấp biển số xe máyLệ phí trước bạ và lệ phí cấp biển số xe máy (Ảnh minh họa)

2. Lệ phí cấp biển số xe máy

Theo Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC, mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy được quy định như sau:

TT

Chỉ tiêu

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

1

Trị giá từ 15 triệu đồng trở xuống

500.000 đồng - 01 triệu đồng

200.000 đồng

50.000 đồng

2

Trị giá trên 15 - 40 triệu đồng

01 - 02 triệu đồng

400.000 đồng

50.000 đồng

3

Trị giá trên 40 triệu đồng

02 - 04 triệu đồng

800.000 đồng

50.000 đồng

4

Xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật

50.000 đồng

50.000 đồng

50.000 đồng

Lưu ý:

- Trị giá xe để tính lệ phí cấp biển theo giá tính lệ phí trước bạ.

- Khu vực I gồm Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.

- Khu vực II gồm các thành phố trực thuộc Trung ương (trừ Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh), các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã.

- Khu vực III gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II nêu trên.

Kết luận: Trên đây là mức lệ phí trước bạ và lệ phí cấp biển số xe máy. Để tính được lệ phí trước bạ và lệ phí cấp biển số xe thì bước đầu tiên cần biết được giá tính lệ phí trước bạ theo Quyết định 618/QĐ-BTC; sau đó tính theo công thức để biết được lệ phí trước bạ phải nộp và đối chiếu với bảng trên để biết được số tiền cấp biển số.

>> Mới nhất: Bảng tra cứu biển số xe của 63 tỉnh, thành

Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Sổ tay kế toán tháng 4/2020

Sổ tay kế toán tháng 4/2020

Sổ tay kế toán tháng 4/2020

Định kỳ hàng tháng kế toán phải thực hiện các công việc như nộp tờ khai thuế, trích đóng tiền bảo hiểm bắt buộc. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 thời hạn này có thể bị thay đổi.