Doanh thu là gì theo quy định Luật Thuế TNDN mới nhất?

Doanh thu ảnh hưởng trực tiếp đến mức thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Vậy doanh thu là gì theo quy định Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất?

Doanh thu là gì theo quy định Luật Thuế TNDN?

Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất hiện nay là Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 67/2025/QH15, có hiệu lực từ ngày 01/10/2025 và áp dụng từ kỳ tính thuế năm 2025.

Điều 8 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 định nghĩa:

Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

Chính phủ là cơ quan được giao nhiệm vụ quy định chi tiết Điều này, tuy nhiên tới thời điểm đăng tải bài viết, Chính phủ vẫn chưa có văn bản hướng dẫn cụ thể về doanh thu theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025.

Chúng tôi sẽ cập nhật ngay khi có quy định của Chính phủ về doanh thu chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025.

Doanh thu là gì theo quy định Luật Thuế TNDN mới nhất?
Doanh thu là gì theo quy định Luật Thuế TNDN mới nhất? (Ảnh minh họa)

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Căn cứ Điều 6 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025, thuế thu nhập doanh nghiệp được tính theo công thức:

Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế trong kỳ x Thuế suất

Trong đó, thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định theo Điều 7 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 như sau:

Thu nhập chịu thuế được xác định như sau:

Thu nhập chịu thuế

= Doanh thu

-

Các khoản chi được trừ

+

Các khoản thu nhập khác (kể cả thu nhập nhận được ở ngoài Việt Nam)

Lưu ý:

Doanh nghiệp có nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế thì thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất, kinh doanh là tổng thu nhập của tất cả các hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Trường hợp có hoạt động sản xuất, kinh doanh bị lỗ thì được bù trừ số lỗ vào thu nhập chịu thuế của các hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập do doanh nghiệp tự lựa chọn (trừ thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư không bù trừ với thu nhập của hoạt động sản xuất, kinh doanh đang được hưởng ưu đãi thuế).

Phần thu nhập còn lại sau khi bù trừ áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động sản xuất, kinh doanh còn thu nhập.

Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng dự án đầu tư thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản phải xác định riêng để kê khai nộp thuế, không được bù trừ lỗ, lãi với hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế.

Xem thêm: 

Các khoản chi được trừ và không được trừ khi tính thuế TNDN 2025 
14 khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 

Về thuế suất

Căn cứ Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025, mức thuế suất thế thu nhập doanh nghiệp áp dụng từ kỳ tính thuế 2025 như sau:

STT

Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Các trường hợp được áp dụng

1

20%

Áp dụng cho hầu hết doanh nghiệp, trừ các trường hợp 2, 3 và 4 và đối tượng được ưu đãi về thuế suất

2

15%

Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 03 tỷ đồng.

Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng là tổng doanh thu của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp trước liền kề. Việc xác định tổng doanh thu làm căn cứ áp dụng thực hiện theo quy định của Chính phủ.

3

17%

Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm từ trên 03 tỷ đồng đến không quá 50 tỷ đồng.

Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng là tổng doanh thu của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp trước liền kề. Việc xác định tổng doanh thu làm căn cứ áp dụng thực hiện theo quy định của Chính phủ.

4

25% - 50%

Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí.
Căn cứ vào vị trí, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ, Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể phù hợp với từng hợp đồng dầu khí.

5

50%

Đối với hoạt động thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm (bao gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm và tài nguyên quý hiếm khác theo quy định của pháp luật)

6

40%

Trường hợp các mỏ có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, thuế suất

Trên đây là thông tin về: Doanh thu là gì theo quy định Luật Thuế TNDN mới nhất?

1900 6192 để được giải đáp qua tổng đài
090 222 9061 để sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn (CÓ PHÍ)
Đánh giá bài viết:

Tin cùng chuyên mục

Doanh nghiệp, hộ kinh doanh không còn phải nộp khoản tiền này từ 01/01/2026

Doanh nghiệp, hộ kinh doanh không còn phải nộp khoản tiền này từ 01/01/2026

Doanh nghiệp, hộ kinh doanh không còn phải nộp khoản tiền này từ 01/01/2026

Từ 01/01/2026, doanh nghiệp và hộ kinh doanh sẽ không còn phải nộp khoản tiền này theo quy định Nghị quyết 198/2025/QH15. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các quy định pháp lý liên quan đến việc miễn lệ phí môn bài và các điều khoản hỗ trợ thuế khác.

Các khoản chi phí được trừ theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025

Các khoản chi phí được trừ theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025

Các khoản chi phí được trừ theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025

Khi tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) thì các kế toán cần xác định các khoản chi phí được trừ và chi phí không được trừ nhằm bảo đảm tính đúng số thuế và quyền lợi của doanh nghiệp. Cụ thể các chi phí được đề cập trong bài viết dưới đây.