Mẫu giấy đề nghị đăng ký hợp tác xã mới nhất được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 43/2025/TT-BTC.
1. Mẫu giấy đề nghị đăng ký hợp tác xã
Hiện nay, mẫu giấy Đề Nghị đăng ký hợp tác xã được quy định tại Phụ lục II Thông tư 43/2025/TT-BTC. Dưới đây là chi tiết mẫu giấy Đề Nghị:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________
… , ngày… tháng… năm ….
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỢP TÁC XÃ
Kính gửi: (Tên Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã) …………..
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): …………………………………
Sinh ngày: …/… / ….
Số định danh cá nhân: ………………………………………………..
Trường hợp không có số định danh cá nhân thì đề nghị kê khai các thông tin cá nhân dưới đây:
Giới tính: …… … Dân tộc: ………… Quốc tịch: ………….… Số CMND/Hộ chiếu/Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài (đối với cá nhân là người nước ngoài): …………………… Ngày cấp:…/…./….. Nơi cấp: ………………………………………… Nơi thường trú: Số nhà/phòng, ngách (hẻm), ngõ (kiệt), đường/phố/đại lộ: ……………. Tổ/xóm/ấp/thôn: ………………………………………………………... Xã/Phường/Đặc khu: …………………….…………………………….. Tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương: ……………………………… Nơi ở hiện tại: Số nhà/phòng, ngách (hẻm), ngõ (kiệt), đường/phố/đại lộ: …………… Tổ/xóm/ấp/thôn: ………………………………….……………………. Xã/Phường/Đặc khu: …………………………………………………... Tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương: Điện thoại (nếu có): …………….. Email (nếu có): …………………… |
Đăng ký hợp tác xã do tôi là người được ủy quyền đăng ký thành lập với các nội dung sau:
1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp và kê khai các mục 1.1, 1.2 nếu thành lập trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi từ tổ hợp tác)
Thành lập mới | □ |
Thành lập trên cơ sở tách hợp tác xã | □ |
Thành lập trên cơ sở chia hợp tác xã | □ |
Thành lập trên cơ sở hợp nhất hợp tác xã | □ |
Thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ tổ hợp tác | □ |
1.1. Thông tin về các hợp tác xã bị chia, bị tách, bị hợp nhất (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập hợp tác xã trên cơ sở chia, tách, hợp nhất hợp tác xã):
Thông tin về hợp tác xã bị chia/tách (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập hợp tác xã trên cơ sở chia/tách hợp tác xã)
Tên hợp tác xã (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………..
Mã số hợp tác xã/Mã số thuế: …………………………………………………
Thông tin về các hợp tác xã bị hợp nhất (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập hợp tác xã trên cơ sở hợp nhất hợp tác xã):
a) Tên hợp tác xã (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………...
Mã số hợp tác xã/mã số thuế: ………………………………………….
b) Tên hợp tác xã (ghi bằng chữ in hoa): …………………….……….
Đề nghị Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã thực hiện chấm dứt tồn tại đối với hợp tác xã bị chia, bị hợp nhất và các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã bị chia, bị hợp nhất.
1.2. Thông tin của tổ hợp tác được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập hợp tác xã trên cơ sở chuyển đổi từ tổ hợp tác):
Tên tổ hợp tác: ……………….…………………………………………
Mã số tổ hợp tác/Mã số thuế: …………………………………………..
Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………..
2. Tên hợp tác xã:
Tên hợp tác xã viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ……………
Tên hợp tác xã viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ……..…………….
Tên hợp tác xã viết tắt (nếu có) : ………………….…………………….
3. Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà/phòng, ngách (hẻm), ngõ (kiệt), đường/phố/đại lộ: ………………
Tổ/xóm/ấp/thôn: ………………………………………….………………
Xã/Phường/Đặc khu: ……………………………………………………..
Tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương: …………………………………
Điện thoại: …………….… Fax (nếu có): ………………………………...
Email (nếu có): ……….……… Website (nếu có):……………………….
- Hợp tác xã có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã phường ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh1: □ Có □ Không
4. Ngành, nghề kinh doanh2:
STT | Tên ngành | Mã ngành | Ngành, nghề kinh doanh chính |
5. Vốn điều lệ:
Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ): …………….…………………………………
Vốn điều lệ (bằng chữ; VNĐ): …………………………..………………….
Giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài (nếu có): ………………
Có hiển thị thông tin về giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (nếu có) hay không? □ Có □ Không
6. Nguồn vốn điều lệ:
Loại nguồn vốn | Số tiền (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài, bằng số, nếu có) | Tỷ lệ (%) |
Vốn ngân sách nhà nước | ||
Vốn tư nhân | ||
Vốn nước ngoài | ||
Vốn khác | ||
Tổng cộng |
7. Người đại diện theo pháp luật: Gửi kèm (kê khai theo Mẫu số 3 Phụ lục II)
8. Số lượng thành viên:
Tổng số thành viên:…………. , trong đó:
- Số thành viên chính thức: ………………………
- Số thành viên liên kết góp vốn: …………………
- Số thành viên liên kết không góp vốn: …………
Danh sách thành viên gửi kèm theo Giấy đề nghị này (kê khai theo Mẫu số 2 Phụ lục II).
9. Thông tin đăng ký thuế:
STT | Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế | |
9.1 | Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc) (nếu có): Họ, chữ đệm và tên Giám đốc (Tổng giám đốc): ……………………… Số định danh cá nhân: ………………………………………………… Điện thoại: …………………………………………………………….. | |
9.2 | Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán (nếu có tại thời điểm kê khai): Họ, chữ đệm và tên Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán: ……………………………………. Số định danh cá nhân: …………………………………. Điện thoại: ……………………………………………… | |
9.3 | Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính): Số nhà/phòng, ngách (hẻm), ngõ (kiệt), đường/phố/đại lộ: ……………. Tổ/xóm/ấp/thôn: ………………………………………………………… Xã/Phường/Đặc khu: ………………………………………….………… Tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương: ……………………..………… Điện thoại (nếu có): ………… ……Fax (nếu có): ……………………… Email (nếu có): ……………………………………………..…………… | |
9.4 | Ngày bắt đầu hoạt động3 (trường hợp hợp tác xã dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã thì không cần kê khai nội dung này): …/…/…. | |
9.5 | Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp): Hạch toán độc lập □ Hạch toán phụ thuộc □ | |
9.6 | Năm tài chính: Áp dụng từ ngày …./… đến ngày …./….. 4 (ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán) | |
9.7 | Tổng số lao động (dự kiến):……………………………………………………………………. | |
9.8 | Hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT/BOO, BLT, BTL, O&M: □ Có □ Không | |
9.9 | Phương pháp tính thuế GTGT (chọn 1 trong 4 phương pháp)5: | |
Khấu trừ | □ | |
Trực tiếp trên GTGT | □ | |
Trực tiếp trên doanh số | □ | |
Không phải nộp thuế GTGT | □ |
Tôi xin cam kết:
- Trụ sở chính thuộc quyền sử dụng hợp pháp của hợp tác xã và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký trên;
- Là người có quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký hợp tác xã theo quy định của pháp luật và Điều lệ hợp tác xã.
NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN ĐĂNG KÝ |
* Hướng dẫn điền mẫu giấy đề nghị đăng ký hợp tác xã:
(1) Kê khai trong trường hợp có nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài góp vốn, mua phần vốn góp vào hợp tác xã dẫn đến thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã.
(2) - Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
- Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư;
- Đối với những ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định lại các văn bản quy phạm pháp luật khác, ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định.
(3) Trường hợp hợp tác xã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã sau ngày bắt đầu hoạt động đã kê khai thì ngày bắt đầu hoạt động là ngày hợp tác xã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
(4) - Trường hợp niên độ kế toán theo năm dương lịch thì ghi từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.
- Trường hợp niên độ kế toán theo năm tài chính khác năm dương lịch thì ghi ngày, tháng bắt đầu niên độ kế toán là ngày đầu tiên của quý; ngày, tháng kết thúc niên độ kế toán là ngày cuối cùng của quý.
- Tổng thời gian từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc niên độ kế toán phải đủ 12 tháng hoặc 4 quý liên tiếp.
(5) Hợp tác xã căn cứ vào quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng và dự kiến hoạt động kinh doanh của hợp tác xã để xác định 01 trong 04 phương pháp tính thuế giá trị gia tăng tại chỉ tiêu này.
(6) Người được ủy quyền đăng ký thành lập ký trực tiếp vào phần này.
2. Hồ sơ đăng ký thành lập hợp tác xã
Điều 34 Nghị định 92/2024/NĐ-CP đã hướng dẫn hồ sơ đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thực hiện theo quy định tại Điều 42 Luật Hợp tác xã năm 2023.
Theo đó, để đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, người được ủy quyền đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã cần chuẩn bị đầy đủ các thành phần hồ sơ như sau:
- Giấy đề nghị đăng ký thành lập;
- Điều lệ;
- Nghị quyết hội nghị thành lập;
- Danh sách thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn;
- Danh sách, số định danh cá nhân của người đại diện theo pháp luật là người Việt Nam; danh sách, bản sao giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài);
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong trường hợp hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được tham gia thành lập bởi cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư.
3. Thủ tục giấy đề nghị đăng ký hợp tác xã
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Người được ủy quyền đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo hướng dẫn tại Phần 2 nêu trên.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Người được ủy quyền đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nộp hồ sơ đăng ký theo quy định như sau:
(i) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đặt trụ sở chính.
(ii) Phương thức nộp hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký được gửi đến cơ quan đăng ký kinh doanh theo một trong các phương thức sau đây:
- Bằng bản giấy nộp trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh;
- Bằng bản giấy qua dịch vụ bưu chính;
- Qua hệ thống thông tin điện tử của cơ quan đăng ký kinh doanh.
Bước 3: Giải quyết và nhận kết quả
Thời gian trả kết quả: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan đăng ký kinh doanh nhận được hồ sơ.
Trong đó:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã;
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người được ủy quyền đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
- Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người được ủy quyền đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Trên đây là các nội dung liên quan đến mẫu giấy đăng ký hợp tác xã theo Thông tư 43/2025/TT-BTC.