1. Phí thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy
Thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy là một thủ tục mà trong đó, cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy thực hiện kiểm tra, đối chiếu các nội dung của dự án, công trình và phương tiện giao thông với các quy chuẩn, tiêu chuẩn và quy định pháp luật Việt Nam hoặc quốc tế có liên quan.
Trong một số trường hợp cụ thể, pháp luật quy định các cơ quan, tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị và nộp hồ sơ thực hiện thủ tục thẩm duyệt thiết kế phòng cháy đến cơ quan có thẩm quyền. Đây là một thủ tục có tính phí.
Phí thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy được quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 258/2016/TT-BTC như sau:
Phí thẩm định phê duyệt đối với các dự án tính theo công thức sau:
Phí thẩm định phê duyệt |
= |
Tổng mức đầu tư dự án |
x |
Tỷ lệ tính phí |
Trong đó:
- Tổng mức đầu tư tính theo quy định tại Nghị định 10/2021/NĐ-CP trừ đi các khoản chi phí như bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư, phí sử dụng đất.
- Tỷ lệ tính phí được quy định như sau:
-
Đối với các dự án, công trình
Tổng mức đầu tư (tỷ đồng) Tỷ lệ tính phí (%) |
Đến 15 |
100 |
500 |
1000 |
5000 |
Từ 10000 trở lên |
Hạ tầng kỹ thuật, giao thông |
0.00671 |
0.00363 |
0.00202 |
0.00135 |
0.00075 |
0.00050 |
Dầu khí, hóa chất, năng lượng |
0.01328 |
0.00718 |
0.00399 |
0.00266 |
0.00148 |
0.00099 |
Dân dụng, công nghiệp khác |
0.00967 |
0.00523 |
0.00291 |
0.00194 |
0.00108 |
0.00072 |
Dự án, công trình khác |
0.00888 |
0.00480 |
0.00267 |
0.00178 |
0.00099 |
0.00066 |
-
Đối với phương tiện giao thông
Tổng mức đầu tư (tỷ đồng) Tỷ lệ tính phí |
Đến 05 |
50 |
100 |
500 |
Từ 1000 trở lên |
Tàu hỏa |
0.01214 |
0.00639 |
0.00426 |
0.00237 |
0.00158 |
Tàu thủy |
0.02430 |
0.01279 |
0.00853 |
0.00474 |
0.00316 |
Nếu dự án có tổng mức đầu tư nằm giữa các khoảng giá trị tổng mức đầu tư như đã nêu tại bản trên thì tỷ lệ tính phí được tính theo công thức sau:
Nit = Nib - { |
Nib - Nia |
x (Git - Gib)} |
Gia - Gib |
Trong đó:
- Nit: tỷ lệ tính phí dự án thứ (i) theo quy mô cần tính (%);
- Git: tổng mức đầu tư của dự án thứ (i) cần tính phí thẩm duyệt (Tỷ đồng);
- Gia: tổng mức đầu tư cận trên tổng mức đầu tư của dự án cần tính phí (Tỷ đồng);
- Gib: tổng mức đầu tư cận dưới tổng mức đầu tư của dự án cần tính phí (Tỷ đồng).
- Nia: tỷ lệ tính phí dự án thứ (i) tương ứng với Gia (%).
- Nib: tỷ lệ tính phí dự án thứ (i) tương ứng với Gib (%).
Phí thẩm định phải nộp đối với 01 dự án được xác định, mức ít nhất là 500.000 VNĐ/dự án và tối đa là 150 triệu đồng/dự án.
Phí thẩm định đối với các dự án cải tạo/thay đổi tính chất sử dụng; hoán cải phương tiện giao thông; xây mới hạng mục được xác định theo tổng mức đầu tư.
2. Cơ quan nào có thẩm quyền thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy?
Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 50/2024/NĐ-CP) quy định cơ quan có thẩm quyền thực hiện thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy như sau:
- Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thực hiện thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy đối với các dự án, công trình quy định tại Phụ lục V Nghị định 136/2020/NĐ-CP;
- Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thực hiện thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy đối với các dự án, công trình và phương tiện giao thông tại Phụ lục Vb Nghị định 136/2020/NĐ-CP tại địa bàn mà Phòng cảnh sát đang quản lý và những dự án, công trình, phương tiện giao thông khác do Cục Cảnh sát ủy quyền.
3. Thời gian thẩm duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy
Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 50/2024/NĐ-CP) quy định thời hạn thực hiện thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy sẽ được tính từ ngày cơ quan Nhà nước nhận đủ hồ sơ hợp lệ của cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân nộp hồ sơ.
Cụ thể thời hạn đó được quy định như sau:
- Thiết kế kỹ thuật/ bản vẽ thi công:
-
Dự án, công trình quan trọng quốc gia: Không quá 15 ngày làm việc;
-
Dự án, công trình thuộc loại dự án nhóm A: Không quá 15 ngày làm việc;
-
Dự án, công trình khác: Không quá 10 ngày làm việc.
- Thiết kế kỹ thuật phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về an toàn phòng cháy chữa cháy: Không quá 10 ngày làm việc.
Như vậy, tùy vào dự án, công trình mà thời gian cơ quan Nhà nước thực hiện thủ tục thẩm duyệt sẽ có sự khác nhau. Nếu là dự án, công trình thông thường thì thời gian giải quyết hồ sơ thẩm duyệt sẽ là 10 ngày. Nếu là dự án, công trình có tính chất quan trọng thì thời gian giải quyết hồ sơ thẩm duyệt sẽ kéo dài hơn, lên đến 15 ngày.
Trên đây là nội dung Phí thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy