Cấu trúc đề thi giấy phép lái xe quy định tại Phụ lục XXV, Phụ lục XXVI, Phụ lục XXVII, Phụ lục XXVIII ban hành kèm Thông tư 05/2024/TT-BGTVT:
1. Cấu trúc đề thi giấy phép lái xe hạng A1, A2
1.1. Sát hạch lý thuyết
Nội dung | Yêu cầu |
Thời gian làm bài | 19 phút |
Đề thi gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm | 24 câu hỏi được tính 01 điểm mỗi câu. Mỗi câu có từ 02 - 04 ý trả lời, thí sinh chọn ra đáp án đúng nhất. |
01 câu nếu lựa chọn đáp án sai được tính là điểm liệt. Trường hợp bị điểm liệt thì không đạt nội dung sát hạch Lý thuyết. | |
Công nhận kết quả | Hạng A1 đạt từ 21/25 điểm trở lên. |
Hạng A2 đạt từ 23/25 điểm trở lên |
1.2. Sát hạch thực hành
a. Bài thi và yêu cầu
STT | Bài sát hạch | Nội dung | Yêu cầu |
1 | Đi qua hình số 8 | Thí sinh dừng xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh của sát hạch viên. Khi có hiệu lệnh xuất phát, điều khiển xe tiến đến cửa vào hình số 8, rẽ phải đi một vòng hình số 8. Tiếp tục điều khiển xe tiến qua nửa hình số 3 đến cửa ra hình số 8. Tiếp tục điều khiển xe đến bài sát hạch số 2. | - Thực hiện các bài sát hạch trong 10 phút; - Đi đúng trình tự bài sát hạch; - Bánh xe không được đè lên vạch giới hạn hình sát hạch; - Bánh xe không được đè lên vạch cản; - Hoàn thành các bài sát hạch trong thời gian 10 phút; - Xe không được chết máy trong quá trình thực hiện sát hạch. |
2 | Đi qua vạch đường thẳng | Thí sinh điều khiển xe qua bài sát hạch tiến qua vạch đường thẳng và điều khiển xe đến bài sát hạch số 3. | |
3 | Đi qua đường có vạch cản | Thí sinh điều khiển xe qua bài sát hạch tiến qua đường có vạch cản và điều khiển xe đến bài sát hạch số 4. | |
4 | Đi qua đường gồ ghề | Thí sinh điều khiển xe qua bài sát hạch tiến qua đường gồ ghề và điều khiển xe đến vị trí kết thúc. |
b. Các lỗi bị trừ điểm
Lỗi | Xử lý |
Đi không đúng trình tự bài sát hạch | Đình chỉ sát hạch |
Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch | Mỗi lần trừ 05 điểm |
Bánh xe đè vào vạch cản của hình sát hạch | Mỗi lần trừ 05 điểm |
Hai bánh xe của xe sát hạch ra ngoài hình sát hạch | Đình chỉ sát hạch |
Xe sát hạch bị đố trong quá trình sát hạch | Đình chỉ sát hạch |
Chạm chân xuống đất trong quá trình sát hạch | Mỗi lần trừ 05 điểm |
Xe bị chết máy | Mỗi lần trừ 05 điểm |
Thời gian thực hiện các bài sát hạch quá 10 phút | Cứ quá 01 phút bị trừ 05 điểm |
Không hoàn thành bài sát hạch | Đình chỉ sát hạch |
Điểm sát hạch dưới 80 điểm | Đình chỉ sát hạch |
c. Công nhận kết quả: Đạt 80/100 điểm trở lên.
2. Cấu trúc đề thi giấy phép lái xe hạng A3, A4
2.1. Sát hạch lý thuyết
Thời gian làm bài | 19 phút |
Đề thi gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm | 24 câu hỏi được tính 01 điểm mỗi câu |
01 câu nếu lựa chọn đáp án sai được tính là điểm liệt. Trường hợp bị điểm liệt thì không đạt nội dung sát hạch Lý thuyết. | |
Công nhận kết quả | Điểm đạt yêu cầu từ 23/25 điểm trở lên |
2.2. Sát hạch thực hành
a. Bài thi và yêu cầu
STT | Các bước thực hiện | Yêu cầu cần đạt |
1 | Trình tự và các bước thực hiện | - Thực hiện các bài sát hạch trong 10 phút; - Đi đúng trình tự bài sát hạch; - Bánh xe không được đè lên vạch giới hạn hình sát hạch; - Xe không được chết máy trong quá trình sát hạch; -. Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 10 phút; -. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h. |
2 | Khi có hiệu lệnh xuất phát, điều khiển xe tiến qua hình chữ chi cho đến khi bánh xe sau của xe qua vạch kết thúc của hình sát hạch 01 m thì dừng lại | |
3 | Lùi xe theo hướng ngược lại cho đến khi bánh xe trước của xe qua vạch bắt đầu của hình sát hạch. |
b. Các lỗi bị trừ điểm
Lỗi | Xử lý |
Đi không đúng trình tự bài sát hạch | Đình chỉ sát hạch |
Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch | Mỗi lần trừ 10 điểm |
Bánh xe đi ra ngoài vạch giới hạn hình sát hạch | Đình chỉ sát hạch |
Điều khiển xe bị rung giật mạnh | Mỗi lần trừ 05 điểm |
Thời gian thực hiện các bài sát hạch quá 10 phút | Cứ quá 01 phút bị trừ 05 điểm |
Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn | Đình chỉ sát hạch |
Xe bị chết máy | Mỗi lần trừ 10 điểm |
Không hoàn thành bài sát hạch | Đình chỉ sát hạch |
Điểm sát hạch dưới 80 điểm | Đình chỉ sát hạch |
c Công nhận kết quả: Đạt 80/100 điểm trở lên.
3. Cấu trúc đề thi giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E
3.1. Sát hạch lý thuyết
a. Số lượng câu hỏi và thời gian làm bài như sau:
Nội dung | Hạng B1 | Hạng B2 | Hạng C | Hạng D, E |
Số câu hỏi trắc nghiệm | 30 | 35 | 40 | 45 |
Thời gian làm bài (phút) | 20 | 22 | 24 | 26 |
Mỗi câu hỏi được tính 01 điểm và mỗi đề thi có 01 câu hỏi nếu lựa chọn đáp án sai được tính là điểm liệt.
Mỗi câu có từ 02 - 04 ý trả lời, thí sinh chọn ra đáp án đúng nhất. Trường hợp bị điểm liệt trong bài thi thì không đạt nội dung sát hạch Lý thuyết.
b. Kết quả:
Nội dung | Hạng B1 | Hạng B2 | Hạng C | Hạng D, E |
Thang điểm | 30 | 35 | 40 | 45 |
Điểm đạt tối thiểu | 27 | 32 | 36 | 41 |
3.2. Sát hạch mô phỏng tình huống trên máy tính
Thời gian làm bài sát hạch | 10 phút |
Cấu trúc đề thi | - Đề thi được thiết kế dưới dạng 10 câu hỏi mô phỏng các tình huống giao thông; mỗi câu hói trong đề sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông chứa 01 tình huống tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông. Mỗi câu hỏi có số điểm tối đa là 5 điểm và số điểm tối thiểu là 0 điểm. - Số điểm đạt được của học viên tương ứng với thời điểm học viên nhận biết và xác định tình huống tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông thông qua việc tương tác với máy tính có cài đặt phần mềm sát hạch mô phỏng. Điểm tối đa khi học viên nhận biết và tương tác với máy tính đúng thời điểm xuất hiện tình huống mất an toàn giao thông; điểm tối thiểu khi học viên nhận biết và tương tác với máy tính trước khi xuất hiện tình huống mất an toàn giao thông hoặc không tương tác hoặc tương tác từ thời điểm xảy ra tình huống mất an toàn giao thông. - Các tình huống mô phỏng được chạy liên tiếp tự động, thí sinh không được lựa chọn lại đáp án cho các câu hỏi đã trả lời hoặc chưa trả lời. Khi hoàn thành bài sát hạch mô phỏng hoặc hết thời gian của câu hỏi cuối cùng, toàn bộ các câu trả lời của thí sinh được máy tự động chấm điểm, in ra và lưu trữ tại máy chủ. |
Điểm đạt yêu cầu | 35/50 |
3.3. Sát hạch thực hành
a. Sát hạch thực hành lái xe trong hình
Hạng | Nội dung | Yêu cầu chung |
B1 số tự động, B1, B2 | - Bài sát hạch 1: Xuất phát; - Bài sát hạch 2: Dừng xe nhường đường cho người đi bộ; - Bài sát hạch 3: Dừng và khởi hành xe ngang dốc; - Bài sát hạch 4: Qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc; - Bài sát hạch 5: Qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông; - Bài sát hạch 6: Qua đường vòng quanh co; - Bài sát hạch 7: Ghép xe dọc vào nơi đỗ; - Bài sát hạch 8: Ghép xe ngang vào nơi đỗ; - Bài sát hạch 9: Tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua; - Bài sát hạch 10: Thay đổi số trên đường bằng; - Bài sát hạch 11: Kết thúc. Thứ tự bài sát hạch số 2 - 10 có thể thay đổi theo phương án bố trí mặt bằng của Trung tâm sát hạch lái xe đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận. | - Trong quá trình sát hạch, thí sinh phải thực hiện đúng trình tự; - Chấp hành quy tắc giao thông đường bộ; - Giữ động cơ hoạt động liên tục; tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; - Tốc độ xe chạy (trừ bài thay đổi số trên đường bằng) không quá 20 km/h đối với xe hạng C, E, không quá 24 km/h đối với xe hạng B, D; Nếu không thực hiện được các yêu cầu sẽ bị trừ điểm như quy định tại các bài sát hạch. |
C, D, E | - Bài sát hạch 1: Xuất phát; - Bài sát hạch 2: Dừng xe nhường đường cho người đi bộ; - Bài sát hạch 3: Dừng và khởi hành xe ngang dốc; - Bài sát hạch 4: Qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc; - Bài sát hạch 5: Qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông; - Bài sát hạch 6: Qua đường vòng quanh co; - Bài sát hạch 7: Ghép xe vào nơi đỗ (ghép dọc đối với hạng C và ghép ngang đối với hạng D và E); - Bài sát hạch 8: Tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua; - Bài sát hạch 9: Thay đổi số trên đường bằng; - Bài sát hạch 10: Kết thúc. Thứ tự bài sát hạch số 2 - 9 có thể thay đổi theo phương án bố trí mặt bằng của Trung tâm sát hạch lái xe đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận. |
- Tình huống nguy hiểm bất ngờ
Trong sân sát hạch, ngoài khu vực các bài sát hạch, thí sinh sẽ gặp tình huống nguy hiểm xuất hiện ngẫu nhiên, bất ngờ.
Kể từ khi có tín hiệu báo tình huống nguy hiểm (tiếng loa báo và đèn đỏ trên xe bật sáng), nếu không phanh dừng xe trong thời gian 3 giây bị trừ 10 điểm.
Nếu không ấn nút để bật tín hiệu nguy hiểm trên xe trong 5 giây bị trừ 10 điểm.
Khi hết tín hiệu báo tình huống nguy hiểm, nếu không tắt tín hiệu nguy hiểm trên xe trước khi đi tiếp bị trừ 10 điểm.
Nếu không thực hiện được các thao tác trên bị trừ 10 điểm.
- Công nhận kết quả
Nội dung | Hạng B1, B2 | Hạng D | Hạng C, E |
Thời gian thực hiện (phút) | 18 | 15 | 20 |
Thang điểm | 100 | 100 | 100 |
Điểm đạt tối thiểu | 80 | 80 | 80 |
b. Sát hạch thực hành lái xe trên đường
Bài sát hạch | Tổng điểm đat |
Xuất phát | 80/100 |
Tăng số, tăng tốc độ | |
Giảm số, giảm tốc độ | |
Kết thúc |
4. Cấu trúc đề thi giấy phép lái xe hạng FB2, FD, FE
4.1. Sát hạch lý thuyết
Nội dung | Yêu cầu |
Thời gian làm bài | 26 phút |
Đề thi gồm 45 câu hỏi trắc nghiệm | 44 câu hỏi được tính 01 điểm mỗi câu. Mỗi câu có từ 02 - 04 ý trả lời, thí sinh chọn ra đáp án đúng nhất. |
01 câu nếu lựa chọn đáp án sai được tính là điểm liệt. Trường hợp bị điểm liệt thì không đạt nội dung sát hạch Lý thuyết. | |
Công nhận kết quả | Đạt tối thiểu 41/45 |
4.2. Sát hạch mô phỏng tình huống trên máy tính
Nội dung | Yêu cầu |
Thời gian làm bài | 10 phút |
Đề thi | Được thiết kế dưới dạng 10 câu hỏi mô phỏng các tình huống giao thông: Mỗi câu hỏi trong đề sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông chứa 01 tình huống tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông. Mỗi câu hỏi có số điểm tối đa là 5 điểm và số điểm tối thiểu là 0 điểm |
Công nhận kết quả | Tối thiểu đạt 35/50 |
4.3. Sát hạch thực hành
a. Sát hạch lái xe trong hình
Nội dung | Yêu cầu | Thời gian | Điểm đạt |
Thí sinh dừng xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh của sát hạch viên. Khi có hiệu lệnh xuất phát, điều khiển xe tiến qua hình có 05 cọc chuẩn và vòng quay trở lại cho đến khi bánh xe sau của xe qua vạch kết thúc bài sát hạch. | Đi đúng trình tự bài sát hạch; Thân xe không được chạm cọc chuẩn; Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 05 phút; Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; Xe không được chết máy trong quá trình sát hạch; Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h. | 05 phút | Từ 80 điểm trở lên |
b. Sát hạch lái xe trên đường
Nội dung | Yêu cầu | Điểm đạt |
Thí sinh dừng xe trước vạch xuất phát, khởi hành theo hiệu lệnh của sát hạch viên Thí sinh thực hiện bài sát hạch lái xe trên đường giao thông công cộng, dài tối thiểu 02km, có đủ tình huống theo quy định. Thí sinh thực hiện các thao tác dừng xe khi có hiệu lệnh của sát hạch viên. | Bật và tắt đèn xi nhan trái khi khởi hành; Nhả phanh tay trước khi khởi hành, xe không bị rung giật mạnh và lùi về phía sau quá 500mm; Trong khoảng 15 m phải tăng từ số 1 lên số 3; Sử dụng số phù hợp với tình trạng mặt đường; Chấp hành các quy tắc giao thông đường bộ về biển báo hiệu đường bộ, tốc độ và khoảng cách, đèn tín hiệu giao thông, vạch kẻ phân làn đường, nhường đường cho các xe ưu tiên; tránh, vượt xe khác; Thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên; Bật đèn xi nhan phải trước khi dùng xe; Giảm hết số khi dừng xe; Dừng xe đúng vị trí quy định; Kéo phanh tay khi xe dừng hẳn. | 15 điểm trở lên |
Trên đây là thông tin về: Cấu trúc đề thi giấy phép lái xe từ ngày 01/6/2024.