Quyết định 490/QĐ-BHXH 2023 sửa đổi Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 490/QĐ-BHXH
Cơ quan ban hành: | Bảo hiểm xã hội Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 490/QĐ-BHXH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Đình Liệu |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/03/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Truy thu số tiền lãi tính trên số tiền, thời gian trốn đóng và mức lãi suất chậm đóng
Ngày 28/3/2023, Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quyết định 490/QĐ-BHXH sửa đổi, bổ sung một số điều Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và sửa đổi, bổ sung Điều 1 của Quyết định 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Theo đó, phương thức đóng được sửa đổi như sau: hằng tháng, người sử dụng lao động đóng BHTN và trích tiền lương của từng người lao động theo mức quy định để đóng cùng một lúc vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
Bên cạnh đó, trường hợp truy thu BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN do trốn đóng được sửa như sau: truy thu do trốn đóng theo quy định tại Thông tư số 20/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính, trường hợp đơn vị trốn đóng, đóng không đủ số người thuộc diện bắt buộc tham gia, đóng không đủ số tiền phải đóng theo quy định, chiến dụng tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN do cơ quan thanh tra Nhà nước có thẩm quyền, cơ quan BHXH kết luận thanh tra chuyên ngành đóng BHXH, BHYT, BHTN từ ngày 01/01/2016 thì ngoài việc truy thu số tiền phải đóng theo quy định, còn phải truy thu số tiền lãi tính trên số tiền, thời gian trốn đóng và mức lãi suất chậm đóng.
Quyết định có hiệu lực từ ngày 01/4/2023.
Xem chi tiết Quyết định 490/QĐ-BHXH tại đây
tải Quyết định 490/QĐ-BHXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
_______________________
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20/11/2014;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13/6/2014;
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16/11/2013;
Căn cứ Luật An toàn, Vệ sinh lao động ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
Căn cứ Nghị định số 89/2020/NĐ-CP ngày 04/08/2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án "Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tấm nhìn đến năm 2030;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Quản lý Thu – Sổ, Thẻ.
QUYẾT ĐỊNH:
“ 1. Văn bản này hướng dẫn về hồ sơ, mẫu biểu, quy trình nghiệp vụ, quyền và trách nhiệm của cá nhân, cơ quan, đơn vị và cơ quan bảo hiểm xã hội trong thực hiện thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp, ghi, quản lý và sử dụng sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế.”
“1.6. Tổ chức dịch vụ là tổ chức được cơ quan BHXH ủy quyền thu các khoản đóng BHXH, BHTN, BHYT của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, người sử dụng lao động và cá nhân theo quy định của pháp luật.”
“2.4. Truy thu: thực hiện thu các trường hợp trốn đóng, đóng không đủ số người thuộc diện bắt buộc tham gia, đóng không đủ số tiền phải đóng theo quy định, chiếm dụng tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN theo quy định tại Thông tư số 20/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 03/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.”
“Điều 16. Phương thức đóng
Hằng tháng, người sử dụng lao động đóng BHTN và trích tiền lương của từng người lao động theo mức quy định để đóng cùng một lúc vào Quỹ BHTN.”
“Điều 31. Người tham gia
Người lao động có trách nhiệm cung cấp thông tin, kê khai đầy đủ hồ sơ, nộp cho đơn vị quản lý hoặc cơ quan BHXH theo quy định của pháp luật làm căn cứ xác định đối tượng tham gia, số tiền đóng BHXH, BHTN, BHYT, BHTNTĐ, BNN, cụ thể:
1. Người tham gia BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN: kê khai Mẫu TK1-TS (đối với người tham gia lần đầu hoặc có mã số BHXH nhưng chưa đủ thông tin), nộp cho đơn vị quản lý.
2. Người đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại tiết a, c, d điểm 1.7 khoản 1 Điều 4 kê khai và nộp hồ sơ như sau:
2.1. Trường hợp đóng qua đơn vị đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài: kê khai Mẫu TK1-TS (đối với người tham gia lần đầu hoặc có mã số BHXH nhưng chưa đủ thông tin) kèm theo giấy tờ liên quan, nộp hồ sơ và đóng tiền cho đơn vị quản lý.
2.2. Trường hợp đóng trực tiếp cho cơ quan BHXH nơi thường trú của người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài: kê khai Mẫu TK1-TS (đối với người tham gia lần đầu hoặc có mã số BHXH nhưng chưa đủ thông tin), nộp hồ sơ và đóng tiền cho cơ quan BHXH.
2.3. Trường hợp người lao động được gia hạn hợp đồng hoặc ký HĐLĐ mới ngay tại nước tiếp nhận lao động truy nộp sau khi về nước: kê khai hồ sơ theo quy định tại tiết b điểm 1.1 khoản 1 Điều 23 nộp cho đơn vị hoặc nộp cho cơ quan BHXH.
3. Người hưởng chế độ phu nhân hoặc phu quân tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài: kê khai Mẫu TK1-TS (đối với người tham gia lần đầu hoặc có mã số BHXH nhưng chưa đủ thông tin) nộp hồ sơ và đóng tiền cho đơn vị quản lý.
4. Người lao động và người đang bảo lưu thời gian đóng BHXH bắt buộc còn thiếu tôi đa 06 tháng để đủ điều kiện hưởng lương hưu hoặc trợ cấp tuất hằng tháng: người lao động hoặc thân nhân người lao động kê khai Mẫu TK1-TS kèm theo sổ BHXH của người lao động, để đóng tiền vào quỹ hưu trí và tử tuất cho cơ quan BHXH nơi thường trú hoặc thông qua đơn vị trước khi nghỉ việc.
5. Người tham gia BHXH tự nguyện
Kê khai Mẫu TK1-TS (đối với người tham gia lần đầu hoặc có mã số BHXH nhưng chưa đủ thông tin) nộp và đóng tiền theo phương thức đăng ký cho tổ chức dịch vụ hoặc cơ quan BHXH trên phạm vi toàn quốc. Trường hợp nộp qua cổng Dịch vụ công thì kê khai Tờ khai đăng ký tham gia BHXH tự nguyện trên cổng Dịch vụ công (Mẫu 02-TK ban hành kèm theo Quyết định số 3511/QĐ-BHXH ngày 21/11/2022 của BHXH Việt Nam ban hành Quy trình đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên Công Dịch vụ công theo Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia năm 2022.
6. Người chỉ tham gia BHYT
6.1. Người tham gia do tổ chức BHXH đóng BHYT: kê khai Mẫu TK1-TS (đối với người tham gia lần đầu hoặc có mã số BHXH nhưng chưa đủ thông tin), nộp cho UBND xã hoặc cơ quan BHXH. Đối với người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp: nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH.
6.2. Người tham gia do ngân sách nhà nước đóng BHYT: kê khai Mẫu TK1-TS (đối với người tham gia lần đầu hoặc có mã số BHXH nhưng chưa đủ thông tin), nộp cho UBND xã; trừ các trường hợp sau:
a) Người đã hiến bộ phận cơ thể người kê khai Mẫu TK1-TS (đối với người tham gia lần đầu hoặc có mã số BHXH nhưng chưa đủ thông tin), kèm theo Giấy ra viện, nộp cho cơ quan BHXH;
b) Người tham gia do cơ quan, đơn vị quản lý kê khai Mẫu TK1-TS (đối với người tham gia lần đầu), nộp cho đơn vị quản lý đối tượng.
6.3. Người được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng BHYT: kê khai Mẫu TK1-TS (đối với người tham gia lần đầu hoặc có mã số BHXH nhưng chưa đủ thông tin), nộp hồ sơ và đóng tiền theo phương thức đăng ký cho tổ chức dịch vụ hoặc cho cơ quan BHXH. Trường hợp nộp qua cổng Dịch vụ công thì kê khai Tờ khai đăng ký đóng, cấp thẻ bảo hiểm y tế trên Công Dịch vụ công (Mẫu 01-TK ban hành kèm theo Quyết định số 3510/QĐ-BHXH ngày 21/11/2022 của BHXH Việt Nam ban hành Quy trình đăng ký đóng, cấp thẻ bảo hiểm y tế đối với người chỉ tham gia bảo hiểm y tế trên Cổng Dịch vụ công theo Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia năm 2022 (Quyết định số 3510/QĐ-BHXH).
Đối với học sinh, sinh viên kê khai Mẫu TK1-TS (đối với người tham gia lần đầu hoặc có mã số BHXH nhưng chưa đủ thông tin), nộp hồ sơ và đóng tiền theo phương thức đăng ký cho cơ sở giáo dục.
6.4. Người tham gia BHYT theo hộ gia đình: kê khai Mẫu TK1-TS (đối với người tham gia lần đầu hoặc có mã số BHXH nhưng chưa đủ thông tin), nộp hồ sơ và đóng tiền theo phương thức đăng ký cho tổ chức dịch vụ hoặc cơ quan BHXH. Trường hợp nộp qua Cổng Dịch vụ công thì kê khai Mẫu 01-TK ban hành kèm theo Quyết định số 3510/QĐ-BHXH.
7. Đăng ký hình thức nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính (điện tử hoặc giấy) với cơ quan BHXH.”
“Điều 32. Đơn vị, cơ quan lao động - thương binh và xã hội, UBND xã, tổ chức dịch vụ, Cơ sở giáo dục, Cơ sở trợ giúp xã hội, Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương binh và người có công; Cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc ngành lao động, thương binh và xã hội, Phòng/Tổ chế độ BHXH
1.1. Nhận Mẫu TK1-TS của người tham gia, kê khai hồ sơ, bao gồm: Mẫu TK3-TS, Mẫu D02-LT; kèm theo bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến điều chỉnh thông tin của đơn vị, hồ sơ của người lao động; gửi bản giấy cho cơ quan BHXH hoặc gửi bằng hình thức trực tuyến chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày ký HĐLĐ, Quyết định tuyển dụng.
1.2. Nộp tiền đóng của đơn vị (bao gồm tiền đóng thuộc trách nhiệm của đơn vị sử dụng lao động và người lao động), tiền đóng của người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, tiền đóng của phu nhân hoặc phu quân cho cơ quan BHXH theo quy định.
2. Đối với UBND xã
2.1. Nhận Mẫu TK1-TS của người tham gia, lập Mẫu D03-TS theo các nhóm đối tượng, cụ thể:
a) Đối với người tham gia do tổ chức BHXH đóng, nộp cho cơ quan BHXH.
b) Đối với người tham gia do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý, nộp cho cơ quan lao động - thương binh và xã hội và cơ quan BHXH cấp huyện. Trường hợp đã kết nối liên thông dữ liệu đăng ký khai sinh của trẻ em dưới 6 tuổi, không thực hiện lập Mẫu D03-TS.
c) Các đối tượng còn lại nộp bản giấy cho cơ quan BHXH hoặc hình thức trực tuyến.
2.2. Nộp tiền đóng BHYT vào quỹ BHYT theo phân cấp cho cơ quan BHXH.
3. Cơ quan lao động - thương binh và xã hội
3.1. Nhận Mẫu D03-TS của đối tượng do Bộ Lao động - Thưong binh và Xã hội quản lý do UBND xã gửi đến, phối hợp với cơ quan BHXH rà soát, kiểm tra, đối chiếu Mẫu D03-TS, xác nhận số người tham gia, số tiền phải đóng của từng nhóm đối tượng.
3.2. Chuyển tiền đóng BHYT theo phân cấp hoặc phối hợp với cơ quan BHXH đề nghị cơ quan tài chính chuyển tiền đóng BHYT cho cơ quan BHXH.
4. Cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương binh và người có công; Cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc ngành lao động, thương binh và xã hội; cơ quan, đơn vị quản lý người chỉ tham gia BHYT
4.1. Nhận Mẫu TK1-TS của người tham gia, lập Mẫu D03-TS, gửi hồ sơ cho cơ quan BHXH.
4.2. Chuyển tiền đóng BHYT theo phân cấp hoặc đề nghị cơ quan lao động - thương binh và xã hội hoặc cơ quan tài chính chuyển kinh phí đóng BHYT cho cơ quan BHXH.
5. Tổ chức dịch vụ
5.1. Nhận Mẫu TK1-TS của người tham gia, thu tiền đóng BHXH phần thuộc trách nhiệm đóng của người tham gia BHXH tự nguyện, tiền đóng thuộc trách nhiệm đóng của người tham gia BHYT; cấp biên lai thu tiền cho người tham gia theo quy định.
5.2. Hằng ngày, lập hồ sơ giao dịch điện tử (Mẫu D03-TS, Mẫu D05-TS kèm theo Mẫu TK1-TS) và nộp số tiền đã thu của người tham gia kèm theo Giấy thanh toán thù lao cho tổ chức làm dịch vụ thu (Mẫu C66a-HD ban hành kèm theo Thông tư số 102/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ Tài chính) cho cơ quan BHXH.
5.3. Hằng tháng lập biểu Đối chiếu biên lai thu tiền đóng BHXH tự nguyện, BHYT (Mẫu C17-TS) và phối hợp với cơ quan BHXH đối chiếu biên lai thu tiền và số tiền thu của người tham gia đã nộp.
6. Cơ sở giáo dục
6.1. Nhận Mẫu TK1-TS của học sinh, sinh viên theo quy định, thu tiền đóng BHYT phần thuộc trách nhiệm đóng của học sinh, sinh viên.
6.2. Hằng ngày, lập hồ sơ giao dịch điện tử theo Mẫu D03-TS và nộp số tiền đã thu kèm theo Giấy thanh toán thù lao cho tổ chức làm dịch vụ thu (Mẫu C66a-HD ban hành kèm theo Thông tư số 102/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ Tài chính) cho cơ quan BHXH.
“Điều 36. Quản lý đơn vị, người tham gia
1. Phòng/Tổ Quản lý Thu - Sổ, Thẻ
1.1. Quản lý đơn vị và người đang tham gia
1.1.1. Kiểm tra, đối chiếu hồ sơ đơn vị, tổ chức dịch vụ quản lý với nội dung kê khai khi tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN, cấp sổ BHXH, thẻ BHYT; điều chỉnh thông tin trên sổ BHXH, thẻ BHYT; nhân thân, làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; truy thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN như: Mẫu TK1-TS, Quyết định/HĐLĐ/HĐLV, Bảng thanh toán tiền lương, tiền công, Bảng chấm công, chứng từ nộp tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN; điểm thu, nhân viên điểm thu, biên lai thu tiền, ...
1.1.2. Lập biên bản kiểm tra và hướng dẫn đơn vị khắc phục các sai sót (nếu có) theo đúng quy định.
1.1.3. Trường hợp đơn vị chậm đóng trên 02 tháng đối với phương thức đóng hằng tháng; 04 tháng, đối với phương thức đóng 03 tháng; 07 tháng, đối với phương thức đóng 06 tháng, cán bộ Phòng/Tổ Quản lý Thu - Sổ, Thẻ thực hiện:
a) Gửi Thông báo đôn đôc 10 ngày một lần. Sau 02 lần gửi văn bản đôn đốc, đối với các đơn vị đã gửi thông báo nhưng không thực hiện đóng tiền lập Danh sách đề nghị thanh tra đột xuất (Mẫu D041m-TS) chuyển Phòng Thanh tra - Kiểm tra.
b) Cập nhật kết quả thanh tra vào phần mềm quản lý theo Báo cáo tình hình thục hiện thanh tra chuyên ngành đóng BHXH, BHYT, BHTN đột xuất (Mẫu số 01-TTTĐ).
c) Lập danh sách đơn vị đã thanh tra nhưng cố tình không đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN để thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng.
1.1.4. Trường hợp phát hiện đơn vị có dấu hiệu hoặc cố tình vi phạm như trốn đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN; đóng không đúng tiền lương của người lao động, thu tiền của người lao động nhưng không đóng, đóng không kịp thời, đóng không đủ số tiền phải đóng; khai man, giả mạo hồ sơ thì báo cáo đêề xuất Giám đốc để tổ chức thanh tra chuyên ngành và xử lý theo quy định của pháp luật.
1.1.5. Trường hợp đơn vị đang trong thời gian được tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất: xác nhận của cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội; cơ quan tài chính theo quy định tại khoản 2 Điều 28, Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2015 của Bộ Lao động Thương Binh và Xã hội và Điều 16 Nghị định số 115/NĐ-CP ngày 11/11/2015 Quy định chi tiết một số điều của Luật BHXH về BHXH bắt buộc.
Cập nhật giảm mức đóng vào quỹ hưu trí tử tuất trên phần mềm quản lý.
1.2. Quản lý đơn vị ngừng hoạt động và người tham gia tại đơn vị
1.2.1. Cập nhật trạng thái đơn vị vào phần mềm quản lý
Căn cứ cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https:dangkykinhdoanh.gov.vn) và hồ sơ theo quy định tại Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký Doanh nghiệp làm cơ sở xác định trạng thái của đơn vị. Cập nhật trạng thái của đơn vị, scan hồ sơ xác định tình trạng doanh nghiệp vào phần mềm quản lý. Đối với các đơn vị ngừng hoạt động, tạm thời chưa tính lãi, giảm toàn bộ người tham gia trong đơn vị, ghi nhận quá trình của người tham gia BHXH, BHYT, BHTN tại đơn vị tính đến thời điểm đóng; trình Giám đốc BHXH tỉnh/huyện phê duyệt trên phần mềm quản lý, Cụ thể:
a) Đơn vị tạm ngừng kinh doanh: Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh của Cơ quan đăng ký kinh doanh (Phụ lục V-l1 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT);
b) Đơn vị không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký: thông tin về tình trạng doanh nghiệp do cơ quan Thuế chia sẻ;
c) Đơn vị bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cưỡng chế về quản lý thuế: Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cơ quan đăng ký kinh doanh cung cấp (Phụ lục V-17 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT);
d) Đơn vị đang làm thủ tục giải thể, đơn vị đang làm thủ tục phá sản: Thông báo về việc doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể của Cơ quan đăng ký kinh doanh (Phụ lục V-23 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT) hoặc Quyết định mở thủ tục phá sản của Tòa án nhân dân;
đ) Đơn vị đã phá sản, chấm dứt tồn tại: Quyết định tuyên bố phá sản của Tòa án theo quy định của pháp luật về phá sản; Thông báo về việc doanh nghiệp đã giải thể hoặc chấm dứt tồn tại của Cơ quan Đăng ký kinh doanh (Phụ lục V-24 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT)
e) Đơn vị không có người đại diện theo pháp luật hoặc đơn vị không có người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền: Văn bản xác nhận của sở Kế hoạch - Đầu tư theo đề nghị của của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc BHXH cấp tỉnh theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 61/2020/NĐ-CP.
1.2.2. Đối với đơn vị hoạt động trở lại sau khi ngừng hoạt động;
Trường hợp đơn vị hoạt động trở lại sau khi ngừng hoạt động dưới 06 tháng kẻ từ ngày ngừng hoạt động; đơn vị đóng BHXH, BHYT, BHTN cho người lao động để giải quyết chế độ BHXH hoặc xác nhận quá trình đóng BHXH để di chuyển, bảo lưu; cán bộ Thu – Sổ, Thẻ cập nhật dữ liệu, scan hồ sơ, ký số. Trình Giám đốc BHXH tỉnh/huyện phê duyệt trên phần mềm quản lý.
Trường hợp đơn vị hoạt động trở lại sau khi ngừng hoạt động từ 06 tháng trở lên kể từ ngày ngừng hoạt động; cán bộ Thu – Sổ, Thẻ cập nhật dữ liệu, scan hồ sơ, ký số. Trình Giám đốc BHXH tỉnh/huyện phê duyệt đề nghị BHXH Việt Nam phê duyệt trên phần mềm quản lý.
1.3. Hằng tháng, tổng hợp Báo cáo chi tiết đơn vị chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu B03-TS); Báo cáo tổng hợp Tình hình chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNTĐ, BNN (Mẫu B03a-TS), Báo cáo tình hình người lao động thuộc đơn vị chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNTĐ, BNN (Mẫu B03b-TS) của BHXH huyện, toàn tỉnh, toàn quốc tháng trước liền kề.
2. Phòng Thanh tra - Kiểm tra
Trình Giám đốc BHXH tỉnh ban hành Quyết định thanh tra chuyên ngành đột xuất đối với đơn vị chậm đóng, trốn đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNTĐ, BNN; không đóng hoặc đóng không đầy đủ tiền lương của người lao động, thu tiền của người lao động nhưng không đóng, đóng không kịp thời, đóng không đủ số tiền phải đóng; khai man, giả mạo hồ sơ. Đôn đốc việc thực hiện kết luận thanh tra; chuyên hồ sơ sang cơ quan có thẩm quyền đề nghị điều tra, xử lý theo quy định của pháp luật hình sự.”
“1.1. Truy thu do trốn đóng theo quy định tại Thông tư số 20/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính: trường hợp đơn vị trốn đóng, đóng không đủ số người thuộc diện bắt buộc tham gia, đóng không đủ số tiền phải đóng theo quy định, chiếm dụng tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (sau đây gọi là trốn đóng) do cơ quan thanh tra nhà nước có thẩm quyền, cơ quan BHXH kết luận thanh tra chuyên ngành đóng BHXH, BHYT, BHTN từ ngày 01/01/2016 thì ngoài việc truy thu số tiền phải đóng theo quy định, còn phải truy thu số tiền lãi tính trên số tiền, thời gian trốn đóng và mức lãi suất chậm đóng như sau:”
“Điều 48. Hệ thống chứng từ, sổ, mẫu biểu
Hệ thống chứng từ, sổ, mẫu biểu được lập trên hệ thống phần mềm liên thông để tổng hợp và báo cáo theo Phụ lục IV đính kèm.”
“Điều 49. Chế độ thông tin báo cáo
1. BHXH tỉnh, huyện: Lập báo cáo về quản lý thu, cấp sổ BHXH, thẻ BHYT theo biểu mẫu quy định tại Văn bản này.
2. Thời hạn lập và gửi báo cáo
2.1. BHXH huyện gửi BHXH tỉnh
- Báo cáo tháng: trước ngày 05 của tháng sau.
- Báo cáo quý: trước ngày 10 tháng đầu quý sau.
- Báo cáo năm: trước ngày 25/01 năm sau.
2.2. BHXH tỉnh gửi BHXH Việt Nam
- Báo cáo tháng: ngày 05 tháng sau.
- Báo cáo quý: ngày 10 tháng đầu quý sau.
- Báo cáo năm: ngày 25/01 năm sau.”
“d) Nộp số tiền thù lao cho cơ quan BHXH tương ứng với số tiền phải hoàn trả cho người BHXH tự nguyện, BHYT tự đóng.”
“2.5. Xét duyệt, thẩm định quyết toán số liệu thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN đối với BHXH huyện theo định kỳ quý, năm theo quy định.”
“d) Tổ chức lưu trữ sổ BHXH, thẻ BHYT và các biểu mẫu được ký số tại cơ sở dữ liệu dùng chung của BHXH Việt Nam để đảm bảo việc thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, đáp ứng yêu cầu tra cứu và cung cấp thông tin cho cá nhân, tổ chức theo quy định.”
“56. Sửa đổi, bổ sung Điều 33 như sau:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ thực hiện như sau:
1. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
1.1. Đối với hồ sơ đăng ký tham gia, điều chỉnh đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN; hồ sơ cấp lại sổ BHXH, thẻ BHYT; hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT; hồ sơ cộng nối thời gian nhưng không phải đóng BHXH; điều chỉnh chức danh làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trước năm 1995; gộp sổ BHXH của đơn vị, cơ quan quản lý đối tượng chỉ tham gia BHYT, tổ chức dịch vụ, người tham gia: cán bộ tiếp nhận hồ sơ thực hiện kiểm tra, đối chiếu các chỉ tiêu trên mẫu biểu theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ giấy qua dịch vụ bưu chính hoặc tại cơ quan BHXH: scan hồ sơ gốc và cập nhật vào phần mềm quản lý (trừ trường hợp gộp sổ BHXH).
1.2. Chuyển hồ sơ điện tử, dữ liệu ngay trong ngày cho Phòng/Tổ Quản lý Thu – Sổ, Thẻ (Mẫu TK1-TS, TK3-TS, D02-LT, D03-TS, D05-TS, các giấy tờ liên quan) để giải quyết.
Đối với hồ sơ cấp thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi: trường hợp đã kết nối liên thông dữ liệu đăng ký khai sinh của trẻ em dưới 6 tuổi với bộ, ngành liên quan: chuyển Danh sách cấp thẻ BHYT (Mẫu D03-TS) do hệ thống phần mềm tự động lập cho Phòng/Tổ Quản lý Thu - Sổ, Thẻ.
2. Tiếp nhận hồ sơ, dữ liệu được giải quyết từ Phòng/Tổ Quản lý Thu - Sổ, Thẻ
2.1. Trả sổ BHXH, thẻ BHYT và Danh sách cấp thẻ BHYT (Mẫu D10a-TS để trả cho UBND xã, cơ sở giáo dục, Cơ sở trợ giúp xã hội, Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương binh và người có công) theo hình thức đăng ký.
2.2. Lưu trữ hồ sơ theo quy định.
Thường xuyên theo dõi phần mềm quản lý, kịp thời thực hiện kiểm tra, đối chiếu hồ sơ liên quan, chỉ tiêu trên mẫu biểu phát sinh của đơn vị, cơ quan quản lý đối tượng chỉ tham gia BHYT, tổ chức dịch vụ, người tham gia (Mẫu TK1-TS, Mẫu D02-LT, Mẫu D03-TS, Mẫu D05-TS) với các quy định về tiền lương làm căn cứ đóng, chức danh nghề, công việc, đối tượng tham gia, quá trình tham gia, nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu và dữ liệu đang quản lý:
a) Trường hợp người lao động có sổ BHXH bảo lưu quá trình đóng trước năm 2009, sổ BHXH do BHXH Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý nhưng chưa gửi dữ liệu chốt sổ cho BHXH Việt Nam, đăng ký tham gia tiếp hoặc giải quyết chế độ: cập nhật quá trình đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN vào phần mềm quản lý trình phê duyệt.
b) Trường hợp điều chỉnh cộng nối thời gian nhưng không phải đóng BHXH; điều chỉnh chức danh làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: phối hợp với các đơn vị liên quan thẩm định hồ sơ. Nếu đủ điều kiện điều chỉnh, lập Bảng điều chỉnh thời gian công tác không phải đóng BHXH; điều chỉnh chức danh làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (Mẫu C09-TS) trên phần mềm quản lý trình phê duyệt.
c) Trường hợp gộp sổ BHXH: lập Phiếu đề nghị gộp sổ BHXH (Mẫu C18-TS) trên phân mềm quản lý trình phê duyệt.
d) Trường hợp điều chỉnh do thay đổi họ, tên, chữ đệm; dân tộc, quốc tịch, nơi đăng ký khai sinh; ngày, tháng, năm sinh; giới tính, số căn cước công dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu, hưởng quyền lợi BHYT cao hơn: lập Phiếu điều chỉnh (Mẫu C02-TS) trên phần mềm quản lý trình phê duyệt.
đ) Trường hợp truy thu theo quy định tại Điều 38: cập nhật phát sinh và đính kèm bản scan hồ sơ vào phần mềm quản lý trình phê duyệt.
e) Các trường hợp điều chỉnh khác: căn cứ tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ đơn vị, người tham gia cung cấp thực hiện điều chỉnh.
g) Trình tự phê duyệt:
Đối với BHXH huyện: Giám đốc huyện phê duyệt trên phần mềm quản lý
Đối với BHXH tỉnh: Trưởng phòng Quản lý thu - Sổ, Thẻ phê duyệt trình Giám đốc BHXH tỉnh
Sau khi được Giám đốc BHXH tỉnh/huyện phê duyệt, phần mềm quản lý tự động cập nhật dữ liệu.
Căn cứ TK1-TS, Mẫu D02-LT, Mẫu D03-TS, Mẫu D05-TS, thực hiện cập nhật vào phần mềm quản lý.
Hệ thống phần mềm tự động kiểm tra, đối chiếu mã số BHXH, họ và tên, số căn cước công dân với dữ liệu toàn quốc đối với các trường hợp cập nhật tăng, nếu trùng với người đang tham gia tại đơn vị khác thì cảnh báo trên màn hình, trường hợp cán bộ Thu – Sổ, Thẻ tiếp tục cập nhật vào đơn vị mới, phần mềm tự động giảm số phải thu, người tham gia và cắt giá trị sử dụng thẻ BHYT tại đơn vị cũ, tổng hợp Mẫu C20-TS.
Phân bổ tiền cho người lao động đủ điều kiện hưởng BHXH hoặc chấm dứt HĐLĐ, HĐTV (bao gồm tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNTĐ, BNN và tiền lãi chậm đóng) để kịp thời giải quyết chế độ BHXH, BHTN, BHTNTĐ, BNN cho người lao động theo quy định của pháp luật (nếu có);
Phân bổ số tiền còn lại lần lượt theo thứ tự:
Thu đủ số tiền phải đóng vào quỹ BHYT và tiền lãi phạt chậm đóng, trốn đóng BHYT (nếu có).
Thu đủ số tiền phải đóng vào quỹ BHTN và tiền lãi phạt chậm đóng, trốn đóng BHTN (nếu có).
Thu đủ số tiền phải đóng vào quỹ BHTNLĐ, BNN và tiền lãi phạt chậm đóng, trốn đóng BHTNLĐ, BNN (nếu có).
Thu tiền đóng vào quỹ BHXH (ốm đau, thai sản, hưu trí và tử tuất) và tiền lãi phạt chậm đóng, trốn đóng BHXH (nếu có).
Trường hợp số tiền đóng của đơn vị không đủ phân bổ vào một trong các quỹ nêu trên, sau khi phân bổ đủ số tiền phải đóng lần lượt theo thứ tự trên, số tiền còn lại phân bổ đều theo tỷ trọng cho từng người tham gia trên Mẫu C69a-HD tại quỹ tiếp theo liền kề quỹ đóng đủ.
Đối với BHXH tỉnh: trình Trưởng phòng Ọuản lý Thu – Sổ, Thẻ phê duyệt dữ liệu phát hành sổ BHXH, Mẫu D09a-TS, D10a-TS để Giám đốc phê duyệt.
Đối với BHXH huyện: trình Giám đốc phê duyệt dữ liệu phát hành sổ BHXH, Mẫu D09a-TS, D10a-TS.
Phát hành sổ BHXH, thẻ BHYT, Mẫu D10a-TS theo hình thức đăng ký (Hệ thống phần mềm tự động ký số của cơ quan BHXH đối với sổ BHXH, thẻ BHYT, D10a-TS bản điện tử).
Chuyển dữ liệu Quá trình tham gia đã đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNTĐ, BNN từ đơn vị cũ về đơn vị mới đối với người lao động chuyển đơn vị để quản lý, theo dõi, đảm bảo mỗi người tham gia chỉ có một dữ liệu đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN duy nhất kể từ khi tham gia.
Chuyển toàn bộ dữ liệu quá trình tham gia theo dõi riêng đối với những hồ sơ đã in sổ BHXH, thẻ BHYT, tờ rời sổ BHXH để làm căn cứ giải quyết chế độ BHXH, BHYT, BHTN, BHTNTĐ, BNN, xác nhận sổ BHXH.
Chuyển sang kho dữ liệu riêng để quản lý đối với dữ liệu sổ BHXH đã được gộp vào mã số BHXH mới; dữ liệu sổ BHXH đã được giải quyết BHXH một lần, giải quyết hưởng trợ cấp BHTN.
c1) 24 giờ hằng ngày:
Hệ thống phần mềm tổng hợp số phải thu BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu C69b-HD, Mẫu C69c-HD, Mẫu C69d-HD); tổng hợp số phải trích thù lao BHXH, BHYT cho tổ chức dịch vụ vào Bảng chi tiết trích thù lao cho tổ chức dịch vụ (Mẫu D11a-TS), Bảng tổng hợp trích thù lao cho tổ chức dịch vụ (Mẫu D11b-TS, Mẫu D11c-TS, Mẫu D11d-TS).
Hệ thống phần mềm phân bổ vào Mẫu C83a-HD đối với các chứng từ được cập nhật trong ngày nhưng chưa phân bổ; tổng hợp phân bổ số đã thu BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu C83b-HD, Mẫu C83c-HD, Mẫu C83d-HD)
c2) Hằng tháng, hệ thống phần mềm tổng hợp Mẫu C69a-TS, Mẫu C83a-TS, Mẫu D11a-TS, Mẫu D11b-TS, Mẫu D11c-TS, Mẫu D11d-TS, Bảng chi tiết số phải trả do xác định lại mức chi thù lao (Mẫu D11a-XD), bảng Tổng hợp số phải trả do xác định lại mức chi thù lao (Mẫu D11b-XD, Mẫu D11c-XD, Mẫu D11d-XD), Bảng chi tiết số tiền thù lao đã chi phải thu hồi (Mẫu D11a-HT), bảng Tổng hợp số tiền thù lao đã chi phải thu hồi (Mẫu D11b-HT, Mẫu D11c-HT, Mẫu D11d-HT), Báo cáo chỉ tiêu quản lý thu; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT (Mẫu B01-TS). Hằng quý, tổng hợp số thẻ BHYT và số phải thu theo nơi đăng ký KCB ban đầu (Mẫu B05-TS).
e1) Đối chiếu Mẫu C17-TS trên phần mềm quản lý với Mẫu C17-TS do tổ chức dịch vụ lập.
e2) Tổng hợp số liệu tháng Mẫu C69b-HD, Mẫu C83b-HD
Phối hợp với cán bộ KHTC thực hiện kiểm tra, rà soát, đối chiếu số tiền phải thu, số tiền đã thu, số tiền còn phải thu của tháng trước liền kề trên Mẫu C69b-HD, Mẫu C83b-HD, Mẫu D11a-TS, Mẫu D11a-XD, Mẫu D11a-HT với số liệu quản lý của cán bộ KHTC đảm bảo khớp đúng; duyệt dữ liệu, trình Giám đốc BHXH huyện, Trưởng phòng Quản lý Thu - Sổ, Thẻ ký số Mẫu C69b-HD, Mẫu C83b-HD, Mẫu D11b-TS, Mẫu D11a-XD, Mẫu D11a-HT.
Phối hợp với Phòng/Tổ chế độ BHXH đối chiếu số người tham gia, số phải thu BHYT do tổ chức BHXH đóng theo từng nhóm đối đối tượng.
a) Kiểm tra, phê duyệt trên phần mềm quản lý các hồ sơ, dữ liệu theo đợt phát sinh hằng ngày do cán bộ Thu – Sổ, Thẻ được phân công trình theo quy định.
b) Ký số các mẫu biểu, báo cáo thường xuyên, định kỳ theo Phụ lục IV đính kèm.
c) Ký số các mẫu biểu để gửi đơn vị theo định kỳ hoặc đột xuất.
a) Thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu C12-TS) gửi đơn vị trước ngày mùng 6 hằng tháng.
b) Thông báo đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN của người lao động (Mẫu C13-TS) để công khai tại đơn vị trước ngày 31/3 hằng năm.
c) Xác nhận quá trình đóng BHXH, BHTN (tờ rời sổ BHXH theo Quy định về mẫu sổ BHXH ban hành kèm theo Quyết định số 1035/QĐ-BHXH ngày 01/10/2015 của Tổng Giám đốc bảo hiểm xã hội Việt Nam) hằng năm cho từng người lao động gửi từng người tham gia trước ngày 31/3 hằng năm.
d) Danh sách cấp thẻ BHYT (Mẫu D10a-TS) của các đối tượng do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý gửi cơ quan lao động - thưong binh và xã hội để theo dõi, quản lý.
đ) Danh sách đối tưọng tham gia BHXH tự nguyện, BHYT trước 30 ngày đến hạn phải đóng (Mẫu D08a-TS) gửi tổ chức dịch vụ để vận động, đôn đốc, thu tiền đóng của người tham gia.
e) Mẫu C12-TS gửi cơ quan lao động - thương binh và xã hội, Bảng tổng hợp đối tượng và kinh phí do ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ đóng BHYT (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ) gửi cơ quan tài chính chuyển kinh phí tương ứng vào quỹ BHYT.
g) Bảng tổng hợp đối tưựong tham gia BHXH tự nguyện, ngân sách nhà nước hỗ trợ (Mẫu B09-TS) gửi cơ quan tài chính chuyển kinh phí vào quỹ BHXH.
h) Gửi Phòng/Tổ KHTC Mẫu C12-TS của đối tượng do tổ chức BHXH đóng BHYT.
2.1. Cán bộ KHTC
2.1.1. Hằng ngày, cập nhật kịp thời số tiền đóng của đơn vị, tổ chức dịch vụ, cơ quan quản lý đối tượng tham gia BHYT, cơ quan tài chính, người tham gia (bao gồm cả ghi thu số tiền đóng BHYT của đối tượng tham gia BHYT do ngân sách Trung ương và quỹ BHXH, BHTN đảm bảo) vào phần mềm quản lý theo từng đơn vị, mã số BHXH đối người tham gia.
2.1.2. Tổng hợp số liệu: 24 giờ hằng ngày, hệ thống phần mềm tổng hợp số liệu vào Bảng tổng hợp trích thù lao cho tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT (Mẫu D12b-TS, Mẫu D12c-TS, Mẫu D12d-TS); hằng tháng, tổng hợp Mẫu D12b-TS, Mẫu D12C-TS, Mẫu D12d-TS
2.1.3. Rà soát, đối chiếu số tiền phải thu (Mẫu C69a-HD), số tiền đã thu, số tiền còn phải thu (Mẫu C83a-HD) của từng đơn vị với cán bộ Thu - Sổ, Thẻ.
2.1.4. Trước ngày mùng 5 hàng tháng, tổng hợp số tiền đã chi thù lao (Mẫu D12b-TS, Mẫu D12b-XD), số tiền đã thu hồi thù lao (Mẫu D12b-HT) tháng trước liền kề; phối hợp với cán bộ thu – Sổ, thẻ thực hiện kiểm tra, rà soát, đối chiếu số tiền phải thu, số tiền đã thu, số tiền còn phải thu trên Mẫu C69b-HD, Mẫu C83b-HD, số phải trích thù lao (Mẫu D11 a-TS, Mẫu D11 a-XD), số đã chi thù lao (Mẫu D12b-TS, Mẫu D12b-XD), số tiền thù lao đã chi thù lao phải thu hồi (Mẫu D11a-HT), số tiền đã thu hồi thù lao (Mẫu D12b-HT) đảm bảo khớp đúng và duyệt dữ liệu.
2.2. Trưởng phòng KHTC căn cứ phân cấp quản lý, chức năng, nhiệm vụ được giao, thực hiện ký số các mẫu biểu, báo cáo thường xuyên, định kỳ theo Phụ lục IV đính kèm.
3. Phòng/Tổ chế độ BHXH
Hằng tháng, phối hợp với Phòng/Tổ Quản lý Thu – Sổ, Thẻ đối chiếu số người tham gia, số phải thu BHYT do tổ chức BHXH đóng theo từng nhóm đối đối tượng.
4. Hằng quý, chậm nhất ngày 10 tháng đầu quý sau (đối với quý 4 chậm nhất đến ngày 25/01 năm sau), BHXH tỉnh/huyện thực hiện đối chiếu, rà soát dữ liệu, quyết toán số liệu thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN; xác định số phải trích chăm sóc sức khỏe ban đầu cho đơn vị, cơ sở giáo dục, số phải trích thù lao cho tổ chức dịch vụ/Cơ sở giáo dục đảm bảo khớp đúng trên phần mềm quản lý. Khóa sổ quyết toán quý trước liền kề.
5. Trưởng Ban Quản lý Thu – Sổ, Thẻ, Vụ trưởng Vụ Tài chính - Kế toán: ký số các mẫu biểu, báo cáo thường xuyên, định kỳ, trình Tổng Giám đốc ký số theo Phụ lục IV đính kèm.
Nơi nhận: |
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
Trần Đình Liệu |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Phụ lục 03
CÁC LOẠI GIẤY TỜ LÀM CĂN CỨ ĐỂ CẤP LẠI, GHI, ĐIỀU CHỈNH THẺ BHYT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 của BHXH Việt Nam)
I. Cấp lại, đổi, điều chỉnh thông tin đã ghi trên thẻ BHYT, hồ sơ gồm một trong các loại giấy tờ sau:
STT |
Đối tượng |
Tên loại văn bản, hồ sơ |
Ghi chú |
1. Người có công với cách mạng quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng |
|||
1.1 |
Người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, bao gồm: Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. |
a) Thẻ thương binh, thẻ bệnh binh; b) Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh; c) Quyết định công nhận là người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945, người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945 của Ban Thường vụ tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương; d) Quyết định hưởng trợ cấp của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. đ) Giấy xác nhận của Sở Lao động Thương binh và Xã hội nơi đang hưởng trợ cấp hằng tháng hoặc đã giải quyết trợ cấp một lần (theo hướng dẫn về cơ sở xác định là người có công với cách mạng tại Công văn số 467/NCC ngày 17/6/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội); |
|
1.2 |
Người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, trừ các đối tượng tại điểm 1 nêu trên |
a) Huân chương Kháng chiến; b) Huy chương Kháng chiến; c) Huân chương Chiến thắng; d) Huy chương Chiến thắng; đ) Thẻ thương binh, thẻ bệnh binh; e) Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh; g) Giấy chứng nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động KC của cơ quan Thi đua Khen thưởng cấp huyện; h) Quyết định hưởng trợ cấp của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. i) Giấy xác nhận của Sở Lao động Thương binh và Xã hội nơi đang hưởng trợ cấp hàng tháng hoặc đã giải quyết trợ cấp một lần (theo hướng dẫn về cơ sở xác định là người có công với cách mạng tại Công văn số 467/NCC ngày 17/6/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội); |
|
2. Cựu chiến binh theo quy định tại Nghị định số 150/2006/NĐ-CP, Nghị định số 157/2016/NĐ-CP và Thông tư 25/2016/TT-BLĐTBXH (không được ngân sách nhà nước đóng BHYT theo đối tượng cựu chiến binh) |
|||
2.1.
|
Cựu chiến binh giai đoạn trước 30/4/1975 |
a) Quyết định phục viên hoặc xuất ngũ hoặc chuyển ngành. b) Quyết định được hưởng trợ cấp theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg; c) Quyết định được hưởng trợ cấp theo QĐ 188/2007/QĐ-TTg; d) Quyết định hưởng trợ cấp theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ. đ) Quyết định được hưởng trợ cấp theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg; đ) Quyết định được hưởng trợ cấp theo QĐ số 38/2010/QĐ-TTg. e) Quyết định được hưởng trợ cấp thanh niên xung phong theo QĐ số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ. g) Giấy chứng nhận tham gia thanh niên xung phong của cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi thanh niên xung phong trở về địa phương theo quy định tại Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH ngày 10/7/2009 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐBTXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội- Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính; h) Lý lịch cán bộ Đảng viên có ghi là thanh niên xung phong theo quy định tại Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH ngày 10/7/2009 của Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội. i) Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ ở thanh niên xung phong của cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi thanh niên xung phong trở về địa phương theo quy định tại Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH và Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐBTXH-BNV-BTC; k) Giấy khen trong thời kỳ tham gia thanh niên xung phong của cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi thanh niên xung phong trở về địa phương theo quy định tại Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH và Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐBTXH-BNV-BTC; l) Giấy chứng nhận tham gia dân công hỏa tuyến theo quy định tại Thông tư liên tịch số 138/2015/TTLT-BQP-BLĐBXH-BTC |
|
2.2. |
Cựu chiến binh giai đoạn từ 30/4/1975 đến trước thời kỳ xây dựng và bảo vệ tổ quốc |
a) Quyết định phục viên hoặc xuất ngũ hoặc chuyển ngành ghi rõ thời gian, địa điểm nơi đóng quân theo quy định tại Quyết định 62/2011/QĐ-TTg hoặc Quyết định hưởng trợ cấp theo quy định tại Quyết định 62/2011/QĐ-TTg. b) Giấy chứng nhận tham gia thanh niên xung phong của cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi thanh niên xung phong trở về địa phương theo quy định tại Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH ngày 10/7/2009 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐBTXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội- Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính; c) Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ ở thanh niên xung phong của cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi thanh niên xung phong trở về địa phương theo quy định tại Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH và Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐBTXH-BNV-BTC; d) Giấy khen trong thời kỳ tham gia thanh niên xung phong của cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi thanh niên xung phong trở về địa phương theo quy định tại Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH và Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐBTXH-BNV-BTC; đ) Quyết định được hưởng trợ cấp theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg. e) Giấy chứng nhận tham gia dân công hỏa tuyến theo quy định tại Thông tư liên tịch số 138/2015/TTLT-BQP-BLĐBXH-BTC |
|
2.3 |
Cựu chiến binh không được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng BHYT mà tham gia BHYT theo đối tượng khác có mức hưởng BHYT thấp hơn mức hưởng BHYT của đối tượng cựu chiến binh thì đối tượng đó được đổi quyền lợi theo nhóm đối tượng cựu chiến binh. |
a) Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS); b) Giấy tờ chứng minh (theo điểm 2.1, 2.2 nêu trên) c) Riêng các đối tượng sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp nghỉ hưu, cơ quan BHXH căn cứ hồ sơ, dữ liệu đang quản lý để đổi thẻ theo quyền lợi của đối tượng cựu chiến binh. |
|
2.4. |
Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đã hoàn thành nhiệm vụ tại ngũ trong thời kỳ xây dựng và bảo vệ tổ quốc đã nghỉ hưu, phục viên, chuyển ngành. |
Quyết định phục viên hoặc xuất ngũ hoặc chuyển ngành. |
|
3 |
Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ |
a) Giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ hoặc Quyết định cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ và trợ cấp tiền tuất của Sở Lao động Thương binh và Xã hội theo quy định tại Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. b) Giấy xác nhận của Sở Lao động Thương binh và Xã hội nơi tiếp nhận, quản lý hồ sơ và làm thủ tục mua BHYT cho thân nhân của liệt sỹ và người có công nuôi dưỡng liệt sỹ theo quy định tại Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH. |
|
4 |
Người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo |
2.1. Trường hợp dữ liệu của công dân đã có trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; Cơ sở dữ liệu dân cư về cư trú, người dân không phải cung cấp thông tin ngoài Tờ khai mẫu TK1-TS. 2.2. Trường hợp dữ liệu của công dân chưa có trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; Cơ sở dữ liệu dân cư về cư trú: công dân cung cấp Bản sao hợp lệ Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân. |
|
5 |
Thân nhân người có công với cách mạng (trừ trường hợp là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ), bao gồm: - Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ trên 6 tuổi đến dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của các đối tượng: Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; - Con đẻ từ trên 6 tuổi của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học không tự lực được trong sinh hoạt hoặc suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt. |
Giấy xác nhận của Sở Lao động Thương binh và Xã hội nơi tiếp nhận, quản lý hồ sơ và làm thủ tục mua BHYT cho thân nhân của người có công với cách mạng theo quy định tại Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
|
6 |
Người thuộc đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ |
Giấy xác nhận khuyết tật, ghi rõ mức độ khuyết tật thuộc các đối tượng người khuyết tật nặng và người khuyến tật đặc biệt nặng theo Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT” Quyết định trợ cấp xã hội hằng tháng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện) đối với người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng |
|
7 |
Người thuộc hộ gia đình nghèo; hộ gia đình cận nghèo; hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn |
Giấy chứng nhận học sinh, sinh viên thuộc hộ nghèo theo Thông tư liên tịch số 18/2009/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH Danh sách hàng năm được Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) xác nhận |
|
2. Thay đổi thông tin về nhân thân, bổ sung mã nơi đối tượng sinh sống trên thẻ BHYT, hồ sơ gồm một trong các loại giấy tờ sau:
STT |
Đối tượng |
Tên loại văn bản, hồ sơ |
Ghi chú |
1 |
Điều chỉnh họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới tính |
Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh do cơ quan có thẩm quyền về hộ tịch cấp theo quy định. |
|
2 |
Bổ sung mã nơi đối tượng sinh sống đối với người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người tham gia BHYT đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo. |
2.1. Trường hợp dữ liệu của công dân đã có trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; Cơ sở dữ liệu dân cư về cư trú, người dân không phải cung cấp thông tin ngoài Tờ khai mẫu TK1-TS. 2.2 Trường hợp dữ liệu của công dân chưa có trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; Cơ sở dữ liệu dân cư về cư trú, công dân cung cấp Bản sao hợp lệ Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân. |
|
Ghi chú: người tham gia không có giấy tờ nêu tại phụ lục, mà có các giấy tờ liên quan khác để chứng minh, làm căn cứ điều chỉnh (trừ các trường hợp: điều chỉnh nhân thân, bổ sung mã nơi đối tượng sinh sống) như: giấy tờ chứng minh là người có công với cách mạng; cựu chiến binh theo quy định tại Pháp lệnh Cựu chiến binh; người tham gia kháng chiến; chứng minh làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm… thì đơn vị nộp các giấy tờ này cho cơ quan BHXH để xem xét, giải quyết (không ghi vào Bảng kê hồ sơ).
DANH MỤC BIỂU MẪU QUẢN LÝ THU BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN; CẤP SỔ BHXH, THẺ BHYT
(Ban hành kèm theo QĐ số 490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 của BHXH Việt Nam)
Số TT |
Tên mẫu biểu |
Ký hiệu |
Thời gian lập |
Trách nhiệm lập |
Trách nhiệm ký số trên phần mềm quản lý |
Nơi nhận |
Số/ngày ban hành Quyết định |
|||||
Cán bộ thu |
Trưởng phòng Thu - Sổ, Thẻ |
Giám đốc BHXH huyện |
Giám đốc BHXH tỉnh |
Ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ |
Tổng Giám đốc |
I |
Mẫu biểu liên quan đến đơn vị, người tham gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT |
TK1-TS |
Khi có phát sinh |
Người tham gia |
|
|
|
|
|
|
Cơ quan BHXH |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
2 |
Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh BHXH, BHYT |
TK3-TS |
Khi có phát sinh |
Đơn vị |
|
|
|
|
|
|
Cơ quan BHXH |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
3 |
Báo cáo tình hình sử dụng lao động và danh sách tham gia BHXH, BHYT, BHTN |
D02-LT |
Khi có phát sinh |
Đơn vị |
|
|
|
|
|
|
Cơ quan BHXH |
1040/QĐ-BHXH ngày 18/8/2020 |
4 |
Danh sách người chỉ tham gia BHYT |
D03-TS |
Khi có phát sinh |
Đơn vị, UBND xã, tổ chức DV |
|
|
|
|
|
|
Cơ quan BHXH |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
5 |
Danh sách người tham gia BHXH tự nguyện |
D05-TS |
Khi có phát sinh |
Tổ chức dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
Cơ quan BHXH |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
6 |
Danh sách người tham gia đến hạn phải đóng BHXH tự nguyện, BHYT |
D08-TS |
Hằng tháng |
Thu - Sổ, Thẻ |
|
|
Hằng tháng |
Hằng tháng |
|
|
Tổ chức DV |
595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 |
7 |
Thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN |
C12-TS |
Hằng tháng |
Thu - Sổ, Thẻ |
|
|
Hằng tháng |
Hằng tháng |
|
|
Đơn vị |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
8 |
Thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN |
C13-TS |
Hằng năm |
Thu - Sổ, Thẻ |
|
|
Hằng năm |
Hằng năm |
|
|
Đơn vị |
595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 |
9 |
Quyết định hoàn trả tiền thu BHXH, BHYT |
C16-TS |
Khi có phát sinh |
Thu - Sổ, Thẻ |
|
|
Khi có phát sinh |
Khi có phát sinh |
|
|
Đơn vị, TC dịch vụ, người TG |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
10 |
Quyết định thu hồi kinh phí đã chi thù lao cho tổ chức dịch vụ thu BHXH tự nguyện, BHYT |
C16a-TS |
Hằng tháng |
Thu - Sổ, Thẻ |
|
Khi có phát sinh |
Khi có phát sinh |
Khi có phát sinh |
|
|
``1 |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
11 |
Đối chiếu biên lai thu tiền đóng BHXH tự nguyện, BHYT |
C17-TS |
Hằng tháng |
Tổ chức dịch vụ |
Khi có phát sinh |
Khi có phát sinh |
Khi có phát sinh |
Khi có phát sinh |
|
|
Cơ quan BHXH, tổ chức dịch vụ |
595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 |
12 |
Danh sách dừng tham gia BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình |
C21-TS |
Hằng tháng |
Thu - Sổ, Thẻ |
|
|
Hằng tháng |
Hằng tháng |
|
|
Tổ chức dịch vụ |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
13 |
Danh sách cấp sổ BHXH |
D09a-TS |
Khi có phát sinh |
Thu - Sổ, Thẻ |
|
|
Khi có phát sinh |
Khi có phát sinh |
|
|
Đơn vị, tổ chức dịch vụ |
595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 |
14 |
Danh sách cấp thẻ BHYT |
D10a-TS |
Khi có phát sinh |
Thu - Sổ, Thẻ |
|
|
Khi có phát sinh |
Khi có phát sinh |
|
|
Đơn vị, tổ chức dịch vụ |
595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 |
15 |
Biên bản làm việc về đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người lao động |
D04h-TS |
Khi có phát sinh |
Thu - Sổ, Thẻ |
Khi có phát sinh |
Khi có phát sinh |
Khi có phát sinh |
Khi có phát sinh |
|
|
Cơ quan BHXH, đơn vị |
595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 |
II |
Mẫu biểu nghiệp vụ trong Ngành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Phiếu điều chỉnh |
C02-TS |
Khi có phát sinh |
Thu - Sổ, Thẻ |
Khi có phát sinh |
Khi có phát sinh |
Khi có phát sinh |
Khi có phát sinh |
|
|
Cơ quan BHXH |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
17 |
Phiếu đề nghị cập nhật thời gian công tác không phải đóng BHXH |
C09-TS |
Khi có phát sinh |
Thu - Sổ, Thẻ |
|
|
Khi có phát sinh |
Khi có phát sinh |
|
|
Cơ quan BHXH |
505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 |
18 |
Phiếu đề nghị gộp sổ BHXH |
C18-TS |
Khi có phát sinh |
Thu - Sổ, Thẻ |
|
|
Khi có phát sinh |
Khi có phát sinh |
|
|
Cơ quan BHXH |
505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 |
19 |
Danh sách người LĐ có thời gian truy thu trùng với thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp hoặc trùng thời gian một năm nghỉ việc đã hưởng BHXH một lần |
C19-TS |
Khi có phát sinh |
Thu - Sổ, Thẻ |
|
|
Khi có phát sinh |
Khi có phát sinh |
|
|
Cơ quan BHXH |
505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 |
20 |
Thông báo điều chỉnh giảm số tiền phải thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN |
C20-TS |
Hằng tháng |
Thu - Sổ, Thẻ |
|
|
Hằng tháng |
Hằng tháng |
|
|
Đơn vị, tổ chức dịch vụ |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
21 |
Chi tiết số phải thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN của người tham gia |
C69a-HD |
Hằng tháng |
Thu - Sổ, Thẻ |
Hằng tháng |
|
|
|
|
|
Cơ quan BHXH |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
22 |
Tổng hợp số phải thu BHXH, BHYT, BHTN |
C69b-HD |
Hằng tháng, quý, năm |
Thu - Sổ, Thẻ |
|
Hằng tháng, quý, năm |
Hằng tháng, quý, năm |
Hằng tháng, quý, năm |
|
|
Cơ quan BHXH |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
23 |
Tổng hợp số phải thu BHXH, BHYT, BHTN |
C69c-HD |
Hằng tháng, quý, năm |
Thu - Sổ, Thẻ |
|
|
|
Hằng tháng, quý, năm |
|
|
Cơ quan BHXH |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
24 |
Tổng hợp số phải thu BHXH, BHYT, BHTN |
C69d-HD |
Hằng tháng, quý, năm |
Thu - Sổ, Thẻ |
|
|
|
|
Hằng tháng |
Hằng quý, năm |
Cơ quan BHXH |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
25 |
Bảng phân bổ chi tiết số đã thu BHXH, BHYT, BHTN của người tham gia |
C83a-HD |
Hằng tháng |
Thu - Sổ, Thẻ |
Hằng tháng |
|
|
|
|
|
Cơ quan BHXH |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
26 |
Tổng hợp phân bổ số đã thu BHXH, BHYT, BHTN |
C83b-HD |
Hằng tháng, quý, năm |
Thu - Sổ, Thẻ |
|
Hằng tháng, quý, năm |
Hằng tháng, quý, năm |
Hằng tháng, quý, năm |
|
|
Cơ quan BHXH |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
27 |
Tổng hợp phân bổ số đã thu BHXH, BHYT, BHTN |
C83c-HD |
Hằng tháng, quý, năm |
Thu - Sổ, Thẻ |
|
|
|
Hằng tháng, quý, năm |
|
|
Cơ quan BHXH |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
28 |
Tổng hợp phân bổ số đã thu BHXH, BHYT, BHTN |
C83d-HD |
Hằng tháng, quý, năm |
Thu - Sổ, Thẻ |
|
|
|
|
Hằng tháng |
Hằng quý, năm |
Cơ quan BHXH |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
29 |
Danh sách đơn vị đề nghị thanh tra đột xuất |
D04m-TS |
Khi có phát sinh |
Thu - Sổ, Thẻ |
|
Khi có phát sinh |
Khi có phát sinh |
Khi có phát sinh |
|
|
Cơ quan BHXH |
595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 |
30 |
Bảng chi tiết trích thù lao cho tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT |
D11a-TS |
Hằng tháng |
Thu - Sổ, Thẻ |
Hằng tháng |
|
|
|
|
|
Cơ sở giáo dục, tổ chức dịch vụ |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
31 |
Bảng tổng hợp trích thù lao cho tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT |
D11b-TS |
Hằng tháng |
Thu - Sổ, Thẻ |
|
Hằng tháng |
Hằng tháng |
|
|
|
Cơ sở giáo dục, tổ chức dịch vụ |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
32 |
Bảng tổng hợp trích thù lao cho tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT |
D11c-TS |
Hằng tháng |
Thu - Sổ, Thẻ |
|
|
|
Hằng tháng |
|
|
Cơ quan BHXH |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
33 |
Bảng tổng hợp trích thù lao cho tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT |
D11d-TS |
Hằng tháng |
Thu - Sổ, Thẻ |
|
|
|
|
Hằng tháng |
|
Cơ quan BHXH |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
34 |
Bảng chi tiết số phải trả do xác định lại mức chi thù lao cho tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT |
D11a-XD |
Hằng tháng |
Thu - Sổ, Thẻ |
Hằng tháng |
|
|
|
|
|
Cơ sở giáo dục, tổ chức dịch vụ |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
35 |
Tổng hợp số phải trả do xác định lại mức chi thù lao cho tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT |
D11b-XD |
Hằng tháng |
Thu - Sổ, Thẻ |
|
Hằng tháng |
Hằng tháng |
|
|
|
Cơ sở giáo dục, tổ chức dịch vụ |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
36 |
Tổng hợp số phải trả do xác định lại mức chi thù lao cho tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT |
D11c-XD |
Hằng tháng |
Thu - Sổ, Thẻ |
|
|
|
Hằng tháng |
|
|
Cơ quan BHXH |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
37 |
Tổng hợp số phải trả do xác định lại mức chi thù lao cho tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT |
D11d-XD |
Hằng tháng |
Thu - Sổ, Thẻ |
|
|
|
|
Hằng tháng |
|
Cơ quan BHXH |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
38 |
Bảng chi tiết số tiền thù lao đã chi phải thu hồi |
D11a-HT |
Hằng tháng |
Thu - Sổ, Thẻ |
Hằng tháng |
|
|
|
|
|
Cơ sở giáo dục, tổ chức dịch vụ |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
39 |
Tổng hợp số tiền thù lao đã chi phải thu hồi |
D11b-HT |
Hằng tháng |
Thu - Sổ, Thẻ |
|
Hằng tháng |
Hằng tháng |
|
|
|
Cơ sở giáo dục, tổ chức dịch vụ |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
40 |
Tổng hợp số tiền thù lao đã chi phải thu hồi |
D11c-HT |
Hằng tháng |
Thu - Sổ, Thẻ |
|
|
|
Hằng tháng |
|
|
Cơ quan BHXH |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
41 |
Tổng hợp số tiền thù lao đã chi phải thu hồi |
D11d-HT |
Hằng tháng |
Thu - Sổ, Thẻ |
|
|
|
|
Hằng tháng |
|
Cơ quan BHXH |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
42 |
Báo cáo tổng hợp trích thù lao cho tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT |
D11b-TH |
Hằng tháng, quý, năm |
Thu - Sổ, Thẻ |
|
Hằng quý, năm |
Hằng quý, năm |
|
|
|
Cơ quan BHXH |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
43 |
Báo cáo tổng hợp trích thù lao cho tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT |
D11c-TH |
Hằng tháng, quý, năm |
Thu - Sổ, Thẻ |
|
|
|
Hằng quý, năm |
|
|
Cơ quan BHXH |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
44 |
Báo cáo tổng hợp trích thù lao cho tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT |
D11d-TH |
Hằng tháng, quý, năm |
Thu - Sổ, Thẻ |
|
|
|
|
Hằng quý, năm |
Hằng quý, năm |
Cơ quan BHXH |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
45 |
Bảng tổng hợp trích thù lao cho tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT |
D12b-TS |
Hằng tháng |
KHTC |
|
TP KHTC |
Hằng tháng |
Hằng tháng |
|
|
Cơ quan BHXH |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
46 |
Bảng tổng hợp trích thù lao cho tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT |
D12c-TS |
Hằng tháng |
KHTC |
|
|
|
Hằng tháng |
|
|
Cơ quan BHXH |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
47 |
Bảng tổng hợp trích thù lao cho tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT |
D12d-TS |
Hằng tháng |
KHTC |
|
|
|
|
Vụ TCKT |
Hằng quý, năm |
Cơ quan BHXH |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
48 |
Tổng hợp chi thù lao do xác định lại cho tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT |
D12b-XD |
Hằng tháng |
KHTC |
|
TP KHTC |
Hằng tháng |
Hằng tháng |
|
|
Cơ quan BHXH |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
49 |
Tổng hợp chi thù lao do xác định lại cho tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT |
D12c-XD |
Hằng tháng |
KHTC |
|
|
|
Hằng tháng |
|
|
Cơ quan BHXH |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
50 |
Tổng hợp chi thù lao do xác định lại cho tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT |
D12d-XD |
Hằng tháng |
KHTC |
|
|
|
|
Vụ TCKT |
Hằng quý, năm |
Cơ quan BHXH |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
51 |
Tổng hợp số tiền thu hồi thù lao của tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT |
D12b-HT |
Hằng tháng |
KHTC |
|
TP KHTC |
Hằng tháng |
|
|
|
Cơ quan BHXH |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
52 |
Tổng hợp số tiền thu hồi thù lao của tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT |
D12c-HT |
Hằng tháng |
KHTC |
|
|
|
Hằng tháng |
|
|
Cơ quan BHXH |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
53 |
Tổng hợp số tiền thu hồi thù lao của tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT |
D12d-HT |
Hằng tháng |
KHTC |
|
|
|
|
Vụ TCKT |
Hằng quý, năm |
Cơ quan BHXH |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
54 |
Danh sách giải quyết BHXH một lần còn thời gian BHTN chưa hưởng; người tham gia hưởng, dừng hưởng, hủy hưởng trợ cấp thất nghiệp |
D16-TS |
Khi có phát sinh |
Chế độ BHXH |
|
TP chế độ BHXH |
Khi có phát sinh |
|
|
|
Cơ quan BHXH |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
55 |
Báo cáo tổng hợp đối tượng và kinh phí trích chăm sóc sức khỏe ban đầu |
03b/BHYT |
Hằng tháng, quý, năm |
Thu - Sổ, Thẻ |
|
|
Hằng quý, năm |
|
|
|
Cơ quan BHXH |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
56 |
Báo cáo tổng hợp đối tượng và kinh phí trích chăm sóc sức khỏe ban đầu |
03c/BHYT |
Hằng tháng, quý, năm |
Thu - Sổ, Thẻ |
|
|
|
Hằng quý, năm |
|
|
Cơ quan BHXH |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
57 |
Báo cáo tổng hợp đối tượng và kinh phí trích chăm sóc sức khỏe ban đầu |
03d/BHYT |
Hằng tháng, quý, năm |
Thu - Sổ, Thẻ |
|
|
|
|
Hằng quý |
Hằng năm |
Cơ quan BHXH |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
58 |
Báo cáo chỉ tiêu quản lý thu; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT |
B01a-TS |
Hằng tháng |
Thu - Sổ, Thẻ |
|
Hằng tháng |
Hằng tháng |
|
|
|
Cơ quan BHXH |
595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 |
59 |
Báo cáo chỉ tiêu quản lý thu; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT |
B01b-TS |
Hằng tháng |
Thu - Sổ, Thẻ |
|
|
|
Hằng tháng |
|
|
Cơ quan BHXH |
595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 |
60 |
Báo cáo chỉ tiêu quản lý thu; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT |
B01c-TS |
Hằng tháng |
Thu - Sổ, Thẻ |
|
|
|
|
Hằng tháng |
|
Cơ quan BHXH |
595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 |
61 |
Báo cáo tình hình thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN |
B02a-TS |
Quý, năm |
Thu - Sổ, Thẻ |
|
Hằng quý, năm |
Hằng quý, năm |
|
|
|
Cơ quan BHXH |
505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 |
62 |
Báo cáo tình hình thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN |
B02b-TST |
Quý, năm |
Thu - Sổ, Thẻ |
|
|
|
Hằng quý, năm |
|
|
Cơ quan BHXH |
505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 |
63 |
Báo cáo tình hình thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN |
B02b-TSW |
Quý, năm |
Thu - Sổ, Thẻ |
|
|
|
|
Hằng quý |
Hằng năm |
Cơ quan BHXH |
505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 |
64 |
Báo cáo chi tiết đơn vị chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN |
B03-TSH |
Hằng tháng |
Thu - Sổ, Thẻ |
|
Hằng tháng |
Hằng tháng |
|
|
|
Cơ quan BHXH |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
65 |
Báo cáo chi tiết đơn vị chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN |
B03-TST |
Hằng tháng |
Thu - Sổ, Thẻ |
|
|
|
Hằng tháng |
|
|
Cơ quan BHXH |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
66 |
Báo cáo chi tiết đơn vị chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN |
B03-TSW |
Hằng tháng |
Thu - Sổ, Thẻ |
|
|
|
|
Hằng tháng |
Tháng cuối quý |
Cơ quan BHXH |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
67 |
Báo cáo tổng hợp Tình hình chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN |
B03a-TSH |
Hằng tháng |
Thu - Sổ, Thẻ |
|
Hằng tháng |
Hằng tháng |
|
|
|
Cơ quan BHXH |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
68 |
Báo cáo tổng hợp Tình hình chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN |
B03a-TST |
Hằng tháng |
Thu - Sổ, Thẻ |
|
|
|
Hằng tháng |
|
|
Cơ quan BHXH |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
69 |
Báo cáo tổng hợp Tình hình chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN |
B03a-TSW |
Hằng tháng |
Thu - Sổ, Thẻ |
|
|
|
|
Hằng tháng |
Tháng cuối quý |
Cơ quan BHXH |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
70 |
Báo cáo tình hình người lao động thuộc đơn vị chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN |
B03b-TSH |
Hằng tháng |
Thu - Sổ, Thẻ |
|
Hằng tháng |
Hằng tháng |
|
|
|
Cơ quan BHXH |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
71 |
Báo cáo tình hình người lao động thuộc đơn vị chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN |
B03b-TST |
Hằng tháng |
Thu - Sổ, Thẻ |
|
|
|
Hằng tháng |
|
|
Cơ quan BHXH |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
72 |
Báo cáo tình hình người lao động thuộc đơn vị chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN |
B03b-TSW |
Hằng tháng |
Thu - Sổ, Thẻ |
|
|
|
Hằng tháng |
Hằng tháng |
Tháng cuối quý |
Cơ quan BHXH |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
73 |
Bảng tổng hợp số thẻ và số phải thu theo nơi đăng ký KCB ban đầu |
B05-TS |
Quý, năm |
Thu - Sổ, Thẻ |
|
|
|
Hằng quý, năm |
|
|
Cơ quan BHXH |
595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 |
74 |
Báo cáo tình hình thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN |
B06-TSH |
Hằng tháng |
Thu - Sổ, Thẻ |
|
Hằng tháng |
Hằng tháng |
|
|
|
Cơ quan BHXH |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
75 |
Báo cáo tình hình thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN |
B06-TST |
Hằng tháng |
Thu - Sổ, Thẻ |
|
|
|
Hằng tháng |
|
|
Cơ quan BHXH |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
76 |
Báo cáo tình hình thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN |
B06-TSW |
Hằng tháng |
Thu - Sổ, Thẻ |
|
|
|
|
Hằng tháng |
Tháng cuối quý |
Cơ quan BHXH |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
77 |
Bảng tổng hợp đối tượng tham gia BHXH tự nguyện NSNN hỗ trợ |
B09-TSH |
Hằng tháng, quý, năm |
Thu - Sổ, Thẻ |
|
Hằng tháng, quý, năm |
Hằng tháng, quý, năm |
|
|
|
Cơ quan BHXH |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
78 |
Bảng tổng hợp đối tượng tham gia BHXH tự nguyện NSNN hỗ trợ |
B09-TST |
Hằng tháng, quý, năm |
Thu - Sổ, Thẻ |
|
|
|
Hằng tháng, quý, năm |
|
|
Cơ quan BHXH |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
79 |
Bảng tổng hợp đối tượng tham gia BHXH tự nguyện NSNN hỗ trợ |
B09-TSW |
Hằng tháng, quý, năm |
Thu - Sổ, Thẻ |
|
|
|
|
Hằng tháng |
Hằng quý, năm |
Cơ quan BHXH |
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 |
80 |
Bảng tổng hợp đối tượng và kinh phí do ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ đóng BHYT |
Mẫu số 01H |
Hằng tháng, quý, năm |
Thu - Sổ, Thẻ |
|
Hằng tháng, quý, năm |
Hằng tháng, quý, năm |
|
|
|
Cơ quan BHXH |
Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ |
81 |
Bảng tổng hợp đối tượng và kinh phí do ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ đóng BHYT |
Mẫu số 01T |
Hằng tháng, quý, năm |
Thu - Sổ, Thẻ |
|
|
|
Hằng tháng, quý, năm |
|
|
Cơ quan BHXH |
Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ |
82 |
Bảng tổng hợp đối tượng và kinh phí do ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ đóng BHYT |
Mẫu số 01W |
Hằng tháng, quý, năm |
Thu - Sổ, Thẻ |
|
|
|
|
Hằng tháng |
Hằng quý, năm |
Cơ quan BHXH |
Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Phụ lục V
DANH MỤC BIỂU MẪU BỔ SUNG, SỬA ĐỔI, BÃI BỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 của BHXH Việt Nam)
Số TT |
Tên mẫu biểu |
Ký hiệu |
I |
Bổ sung mới mẫu biểu |
1 |
Phiếu điều chỉnh |
C02-TS |
2 |
Quyết định thu hồi kinh phí đã chi thù lao cho tổ chức dịch vụ thu BHXH tự nguyện, BHYT |
C16a-TS |
3 |
Thông báo điều chỉnh giảm số tiền phải thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN |
C20-TS |
4 |
Danh sách dừng tham gia BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình |
C21-TS |
5 |
Báo cáo tình hình người lao động thuộc đơn vị chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN |
B03b-TSH |
6 |
Báo cáo tình hình người lao động thuộc đơn vị chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN |
B03b-TST |
7 |
Báo cáo tình hình người lao động thuộc đơn vị chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN |
B03b-TSW |
8 |
Bảng chi tiết số phải trả do xác định lại mức chi thù lao cho tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT |
D11a-XD |
9 |
Tổng hợp số phải trả do xác định lại mức chi thù lao cho tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT |
D11b-XD |
10 |
Tổng hợp số phải trả do xác định lại mức chi thù lao cho tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT |
D11c-XD |
11 |
Tổng hợp số phải trả do xác định lại mức chi thù lao cho tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT |
D11d-XD |
12 |
Bảng chi tiết số tiền thù lao đã chi phải thu hồi |
D11a-HT |
13 |
Tổng hợp số tiền thù lao đã chi phải thu hồi |
D11b-HT |
14 |
Tổng hợp số tiền thù lao đã chi phải thu hồi |
D11c-HT |
15 |
Tổng hợp số tiền thù lao đã chi phải thu hồi |
D11d-HT |
16 |
Báo cáo tổng hợp trích thù lao cho tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT |
D11b-TH |
17 |
Báo cáo tổng hợp trích thù lao cho tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT |
D11c-TH |
18 |
Báo cáo tổng hợp trích thù lao cho tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT |
D11d-TH |
19 |
Tổng hợp chi thù lao do xác định lại cho tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT |
D12b-XD |
20 |
Tổng hợp chi thù lao do xác định lại cho tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT |
D12c-XD |
21 |
Tổng hợp chi thù lao do xác định lại cho tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT |
D12d-XD |
22 |
Tổng hợp số tiền thu hồi thù lao của tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT |
D12b-HT |
23 |
Tổng hợp số tiền thu hồi thù lao của tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT |
D12c-HT |
24 |
Tổng hợp số tiền thu hồi thù lao của tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT |
D12d-HT |
25 |
Danh sách giải quyết BHXH một lần còn thời gian BHTN chưa hưởng; người tham gia hưởng, dừng hưởng, hủy hưởng trợ cấp thất nghiệp |
D16-TS |
26 |
Báo cáo tổng hợp đối tượng và kinh phí trích chăm sóc sức khỏe ban đầu |
03b/BHYT |
27 |
Báo cáo tổng hợp đối tượng và kinh phí trích chăm sóc sức khỏe ban đầu |
03c/BHYT |
28 |
Báo cáo tổng hợp đối tượng và kinh phí trích chăm sóc sức khỏe ban đầu |
03d/BHYT |
II |
Sửa đổi, bổ sung mẫu biểu ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH |
1 |
Thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN |
C12-TS |
2 |
Quyết định hoàn trả tiền thu BHXH, BHYT |
C16-TS |
III |
Sửa đổi, bổ sung mẫu biểu ban hành kèm theo Quyết định số 505/QĐ-BHXH |
1 |
Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT |
TK1-TS |
2 |
Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh BHXH, BHYT |
TK3-TS |
3 |
Danh sách người chỉ tham gia BHYT |
D03-TS |
4 |
Danh sách người tham gia BHXH tự nguyện |
D05-TS |
5 |
Chi tiết số phải thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN của người tham gia |
C69a-HD |
6 |
Tổng hợp số phải thu BHXH, BHYT, BHTN |
C69b-HD |
7 |
Tổng hợp số phải thu BHXH, BHYT, BHTN |
C69c-HD |
8 |
Tổng hợp số phải thu BHXH, BHYT, BHTN |
C69d-HD |
9 |
Bảng phân bổ chi tiết số đã thu BHXH, BHYT, BHTN của người tham gia |
C83a-HD |
10 |
Tổng hợp phân bổ số đã thu BHXH, BHYT, BHTN |
C83b-HD |
11 |
Tổng hợp phân bổ số đã thu BHXH, BHYT, BHTN |
C83c-HD |
12 |
Tổng hợp phân bổ số đã thu BHXH, BHYT, BHTN |
C83d-HD |
13 |
Bảng chi tiết trích thù lao cho tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT |
D11a-TS |
14 |
Bảng tổng hợp trích thù lao cho tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT |
D11b-TS |
15 |
Bảng tổng hợp trích thù lao cho tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT |
D11c-TS |
16 |
Bảng tổng hợp trích thù lao cho tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT |
D11d-TS |
17 |
Bảng tổng hợp trích thù lao cho tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT |
D12b-TS |
18 |
Bảng tổng hợp trích thù lao cho tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT |
D12c-TS |
19 |
Bảng tổng hợp trích thù lao cho tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT |
D12d-TS |
20 |
Báo cáo chi tiết đơn vị chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN |
B03-TSH |
21 |
Báo cáo chi tiết đơn vị chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN |
B03-TST |
22 |
Báo cáo chi tiết đơn vị chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN |
B03-TSW |
23 |
Báo cáo tổng hợp Tình hình chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN |
B03a-TSH |
24 |
Báo cáo tổng hợp Tình hình chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN |
B03a-TST |
25 |
Báo cáo tổng hợp Tình hình chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN |
B03a-TSW |
26 |
Báo cáo tình hình thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN |
B06-TSH |
27 |
Báo cáo tình hình thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN |
B06-TST |
28 |
Báo cáo tình hình thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN |
B06-TSW |
29 |
Bảng tổng hợp đối tượng tham gia BHXH tự nguyện NSNN hỗ trợ |
B09-TSH |
30 |
Bảng tổng hợp đối tượng tham gia BHXH tự nguyện NSNN hỗ trợ |
B09-TST |
31 |
Bảng tổng hợp đối tượng tham gia BHXH tự nguyện NSNN hỗ trợ |
B09-TSW |
IV |
Bãi bỏ mẫu biểu ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH |
|
1 |
Biên bản thẩm định số liệu thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN |
|
2 |
Phiếu sử dụng phôi bìa sổ BHXH |
|
3 |
Phiếu sử dụng phôi thẻ BHYT |
|
4 |
Thông báo xác nhận thời gian tham gia BHXH, BHTN của người lao động |
|
5 |
Sổ theo dõi sử dụng phôi sổ BHXH |
|
6 |
Sổ theo dõi tình hình cấp sổ BHXH |
|
7 |
Sổ theo dõi sử dụng phôi thẻ BHYT |
|
8 |
Sổ theo dõi chi tiết thời hạn sử dụng thẻ BHYT |
|
9 |
Danh sách truy thu cộng nối thời gian |
|
10 |
Tổng hợp danh sách truy thu cộng nối thời gian |
|
11 |
Kế hoạch thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN |
|
12 |
Kế hoạch sử dụng phôi sổ BHXH, thẻ BHYT |
|
13 |
Danh sách đơn vị thuế đang quản lý chưa tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN |
|
14 |
Danh sách đơn vị BHXH đang quản lý chưa tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN đầy đủ cho người lao động |
|
15 |
Danh sách đơn vị đang tham gia BHXH đã giải thể, phá sản, bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, ngừng hoạt động, tạm ngừng hoạt động |
|
16 |
Danh sách đơn vị trả thu nhập theo kế hoạch thanh tra của cơ quan thuế |
|
17 |
Báo cáo Tình hình khai thác, phát triển đối tượng, đơn vị tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN |
|
18 |
Bảng kê thông tin |
V |
Bãi bỏ mẫu biểu ban hành kèm theo Quyết định số 505/QĐ-BHXH |
|
1 |
Báo cáo chi tiết lao động tại các đơn vị phá sản, giải thể, chủ bỏ trốn, tạm ngừng hoạt động |
|
2 |
Danh sách đơn vị phá sản, giải thể, tạm ngừng hoạt động |