4 trường hợp bị thu hồi Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
Theo khoản 1 Điều 17 Nghị định 161/2024/NĐ-CP, người vận tải vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bị thu hồi Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trong 04 trường hợp sau:
(1) Cung cấp bản sao không đúng với bản chính hoặc thông tin sai lệch trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy vận chuyển hàng hóa nguy hiểm;
(2) Thực hiện việc vận chuyển hàng hóa nguy hiểm không đúng với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoặc không đúng với Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm đã được cấp;
(3) Chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật;
(4) Sử dụng người vận chuyển hàng hóa nguy hiểm khi chưa được tập huấn an toàn hàng hóa nguy hiểm theo quy định.
Theo đó, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thì sẽ thực hiện thu hồi giấy phép do mình cấp theo trình tự sau:
Bước 1. Ban hành quyết định
Cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi Giấy phép và gửi đến người vận tải.
Bước 2. Xử lý thu hồi
Trừ trường hợp người vận tải chấm dứt hoạt động Giấy phép theo quy định của pháp luật, các trường hợp còn khi bị thu hồi Giấy phép thì người vận tải phải nộp lại Giấy phép trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ký quyết định.
Cơ quan cấp Giấy phép không cấp lại Giấy phép trong thời gian 30 ngày kể từ ngày quyết định thu hồi có hiệu lực thi hành. Đồng thời người vận tải phải dừng hoạt động vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo quyết định thu hồi.
Trường hợp người vận tải vi phạm không nộp lại đúng thời hạn, cơ quan cấp Giấy phép không cấp lại Giấy phép trong thời gian 60 ngày kể từ ngày quyết định thu hồi có hiệu lực thi hành.
Sau thời hạn trên, nếu có nhu cầu tiếp tục tham gia vận chuyển thì người vận tải phải làm thủ tục như cấp lần đầu để được cấp Giấy phép theo quy định tại Điều 15 Nghị định 161/2024/NĐ-CP.
Bước 3. Thông báo
Thủ tục cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
Căn cứ Điều 15, Điều 16 Nghị định 161/2024/NĐ-CP, người vận tải hàng hóa nguy hiểm đề cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo các bước sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
(i) Nội dung hồ sơ
-
Giấy đề nghị
-
Bản sao Bảng kê danh sách phương tiện tham gia vận chuyển
-
Bản sao Bảng kê danh sách lái xe vận chuyển hàng hóa nguy hiểm và danh sách người áp tải đối với trường hợp bắt buộc phải có người áp tải
-
Bản sao phương án tổ chức vận chuyển, hàng hóa nguy hiểm của đơn vị vận chuyển
-
Bản sao Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình tập huấn an toàn hàng hóa nguy hiểm của người lái xe hoặc người áp tải.
(Xem thêm Điều 15 Nghị định 161/2024/NĐ-CP)
(ii) Cơ quan nhận hồ sơ
Tùy từng nhóm loại hàng hóa nguy hiểm, người vận tải lựa chọn nộp hồ sơ cho cơ quan tương ứng theo quy định tại Điều 14 Nghị định 161/2024/NĐ-CP, gồm:
-
Bộ Công an
-
Bộ Quốc phòng
-
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
(iii) Hình thức nộp hồ sơ
-
Trực tiếp
-
Trực tuyến
-
Dịch vụ bưu chính
Bước 2. Xử lý hồ sơ
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: cơ quan giải quyết thủ tục hành chính kiểm tra thành phần hồ sơ.
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: trong thời hạn không quá 01 ngày, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính xem xét tính đầy đủ.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan thông báo bằng văn bản hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung, đồng thời hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Riêng đối với thủ tục cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 7 thực hiện theo quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử;
Bước 3: Cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ, đúng hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo mẫu.
Trường hợp không cấp Giấy phép thì cơ quan cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
Trên đây là 04 trường hợp thu hồi Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.