Xây nhà ở phải có bản vẽ thiết kế xây dựng?
* Nhà ở phải có giấy phép xây dựng
Căn cứ khoản 1 Điều 95 Luật Xây dựng 2014 và Điều 46 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ (nhà ở liền kề, nhà biệt thự, nhà ở độc lập) gồm các giấy tờ sau:
(1) Đơn xin giấy phép xây dựng theo mẫu.
(2) Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất.
(3) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy kèm theo bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy và chữa cháy có yêu cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm:
- Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí nhà ở;
- Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của nhà ở;
- Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp điện, cấp nước, thoát nước;
- Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
Ngoài ra, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn công bố mẫu bản vẽ thiết kế để hộ gia đình, cá nhân tham khảo khi tự lập thiết kế xây dựng.
Như vậy, đối với trường hợp nhà ở riêng lẻ không được miễn giấy phép xây dựng thì phải có bản vẽ thiết kế xây dựng, vì đây là thành phần trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định.
* Nhà ở được miễn giấy phép xây dựng
Nhà ở riêng lẻ thuộc những trường hợp sau đây thì không bắt buộc phải có bản vẽ thiết kế xây dựng khi xây dựng:
(1) Nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
(2) Nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng.
(3) Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Người dân có được tự thiết kế xây dựng không?
Bản vẽ thiết kế xây dựng quyết định đến hình dáng, cấu tạo nhà ở trong tương lai nên hầu hết người dân đều muốn thiết kế hoặc lựa chọn thiết kế theo ý mình.
Tùy thuộc vào quy mô, diện tích, chiều cao nhà ở mà người dân có thể được phép tự thiết kế xây dựng. Nội dung này được nêu rõ tại khoản 7 Điều 79 Luật Xây dựng 2014 như sau:
“a) Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ phải đáp ứng yêu cầu thiết kế quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Hộ gia đình được tự thiết kế nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250 m2 hoặc dưới 3 tầng hoặc có chiều cao dưới 12 mét, phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng thiết kế, tác động của công trình xây dựng đến môi trường và an toàn của các công trình lân cận.”.
Như vây, hộ gia đình, cá nhân được tự thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ đối với trường hợp nhà ở có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250m2 hoặc có chiều cao dưới 12 mét hoặc dưới 03 tầng. Khi tự thiết kế thì hộ gia đình, cá nhân có thể tham khảo mẫu thiết kế do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành nơi có nhà ở công bố.
Mặc dù được tự thiết kế xây dựng nhưng phải đáp ứng các yêu cầu thiết kế sau:
- Tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng, đáp ứng yêu cầu về công năng sử dụng, công nghệ áp dụng (nếu có).
- Bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn trong sử dụng, mỹ quan, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống cháy, nổ và điều kiện an toàn khác.
Nếu không thuộc trường hợp được tự thiết kế thì bản vẽ phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện.
Trên đây là quy định trả lời cho câu hỏi: Xây nhà có cần bản vẽ thiết kế xây dựng không? Theo đó, nhà ở riêng lẻ không được miễn giấy phép xây dựng thì phải có bản vẽ thiết kế xây dựng, trường hợp được miễn giấy phép thì không bắt buộc phải có bản vẽ thiết kế.
Trong quá trình đề nghị cấp giấy phép xây dựng hoặc thi công,… nếu có vướng mắc hãy gọi ngay tổng đài 1900.6199 để được tư vấn.