Thông báo về việc hủy mẫu con dấu theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT

Hiện nay, mẫu Thông báo về việc hủy mẫu con dấu được quy định tại Phụ lục II-10 ban hành kèm theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT.

 Mẫu Thông báo về việc hủy mẫu con dấu


https://cdn.luatvietnam.vn/uploaded/Others/2020/04/27/thong-bao-uy-mau-con-dau_2704153302.doc

TÊN DOANH NGHIỆP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …………..

…, ngày… … tháng… … năm …

THÔNG BÁO

Về việc hủy mẫu con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ................................................................

Mã số doanh nghiệp: ...................................................................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ............................................................................

Thông báo về việc hủy mẫu con dấu như sau:

1. Thông tin về chi nhánh/văn phòng đại diện (chỉ kê khai trong trường hợp thông báo về mẫu con dấu của chi nhánh/văn phòng đại diện):

- Tên chi nhánh/văn phòng đại diện: ........................................................................

- Mã số chi nhánh/văn phòng đại diện: ....................................................................

2. Hình thức mẫu con dấu:

Mẫu con dấu

Ghi chú

(Doanh nghiệp đóng dấu trực tiếp vào phần này)

3. Thời điểm hết hiệu lực của mẫu con dấu: từ ngày .... tháng ... năm ...

Đề nghị Quý Phòng công bố việc hủy mẫu con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên)1

______________________

1 Người đại diện theo pháp luật của công ty ký trực tiếp vào phần này.

Thông báo về việc hủy mẫu con dấu theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT
Thông báo về việc hủy mẫu con dấu theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT (Ảnh minh họa)

Có bắt buộc hủy mẫu con dấu cũ khi đã làm dấu mới?

Doanh nghiệp thành lập trước 01/7/2015

Đối với doanh nghiệp thành lập trước 01/7/2015, quy định về việc xử lý mẫu con dấu cũ sau khi đã làm dấu mới được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định 96/2015/NĐ-CP.

Theo đó, trường hợp doanh nghiệp đã thành lập trước ngày 01/7/2015 làm con dấu mới thì phải nộp lại con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu cho cơ quan công an nơi đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu. Cơ quan công an cấp giấy biên nhận đã nhận lại con dấu tại thời điểm tiếp nhận lại con dấu của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp thành lập sau 01/7/2015

Doanh nghiệp thành lập sau 01/7/2015 thì việc xử lý mẫu con dấu cũ sau khi đã làm dấu mới được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 34 Nghị định 78/2015/NĐ-CP.

Theo đó, trước khi sử dụng, thay đổi, hủy mẫu con dấu… doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện đặt trụ sở để đăng tải thông báo về mẫu con dấu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Nội dung thông báo bao gồm:

- Tên, mã số, địa chỉ trụ sở của doanh nghiệp hoặc chi nhánh hoặc văn phòng đại diện;

- Số lượng con dấu, mẫu con dấu, thời điểm có hiệu lực của mẫu con dấu.

Như vậy, pháp luật không quy định bắt buộc doanh nghiệp phải hủy mẫu con dấu cũ sau khi đã làm con dấu mới. Tuy nhiên, doanh nghiệp nên làm hủy con dấu để không phát sinh những rắc rối với việc sử dụng sau này.

Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Toàn bộ 14 biểu mẫu để hưởng trợ cấp khó khăn do Covid-19

Toàn bộ 14 biểu mẫu để hưởng trợ cấp khó khăn do Covid-19

Toàn bộ 14 biểu mẫu để hưởng trợ cấp khó khăn do Covid-19

Những người gặp khó khăn do bị ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19 sẽ phải làm Đơn đề nghị hỗ trợ hoặc doanh nghiệp/chính quyền địa phương phải lập Danh sách người đủ điều kiện hưởng làm cơ sở để nhận hỗ trợ. Dưới đây là toàn bộ 14 mẫu hồ sơ hưởng trợ cấp khó khăn do Covid-19.