Mẫu Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp
Mẫu Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp ban hành kèm theo Nghị định 53/2020/NĐ-CP.
TÊN NGƯỜI NỘP PHÍ ___________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ |
TỜ KHAI NỘP PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Quý ...... Năm ..............
Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường .....................
I. THÔNG TIN CHUNG
Tên người nộp phí: ....................................................
Địa chỉ:........................................................................
MST
Điện thoại: ............... Fax: .............Email: ...................
Tài khoản số: ..................... Tại ngân hàng:.................
Lĩnh vực sản xuất, chế biến: ..........................................
Lượng nước sử dụng trung bình hàng ngày (m3): ..........
Phương pháp xử lý nước thải: ........................................
Lượng nước thải trung bình trong năm tính phí (m3/ngày): ..........
II. THÔNG TIN VỀ HOẠT ĐỘNG TRONG QUÝ TÍNH PHÍ
1. Số phí cố định phải nộp kỳ này: f =...................... đồng
2. Số phí biến đổi phải nộp trong quý:
a) Tổng lượng nước thải trong quý (m3):
Căn cứ để kê khai tổng lượng nước thải trong quý: ...................
b) Hàm lượng thông số ô nhiễm trong nước thải tính phí:
Thông số ô nhiễm | Hàm lượng (mg/l) | Căn cứ để kê khai hàm lượng thông số ô nhiễm (Ghi rõ tên đơn vị phân tích, thời gian phân tích) |
c) Số phí biến đổi phải nộp trong quý: Cq =..................... đồng
3. Số phí phải nộp vào ngân sách nhà nước:
Số TT | Chỉ tiêu | Số tiền (đồng) |
1 | Số phí phát sinh quý này Fq = (f/4) + Cq | |
2 | Số phí từ quý trước chưa nộp hoặc nộp thiếu (nếu có) | |
3 | Số phí nộp thừa từ quý trước (nếu có) | |
4 | Số phí phải nộp vào ngân sách nhà nước (1 + 2 - 3) |
III. SỐ TIỀN PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI PHẢI NỘP VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC KỲ NÀY LÀ ……………
(viết bằng chữ).....
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên đây là đúng với thực tế hoạt động của đơn vị./.
Sở Tài nguyên và Môi trường (Người nhận ký và ghi rõ họ tên) | ......, ngày .... tháng.... năm ..... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KHAI, NỘP PHÍ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |

Quản lý và sử dụng phí đối với nước thải công nghiệp
Theo Điều 9 Nghị định 53/2020/NĐ-CP, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt được quy định như sau:
- Tổ chức thu phí phải nộp toàn bộ số tiền phí bảo vệ môi trường thu được vào ngân sách nhà nước, ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động.
- Trường hợp tổ chức thu phí thuộc diện khoán chi phí hoạt động theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí thì được để lại 25% trên tổng số tiền phí bảo vệ môi trường thu được cho tổ chức thu phí để trang trải chi phí cho hoạt động thu phí.
- Trong đó, các khoản chi khác bao gồm cả: Chi phí cho điều tra, thống kê, rà soát, phân loại, cập nhật, quản lý đối tượng chịu phí; chi phí đo đạc, đánh giá, lấy mẫu, phân tích mẫu nước thải phục vụ cho việc thẩm định tờ khai phí, quản lý phí; kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất cơ sở thải nước thải công nghiệp.

- Phần còn lại, sau khi trừ số tiền phí được trích để lại theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, tổ chức thu phí có trách nhiệm nộp vào ngân sách địa phương để sử dụng cho công tác bảo vệ môi trường;
- Bổ sung nguồn vốn hoạt động cho Quỹ bảo vệ môi trường của địa phương để sử dụng cho việc phòng ngừa, hạn chế, kiểm soát ô nhiễm môi trường do nước thải, tổ chức thực hiện các giải pháp, phương án công nghệ, kỹ thuật xử lý nước thải.
- Hàng năm, tổ chức thu phí có trách nhiệm thông tin công khai số phí bảo vệ môi trường thu được năm trước trên các phương tiện thông tin đại chúng như: Báo địa phương, Đài phát thanh địa phương, Cổng thông tin điện tử của tổ chức thu phí và các hình thức phù hợp khác để người dân và doanh nghiệp được biết.
Trên đây là các nội dung liên quan đến Mẫu Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp theo Nghị định 53/2020/NĐ-CP.
RSS










