1. Mẫu Tờ khai cấp thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị (mẫu số 03c-Thông tư 65/2025/TT-BQP)
Mẫu Tờ khai cấp thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị mới nhất ban hành kèm theo Thông tư 65/2025/TT-BQP.
Ảnh | TỜ KHAI CẤP THẺ QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP Số |
Họ, chữ đệm tên khai sinh: ……………..; Nam, nữ: ………
Họ, chữ đệm tên thường dùng: ……………………………...
Sinh ngày ………… tháng ……… năm ……………………
Cấp bậc : ……………… Chức vụ: …………………………
Đơn vị dự bị động viên (ghi ký hiệu quân sự đơn vị cấp c, d, e /và tương đương): …….………………………………..
Đơn vị khi thôi phục vụ tại ngũ (ghi ký hiệu quân sự đơn vị thời điểm thôi tại ngũ cấp c, d, e, f và tương đương):…………………………………………………………
Chuyên nghiệp quân sự khi xuất ngũ: ……………………...
CNQS đã qua huấn luyện chuyển loại: ……………………..
Nơi công tác hiện tại: ……………………………………….
Quê quán: …………………………………………………...
Nơi thường trú: ……………………………………………..
Điện thoại liên hệ Họ tên vợ (chồng): …………….; năm sinh: ………
Số Thẻ căn cước hoặc Thẻ căn cước công dân: ………………
BAN CHQS PHÒNG (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) | NGƯỜI KÊ KHAI (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) | Ngày........tháng........năm...... NGƯỜI KÊ KHAI (Ký, ghi rõ họ tên) |
2. Thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ
Theo Điều 21 Luật Nghĩa vụ quân sự, thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ được quy định như sau:
- Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng.

- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ nhưng không quá 06 tháng trong trường hợp sau đây:
Để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu;
Đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn.
- Thời hạn phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ trong tình trạng chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp về quốc phòng được thực hiện theo lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ.
3. Cách tính thời gian phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ
Theo Điều 22 Luật Nghĩa vụ quân sự, cách tính thời gian phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ được quy định như sau:
- Thời gian phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ được tính từ ngày giao, nhận quân; trong trường hợp không giao, nhận quân tập trung thì tính từ ngày đơn vị Quân đội nhân dân tiếp nhận đến khi được cấp có thẩm quyền quyết định xuất ngũ.
- Thời gian đào ngũ, thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam không được tính vào thời gian phục vụ tại ngũ.
Trên đây là các nội dung liên quan đến Mẫu Tờ khai cấp thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị theo Thông tư 65/2025/TT-BQP.
RSS










