Mẫu Tờ khai cấp thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ mới nhất (mẫu số 03a/Thông tư 65/2025/TT-BQP)
Mẫu Tờ khai cấp thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ mới nhất (mẫu số 03a) ban hành kèm theo Thông tư 65/2025/TT-BQP.
Ảnh | TỜ KHAI CẤP THẺ HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ TẠI NGŨ Số Họ, chữ đệm tên khai sinh: ……………………… Họ, chữ đệm tên thường dùng: ………………...... |
Tháng năm nhập ngũ: ……../…… Cấp bậc: ……/…………..
Đơn vị: ………………………………………………………
Sinh ngày …. tháng …. năm … Dân tộc: …………
Quê quán: …………………………………………………
……………………………………………………………..
Nơi thường trú: ……………………………………………
Họ tên cha: ……………………… Sinh năm: ……………
Họ tên mẹ: …………………….… Sinh năm: ……………
Họ tên vợ (chồng): ……………… Sinh năm: ……………
Nghề nghiệp và nơi ở hiện nay: …………………………..
……………………………………………………………..
Nhóm máu: ……… Số Thẻ căn cước hoặc Thẻ căn cước công dân ……………….
Ngày …… tháng ……. năm ……. NGƯỜI KÊ KHAI (Ký, ghi rõ họ tên) | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ Cấp đại đội, tiểu đoàn và tương đương (Ký, ghi rõ họ tên) |

Chức vụ, cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ
Theo Điều 8 Luật Nghĩa vụ quân sự, chức vụ, cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ được quy định như sau:
- Chức vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ:
Phó trung đội trưởng và tương đương;
Tiểu đội trưởng và tương đương;
Phó tiểu đội trưởng và tương đương;
Chiến sĩ.
- Cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ:
Thượng sĩ;
Trung sĩ;
Hạ sĩ;
Binh nhất;
Binh nhì.
- Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị được phong, thăng cấp bậc quân hàm tương ứng với chức vụ; có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ thì được thăng quân hàm trước thời hạn; có thành tích đặc biệt xuất sắc thì được xét thăng quân hàm vượt bậc.
- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định phong, thăng, giáng, tước cấp bậc quân hàm; bổ nhiệm chức vụ, giáng chức, cách chức; quy định chức vụ tương đương và cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ.
Trên đây là các nội dung liên quan đến Mẫu Tờ khai cấp thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ mới nhất theo Thông tư 65/2025/TT-BQP.
RSS










