Mẫu Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài

Mẫu NA17, phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài được ban hành kèm Thông tư 04/2015/TT-BCA của Bộ Công an ngày 05/01/2015.
https://cms.luatvietnam.vn/uploaded/Others/2019/07/04/phieu-khai-bao-tam-tru_0407165355.doc

Đăng ký tạm trú cho người nước ngoài là gì?

Đăng ký tạm trú là việc công dân đăng ký nơi tạm trú của mình với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Đăng ký tạm trú cho người nước ngoài là việc người nước ngoài được người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của khách sạn; nhà khách; khu nhà ở cho người nước ngoài làm việc, lao động, học tập, thực tập; .... Khai báo tạm trú với công an xã, phường, thị trấn…

Theo đó, Điều 33 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh 2014 quy định, chủ khách sạn, nhà khách… có người nước ngoài tạm trú phải khai báo trong thời hạn 12 giờ; với các cơ sở vùng sâu vùng xa thì thời hạn là 24 giờ kể từ khi người nước ngoài đến địa điểm này.

Có 02 hình thức dùng để khai báo tạm trú cho người nước ngoài:

- Khai báo qua mạng tại Trang thông tin điện tử

- Khai báo bằng Phiếu khai báo tạm trú

Xem thêm: Đăng ký tạm trú cho người nước ngoài thế nào?

Lệ phí cấp đăng ký tạm trú cho người nước ngoài

Theo quy định tại Thông tư 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính, lệ phí liên quan đến đăng ký tạm trú của người nước ngoài được quy định cụ thể như sau:

STT

Nội dung

Mức thu

1

Chuyển ngang thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới

5 USD

2

Cấp thẻ tạm trú:

a

Có thời hạn từ 01 năm đến không quá 02 năm

145 USD

b

Có thời hạn từ 02 năm đến không quá 05 năm

155 USD

3

Gia hạn tạm trú

10 USD

Ghi chú: Đối với trường hợp bị mất, hư hỏng các giấy tờ nêu trên phải cấp lại áp dụng mức thu như cấp mới./.

khai báo tạm trú cho người nước ngoài

Mẫu Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài (Ảnh minh họa)

Tên cơ sở lưu trú: …… (1)
Địa chỉ:…………………….
Điện thoại: …………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…………ngày, ……tháng…… năm………

PHIẾU KHAI BÁO TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

Kính gửi:……………………………

STT

Họ Tên

Giới tính

Sinh ngày, tháng, năm

Quốc tịch

Loại, số hộ chiếu (2)

Loại, thời hạn, số, ngày cấp, cơ quan cấp thị thực (3)

Ngày, cửa khẩu nhập cảnh (4)

Mục đích nhập cảnh

Tạm trú (từ ngày đến ngày)

Nam

Nữ

Xác nhận
(của đơn vị tiếp nhận)

Đại diện cơ sở lưu trú
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Cơ sở lưu trú du lịch, nhà khách, khu nhà ở cho người nước ngoài làm việc, lao động, học tập, thực tập, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, nhà riêng, hoặc cơ sở lưu trú khác theo quy định của pháp luật.

(2) Ghi rõ số, loại hộ chiếu (phổ thông, công vụ...);

(3) Nếu nhập cảnh theo diện miễn thị thực thì ghi “Miễn thị thực”; nhập cảnh bằng giấy tờ khác thì ghi rõ theo thứ tự: loại giấy tờ (thị thực, thẻ tạm trú, giấy miễn thị thực, thẻ ABTC), số, thời hạn, ngày cấp, cơ quan cấp.

(4) Ghi ngày, tháng, năm, cửa khẩu nhập cảnh lần gần nhất;

https://cms.luatvietnam.vn/uploaded/Others/2019/07/04/phieu-khai-bao-tam-tru_0407165355.doc

>> Thủ tục đăng ký tạm trú: 8 điểm cần lưu ý

Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

Để được kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. Vậy doanh nghiệp cần sử dụng mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá nào theo quy định hiện hành?