Mẫu Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư hiện nay được quy định tại Thông tư 03/2024/TT-BTP. Theo dõi bài viết sau của LuatVietnam để tìm hiểu rõ hơn về mẫu thông báo này.
1. Mẫu Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư
Mẫu Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư ban hành kèm theo Thông tư 03/2024/TT-BTP.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP/CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
Kính gửi: Bộ Tư pháp
Tôi tên là (ghi bằng chữ in hoa):................................ Giới tính (1):......
Ngày, tháng, năm sinh:………/………../……………
Quốc tịch (2):. ……………………
Nơi thường trú (3): .....................................................................
....................................................................................................
Nơi ở hiện tại (4):.........................................................................
Điện thoại:........................... Email:..............................................
Số Chứng minh nhân dân/Số Thẻ căn cước công dân/Số định danh cá nhân:……………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm cấp (5):..... /………/……………Nơi cấp (6): ……… (đối với Chứng minh nhân dân, Thẻ Căn cước công dân)
Tổ chức hành nghề luật sư nơi tập sự (đối với trường hợp đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư):......................................................................
Đã đạt kết quả kiểm tra tập sự hành nghề luật sư kỳ............. năm............
Hoặc được miễn tập sự hành nghề luật sư (ghi rõ lý do):.....................
Đề nghị được cấp/cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư (Trường hợp cấp lại ghi rõ số Chứng chỉ hành nghề luật sư đã được cấp, ngày cấp và lý do cấp lại).
Quá trình hoạt động của bản thân từ khi đủ 18 tuổi đến nay (ghi rõ thời gian đào tạo nghề luật sư và thời gian tập sự hành nghề luật sư (nếu có):
Thời gian |
Chức danh, chức vụ, công việc được giao |
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị |
Chi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
Khen thưởng, kỷ luật (ghi rõ hình thức khen thưởng, kỷ luật từ khi tốt nghiệp phổ thông trung học đến nay; trường hợp bị kỷ luật (kể cả đã được xóa kỷ luật) thì ghi rõ lý do kỷ luật và kèm theo quyết định kỷ luật; trường hợp không có khen thưởng, kỷ luật thì ghi rõ là “không”):
...................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
Bị truy cứu trách nhiệm hình sự (ghi rõ có hay không việc bị truy cứu trách nhiệm hình sự (kể cả đã được xóa án tích); nếu đã bị truy cứu trách nhiệm hình sự thì ghi rõ tội danh, số bản án, cơ quan ra bản án và gửi kèm bản án, văn bản xác nhận xóa án tích của cơ quan có thẩm quyền):.........................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
.....................................................................................................
Tôi cam đoan đã khai thông tin đầy đủ, trung thực và chịu trách nhiệm về những nội dung nêu trên, cam kết tuân thủ các nguyên tắc hành nghề luật sư, thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của luật sư do pháp luật quy định./.
|
Tỉnh (thành phố), ngày ......tháng......năm......... Người làm đơn (Chữ ký/chữ ký số, họ tên)
|
2. Hướng dẫn kê khai
(1). Hồ sơ kèm theo 02 ảnh 3x4.
(2). Các thông tin số (1), (2), (3), (4), (5), (6):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.
(3). Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.

3. Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư
Theo Điều 06 Thông tư 05/2021/TT-BTP, việc cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư được quy định như sau:
Việc cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư được thực hiện theo quy định tại Điều 19 của Luật Luật sư. Người đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư thuộc trường hợp đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư cho Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Luật sư.
Người đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư thuộc trường hợp được miễn tập sự hành nghề luật sư nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư tại Sở Tư pháp nơi người đó thường trú theo quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật Luật sư.
Trong trường hợp Chứng chỉ hành nghề luật sư bị mất, bị rách, bị cháy hoặc vì lý do khách quan mà thông tin trên Chứng chỉ hành nghề luật sư bị thay đổi thì được cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư.
Thủ tục cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư được thực hiện theo quy định tại Điều 17 của Luật Luật sư.
Trên đây là các nội dung liên quan đến Mẫu Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư theo Thông tư 03/2024/TT-BTP.