Khi nào sử dụng mẫu Biên bản xác nhận công nợ?
Trong hoạt động của doanh nghiệp, công nợ được hiểu là những khoản tiền chưa thanh toán phát sinh từ hoạt động mua bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ giữa doanh nghiệp với các đối tác.
Có thể chia công nợ trong doanh nghiệp thành 02 loại:
- Công nợ phải thu: bao gồm tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng nhưng chưa thu được tiền;
- Công nợ phải trả: bao gồm khoản phải trả cho nhà cung cấp về vật tư, công cụ dụng cụ, nguyên vật liệu, hàng hóa, dịch vụ…mà doanh nghiệp chưa thanh toán tiền.
Trong đời sống xã hội, công nợ được hiểu là những khoản vay, mượn các bên chưa thanh toán với nhau.
Khi cần xác nhận lại chính xác những khoản nợ giữa doanh nghiệp với các đối tác, giữa cá nhân với cá nhân thì 02 bên lập Biên bản xác nhận công nợ sau khi đối chiếu các khoản nợ với nhau.
Trong Biên bản xác nhận công nợ cũng có thể thêm cam kết thời gian trả nợ.
Một số mẫu Biên bản xác nhận công nợ thường dùng
Biên bản xác nhận công nợ của doanh nghiệp
Mẫu số 1
https://cms.luatvietnam.vn/uploaded/Others/2020/03/13/bien-ban-xac-nhan-cong-no-1_1303165340.doc
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
BIÊN BẢN XÁC NHẬN CÔNG NỢ
- Căn cứ vào biên bản giao nhận hàng hóa;- Căn cứ vào thoả thuận giữa hai bên;
Hôm nay, ngày … tháng … năm 20.., tại địa chỉ ……………………..…., chúng tôi gồm có:
BÊN A: Công ty …………………..
Địa chỉ: ……………..
Điện thoại liên hệ: ………….
Đại diện: …………………………. Chức vụ: ……………….
Mã số thuế……………………..
BÊN B: Công ty ……………………
Địa chỉ: ……………..
Điện thoại liên hệ: ………….
Đại diện: ………………. Chức vụ: ……………….
Mã số thuế……………………..
Cùng nhau xác nhận về công nợ, cụ thể như sau:
Công nợ đầu kỳ: ………………. đồng (Theo Biên bản số …….. ngày ……. tháng …. năm ….)
Số phát sinh trong kỳ:………………
Số tiền bên A đã thanh toán: ……………………….. đồng
Tính đến ngày… tháng … năm … bên A còn nợ bên B số tiền là: ……………………..đồng (bằng chữ: …………….)
Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
Bên A | Bên B |
Mẫu số 2
https://cms.luatvietnam.vn/uploaded/Others/2020/03/13/bien-ban-xac-nhan-cong-no-2_1303165340.doc
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
BIÊN BẢN XÁC NHẬN CÔNG NỢ
- Căn cứ vào biên bản giao nhận hàng hóa;- Căn cứ vào thoả thuận giữa hai bên;
Hôm nay, ngày … tháng … năm 20.., tại địa chỉ ……………………..…., chúng tôi gồm có:
BÊN A: Công ty …………………..
Địa chỉ: ……………..
Điện thoại liên hệ: ………….
Đại diện: …………………………. Chức vụ: ……………….
Mã số thuế……………………..
BÊN B: Công ty ……………………
Địa chỉ: ……………..
Điện thoại liên hệ: ………….
Đại diện: ………………. Chức vụ: ………………
Mã số thuế……………………..
Cùng nhau xác nhận về công nợ từ ngày …… đến ngày …… cụ thể như sau:
1. Công nợ chi tiết.
- Hóa đơn số ……..xuất ngày …….. với số tiền ...... (Chưa thanh toán)
- Hóa đơn số ……..xuất ngày …….. với số tiền ...... (Chưa thanh toán).
2. Kết luận:
- Tính đến hết ngày …….. Bên A còn phải thanh toán cho Bên B số tiền là:……………….(Bằng chữ:……………………........)
3. Thỏa thuận khác:
- Cam kết trả nợ trước ngày……………………….
- Lãi suất chậm trả áp dụng…………………………
- Phạt vi phạm hợp đồng nếu sai phạm………………………………
Biên bản này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản làm cơ sở cho việc thanh toán sau này giữa hai bên.
Bên A | Bên B |
Biên bản xác nhận công nợ của cá nhân
https://cms.luatvietnam.vn/uploaded/Others/2020/03/13/bien-ban-xac-nhan-cong-no-3_1303165340.doc
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————–
BIÊN BẢN XÁC NHẬN NỢ
Hôm nay, ngày … tháng … năm… tại……….., chúng tôi gồm:
1. BÊN A: Ông……………………………………………
Số CMND:…..
Điện thoại:…
Email:…..
Chỗ ở hiện nay:….
2. BÊN B: Ông.…………………………………………
Số CMND:……………………….
Điện thoại:………………………...
Email:……………………………..
Chỗ ở hiện nay:…………………….
Cùng thống nhất ký kết Bản thoản thuận với những điều, khoản sau:
Điều 1: Thỏa thuận xác nhận nợ:
Qua đối chiếu xác nhận, hai bên thống nhất xác nhận tính đến ngày … tháng… năm… Bên B nợ Bên A tổng số tiền là:………….VNĐ (bằng chữ:…………….), trong đó:
– Nợ gốc:….....…. VNĐ;
– Lãi: ……............ VNĐ.
Điều 2: Cam kết của Bên A:
– Bên A sẽ tạo điều kiện tốt nhất để Bên B có thể hoàn thành nghĩa vụ đã cam kết.
– Xóa bỏ nghĩa vụ trả nợ sau khi Bên A thực hiện xong nghĩa vụ thanh toán như đã cam kết.
Điều 3: Cam kết của Bên B:
– Bên B cam kết thanh toán cả nợ gốc và lãi trước ngày… tháng… năm…
– Nếu Bên B chậm trả theo thỏa thuận thì sẽ chịu trách nhiệm đối với số tiền chậm trả tương ứng với mức lãi suất là …%/ngày.
Điều 4: Điều khoản chung:
– Biên bản này có hiệu lực kể từ thời điểm kí kết.
– Biên bản được sao thành hai bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản.
Bên A | Bên B |
Viết Biên bản xác nhận công nợ cần lưu ý gì?
- Biên bản xác nhận công nợ không phải là một phần trong giấy vay nợ hay phụ lục của Hợp đồng kinh tế nhưng lại có giá trị pháp lý tương đương. Đây là một căn cứ quan trọng để các bên thống nhất với nhau về khoản tiền nợ, thời gian trả nợ, lãi suất chậm trả và các vấn đề khác;
- Vì là Biên bản liên quan đến tiền và các nghĩa vụ của cá nhân, pháp nhân vì thế các thông tin của doanh nghiệp như mã số thuế, địa chỉ, hay thông tin cá nhân như số chứng minh nhân dân phải được điền đầy đủ, chi tiết;
- Nên thỏa thuận cả về vấn đề thời hạn thanh toán (thay vì chỉ xác nhận số tiền còn nợ), lãi chậm trả, giải quyết khi chậm trả…
- Người đại diện hợp pháp phải ký và đóng dấu đầy đủ lên Biên bản đối với công ty; cá nhân thì phải ký tên hoặc điềm chỉ để đảm bảo giá trị pháp lý của Biên bản xác nhận công nợ.