1. Mẫu Báo cáo tổng hợp về tình hình hoạt động hóa chất
Hiện hành, Mẫu báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động hóa chất áp dụng mẫu quy định tại 05a Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 17/2022/TT-BCT như dưới đây:
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ------ Số: ...... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc .....(1)….., ngày... tháng....năm..... |
Kính gửi:
- Cục Hóa chất;
- Sở Công Thương....(2)…..
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Căn cứ Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Thông tư số ..../2022/TT-BCT ngày .... tháng .... năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất,
(Tên tổ chức, cá nhân) báo cáo tình hình hoạt động hóa chất năm..... như sau:
Phần I: THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ chức/ cá nhân:………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính:.....................................................................
Điện thoại:.............................. Fax:..........................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số..... do.... cấp ngày....tháng....năm.......
4. Mã số thuế:………………………………………………………………
5. Danh sách các cơ sở hoạt động hóa chất
STT | Tên cơ sở | Địa chỉ(3) | Điện thoại | Fax |
1 | ||||
2 | ||||
…. | ||||
n |
Phần II: BÁO CÁO XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÓA CHẤT
Yêu cầu nội dung:
1. Báo cáo hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu đối với các hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp, hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp, hóa chất Bảng và các hóa chất nguy hiểm khác.
2. Báo cáo tổng khối lượng hóa chất xuất khẩu, nhập khẩu theo năm và theo quốc gia xuất khẩu hoặc nhập khẩu hóa chất.
STT | Tên thương mại | Thông tin hóa chất/tên thành phần | Hoạt động | Số lượng xuất khẩu, nhập khẩu thực tế (kg) | Quốc gia xuất khẩu hoặc nhập khầu | ||||
Tên hóa chất | Mã CAS | Hàm lượng(5) (%) | Nhập khẩu | Xuất khẩu | |||||
I. Các hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp (6) | |||||||||
1. | □ | □ | |||||||
2. | □ | □ | |||||||
…. | |||||||||
n. | □ | □ | |||||||
II. Các hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp (7) | |||||||||
II.1. Các tiền chất công nghiệp | |||||||||
1. | □ | □ | |||||||
2. | □ | □ | |||||||
… | |||||||||
n. | □ | □ | |||||||
II.2. Các hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp khác | |||||||||
1. | □ | □ | |||||||
2. | □ | □ | |||||||
…. | |||||||||
n. | □ | □ | |||||||
III. Các hóa chất Bảng (8) | |||||||||
1. | □ | □ | |||||||
2. | □ | □ | |||||||
…. | |||||||||
n. | □ | □ | |||||||
IV. Các hóa chất nguy hiểm khác | |||||||||
1. | □ | □ | |||||||
2 | □ | □ | |||||||
…. | |||||||||
n. | □ | □ | |||||||
........
Vui lòng bấm' Tải về' để xem đầy đủ Mẫu báo cáo.
2. Hạn cuối nộp báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động hóa chất là ngày nào?
Căn cứ Điều 9 Thông tư 32/2017/TT-BCT được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Thông tư 17/2022/TT-BCT quy định về Chế độ báo cáo của tổ chức, cá nhân về tình hình hoạt động hóa chất như sau:
- Trước ngày 15 tháng 02 hàng năm, tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp có trách nhiệm báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động hóa chất của năm trước theo Mẫu số 05a nêu trên đến Cục Hóa chất, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt trụ sở chính và nơi đặt địa điểm sản xuất, kinh doanh thông qua hệ thống Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia (https://chemicaldata.gov.vn/cms.xc);
- Tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp có trách nhiệm báo cáo khi có sự cố xảy ra trong hoạt động hóa chất hoặc chấm dứt hoạt động hóa chất đến Cục Hóa chất, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt trụ sở chính và nơi đặt địa điểm sản xuất, kinh doanh.
Như vậy, công ty sản xuất hóa chất có trách nhiệm lập báo cáo tổng hợp về tình hình hoạt động hóa chất gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định vào trước ngày 15/02 hàng năm.
Như vậy, có thể thấy hạn cuối nộp báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động hóa chất là vào ngày 14/02.
Năm 2025, theo Lịch vạn niên thì ngày 14/02 rơi vào thứ sáu, như vậy, công ty sản xuất hóa chất cần lưu ý đây là hạn cuối để nộp báo cáo tình hình tổng hợp hoạt động hóa chất.
3. Mức xử phạt khi vi phạm chế độ báo cáo tổng hợp về tình hình hoạt động hóa chất
Việc lập báo cáo tổng hợp về tình hình hoạt động hóa chất là trách nhiệm của, tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hóa chất. Do đó, trong trường hợp, tổ chức, cá nhân không thực hiện hoặc thực hiện không đúng chế độ báo cáo tổng hợp về tình hình hoạt động hóa chất thì sẽ bị xử lý.
Hiện nay, việc xử lý vi phạm liên quan đến việc lập báo cáo tổng hợp về tình hình hoạt động hóa chất như sau:
3.1 Vi phạm quy định về nội dung báo cáo
Cá nhân vi phạm sẽ bị xử lý theo Điều 28 Nghị định 71/2019/NĐ-CP. Cụ thể:
STT | Hành vi | Mức phạt |
1 | Không báo cáo đầy đủ các nội dung về tình hình hoạt động hóa chất theo quy định đối với tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất | 500.000 đồng - 01 triệu đồng |
3 | Báo cáo không đúng về tình hình sản xuất, kinh doanh, sử dụng hóa chất của đơn vị mình | 03 - 05 triệu đồng |
3.2 Vi phạm quy định về chế độ báo cáo
Cá nhân vi phạm sẽ bị xử lý theo khoản 15 Điều 1 Nghị định 17/2022/NĐ-CP:
STT | Hành vi | Mức phạt |
1 | Thực hiện báo cáo tổng hợp về tình hình hoạt động hóa chất hằng năm không đúng thời hạn quy định | 01 - 03 triệu đồng |
2 | Hoạt động hóa chất mà không thực hiện chế độ báo cáo tổng hợp về tình hình hoạt động hóa chất hằng năm thông qua hệ thống cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia (chemicaldata.gov.vn) theo quy định hoặc không thực hiện chế độ báo cáo đột xuất về tình hình hoạt động hóa chất khi có sự cố xảy ra, khi chấm dứt hoạt động hóa chất hoặc khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền |
|
Theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 71/2019/NĐ-CP các mức phạt tiền trên được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân thực hiện. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với tổ chức gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
Trên đây là Mẫu Báo cáo tổng hợp về tình hình hoạt động hóa chất.