Mẫu Báo cáo tình hình tham gia bảo hiểm thất nghiệp dành cho mọi doanh nghiệp

Báo cáo tình hình tham gia bảo hiểm thất nghiệp là mẫu báo cáo được nhiều doanh nghiệp quan tâm vào dịp cuối năm. Dưới đây là mẫu Báo cáo tình hình tham gia bảo hiểm thất nghiệp trong năm chuẩn nhất.

1. Mẫu báo cáo tình hình tham gia bảo hiểm thất nghiệp của doanh nghiệp là gì?

Theo khoản 4 Điều 3 Luật Việc làm 2013, bảo hiểm thất nghiệp là chế độ bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì và tìm kiếm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.

Theo đó, trước ngày 15/01 hằng năm, người sử dụng lao động có nghĩa vụ báo cáo về tình hình tham gia bảo hiểm thất nghiệp của năm trước thông qua Báo cáo tình hình tham gia bảo hiểm thất nghiệp. Đây là văn bản được lập ra nhằm báo cáo kết quả tình hình đóng bảo hiểm thất nghiệp của cơ quan doanh nghiệp trong năm.

Hiện nay, mẫu Báo cáo tình hình tham gia bảo hiểm thất nghiệp của doanh nghiệp được ban hành kèm theo Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH.

bao cao tinh hinh tham gia bao hiem that nghiep
Mẫu Báo cáo tình hình tham gia bảo hiểm thất nghiệp chuẩn nhất (Ảnh minh họa)

2. Mẫu Báo cáo tình hình tham gia bảo hiểm thất nghiệp của doanh nghiệp chuẩn

TÊN DOANH NGHIỆP/CƠ QUAN

/TỔ CHỨC

Số: .......................

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

......., ngày ...... tháng .... năm.......

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THAM GIA BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP NĂM …..

Kính gửi: Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố.....................

Thực hiện Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Th­ương binh và Xã hội hư­ớng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp, ....................... báo cáo tình hình tham gia hiểm thất nghiệp năm ............. như sau:

I. TỔNG SỐ NGƯỜI GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC: ..........................người

1. Số người giao kết hợp đồng lao động:.............................người.

Trong đó:

- Số người giao kết hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng:...............người.

- Số người giao kết hợp đồng lao động từ đủ 12 tháng đến 36 tháng:....người.

- Số người giao kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn:.......người.

2. Số người giao kết hợp đồng làm việc: .....................người.

Trong đó:

- Số người giao kết hợp đồng làm việc từ đủ 12 tháng đến 36 tháng:...........người.

- Số người giao kết hợp đồng làm việc không xác định thời hạn:................người.

II. TỔNG SỐ NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP:  .......... người

1. Số người giao kết hợp đồng lao động: ....................người.

Trong đó:

- Số người giao kết hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng:.......người

- Số người giao kết hợp đồng lao động từ đủ 12 tháng đến 36 tháng:........người.

- Số người giao kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn:.......người.

2. Số người giao kết hợp đồng làm việc:  .................. người.

Trong đó:

- Số người giao kết hợp đồng làm việc từ đủ 12 tháng đến 36 tháng:..........người.

- Số người giao kết hợp đồng làm việc không xác định thời hạn: ............người.

III. SỐ TIỀN ĐÓNG BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP:  ......... đồng

IV. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH ĐÓNG BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP (KẾT QUẢ, TỒN TẠI, NGUYÊN NHÂN) VÀ NHỮNG KIẾN NGHỊ.

................................................................................
...............................................................................

Nơi nhận:

- Như trên,

- Lưu: VT,.....

NGƯỜI ĐẠI DIỆN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

3. Mức đóng Bảo hiểm thất nghiệp hiện nay là bao nhiêu?

Theo Điều 57 Luật Việc làm 2013, mức đóng bảo hiểm thất nghiệp hàng tháng của người lao động và người sử dụng lao động được xác định như sau:

- Người lao động đóng 1% tiền lương tháng.

- Người sử dụng lao động đóng 1% quỹ tiền lương tháng của những người lao động đang tham gia.

Trong đó, tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm thất nghiệp là tiền lương làm căn cứ đóng BHXH, với mức lương đóng tối đa như sau:

Người lao động theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định

Người lao động theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định

Mức lương đóng tối đa = 20 tháng lương cơ sở

Mức lương đóng tối đa = 20 tháng lương tối thiểu vùng.

Mặt khác, ngày 11/11/2022, Quốc hội thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2023. Theo đó, tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng. Như vậy, tiền lương đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa là 36 triệu đồng.

Trên đây là mẫu Báo cáo tình hình tham gia bảo hiểm thất nghiệp cuối năm dành cho các doanh nghiệp. Nếu còn vấn đề vướng mắc liên quan đến Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm thất nghiệp vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp.

Đánh giá bài viết:
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục