Mẫu bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra

Mẫu bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra ban hành tại Thông tư 119/2014/TT-BTC. Mời bạn đọc cùng LuatVietnam tìm hiểu biểu mẫu này và các thông tin liên quan.

Mẫu bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra mới nhất

Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra ban hành tại Thông tư 119/2014/TT-BTC có nội dung như sau:

BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA

(Kèm theo tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT)

[01] Kỳ tính thuế: tháng.......năm ...... hoặc quý.....năm....

[02] Tên người nộp thuế:........................................................................................

[03] Mã số thuế:

[04] Tên đại lý thuế (nếu có):……………………………………...........................

[05] Mã số thuế:

Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

STT

Hoá đơn, chứng từ bán ra

Tên người mua

Mã số thuế người mua

Doanh thu chưa có thuế GTGT

Thuế GTGT

Ghi chú

Số hoá đơn

Ngày, tháng, năm lập hóa đơn

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1. Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT):

Tổng

2. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0%:

Tổng

3. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%:

Tổng

4. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%:

Tổng

Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT (*):      ............................

Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra (**):                  ............................

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những  số liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:…….

Chứng chỉ hành nghề số:.......

..., ngày …....tháng …....năm …....

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))

__________________________

Ghi chú:

(*) Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT là tổng cộng số liệu tại cột 6 của dòng tổng của các chỉ tiêu 2, 3, 4.

(**) Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra là tổng cộng số liệu tại cột 7 của dòng tổng của các chỉ tiêu 2, 3, 4.

Mẫu bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán raBảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra mới nhất (Ảnh minh họa) 

Quy định về khai thuế giá trị gia tăng trong một số trường hợp đặc thù

Căn cứ theo Khoản 8 Điều 11 Thông tư 119/2014/TT-BTC quy định về khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) trong một số trường hợp đặc thù như sau:

- Doanh nghiệp, tổ chức không phải nộp Tờ khai thuế GTGT đối với dịch vụ cho thuê tài chính. Tuy nhiên, vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế đối với các tài sản cho đơn vị khác thuê mua tài chính.

- Người nộp thuế không phải khai thuế GTGT với hàng hóa nhận xuất, nhập khẩu ủy thác (nếu hợp đồng ủy thác không quy định bên nhận phải nộp thuế GTGT thay cho bên ủy thác) nhưng vẫn phải khai thuế GTGT đối với thù lao ủy thác được hưởng.

- Hàng hóa, dịch vụ bán lẻ trực tiếp cho người tiêu dùng (điện, nước, xăng dầu, viễn thông, khách sạn, ăn uống, vận tải, vàng bạc đá quý, hàng hóa dịch vụ không chịu thuế…) chỉ cần kê khai tổng hợp doanh số, không kê chi tiết từng hóa đơn.

- Đối với hàng hóa, dịch vụ mua lẻ doanh nghiệp chỉ cần lập bảng kê tổng hợp theo từng nhóm mặt hàng, dịch vụ có cùng thuế suất, không phải kê chi tiết từng hóa đơn.

- Các đơn vị trực thuộc tại cùng địa phương phải lập bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào – bán ra để lưu tại cơ sở chính. Khi tổng hợp, cơ sở chính chỉ cần lấy số liệu tổng hợp từ các bảng kê của đơn vị trực thuộc.

Trên đây là nội dung bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra theo Thông tư 119/2014/TT-BTC.

1900 6192 để được giải đáp qua tổng đài
090 222 9061 để sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn
Đánh giá bài viết:

Tin cùng chuyên mục