1. Mẫu Công văn xin hủy tờ khai thuế TNCN
Mời bạn đọc tham khảo mẫu Công văn xin hủy tờ khai Thuế TNCN sau đây:Công ty …… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Địa chỉ: ….. | Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
Số: …… | |
V/v: Xin hủy tờ khai thuế TNCN | …, ngày…tháng…năm… |
Kính gửi: Chi cục thuế …..
Tên đơn vị:
Địa chỉ:
Mã số thuế:
Người đại diện theo pháp luật:
Công ty …thuộc diện phải khai thuế TNCN theo tháng theo các hướng dẫn tại Điều 9. “Tiêu chí kê khai thuế theo quý đối với thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân” của Nghị định 126/2020/NĐ-CP. Trong quá trình khai thuế TNCN, ngày…, do nhầm lẫn về mặt theo tác nộp tờ khai, kế toán của công ty chúng tôi đã nộp nhầm đến cơ quan thuế tờ khai thuế … Trên thực tế, công ty chúng tôi không phải nộp tờ khai thuế TNCN này đến cơ quan thuế.
Bằng công văn này, công ty chúng tôi kính đề nghị Chi cục thuế … hủy giúp công ty chúng tôi tờ khai thuế TNCN …
Công ty chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung trong công văn này.
Chúng tôi rất mong Chi cục thuế Quận Ba Đình xem xét, giải quyết cho Công ty chúng tôi.
Trân trọng,
…, ngày …tháng…năm…
Người đại diện theo pháp luật Giám đốc
2. Mẫu Công văn xin hủy tờ khai thuế GTGT
Mời bạn đọc tham khảo mẫu Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT sau đây:CÔNG TY ……. ------------------------ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ---------o0o---------- |
Số: | ………………, ngày…tháng….năm……. |
CÔNG VĂN
(V/v : Thông báo về việc xin hủy tờ khai thuế GTGT tháng …………….)
Kính gửi: CỤC THUẾ ………………………..
- Tên doanh nghiệp: ……………………………………………….
- Mã số thuế: 0108………………………………………….
- Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………
- Điện thoại: ……………………………………………………
Căn cứ theo Điều 9 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định:
Điều 9. Tiêu chí khai thuế theo quý đối với thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân
1. Tiêu chí khai thuế theo quý
a) Khai thuế giá trị gia tăng theo quý áp dụng đối với:
a.1) Người nộp thuế thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo tháng được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định này nếu có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống thì được khai thuế giá trị gia tăng theo quý. Doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ được xác định là tổng doanh thu trên các tờ khai thuế giá trị gia tăng của các kỳ tính thuế trong năm dương lịch.
Trường hợp người nộp thuế thực hiện khai thuế tập trung tại trụ sở chính cho đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh thì doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm cả doanh thu của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh.
a.2) Trường hợp người nộp thuế mới bắt đầu hoạt động, kinh doanh thì được lựa chọn khai thuế giá trị gia tăng theo quý. Sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng thì từ năm dương lịch liền kề tiếp theo năm đã đủ 12 tháng sẽ căn cứ theo mức doanh thu của năm dương lịch trước liền kề (đủ 12 tháng) để thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo kỳ tính thuế tháng hoặc quý.
Công ty tôi thuộc đối tượng khai thuế GTGT theo quý nhưng do nhầm lẫn kế toán đã lỡ nộp tờ khai thuế GTGT tháng …… vào ngày ……….Vì vậy bằng công văn này, Công ty kính mong Chi Cục Thuế ……………. hủy tờ khai thuế GTGT tháng ………. để Công ty chúng tôi khai thuế theo quý đúng theo hướng dẫn của các văn bản trên.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn!
Nơi nhận: - Như trên. - Lưu VP. | ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
3. Mẫu Công văn xin hủy tờ khai thuế nhà thầu
Mời bạn đọc tham khảo mẫu Công văn xin hủy tờ khai Thuế nhà thầu sau đây:TÊN DOANH NGHIỆP -------------------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------- .............,ngày.........tháng..........năm |
CÔNG VĂN
(V/v Xin hủy tờ khai thuế nhà thầu)
Kính gửi:........................
Tên doanh nghiệp:.......................................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ..................................................................................................................
Đã đăng ký tờ khai số .................................... ngày.........tháng..........năm...........tại..................
Căn cứ Điều 22 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 23 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính, Công ty đề nghị được hủy tờ khai cụ thể như sau:
- Số tờ khai:................................................................................................................................
- Loại hình:...............................................................................................................................
- Ngày khai chính thức:...............................................................................................................
- Phân luồng: ..............................................................................................................................
- Cửa khẩu xuất/nhập: ..............................................................................................................
- Mặt hàng khai báo: ..............................................................................................................
- Trị giá khai báo*:..................................................................................................................
- Lý do hủy tờ khai:................................................................................................................
Doanh nghiệp........................cam kết tờ khai nêu trên chưa được sử dụng để hoàn thuế, không thu thuế.
* Hồ sơ kèm theo, gồm:
Giám đốc doanh nghiệp
(Ký và ghi rõ họ tên)
4. Mẫu Công văn xin hủy tờ khai lệ phí môn bài
Mời bạn đọc tham khảo mẫu Công văn xin hủy tờ khai lệ phí môn bài sau đây:CÔNG TY ……….…….. ------------------------ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ---------o0o---------- |
Số: ......../......... | …………………………, ngày…tháng….năm……. |
CÔNG VĂN
(V/v: Đề nghị hủy tờ khai lệ phí môn bài)
Kính gửi: CỤC THUẾ ………………………………….
- Tên doanh nghiệp: CÔNG TY ……………………….……..
- Mã số thuế: ……………………..……
- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………...
- Người đại diện theo pháp luật: ………………………………
- Điện thoại: ………………………..
Căn cứ theo Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định SỐ 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài:
“8. Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:
a) Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
“1. Khai lệ phí môn bài một lần khi người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập.
a) Người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập; doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh thực hiện khai lệ phí môn bài và nộp Tờ khai cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày 30 tháng 01 năm sau năm mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập.”
Căn cứ quy định trên, Công ty …………………………………………….. thành lập ngày …………………thuộc đối tượng được miễn lệ phí môn bài năm ………… (năm đầu thành lập). Nhưng Công ty đã lỡ nộp Tờ khai lệ phí môn bài năm ……….. vào ngày ……………..trên trang thuedientu.gdt.gov.vn. Nay Công ty lập văn bản này, kính mong Chi cục thuế ………………………….. hủy Tờ khai lệ phí môn bài năm ……… mà Công ty chúng tôi đã nộp, để chúng tôi kê khai lệ phí môn bài năm …………… theo đúng quy định.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn!
Nơi nhận: - Như trên. - Lưu VP. | ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
5. Mức phạt kê khai sai tờ khai thuế
Mức phạt đối với các hành vi khai sai tờ khai thuế được quy định tại Nghị định 125/2020/NĐ-CP như sau:Hành vi | Mức phạt |
Khai sai, khai không đầy đủ các chỉ tiêu trong hồ sơ thuế nhưng không liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế | 500.000 đồng đến 1.500.000 đồng Theo khoản 1 Điều 12 |
Khai sai, khai không đầy đủ các chỉ tiêu trên tờ khai thuế, các phụ lục kèm theo tờ khai thuế nhưng không liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế. | 1.500.000 đồng đến 2.500.000 đồng Theo khoản 2 Điều 12 |
Khai sai, khai không đầy đủ các chỉ tiêu liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế trong hồ sơ thuế | 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng Theo khoản 3 Điều 12 |
Khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn đối với một trong các hành vi sau đây: - Khai sai căn cứ tính thuế hoặc số tiền thuế được khấu trừ hoặc xác định sai trường hợp được miễn, giảm, hoàn thuế dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn nhưng các nghiệp vụ kinh tế đã được phản ánh đầy đủ trên hệ thống sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ hợp pháp; - Khai sai làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này nhưng người nộp thuế đã tự giác kê khai bổ sung và nộp đủ số tiền thuế thiếu vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế kết thúc thời hạn thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế; - Khai sai làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, số thuế được miễn, giảm đã bị cơ quan có thẩm quyền lập biên bản thanh tra, kiểm tra thuế, biên bản vi phạm hành chính xác định là hành vi trốn thuế nhưng người nộp thuế vi phạm hành chính lần đầu về hành vi trốn thuế, đã khai bổ sung và nộp đủ số tiền thuế vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan có thẩm quyền ra quyết định xử phạt và cơ quan thuế đã lập biên bản ghi nhận để xác định là hành vi khai sai dẫn đến thiếu thuế; - Khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn đối với giao dịch liên kết nhưng người nộp thuế đã lập hồ sơ xác định giá thị trường hoặc đã lập và gửi cơ quan thuế các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết; - Sử dụng hoá đơn, chứng từ không hợp pháp để hạch toán giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm nhưng khi cơ quan thuế thanh tra, kiểm tra phát hiện, người mua chứng minh được lỗi vi phạm sử dụng hoá đơn, chứng từ không hợp pháp thuộc về bên bán hàng và người mua đã hạch toán kế toán đầy đủ theo quy định. | Phạt 20% số tiền thuế khai thiếu hoặc số tiền thuế đã được miễn, giảm, hoàn cao hơn so với quy định. |
Trên đây là tổng hợp các mẫu Công văn xin hủy tờ khai Thuế mới nhất.