Cụ thể các hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá được nêu chi tiết tại Phụ V ban hành kèm theo Nghị định 85/2024/NĐ-CP như sau:
STT | Tên hàng hóa, dịch vụ | Cơ quan quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ | Cơ quan tiếp nhận kê khai giá |
A | Hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá trên phạm vi cả nước | ||
I | Hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá | ||
1 | Xăng, dầu thành phẩm | Bộ Công Thương | Bộ Công Thương, UBND cấp tỉnh |
2 | Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) | Bộ Công Thương | Bộ Công Thương, UBND cấp tỉnh |
3 | Sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi | Bộ Y tế | UBND cấp tỉnh |
4 | Thóc tẻ, gạo tẻ | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp tỉnh |
5 | Phân đạm; phân DAP; phân NPK | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp tỉnh |
6 | Thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp tỉnh |
7 | Vắc-xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp tỉnh |
8 | Thuốc bảo vệ thực vật | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp tỉnh |
9 | Thuốc thuộc danh mục thuốc thiết yếu được sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh | Bộ Y tế | UBND cấp tỉnh |
II | Hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định khung giá, giá tối đa, giá tối thiểu để các tổ chức định mức giá cụ thể bán cho người tiêu dùng | Bộ, cơ quan ngang bộ, UBND cấp tỉnh tiếp nhận kê khai giá hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của mình. Trường hợp hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của Chính phủ thì bộ, cơ quan ngang bộ tiếp nhận kê khai giá theo thầm quyền quản lý ngành, lĩnh vực. | |
III | Hàng hóa, dịch vụ do doanh nghiệp quyết định theo giá tham chiếu | Bộ, cơ quan ngang bộ tiếp nhận kê khai giá hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quản lý ngành, lĩnh vực. | |
IV | Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu khác do Chính phủ ban hành | ||
1 | Xi măng | Bộ Xây dựng | Bộ Xây dựng, UBND cấp tỉnh |
2 | Nhà ở, nhà chung cơ | Bộ Xây dựng | Bộ Xây dựng, UBND cấp tỉnh |
3 | Công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đầu tư ngoài nguồn ngân sách nhà nước (giá thuê) | Bộ Xây dựng | Bộ Xây dựng, UBND cấp tỉnh |
4 | Thép xây dựng | Bộ Công Thương | Bộ Công Thương, UBND cấp tỉnh |
5 | Than | Bộ Công Thương | Bộ Công Thương, UBND cấp tỉnh |
6 | Etanol nhiên liệu không biến tính | Bộ Công Thương | Bộ Công Thương, UBND cấp tỉnh |
7 | Khí tự nhiên hóa lỏng (LNG), khí thiên nhiên nén (CNG) | Bộ Công Thương | Bộ Công Thương, UBND cấp tỉnh |
8 | Thuốc thú y để tiêu độc, sát trùng, tẩy trùng, trị bệnh cho gia súc, gia cầm và thủy sản | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp tỉnh |
9 | Đường ăn bao gồm đường trắng và đường tinh luyện | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp tỉnh |
10 | Muối ăn | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp tỉnh |
11 | Dịch vụ tại cảng biển khác ngoài hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá | Bộ Giao thông vận tải | Bộ Giao thông vận tải, UBND cấp tỉnh |
12 | Dịch vụ vận chuyển hành khách bằng đường sắt loại ghế ngồi cứng, ghế ngồi mềm | Bộ Giao thông vận tải | Bộ Giao thông vận tải, UBND cấp tỉnh |
13 | Dịch vụ vận tải hành khách tuyến cố định bằng đường bộ | Bộ Giao thông vận tải | UBND cấp tỉnh |
14 | Thực phẩm chức năng cho trẻ em dưới 06 tuổi | Bộ Y tế | UBND cấp tỉnh |
15 | Thiết bị y tế | Bộ Y tế | Bộ Y tế, UBND cấp tỉnh |
16 | Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước | Bộ Y tế | Bộ Y tế, UBND cấp tỉnh |
17 | Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cho người tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân | Bộ Y tế | UBND cấp tỉnh |
18 | Dịch vụ viễn thông | Bộ Thông tin và Truyền thông | Bộ Thông tin và Truyền thông |
B | Hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai giá tại địa phương (áp dụng linh hoạt nếu cầu thiết): UBND cấp tỉnh căn cứ yêu cầu, mục tiêu quản lý, tình hình thực tế tại địa phương để lựa chọn tiếp nhận kê khai giá trong số danh mục những hàng hóa, dịch vụ sau: | ||
1 | Dịch vụ lưu trú | UBND cấp tỉnh | UBND cấp tỉnh |
2 | Dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước | UBND cấp tỉnh | UBND cấp tỉnh |
3 | Dịch vụ tham quan tại khu du lịch trên địa bàn | UBND cấp tỉnh | UBND cấp tỉnh |
4 | Dịch vụ vận tải hành khách bằng taxi | UBND cấp tỉnh | UBND cấp tỉnh |
5 | Dịch vụ vận tải hành khách tham quan du lịch | UBND cấp tỉnh | UBND cấp tỉnh |
6 | Dịch vụ vận tải hàng hóa và hành khách tuyến cố định bằng đường thủy nội địa – đường biển | UBND cấp tỉnh | UBND cấp tỉnh |
7 | Vật liệu xây dựng chủ yếu khác (ngoài xi măng, thép quy định tại Danh mục kê khai giá trên phạm vi cả nước) | UBND cấp tỉnh | UBND cấp tỉnh |
8 | Giống phục vụ sản xuất nông nghiệp | UBND cấp tỉnh | UBND cấp tỉnh |
9 | Dịch vụ chủ yếu tại chợ ngoài dịch vụ do Nhà nước định giá | UBND cấp tỉnh | UBND cấp tỉnh |
10 | Dịch vụ kinh doanh nước khoáng nóng | UBND cấp tỉnh | UBND cấp tỉnh |
Theo đó, căn cứ nhu cầu của công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và yêu cầu quản lý nhà nước về giá, bộ, cơ quan ngang bộ quản lý ngành, lĩnh vực quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá quy định tại điểm d khoản 2 Điều 28 Luật Giá, số 16/2023/QH15 theo phân công.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai giá tại địa phương theo phân công phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước về giá tại địa phương (nếu có).
Xem chi tiết tại Nghị định 85/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/7/2024.