Hướng dẫn cá nhân tự quyết toán thuế TNCN qua mạng

Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công phải thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN) nếu thuộc một trong các trường hợp sau: phát sinh số thuế phải nộp thêm; có số thuế nộp thừa đề nghị hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo.

Trong bài viết này, LuatVietnam sẽ hướng dẫn cá nhân tự quyết toán thuế TNCN qua mạng như sau:

Bước 1: Truy cập website của Tổng cục Thuế gdt.gov.vn, chọn phần Hỗ trợ kê khai thuế HTKK

Chọn phần mềm hỗ trợ kê khai mới nhất và cài đặt (hiện nay là phiên bản 4.4.9)

tu quyet toan thue tncn qua mang
Để tự quyết toán thuế TNCN qua mạng cần tải phiên bản mới nhất

Để đăng nhập, người kê khai thuế cần nhập mã số thuế cá nhân và nhấn Đồng ý.

Nếu mã số thuế chưa có trong hệ thống thì chọn Mã số mới, sau đó nhập thông tin của người nộp thuế.

Hướng dẫn cá nhân tự quyết toán thuế TNCN qua mạng

Sau khi nhập mã số thuế, hệ thống sẽ yêu cầu người nộp thuế kê khai thông tin (các trường có dấu * thì bắt buộc phải điền). Trường hợp quyết toán thuế có thừa thuế mà người nộp thuế muốn hoàn thì cần ghi rõ số tài khoản). Ngày bắt đầu năm tài chính thì nhập 01/01.

Nhấn nút Ghi để lưu lại thông tin sử dụng cho các tờ khai sau.

Bước 2: Lựa chọn tờ khai trong phần mềm HTKK

Mở mục Thuế thu nhập cá nhân, chọn 02/QTT-TNCN Tờ khai quyết toán của cá nhân (TT92/2015).

Lựa chọn năm quyết toán là năm 2020, chọn Tờ khai lần đầu (trường hợp quá hạn kê khai muốn nộp lại tờ khai thì chọn Tờ khai bổ sung), chọn Đồng ý.

Tại Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân, điền số liệu vào các tờ khai lần lượt như sau:

- Điền tab 02-1/BK-QTT-TNCN (Thông tin người phụ thuộc) nếu người nộp thuế có người phụ thuộc;

Hướng dẫn cá nhân tự quyết toán thuế TNCN qua mạng

- Điền tab 02/QTT-TNCN (Thông tin tờ khai Quyết toán thuế TNCN ):

Hướng dẫn cá nhân tự quyết toán thuế TNCN qua mạng

+ Chỉ tiêu [22] = [23] + [24] (tự nhảy)

+ Chỉ tiêu [23] Tổng Tnthu nhập chịu thuế (TNCT) phát sinh tại Việt Nam: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công phát sinh tại Việt Nam, bao gồm cả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công do làm việc trong khu kinh tế và thu nhập chịu thuế được miễn theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).

+ Chỉ tiêu [24] Tổng TNCT làm căn cứ tính giảm thuế: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công mà cá nhân nhận được do làm việc trong khu kinh tế, không bao gồm thu nhập được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).

+ Chỉ tiêu [25] Tổng TNCT được miễn giảm theo Hiệp định: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công mà cá nhân nhận được thuộc diện miễn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).

+ Chỉ tiêu [26] Tổng TNCT phát sinh ngoài Việt Nam: là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công phát sinh ngoài Việt Nam.

+ Chỉ tiêu [27] Số người phụ thuộc: Tự động lấy từ Phụ lục 02-1BK-QTT--TNCN sang (nếu có)

+ Chỉ tiêu [28] = [29] + [30]+ [31] + [32] + [33](tự nhảy)

+ Chỉ tiêu [29] Cho bản thân cá nhân: Tự nhảy = 11.000.000 X 12 = 132.000.000

+ Chỉ tiêu [30] Cho những người phụ thuộc được giảm trừ:

Tự nhảy theo thông tin bên phụ lục = 4.400.000 X số lượng người phụ thuộc X 12 (hoặc 52.800.000/người)

+ Chỉ tiêu [31] Từ thiện, nhân đạo, khuyến học: là các khoản chi đóng góp vào các tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người tàn tật, người già không nơi nương tựa; các khoản chi đóng góp vào các quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học được thành lập và hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước.

+ Chỉ tiêu [32] Các khoản đóng bảo hiểm được trừ: là các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc.

+ Chỉ tiêu [33] Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện được trừ: là tổng các khoản đóng vào Quỹ hưu trí tự nguyện.

+ Chỉ tiêu [34] Thu nhập tính thuế = [22] - [25] - [28] (tự nhảy)

+ Chỉ tiêu [35] Tổng số thuế TNCN phát sinh trong kỳ: Phần mềm tự nhảy

Công thức tại chỉ tiêu [35] được xác định như sau:

chỉ tiêu [35] = ((Chỉ tiêu [34] / 12) X Thuế suất theo biểu lũy tiến từng phần) X 12

+ Chỉ tiêu [36] = [37] + [38] + [39] - [40] (tự nhảy)

+ Chỉ tiêu [37] Đã khấu trừ: Là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ từ tiền lương, tiền công của cá nhân theo thuế suất Biểu thuế lũy tiến từng phần trong kỳ và tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã  khấu trừ theo thuế suất 10% trong kỳ, căn cứ vào chứng từ khấu trừ thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

+ Chỉ tiêu [38] Đã tạm nộp: Là số thuế cá nhân trực tiếp kê khai và đã tạm nộp tại Việt Nam, căn cứ vào chứng từ nộp thuế vào ngân sách nhà nước.

+ Chỉ tiêu [39] Đã nộp ở nước ngoài được giảm trừ (nếu có): là số thuế đã nộp ở nước ngoài được xác định tối đa bằng số thuế phải nộp tương ứng với tỷ lệ thu nhập nhận được từ nước ngoài so với tổng thu nhập nhưng không vượt quá số thuế là [35] x {[26]/([22] –[25])}x 100%.

+ Chỉ tiêu [40] Đã khấu trừ hoặc tạm nộp trùng do quyết toán vắt năm: là số thuế đã khấu trừ, đã nộp thực tế phát sinh trên chứng từ đã kê khai trên Tờ khai quyết toán thuế năm trước.

+ Chỉ tiêu [41] = [42] + [43] (tự nhảy)

+ Chỉ tiêu [42] Tổng số thuế TNCN được giảm do làm việc trong khu kinh tế (Tự động nhảy)

+ Chỉ tiêu [43] Tổng số thuế TNCN được giảm khác: là số thuế được giảm do đã tính ở kỳ tính thuế trước. Trường hợp năm trước quyết toán thuế theo 12 liên tục kể từ khi đến Việt Nam, năm nay quyết toán thuế theo năm dương lịch thì được trừ số thuế tính trùng đã tính năm trước.

+ Chỉ tiêu [44] = [35] - [36] - [40] (tự nhảy)

+ Chỉ tiêu [45] = [35] - [36] - [41] (tự nhảy)

+ Chỉ tiêu [46] = [47] + [48] (tự nhảy)

+ Chỉ tiêu [47] Số thuế hoàn trả vào tài khoản người nộp thuế: cá nhân có số thuế nộp thừa và đề nghị hoàn vào tài khoản thì ghi vào chỉ tiêu này.

+ Chỉ tiêu [48] Số thuế bù trừ cho khoản phải nộp Ngân sách nhà nước khác: cá nhân có số thuế nộp thừa và đề nghị bù trừ cho các khoản phải nộp Ngân sách nhà nước khác (bao gồm khoản nợ ngân sách, khoản phát sinh phải nộp của các loại thuế khác như giá trị gia tăng, môn bài, tiêu thụ đặc biệt..) thì ghi vào chỉ tiêu này.

+ Chỉ tiêu [49] = [45] - [46] (tự nhảy)

- Nếu có số tiền phát sinh tại Chỉ tiêu [44] thì đây chính là số tiền thuế các bạn phải nộp thêm. Hạn nộp là ngày 30/03/2020

- Nếu có số tiền phát sinh tại Chỉ tiêu [45]: Thì đây là số tiền thuế TNCN đã nộp thừa.

Đối với khoản tiền nộp thừa này có 02 lựa chọn:

+ Đề nghị hoàn thuế: Nếu muốn hoàn lại thì các bạn gõ số tiền phát sinh tại chỉ tiêu [45] vào chỉ tiêu [47] (phải nhập thông tin về tài khoản ngân hàng để cơ quan thuế chi trả vào đó);

+ Bù trừ cho kỳ sau: phần mềm đang để mặc định là bù trừ nên người nộp thuế không cần làm gì.

Sau khi hoàn chỉnh tờ khai thì nhấn nút Ghi, nếu phần mềm bảo ghi thành công thì kết xuất file, còn nếu lỗi thì xem lại lỗi sẽ báo màu hồng và sửa lại cho hoàn chỉnh.

Bước 3: Nộp hồ sơ đến cơ quan thuế

Sau khi đã nhập đầy đủ các thông tin và số liệu cho các biểu mẫu, bấm nút Ghi để hoàn tất phần kê khai, chọn In tờ khai 2 bản. Sau đó bấm nút Kết xuất XML để lưu flie điện tử này (không thay đổi tên file).

Truy cập website https://thuedientu.gdt.gov.vn/.

Tại phần Hệ thống thuế điện tử, chọn Cá Nhân Sau đó Đăng Nhập.

Sau khi đăng nhập chọn Quyết toán thuế

Hệ thống hiển thị màn hình chọn thông tin tờ khai:

+ Kê khai trực tuyến: Bấm vào đây nếu bạn thực hiện kê khai trực tuyến;

+ Gửi tờ khai quyết toán thuế: Bấm vào đây nếu bạn đã thực hiện làm tờ khai quyết toán thuế TNCN trên phần mềm và đã kết xuất được file.

Cuối cùng, chọn Gửi file quyết toán thuế.

Trên đây là hướng dẫn cá nhân tự quyết toán thuế TNCN online mới nhất của LuatVietnam. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ: 1900 6192 để được hỗ trợ.

>> Toàn bộ Lịch nộp báo cáo thuế năm 2021

Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Nghị định 64/2024/NĐ-CP ngày 17/6/2024 quy định về gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất được Chính phủ ban hành nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho cá nhân, doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn từ ngày 17/6/2024 đến hết ngày 31/12/2024.

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Bộ Tài chính ban hành Thông tư 71/2024/TT-BTC quy định về chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, nguyên tắc ghi sổ kế toán, lập và trình bày báo cáo tài chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Sau đây là những điểm nổi bật trong quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024.

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán áp dụng cho các hợp tác xã được thực hiện theo quy định của Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán. Bài viết dưới đây sẽ xoay quanh nội dung chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024.