Cách tính lệ phí trước bạ ô tô được thực hiện thế nào?

Lệ phí trước bạ là một trong những khoản tiền mà người mua phải trả để sở hữu ô tô. Để biết lệ phí trước bạ phải nộp là bao nhiêu hãy xem cách tính lệ phí trước bạ ô tô dưới đây.


Hướng dẫn tính lệ phí trước bạ ô tô

Theo Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi đăng ký ô tô mới được tính theo công thức sau:

Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí theo tỷ lệ (%)

Theo công thức trên, để tính được lệ phí trước bạ thì phải biết giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí theo tỷ lệ (%), cụ thể:

* Giá tính lệ phí trước bạ

Giá tính lệ phí trước bạ đối với từng loại xe ô tô do Bộ Tài chính quy định.

Xem giá tính lệ phí trước bạ đối với từng loại xe tạiQuyết định 618/QĐ-BTC được điều chỉnh, bổ sung bởi Quyết định 1112/QĐ-BTC, Quyết định 2064/QĐ-BTC và Quyết định 452/QĐ-BTC.

Xem thêm: Thuế trước bạ ô tô: Mức nộp, hạn nộp và cách tính

Cách tính lệ phí trước bạ ô tôCách tính lệ phí trước bạ ô tô (Ảnh minh họa)

* Mức thu theo tỷ lệ

Căn cứ theo khoản 5 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP, mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) đối với ô tô được quy định như sau:

Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự mức thu là 2%.

Riêng:

- Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%. Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, HĐND cấp tỉnh quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức quy định chung. Nghĩa là được điều chỉnh tăng nhưng mức thu tối đa không quá 15%.

Ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (ô tô pick-up chở hàng) có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 05 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.

- Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống, ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (ô tô pick-up chở hàng) có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 05 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg nộp lệ phí trước bạ lần thứ hai trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.

- Căn cứ vào loại phương tiện ghi tại Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp, cơ quan thuế xác định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự theo quy định; cơ quan thuế xác định mức thu lệ phí trước bạ xe ô tô trên cơ sở:

+ Số chỗ ngồi trên xe ô tô được xác định theo thiết kế của nhà sản xuất.

+ Khối lượng chuyên chở.

+ Loại xe.

Lưu ý: Mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô được khống chế tối đa là 500 triệu đồng/1 lần trước bạ (lần đăng ký), trừ ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống (theo khoản 6 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP).

Trên đây là cách tính lệ phí trước bạ ô tô mới. Để biết lệ phí trước bạ phải nộp thì người mua xe phải tra cứu giá tính lệ phí trước bạ theo quy định của Bộ Tài chính sau đó nhân (x) với mức thu theo tỷ lệ (%) của loại xe tương ứng.

>> Cách tính lệ phí trước bạ 2020: Hướng dẫn chi tiết nhất

Khắc Niệm

Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Nghị định 64/2024/NĐ-CP ngày 17/6/2024 quy định về gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất được Chính phủ ban hành nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho cá nhân, doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn từ ngày 17/6/2024 đến hết ngày 31/12/2024.

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Bộ Tài chính ban hành Thông tư 71/2024/TT-BTC quy định về chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, nguyên tắc ghi sổ kế toán, lập và trình bày báo cáo tài chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Sau đây là những điểm nổi bật trong quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024.

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán áp dụng cho các hợp tác xã được thực hiện theo quy định của Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán. Bài viết dưới đây sẽ xoay quanh nội dung chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024.