Mẫu Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng và thủ tục đăng ký

Tương tự như các phương tiện khác, khi sử dụng xe máy chuyên dùng cũng cần phải thực hiện thủ tục đăng ký. Người làm thủ tục đăng ký xe máy chuyên dùng phải điền đầy đủ thông tin vào Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng.

1. Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng gồm những thông tin gì?

Xe máy chuyên dùng lá khái niệm được dùng để gọi chung cho các phương tiện xe máy sử dụng trong các công trình thi công hoặc những phương tiện xe máy được sử dụng trong nông, lâm nghiệp. Xe máy chuyên dùng cũng còn bao gồm những phương tiện được sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh có tham gia giao thông đường bộ.

Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng là giấy tờ không thể thiếu khi làm thủ tục đăng ký xe trước khi đưa vào sử dụng. Mẫu Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng hiện nay là mẫu số 02, Phụ lục 02 Thông tư 22/2019/TT-BGTVT. Người làm thủ tục đăng ký xe cần khai đầy đủ các thông tin:

- Thông tin chủ sở hữu/đồng chủ hữu xe, gồm: Họ tên; số Chứng minh nhân dân/Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh; ngày cấp; nơi cấp;

- Địa chỉ thường trú/Văn phòng;

- Loại xe chuyên dùng;

- Thông tin xe: Nhãn hiệu; màu sơn; năm sản xuất; nước sản xuất; số khung; trọng lượng;...

- Cam kết thông tin kê khai là đúng sự thật;

- Đề nghị Sở Giao thông Vận tải nơi đăng ký xe xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe.

to khai dang ky xe may chuyen dung
Mẫu Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng và thủ tục đăng ký (Ảnh minh họa)

2. Mẫu Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng thế nào?

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG

Tên chủ sở hữu:…………… Số CMND hoặc hộ chiếu:……….

Ngày cấp:……………………. Nơi cấp:……………………

Địa chỉ thường trú:……………………………………...

Tên đồng chủ sở hữu (nếu có):……… Số CMND hoặc hộ chiếu:………..

Ngày cấp:……………… …. Nơi cấp:..........……………..

Địa chỉ thường trú:...……………………………...………

Loại xe máy chuyên dùng:…………… Màu sơn:……………….

Nhãn hiệu (mác, kiểu):………………. Công suất: ...………

Nước sản xuất:……………………Năm sản xuất:…….………

Số động cơ:………………………….Số khung:…….……………

Kích thước bao (dài x rộng x cao): ………………....Trọng lượng:………

Giấy tờ kèm theo, gồm có:

TT

Số của giấy tờ

Trích yếu nội dung

Nơi cấp giấy tờ

Ngày cấp

Số trang

Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Đề nghị Sở Giao thông vận tải ………………xét cấp đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên

… , ngày......tháng…… năm………

     Người khai ký tên

Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

(Dán trà số động cơ)                                            (Dán trà số khung)

* chỉ dán trà số động cơ của máy chính

- Đăng ký lần đầu ………..            - Mất chứng từ gốc  ……………

- Số biển số cũ: (nếu có):………………...Biển số đề nghị cấp: ……….…………

Cán bộ làm thủ tục                Trưởng phòng duyệt                         Giám đốc

(Ký, ghi rõ họ tên)                  (Ký, ghi rõ họ tên)                    (Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

- Đánh dấu "x" vào các ô tương ứng;

- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;

- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.

3. Hồ sơ, trình tự đăng ký xe máy chuyên thế nào?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 22/2019/TT-BGTVT, hồ sơ đăng ký xe máy chuyên dùng lần đầu gồm các giấy tờ sau:

- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu trên;

- Bản chính giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng;

- Bản chính giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng.

Về trình tự thực hiện đăng ký xe máy chuyên dùng lần đầu được thực hiện như sau:

Bước 01:

Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập 01 bộ hồ sơ và nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải nơi chủ sở hữu có trụ sở chính hoặc nơi đăng ký thường trú.

Bước 02:

- Trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu.

- Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;

- Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ thì Sở Giao thông vận tải có Giấy hẹn kiểm tra. Thời gian kiểm tra xe máy chuyên dùng không quá 05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn.

Bước 03:

- Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra xe máy chuyên dùng theo thời gian và địa điểm ghi trong giấy hẹn, việc kiểm tra xe máy chuyên dùng phải lập thành Biên bản kiểm tra xe máy chuyên dùng.

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký:

+ Trường hợp kết quả kiểm tra các hạng mục trong Biên bản đạt yêu cầu, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng;

+ Trường hợp kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu thì thông báo cho chủ phương tiện và nêu rõ lý do.

Trên đây là mẫu Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng, độc giả có thể liên hệ  1900.6192  để được hỗ trợ, giải đáp nếu còn vấn đề vướng mắc.

Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy mới nhất

Mẫu Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy mới nhất

Mẫu Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy mới nhất

Nghị định 50/2024/NĐ-CP ban hành đã sửa đổi, bổ sung một số nội dung về việc kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy trong Nghị định 136/2020/NĐ-CP. Theo đó, tổ chức, cá nhân cần sử dụng Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy theo mẫu nào?

Mẫu Báo cáo tai nạn lao động mới nhất 2024 và cách thực hiện báo cáo

Mẫu Báo cáo tai nạn lao động mới nhất 2024 và cách thực hiện báo cáo

Mẫu Báo cáo tai nạn lao động mới nhất 2024 và cách thực hiện báo cáo

Hiện nay, tình hình tai nạn lao động đang có dấu hiệu gia tăng, để nắm bắt điều này, yêu cầu người sử dụng lao động phải lập Báo cáo tình hình tai nạn lao động theo quy định. Đây cũng là cơ sở để điều chỉnh hoạt động an toàn lao động, hạn chế rủi tai nạn.