Mẫu Thông báo về việc giải thể hợp tác xã 2025

Mẫu Thông báo về việc giải thể hợp tác xã hiện nay được quy định tại Thông tư 43/2025/TT-BTC. Theo dõi bài viết sau của LuatVietnam để tìm hiểu rõ hơn về mẫu thông báo này.

1. Mẫu Thông báo về việc giải thể hợp tác xã mới nhấ

Mẫu Thông báo về việc giải thể hợp tác xã ban hành kèm theo Thông tư 43/2025/TT-BTC.

TÊN HỢP TÁC Xà          
_________

            CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM                                        
                      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                        _____________________

Số: …………..

                       …, ngày… tháng… năm ….

 

THÔNG BÁO

Về việc giải thể hợp tác xã

_________

Kính gửi: (Tên Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã) ……………….

 

Tên hợp tác xã (ghi bằng chữ in hoa): ……………….……………….

Mã số hợp tác xã/Mã số thuế: ……………….……………….…….....

Hợp tác xã nộp hồ sơ đăng ký giải thể và bảo đảm: Đã hoàn thành thủ tục chấm dứt hoạt động tất cả các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã; Đã thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác; Không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài trước khi nộp hồ sơ đăng ký giải thể hợp tác xã.

Lý do giải thể: ……………….……………….……………….……....

Hợp tác xã cam kết:

- Thông tin kê khai trong Thông báo này là hợp pháp, chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này;

- Người ký tại Thông báo này là người có quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký hợp tác xã theo quy định của pháp luật và Điều lệ hợp tác xã.

 

 

                                   NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA HỢP TÁC Xà                   (Ký và ghi họ tên)1                         

 

2. Các trường hợp giải thể hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

Theo Điều 97 Luật Hợp tác xã 2023, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thực hiện thủ tục giải thể theo một trong hai trường hợp sau đây:

- Giải thể tự nguyện theo nghị quyết Đại hội thành viên;

- Giải thể bắt buộc theo quyết định của Tòa án hoặc khi bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, trừ trường hợp luật khác có quy định khác.

Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài. 

Người đại diện theo pháp luật, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc) và người giữ chức danh có liên quan trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; phải chịu trách nhiệm cá nhân về thiệt hại do việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định về giải thể tại Luật này.

Mẫu thông báo về việc giải thể hợp tác xã
Mẫu thông báo về việc giải thể hợp tác xã (Ảnhh minh họa)

3. Các hành vi bị cấm khi giải thể hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

Theo Điều 100 Luật Hợp tác xã 2023, kể từ khi có nghị quyết giải thể, quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc quyết định giải thể của Tòa án, người đại diện theo pháp luật, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên khác của Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), thành viên của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bị cấm thực hiện các hành vi sau đây:

- Cất giấu, tẩu tán tài sản;

- Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ;

- Chuyển khoản nợ không có bảo đảm thành khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

- Ký kết hợp đồng mới, trừ trường hợp để thực hiện giải thể hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

- Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản;

- Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực;

- Huy động vốn dưới mọi hình thức.

Tùy theo tính chất và mức độ vi phạm, cá nhân có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật.

Trên đây là các nội dung liên quan đến Mẫu Thông báo về việc giải thể hợp tác xã theo Thông tư 43/2025/TT-BTC.

1900 6192 để được giải đáp qua tổng đài
090 222 9061 để sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn
Đánh giá bài viết:

Tin cùng chuyên mục