CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ QUAY CHỤP THEO YÊU CẦU
Số: …
- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24/11/2015;
- Căn cứ vào Luật Thương mại số 36/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005;
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai Bên.
Hôm nay, ngày …………, tại , chúng tôi gồm:
BÊN A: …………………………………………………………………………..
Mã số thuế: |
Địa chỉ trụ sở chính: |
Số tài khoản: |
Tại ngân hàng: |
Chủ tài khoản: |
Điện thoại: |
Email: |
Người đại diện: |
Chức danh: |
BÊN B: …………………………………………………………………………..
Mã số thuế: |
Địa chỉ trụ sở chính: |
Số tài khoản: |
Tại ngân hàng: |
Chủ tài khoản: |
Điện thoại: |
Email: |
Người đại diện: |
Chức danh: |
Bên A và Bên B sau đây được gọi chung là “hai Bên” hoặc “các Bên” và được gọi riêng là “Bên”. Hai Bên đã cùng nhau thống nhất và ký kết Hợp đồng dịch vụ quay chụp theo yêu cầu (sau đây gọi tắt là “Hợp đồng”) này với các điều khoản sau đây:
ĐIỀU 1. NỘI DUNG VÀ PHẠM VI CÔNG VIỆC
1.1. Bên B đồng ý cung cấp cho Bên A dịch vụ chụp ảnh, quay video, clip theo yêu cầu cụ thể của Bên A để phục vụ mục đích hỗ trợ và quảng bá cho Bên A, cũng như giúp Bên A tuyên truyền mục đích bảo vệ động vật và hỗ trợ động vật cần cứu trợ bằng mọi cách hiệu quả nhất.
1.2. Ngày bắt đầu thực hiện công việc nêu tại khoản 1.1 Điều 1 Hợp đồng này: …/…/……
1.3. Bên B có trách nhiệm bàn giao lại cho Bên A toàn bộ ảnh, video, clip (sau đây gọi chung là “sản phẩm”) dưới dạng file gốc.
1.4. Các sản phẩm mà Bên B bàn giao cho Bên A phải đảm bảo đúng nội dung theo yêu cầu của Bên A và đạt chất lượng cao, sắc nét, không mờ, không nhòe, không vỡ hình.
1.5. Bên A có toàn quyền sở hữu, quyền sử dụng và không giới hạn đối với toàn bộ các sản phẩm của Bên B tạo ra theo Hợp đồng này. Bên A không bị giới hạn, ràng buộc trong việc sử dụng toàn bộ hay một phần của các sản phẩm đó trong bất cứ trường hợp nào.
ĐIỀU 2. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ THANH TOÁN
2.1. Giá trị hợp đồng
Tổng giá trị Hợp đồng: [...] VND (bằng chữ: [vui lòng ghi rõ thông tin])
Tổng giá trị Bên A phải thanh toán cho Bên B: [...] VND (bằng chữ: [vui lòng ghi rõ thông tin])
2.2. Thời hạn thanh toán
Bên A thanh toán cho Bên B thành [...] lần:
- Thanh toán lần 1: [...] VND (bằng chữ: [vui lòng ghi rõ thông tin])
Hồ sơ thanh toán lần 1 gồm: …
- Thanh toán lần 2: [...] VND (bằng chữ: [vui lòng ghi rõ thông tin])
Hồ sơ thanh toán lần 2 gồm: …
2.3. Phương thức thanh toán
Bên A thanh toán cho Bên B bằng tiền Việt Nam đồng theo hình thức chuyển khoản đến tài khoản của Bên được nêu tại trang đầu tiên của Hợp đồng.
ĐIỀU 3. THỜI GIAN, PHƯƠNG THỨC BÀN GIAO SẢN PHẨM
3.1. Thời gian bàn giao sản phẩm: Sau [...](…..) ngày kể từ ngày [vui lòng ghi rõ ngày làm mốc để tính hoặc ấn định ngày cụ thể do hai Bên thỏa thuận].
3.2. Phương thức bàn giao sản phẩm: Bên B bàn giao lại toàn bộ file gốc của sản phẩm cho Bên A theo cách thức cụ thể sau đây:
Bên B trực tiếp chuyển toàn bộ dữ liệu thô của tất cả các bức ảnh, các video, clip vào 01 ổ cứng cho Bên A theo thời gian nêu tại khoản 3.2 Điều này.
ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1. Bên A có các quyền sau đây:
4.1.1. Nhận bàn giao đầy đủ file gốc của các sản phẩm theo quy định trong Hợp đồng này.
4.1.2. Nghiệm thu, đánh giá chất lượng sản phẩm.
4.1.3. Từ chối thanh toán phần phát sinh không có trong Hợp đồng hoặc không được ký duyệt bởi Bên A.
4.1.4. Yêu cầu Bên B khắc phục, sửa chữa, thay thế những sản phẩm không đúng nội dung, chất lượng theo quy định trong Hợp đồng này.
4.1.5. Được Bên B cung cấp cho toàn bộ quyền trong quá trình sáng tạo và sản xuất sản phẩm, nhằm phục vụ cho nhu cầu sử dụng và/hoặc xử lý sản phẩm như: độc quyền sử dụng và có quyền sử dụng vô thời hạn, không có giới hạn về địa điểm cũng như mục đích sử dụng.
4.1.5.1. Độc quyền sử dụng và quyền sử dụng không giới hạn này bao gồm nhưng không giới hạn bởi: không phân biệt thiết bị chuyển giao và lưu trữ cũng như hình thức chuyển giao và lưu trữ; quyền được gửi, sao chép, xử lý, trưng bày, quảng bá hoặc sửa đổi sản phẩm, nhằm mục đích khiến sản phẩm phù hợp với bên thứ ba, để bán sản phẩm, để trao lại toàn bộ hoặc một phần những quyền này cho bên thứ ba và đặc biệt là để:
a. Nhập toàn bộ hoặc một phần của sản phẩm vào hệ thống dữ liệu, tài liệu hoặc các hình thức lưu trữ truyền thông trực tuyến hoặc offline;
b. Đăng tải toàn bộ hoặc một phần của sản phẩm lên mạng internet;
c. Chuyển toàn bộ hoặc một phần của sản phẩm sang các phương tiện lưu trữ truyền thông cho nội dung số (như đĩa mềm, đĩa CD, đĩa DVD hoặc các hình thức kỹ thuật số khác) và sao chép sản phẩm;
d. Sử dụng sản phẩm cho các sản phẩm bán hàng thuộc mọi hình thức.
4.1.5.2. Việc trao quyền sử dụng này cũng áp dụng với bất cứ hình thức và phạm vi sử dụng nào phát sinh sau khi Hợp đồng đã được ký kết. Bên A cũng có thể trao quyền sử dụng không giới hạn cho các bên thứ ba.
4.1.6. Sau khi Bên A thực hiện nghĩa vụ thanh toán cho Bên B theo Hợp đồng này, Bên A có toàn quyền sở hữu và sử dụng các sản phẩm được thực hiện theo Hợp đồng này.
4.1.7. Các quyền khác theo quy định trong Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật.
4.2. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
4.2.1. Cung cấp những thông tin cần thiết cho Bên B để tiến hành công việc.
4.2.2. Thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này.
4.2.3. Nghĩa vụ khác được quy định trong Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1. Bên B có các quyền sau đây:
5.1.1. Được Bên A thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này.
5.1.2. Có quyền sử dụng những sản phẩm theo Hợp đồng này như những sản phẩm minh họa để giới thiệu năng lực của mình nhưng không được công khai rộng rãi mà chưa có sự đồng ý của Bên A bằng văn bản và chỉ được sử dụng sau khi Bên A đã công khai các sản phẩm rộng rãi.
5.1.3. Các quyền khác theo quy định trong Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật.
5.2. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
5.2.1. Bàn giao cho Bên A đầy đủ file gốc của các sản phẩm, đảm bảo nội dung và chất lượng theo quy định trong Hợp đồng này. Kết quả này chỉ được cung cấp cho những cá nhân có trách nhiệm của Bên A và/hoặc do Bên A chỉ định bằng văn bản của người có thẩm quyền.
5.2.2. Không sao chép của bất cứ sản phẩm nào của bên thứ ba hoặc từ sản phẩm mà Bên B đã cung cấp cho bên khác.
5.2.3. Cung cấp cho Bên A toàn bộ quyền trong quá trình sáng tạo và sản xuất sản phẩm, nhằm phục vụ cho nhu cầu sử dụng và/hoặc xử lý sản phẩm như: độc quyền sử dụng và có quyền sử dụng vô thời hạn, không có giới hạn về địa điểm cũng như mục đích sử dụng.
5.2.4. Bàn giao sản phẩm cho Bên A đúng thời gian và phương thức được quy định tại Điều 3 Hợp đồng này. Bên B đảm bảo rằng Bên A sẽ lưu giữ các dữ liệu gốc kể từ thời điểm được nhận chuyển giao và quyền sở hữu các dữ liệu gốc sẽ được trao cho Bên A.
5.2.5. Phát hành hoá đơn hợp pháp theo quy định của pháp luật cho Bên A đối với dịch vụ mà Bên B cung cấp cho Bên A theo Hợp đồng này. Bên B đảm bảo tính hợp pháp và tự chịu trách nhiệm về các hóa đơn, chứng từ, văn bản cung cấp cho Bên A.
5.2.6. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về nội dung và chất lượng của sản phẩm theo quy định trong Hợp đồng này. Bên B phải khắc phục, sửa chữa, thay thế những sản phẩm không đúng nội dung và chất lượng theo quy định trong Hợp đồng này.
5.2.7. Bảo đảm tính sở hữu và sử dụng hợp pháp đối với mọi sản phẩm mà Bên B cung cấp cho Bên A theo Hợp đồng này, không vi phạm pháp luật về sở hữu trí tuệ và các quy định khác có liên quan. Bên B đảm bảo rằng các dữ liệu được chuyển giao không thuộc quyền sở hữu và sử dụng của bên thứ ba và việc sử dụng, khai thác các dữ liệu đó là không có giới hạn. Trường hợp quyền sở hữu hình ảnh của bất cứ cá nhân nào xuất hiện trong tác phẩm sẽ không hạn chế hoặc ảnh hưởng đến những quyền sử dụng đã được trao.
5.2.8. Không được sử dụng các sản phẩm cung cấp cho Bên A sai mục đích được quy định trong Hợp đồng này.
5.2.9. Không được sản xuất, phân phối, bán, trao đổi, tặng cho, chuyển nhượng hoặc thực hiện các hành vi định đoạt khác đối với các sản phẩm theo Hợp đồng này cho bất kì bên thứ ba nào, trừ trường hợp được Bên A đồng ý bằng văn bản.
5.2.10. Không được cung cấp cho bên thứ ba sản phẩm tương tự như sản phẩm cung cấp cho Bên A được quy định trong Hợp đồng này, trừ trường hợp được Bên A đồng ý bằng văn bản.
5.2.11. Không được giao cho Bên khác thực hiện thay công việc của Bên B được quy định trong Hợp đồng này nếu không có sự đồng ý của Bên A bằng văn bản.
5.2.12. Không được tiết lộ bất kì thông tin, tài liệu nào liên quan đến dịch vụ, sản phẩm theo Hợp đồng này; thông tin do Bên A cung cấp; các trao đổi giữa hai Bên không giới hạn bằng văn bản, email hay lời nói. Bảo mật những thông tin được yêu cầu giữ bí mật của Bên A trong suốt quá trình thực hiện và sau khi chấm dứt Hợp đồng này, trừ khi được Bên A đồng ý bằng văn bản.
5.2.13. Hoàn trả lại số tiền mà Bên A đã thanh toán cho Bên B nếu Bên B đơn phương chấm dứt Hợp đồng không thuộc một trong các trường hợp được quy định tại khoản 8.1 Điều 8 Hợp đồng này.
5.2.14. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình trong Hợp đồng này và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 6. QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
6.1. Bên A có toàn bộ các quyền sở hữu trí tuệ, quyền tài sản đối với các sản phẩm do Bên B cung cấp theo Hợp đồng này. Bên B thừa nhận và đồng ý rằng Bên A là chủ sở hữu duy nhất của những sản phẩm này.
6.2. Không một từ ngữ hoặc thỏa thuận nào theo Hợp đồng này có thể được hiểu hoặc được giải thích rằng Bên B được chuyển giao hoặc được cấp phép dưới bất cứ hình thức nào đối với các sản phẩm theo Hợp đồng này.
6.3. Bên B không được sao chép từ bất kì sản phẩm nào của một Bên khác hoặc từ sản phẩm mà Bên B đã cung cấp cho Bên khác. Bên B cam kết bảo đảm quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp đối với mọi sản phẩm và bản quyền ý tưởng về sản phẩm mà Bên B cung cấp cho Bên A theo Hợp đồng này, không vi phạm pháp luật về sở hữu trí tuệ và các quy định pháp luật khác có liên quan.
6.4. Bên B không được sử dụng sản phẩm phải cung cấp cho Bên A sai mục đích được quy định trong Hợp đồng này.
6.5. Bên B không được sản xuất, phân phối, bán, trao đổi, tặng cho, chuyển nhượng hoặc thực hiện các hành vi định đoạt khác đối với các sản phẩm theo Hợp đồng này cho bất kì Bên thứ ba nào, trừ trường hợp được Bên A đồng ý bằng văn bản.
6.6. Bên B không được cung cấp cho bên thứ ba sản phẩm tương tự như sản phẩm phải cung cấp cho Bên A được quy định trong Hợp đồng này, trừ trường hợp được Bên A đồng ý bằng văn bản.
6.7. Bên B chịu trách nhiệm về phí bản quyền, những chi phí giải quyết tranh chấp, chi phí tố tụng và thiệt hại (nếu có) liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ của những sản phẩm đã cung cấp cho Bên A.
ĐIỀU 7. BẢO MẬT THÔNG TIN
7.1. Bên B không được tiết lộ bất kì thông tin, tài liệu nào liên quan đến dịch vụ, sản phẩm, ý tưởng truyền thông, hình ảnh, thiết kế theo Hợp đồng này và Phụ lục Hợp đồng kèm theo (nếu có); thông tin do Bên A cung cấp; các trao đổi giữa hai Bên không giới hạn bằng văn bản, email hay lời nói. Bảo mật những thông tin được yêu cầu giữ bí mật của Bên A trong suốt quá trình thực hiện và sau khi chấm dứt Hợp đồng này, trừ khi được Bên A đồng ý bằng văn bản.
7.2. Trường hợp Bên B vi phạm quy định về bảo mật thông tin thì Bên A có quyền chấm dứt Hợp đồng này và yêu cầu Bên B hoàn trả toàn bộ số tiền đã nhận của Bên A, đồng thời Bên B phải chịu phạt 8% giá trị Hợp đồng này và bồi thường thiệt hại cho Bên A theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
8.1. Bên B phải bồi thường và khắc phục hậu quả cho Bên A đối với toàn bộ thiệt hại do Bên B gây ra do chậm giao sản phẩm hoặc không giao sản phẩm hoặc giao sản phẩm không đúng nội dung, chất lượng theo quy định trong Hợp đồng này.
8.2. Mỗi Bên phải bồi thường thiệt hại cho Bên còn lại trong các trường hợp khác theo Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG VÀ GIẢI QUYẾT HẬU QUẢ
9.1. Hợp đồng này chấm dứt khi:
9.1.1. Hai Bên đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ trong Hợp đồng này.
9.1.2. Hai Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng.
9.1.3. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng khi Bên B vi phạm về tiến độ hoặc nội dung hoặc chất lượng công việc theo Hợp đồng này hoặc vi phạm các nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này.
9.1.4. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng khi Bên A vi phạm về tiến độ thanh toán theo Hợp đồng này, trừ trường hợp có lý do chính đáng.
9.1.5. Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
9.2. Hậu quả của việc chấm dứt Hợp đồng
9.2.1. Khi Hợp đồng bị chấm dứt do thỏa thuận của hai Bên thì các bên có trách nhiệm thực hiện các quyền, nghĩa vụ của mình theo thỏa thuận đó và theo các quy định khác của pháp luật.
9.2.2. Khi Hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thuộc một trong các trường hợp được quy định tại khoản 9.1 Điều này thì các Bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp. Bên đã thực hiện nghĩa vụ có quyền yêu cầu Bên còn lại hoàn trả số tiền tương ứng với phần nghĩa vụ chưa được thực hiện, thực hiện không đúng; hoặc thanh toán phần nghĩa vụ đã thực hiện.
9.2.3. Bên nào đơn phương chấm dứt Hợp đồng không thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 9.1 Điều này thì bị coi là vi phạm Hợp đồng này và phải chịu phạt [l]% giá trị Hợp đồng này, đồng thời phải bồi thường thiệt hại (nếu có).
9.2.4. Khi Hợp đồng chấm dứt, các Bên thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình theo quy định tại Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 10. ĐIỀU KHOẢN CHUNG
10.1. Hai Bên tự nguyện, cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung trong Hợp đồng này. Nếu có bất kì tranh chấp nào phát sinh thì hai Bên sẽ nỗ lực giải quyết bằng thương lượng hoặc hòa giải. Trường hợp không giải quyết được bằng thương lượng hoặc hòa giải thì một Bên bất kì có quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Bất kì chi phí nào phát sinh trong việc giải quyết vụ việc sẽ do bên thua kiện chịu.
10.2. Các phụ lục, biên bản, văn bản thỏa thuận hoặc bất kì hình thức văn bản nào liên quan đến Hợp đồng này đã được hai Bên cùng ký đều là bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng này và có giá trị pháp lí ràng buộc giữa các Bên. Trong trường hợp có sự xung đột giữa Hợp đồng và các văn bản này thì ưu tiên áp dụng quy định của Hợp đồng này.
10.3. Bất kì điều khoản nào của Hợp đồng này bị vô hiệu đều không làm ảnh hưởng tới hiệu lực của các điều khoản còn lại.
10.4. Bất kì sửa đổi, bổ sung nào đối với Hợp đồng này phải được lập thành văn bản và được ký hợp lệ bởi hai Bên, có hiệu lực kể từ ngày ký hoặc ngày khác được quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung.
10.5. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký cho tới khi các Bên đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ có liên quan theo Hợp đồng này, trừ khi bị chấm dứt trước thời hạn theo quy định của Hợp đồng này.
10.6. Hợp đồng này gồm [...](…..) trang, được lập thành [...](…..) bản gốc bằng tiếng Việt, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ [...](…..) bản để thực hiện.
Các bên đã tự mình đọc lại toàn bộ nội dung của Hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý với tất cả các điều khoản có trong Hợp đồng này và tự nguyện ký vào văn kiện./.
BÊN A | BÊN B |