Mẫu báo cáo định kỳ sản xuất, kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp
Theo Điều 17 Thông tư 23/2024/TT-BCT, tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp cần tiến hành báo cáo định kỳ tới Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục X.
Dưới đây là mẫu báo cáo định kỳ sản xuất, kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp:
Mẫu số 01. Báo cáo định kỳ của tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
.............(1)............... | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:...... | ......(2)......, ngày tháng năm 20.. |
BÁO CÁO
Về tình hình .....................(3).........................
Kính gửi: ……………………(4)…………………….
Thực hiện quy định tại Thông tư số 23/2024/TT-BCT ngày 07 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương, ...(1)… báo cáo tình hình …(3)… từ ... đến … như sau:
1. Tình hình hoạt động
a) Chủng loại, số lượng vật liệu nổ công nghiệp đã sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu trong kỳ (5)
TT | Tháng | Thuốc nổ (Kg) | kíp nổ (cái) | Dây cháy chậm (m) | Dây nổ (m) | Dây dẫn nổ các loại (m) | |||||
Thuốc nổ 1 | …. | Thuốc nổ (n) | Kíp thứ 1 | … | … | Kíp thứ n | |||||
1 | … | ||||||||||
2 | … | ||||||||||
…. | … | ||||||||||
…. | … | ||||||||||
06 tháng | |||||||||||
Cả năm |
b) Chủng loại, số lượng tiền chất thuốc nổ đã sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp trong kỳ
TT | Tháng | NH4NO3 (Kg) | CH3NO2 (Kg) | NaNO3 (Kg) | KNO3 (Kg) | NaClO3 (Kg) | KClO3 (Kg) | KClO4 (Kg) |
1 | … | |||||||
2 | … | |||||||
…. | … | |||||||
…. | … | |||||||
06 tháng | ||||||||
Cả năm |
c) Kho bảo quản vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ (số lượng kho, tổng công suất kho):
2. Tình hình thực hiện các quy định của pháp luật trong lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
a) Ban hành các nội quy, quy trình, quy định:
b) Đánh giá rủi ro (nếu có):
c) Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp (nếu có):
d) Bảo quản, lưu trữ sổ sách, chứng từ:
đ) Thực hiện các quy định bảo đảm an toàn, phòng cháy chữa cháy và bảo vệ môi trường:
3. Các tai nạn, sự cố liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
4. Các khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện các quy định của pháp luật liên quan đến quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
5. Các đề xuất, kiến nghị
Nơi nhận: | .................(6).................. |
Chú thích:
(1) Tên tổ chức báo cáo tình hình quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
(2) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Ví dụ: Quảng Ninh).
(3) Loại hình hoạt động (Ví dụ: Sản xuất vật liệu nổ công nghiệp).
(4) Cơ quan tiếp nhận báo cáo (Ví dụ: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp).
(5) Có thể chỉnh sửa, bổ sung số lượng cột tại các bảng để báo cáo đầy đủ số lượng, chủng loại vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
(6) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.
(7) Tên các tổ chức có liên quan.
(8) Tên viết tắt của bộ phận báo cáo.
Thời hạn báo cáo định kỳ sản xuất, kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp
Cũng theo Điều 17 Thông tư 23/2024/TT-BCT, tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp nộp báo cáo theo quy định như sau:
(1) Thời hạn nộp báo cáo
Đối với báo cáo sáu tháng: Trước ngày 20 tháng 6
Đối với báo cáo năm: Trước ngày 20 tháng 12
Lưu ý: Thời gian chốt số liệu báo cáo được tính như sau:
- Báo cáo 06 tháng đầu năm: tính từ ngày 15/ 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/ 6 của kỳ báo cáo
- Báo cáo năm: tính từ ngày 15/12 trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo.
Gửi trực tiếp
Gửi qua dịch vụ bưu chính
Gửi qua trục liên thông văn bản quốc gia
Thư điện tử
Hệ thống phần mềm thông tin báo cáo chuyên dùng trên hệ thống Cơ sở dữ liệu về vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
(3) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp.
Trên đây là nội dung tham khảo về mẫu báo cáo định kỳ sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.