Theo đó, Quyết định 1385/QĐ-TTg đã ban hành Danh mục:
(1) Bí mật nhà nước độ Tuyệt mật gồm:
- Thông tin về công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật đảng
- Thông tin về công tác tổ chức xây dựng đảng
- Thông tin về công tác đối ngoại đảng, đối ngoại nhân dân
- Thông tin về kinh tế - xã hội
- Thông tin về công tác dân vận
- Thông tin về quốc phòng, an ninh
- Thông tin về khoa học và công nghệ
(2) Bí mật nhà nước độ Tối mật gồm:
- Thông tin về lãnh đạo, chỉ đạo chung
- Thông tin về công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật đảng
- Thông tin về công tác tổ chức xây dựng đảng
- Thông tin về công tác tuyên giáo
- Thông tin về công tác đối ngoại đảng, đối ngoại nhân dân
- Thông tin về kinh tế - xã hội
- Thông tin về công tác dân vận
- Thông tin về công tác nội chính
- Thông tin về quốc phòng, an ninh
- Thông tin về khoa học và công nghệ
- Thông tin về tài nguyên và môi trường
(3) Bí mật nhà nước độ Mật gồm:
- Thông tin về lãnh đạo, chỉ đạo chung
- Thông tin về công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật đảng
- Thông tin về công tác tổ chức xây dựng đảng
- Thông tin về công tác tuyên giáo (trừ quy định tại khoản 4 Điều 2 Quyết định 1385/QĐ-TTg ngày 14/11/2024)
- Thông tin về công tác đối ngoại đảng, đối ngoại nhân dân
- Thông tin về kinh tế - xã hội
- Thông tin về công tác dân vận
- Thông tin về công tác nội chính
- Thông tin về quốc phòng, an ninh
- Thông tin về khoa học và công nghệ
- Thông tin, tài liệu về địa điểm làm việc, lưu giữ bí mật nhà nước của Trung ương Đảng, của các cơ quan đảng ở Trung ương và lãnh đạo chủ chốt của Đảng, Nhà nước
- Thông tin, tài liệu về hệ thống mạng máy tính, hệ thống cơ sở dữ liệu bí mật nhà nước của Đảng
Quyết định 1385/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 14/11/2024 và thay thế Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 03/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục bí mật nhà nước của Đảng.