Thông tư 56/2025/TT-BTC hướng dẫn dự toán ngân sách Nhà nước 2026-2028
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 56/2025/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 56/2025/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Tấn Cận |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/06/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 56/2025/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH
__________ Số: 56/2025/TT-BTC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ Hà Nội, ngày 25 tháng 6 năm 2025
|
THÔNG TƯ
Hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2026 và
kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2026-2028
____________________
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuê, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 45/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;
Căn cứ Nghị định số 149/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung sửa đổi của Luật Ngân sách nhà nước tại Điều 4 Luật số 56/2024/QH15;
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2026;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2026 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2026-2028.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn một số nội dung trong đánh giá thực hiện nhiệm vụ ngân sách nhà nước (NSNN) năm 2025; xây dựng dự toán NSNN năm 2026 và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm 2026-2028.
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2025
- Đánh giá việc thực hiện dự toán được giao hoặc dự toán xác định lại sau điều chỉnh, sắp xếp bộ máy, xây dựng mô hình chính quyền địa phương 02 cấp.
- Thực hiện đúng quy định của Luật NSNN và các văn bản hướng dẫn, các quy định của pháp luật về thu NSNN và các văn bản chỉ đạo, điều hành NSNN của cấp có thẩm quyền; đánh giá đầy đủ từng khoản thu thuế, phí, lệ phí, các khoản thu khác của NSNN; không tổng hợp vào cân đối NSNN các khoản thu phí đã chuyển sang giá dịch vụ theo quy định của Luật Phí và lệ phí, các khoản được khấu trừ đối với cơ quan nhà nước (trừ các cơ quan hành chính nhà nước ở trung ương trước đây thực hiện cơ chế tài chính thu nhập đặc thù thuộc phạm vi Nghị quyết số 104/2023/QH15, Nghị quyết số 142/2024/QH15, Nghị quyết số 160/2024/QH15) hoặc khoản trích lại phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện.
- Rà soát, đánh giá yếu tố ảnh hưởng đến thu NSNN 6 tháng đầu năm và dự kiến 6 tháng cuối năm 2025; trong đó tập trung làm rõ những thuận lợi, khó khăn, kiến nghị giải pháp nhằm phấn đấu hoàn thành cao nhất dự toán thu NSNN được giao, phấn đấu thực hiện tăng thu theo đúng Nghị quyết của Chính phủ.
- Các yếu tố tác động đến hoạt động sản xuất - kinh doanh và xuất nhập khẩu của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế trong từng lĩnh vực; sản lượng sản xuất và tiêu thụ, giá bán, lợi nhuận của các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ chủ yếu trên địa bàn; tác động của thiên tai, dịch bệnh, biến động giá dầu thô, nguyên nhiên vật liệu đầu vào, biến động trên thị trường chứng khoán, thị trường bất động sản; tác động từ việc thay đổi trong chính sách, phạm vi, đối tượng hưởng ưu đãi thuế.
- Các yếu tố tăng, giảm thu do thay đổi chính sách pháp luật, việc phản ứng chính sách thuế đối ứng của chính quyền Hoa Kỳ; thực hiện lộ trình cắt giảm thuế theo các cam kết hội nhập.
- Về số thu phí được để lại: Đánh giá số thu được để lại 6 tháng đầu năm và dự kiến cả năm 2025;
- Về chi từ nguồn phí được để lại:
+ Báo cáo khung pháp lý quy định các nhiệm vụ chi này từ nguồn phí được để lại (về khoản phí, tỷ lệ để lại, nhiệm vụ chi từ nguồn phí được để lại; chế độ, tiêu chuẩn định mức chi tiêu, kể cả quy chế chi tiêu nội bộ - nếu có);
+ Tình hình thực hiện các nhiệm vụ chi từ nguồn phí được để lại 6 tháng đầu năm và dự kiến cả năm (phân loại chi tiết từng nhiệm vụ chi theo khung pháp lý nêu trên), trong đó cụ thể các nhiệm vụ chi thực hiện trong một năm; các nhiệm vụ chi thực hiện trong nhiều năm (báo cáo tổng mức được phê duyệt, số đã bố trí, số còn phải bố trí tiếp). Dự kiến nguồn còn lại khi kết thúc năm ngân sách 2025.
- Chỉ ĐTPT các chương trình, dự án
+ Tình hình phân bổ và giao, điều chỉnh, bổ sung dự toán chi ĐTPT nguồn NSNN năm 2025 (nếu có), chi tiết theo từng ngành, lĩnh vực chi (trong đó tổng hợp đầy đủ kinh phí bố trí cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số; cho giáo dục đào tạo, dạy nghề; cho công tác xây dựng pháp luật; cho y tế, dân số và gia đình - nêu có), theo các chỉ tiêu: thời hạn phân bổ và giao kế hoạch cho chủ đầu tư; kết quả bố trí dự toán để thu hồi vốn ngân sách ứng trước và thanh toán nợ xây dựng cơ bản phát sinh trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 thuộc nguồn NSNN theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đầu tư công (đặc biệt là các dự án còn dở dang chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán hoàn thành, các dự án còn số dư tạm ứng các năm trước phải theo dõi để tiếp tục thu hồi, các dự án đã phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành nhưng chưa bố trí đủ vốn để thanh toán nêu có); khó khăn, vướng mắc và kiến nghị.
+ Tình hình thực hiện dự toán chi ĐTPT chương trình, dự án nguồn NSNN năm 2025 (bao gồm cả chuyển nguồn từ các năm trước sang năm 2025 theo quy định); đánh giá, phân tích làm rõ nguyên nhân chậm giải ngân (nếu có), chi tiết theo từng lĩnh vực chi, gồm:
Các chương trình, dự án đầu tư công (cụ thể từng dự án quan trọng quốc gia, dự án trọng điểm, kết cấu hạ tầng giao thông quốc gia, dự án kết nối tác động liên vùng thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững): Tình hình thực hiện và giải ngân vốn đến hết tháng 6 năm 2025, dự kiến khả năng thực hiện đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2026; chi tiết theo từng nguồn vốn (trong đó: đối với chi ĐTPT của NSĐP có phụ biểu chi tiết theo từng nhóm dự án thuộc ngành, lĩnh vực; vốn NSTW hỗ trợ có mục tiêu từ vốn nước ngoài, vốn trong nước); có biểu phụ lục chi tiết từng dự án, số liệu về tổng mức đầu tư được duyệt, vốn bố trí và thanh toán lũy kế đến hết năm 2024, kế hoạch vốn các năm trước chuyển sang năm 2025, kế hoạch vốn năm 2025 - kể cả vốn bổ sung, điều chỉnh và ước thực hiện năm 2025 (kèm theo thuyết minh nguyên nhân).
Đánh giá tình hình, thực hiện, giải ngân vốn kế hoạch năm 2024 đã được cấp có thẩm quyền cho phép kéo dài thực hiện, giải ngân sang năm 2025, đặc biệt là các dự án chuyển tiếp phải bố trí đủ vốn để hoàn thành trong năm 2025 và các dự án chuyển tiếp giai đoạn sau theo tiến độ được phê duyệt theo từng dự án cụ thể (chi tiết tổng mức đầu tư, nguồn vốn, kế hoạch vốn bao gồm kế hoạch vốn các năm đã bố trí và kế hoạch vốn các năm trước được cho phép kéo dài sang năm 2025, lũy kế vốn giải ngân từ khởi công, lũy kế vốn thanh toán thuộc kế hoạch vốn các năm trước kéo dài sang năm 2025 đến thời điểm báo cáo, tiến độ thực hiện, khó khăn,...).
Đánh giá thực hiện đối với các nhiệm vụ chi đầu tư được giao từ nguồn tăng thu, cắt giảm, tiết kiệm chi các năm 2021-2024 được quyết định thực hiện trong năm 2025 và nguồn dự phòng ngân sách các cấp năm 2025 (nếu có).
Đánh giá tình hình thu hồi vốn ứng trước (kế hoạch vốn đã bố trí để thu hồi ứng năm 2025; số vốn ứng còn lại phải thu hồi trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 theo từng nguồn vốn (NSTW, NSĐP), căn cứ xác định trách nhiệm bố trí vốn thuộc Trung ương hay địa phương, khả năng bố trí đủ vốn để thu hồi toàn bộ số vốn ứng trước theo quy định trong năm 2025.
Đánh giá tình hình chi ĐTPT theo phương thức đối tác công tư, thuận lợi, khó khăn, vướng mắc và kiến nghị.
- Tác động đến NSNN của việc chuyển đổi các dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư sang phương thức đầu tư công (nếu có), việc bổ sung dự toán chi ĐTPT nguồn NSNN năm 2025 (nếu có).
- Tình hình quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành, trong đó nêu rõ: số dự án đã được phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành; số vốn đầu tư công đã thanh toán vượt giá trị quyết toán được phê duyệt nhưng chưa thu hồi nộp NSNN; số dự án sử dụng vốn đầu tư công đã hoàn thành nhưng chưa quyết toán theo quy định đến hết tháng 6 năm 2025, dự kiến đến hết năm 2025; nguyên nhân.
Tình hình thực hiện kế hoạch tín dụng đầu tư ưu đãi của Nhà nước và tín dụng chính sách 6 tháng đầu năm, ước thực hiện cả năm 2025 (huy động vốn, phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh; tăng trưởng tín dụng, giải ngân, thu nợ gốc, dư nợ cho vay; NSNN cấp bù lãi suất tín dụng ưu đãi, phí quản lý,...); việc cải cách hành chính trong thủ tục xét duyệt cho vay.
Điều 6. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên năm 2025
Báo cáo dự toán đã được cấp có thẩm quyền điều chỉnh (nếu có) hoặc dự toán xác định lại theo phương án sắp xếp bộ máy, xây dựng mô hình chính quyền địa phương 02 cấp; tình hình phân bổ, giao dự toán và việc cắt giảm chi (tiền lương, chi bộ máy...) sau sắp xếp bộ máy, xây dựng mô hình chính quyền địa phương 02 cấp, khó khăn, kiến nghị (nếu có).
a) Tình hình phân bổ, giao dự toán và thực hiện dự toán chi thường xuyên 6 tháng đầu năm, dự kiến cả năm 2025 theo từng lĩnh vực chi được giao. Trong đó báo cáo cụ thể chi cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số; giáo dục - đào tạo và dạy nghề; chi phục vụ xây dựng pháp luật; chi y tế, dân số và gia đình; nhiệm vụ chi được bố trí từ 02 nguồn thường xuyên và đầu tư theo quy định của pháp luật về NSNN và pháp luật khác có liên quan.
b) Tình hình thực hiện chính sách miễn, hỗ trợ học phí cho học sinh mầm non, phổ thông trong hệ thống giáo dục quốc dân; chính sách hỗ trợ bữa ăn trưa cho học sinh tiểu học và trung học cơ sở ở các xã biên giới; chính sách phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo từ 3-5 tuổi.
c) Kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, các chương trình, đề án, dự án lớn sử dụng nguồn chi thường xuyên của NSNN trong 6 tháng đầu năm, dự kiến cả năm 2025; khó khăn, vướng mắc và đề xuất, cụ thể:
- Rà soát, xác định các nhiệm vụ, chính sách chế độ kết thúc hoặc hết hiệu lực; kiến nghị sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc thay thế các chế độ, chính sách không phù hợp với quy định của pháp luật và thực tiễn thi hành.
- Tình hình tinh giản biên chế, chế độ, chính sách đối với các trường hợp không tái cử, tái bổ nhiệm và cán bộ thôi việc, nghỉ hưu theo nguyện vọng và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị: Trong 6 tháng đầu năm và ước cả năm 2025. Trong đó, chi tiết số đối tượng đã nghỉ đến ngày 30/6/2025, dự kiến nghỉ 6 tháng cuối năm, nhu cầu kinh phí và số kinh phí đã chi trả chính sách quy định tại Nghị định số 29/2023/NĐ-CP, Nghị định số 154/2025/NĐ-CP, Nghị định số 177/2024/NĐ-CP, Nghị định số 178/2024/NĐ-CP, Nghị định số 67/2025/NĐ-CP, số đã đề xuất và số dự kiến đề xuất NSTW bố trí dự toán trong các tháng cuối năm.
(Biểu báo cáo chi tiết theo mẫu biểu số 04a đính kèm)
- Tình hình bố trí quỹ tiền thưởng theo Nghị định số 73/2024/NĐ-CP.
- Đánh giá kinh phí cắt giảm, tiết kiệm do thực hiện sắp xếp bộ máy, thực hiện mô hình chính quyền địa phương 02 cấp theo Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII, Kế hoạch số 04-KH/BCĐ ngày 13 tháng 11 năm 2024 của Ban Chỉ đạo Trung ương tổng kết việc thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW và Kế hoạch số 141/KH-BCĐTKNQ18 ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Ban Chỉ đạo về tổng kết việc thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW, gồm giảm chi thường xuyên (chi tiết số giảm quỹ lương, giảm chi hoạt động bộ máy); giảm chi ĐTPT (chi nâng cấp, cải tạo, xây mới trụ sở,...), báo cáo cụ thể đối với từng cơ quan, đơn vị, địa phương gửi Bộ Tài chính tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền.
(Biểu báo cáo chi tiết theo mẫu biểu số 04b, 04c đính kèm)
- Kết quả sắp xếp, đổi mới hệ thống, quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trong 6 tháng đầu năm, ước cả năm 2025 theo các mục tiêu, nhiệm vụ tại Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương khóa XII (Nghị quyết số 19-NQ/TW), Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công (Nghị định số 60/2021/NĐ-CP) và Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập (Thông tư số 56/2022/TT-BTC).
- Đánh giá việc thực hiện tiết kiệm 10% chi thường xuyên theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán NSNN năm 2025, Nghị quyết số 173/NQ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ về phạm vi, đối tượng tiết kiệm chi thường xuyên dự toán năm 2025.
Các Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc £Ìa đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch dự trữ quốc gia, dự toán chi dự trữ quốc gia 6 tháng đầu năm, khả năng thực hiện cả năm 2025, lũy kế thực hiện của giai đoạn 2021-2025; những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc và kiến nghị, đề xuất (nếu có).
Căn cứ các quy định hiện hành và các văn bản hướng dẫn của cơ quan chức năng; các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, đơn vị dự toán NSNN, đơn vị sử dụng NSNN đánh giá tình hình phân bổ, sử dụng dự toán NSNN năm 2025 (chi tiết dự toán các năm trước chuyển sang năm 2025 theo quy định để thực hiện và dự toán năm 2025 được giao - nếu có), khả năng sử dụng và giải ngân phần dự toán chưa giao năm 2025 của các chương trình mục tiêu quốc gia theo Nghị quyết số 160/2024/QH15 của Quốc hội về phân bổ NSTW năm 2025 và các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; thuận lợi, khó khăn, kiến nghị (nếu có). Trong đó:
Các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương đánh giá việc thực hiện cơ chế tạo nguồn cải cách tiền lương năm 2025 theo quy định và việc sử dụng để thực hiện chính sách tiền lương, chế độ, chính sách tại Nghị định số 177/2024/NĐ-CP, Nghị định số 178/2024/NĐ-CP, Nghị định số 67/2025/NĐ-CP, Nghị định 29/2023/NĐ-CP, Nghị định số 154/2025/NĐ-CP và các nhiệm vụ được phép chi từ nguồn cải cách tiền lương theo các văn bản của cấp có thẩm quyền.
Ngoài các yêu cầu quy định từ Điều 4 đến Điều 11 tại Thông tư này, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đánh giá bổ sung một số nội dung sau:
- Tình hình phân bổ, giao, bổ sung dự toán (nếu có); tình hình xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản và thu hồi vốn ứng năm 2025; dự kiến số còn lại đến hết năm 2025 (nếu có); kiến nghị xử lý.
- Tình hình thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công nguồn NSĐP 6 tháng đầu năm và đánh giá cả năm 2025.
- Tình hình giao, tổ chức thực hiện và giải ngân vốn ĐTPT nguồn bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho địa phương 6 tháng đầu năm, đánh giá cả năm 2025.
- Bội chi NSĐP năm 2025 và tình hình đầu tư từ nguồn này (nếu có).
- Số tăng thu, dự toán chi còn lại của NSĐP (nếu có).
- Tình hình phân bổ, giao dự toán chi NSNN từ nguồn cải cách tiền lương còn dư để đầu tư các dự án kết nối vùng, kết nối quốc gia, các công trình trọng điểm quốc gia thực hiện tại địa phương (nếu có).
- Tình hình phê duyệt, bố trí kinh phí, tổ chức thực hiện và giải ngân vốn đầu tư từ các nguồn thu được để lại theo chế độ: nguồn thu phí, thu sự nghiệp công được để lại và nguồn thu hợp pháp khác, chi tiết từng lĩnh vực chi.
- Tình hình phân bổ, giao dự toán chi NSNN từ nguồn thu tiền sử dụng đất để đầu tư các dự án, công trình của địa phương.
- Tình hình thu, chi, quản lý và sử dụng số thu từ hoạt động xổ số kiến thiết cho ĐTPT của địa phương.
(Biểu báo cáo chi tiết theo mẫu biểu số 01 đính kèm)
c) Việc sử dụng nguồn lực của địa phương để thực hiện điều chỉnh mức lương, gồm: nguồn tiết kiệm 10% chi thường xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp, đóng góp theo lương, các khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ) dự toán năm 2025 đã được cấp có thẩm quyền giao; 70% tăng thu NSĐP thực hiện năm 2024 so với dự toán năm 2024 Thủ tướng Chính phủ giao và 50% tăng thu NSĐP dự toán năm 2025 so với dự toán năm 2023 Thủ tướng Chính phủ giao (không kể thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết, thu cổ phần hóa, thoái vốn doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý và các khoản được loại trừ theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị quyết số 34/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội về dự toán NSNN năm 2022; số thu được để lại theo chế độ năm 2025; nguồn cải cách tiền lương năm 2024 còn dư chuyển sang (nếu có), dự kiến nguồn cải cách tiền lương còn dư đến hết năm 2025.
(Biểu báo cáo chi tiết theo mẫu biểu số 02 đính kèm)
Các Bộ, cơ quan trung ương và các cơ quan, đơn vị ở địa phương được giao quản lý các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách đánh giá hiệu quả hoạt động; báo cáo việc rà soát, cơ cấu lại, sáp nhập, dừng hoạt động hoặc giải thể các quỹ hoạt động không hiệu quả, không đúng mục đích, trùng lặp về mục tiêu, nhiệm vụ, đối tượng phục vụ hoặc không có khả năng độc lập về tài chính, trùng lặp nguồn thu, nhiệm vụ chi với NSNN; tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch thu - chi và các nhiệm vụ được giao 6 tháng và dự kiến cả năm 2025 gắn với hiệu quả hoạt động; lũy kế việc thực hiện đến hết năm 2025 so với mục tiêu kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025 (nếu có); các khó khăn, vướng mắc phát sinh và kiến nghị giải pháp xử lý.
XÂY DỰNG DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2026
Đối với tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thực hiện phân chia theo pháp luật về NSNN. Riêng thu từ tiền sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thực hiện theo pháp luật về đất đai và Điều 201, 260 Luật Đất đai năm 2024.
- Dự toán thu phí, lệ phí phải nộp 100% NSNN theo quy định;
- Dự toán chi cho công tác thu: Trên cơ sở nội dung đánh giá tại tiết 1 Khoản 2 Điều 4 Thông tư này, lập dự toán năm 2026 bao gồm các nhiệm vụ chuyển tiếp, các nhiệm vụ thực hiện trong 01 năm dự toán (kèm thuyết minh chi tiết).
Căn cứ vào tình hình thực tế và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội tại địa bàn; kế hoạch sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp xuất khẩu, tổng số dự án và vốn đầu tư được cấp phép mới, tiến độ đầu tư của các dự án đầu tư đang triển khai và dự án đầu tư mới, các dự án đầu tư kết thúc giai đoạn đầu tư và chuyển sang giai đoạn hoạt động kinh doanh tại địa bàn để tính đúng, tính đủ, kịp thời số hoàn thuế giá trị gia tăng dự kiến phát sinh trong năm 2026 theo các chính sách, chế độ hiện hành và chế độ chính sách mới có hiệu lực thi hành. Xây dựng dự toán số hoàn thuế giá trị gia tăng gắn liền với yêu cầu tăng cường công tác quản lý hoàn thuế, giám sát, kiểm tra, thanh tra sau hoàn thuế giá trị gia tăng để đảm bảo đúng phát sinh thực tế, chính sách chế độ.
Việc xây dựng dự toán thu NSNN năm 2026 đối với nguồn viện trợ không hoàn lại của nước ngoài cần căn cứ và bám sát vào tình hình thực hiện dự toán NSNN năm 2025 (số dự toán được giao, số vốn tiếp nhận từ nhà tài trợ, số vốn thực hiện); văn kiện của Chương trình, dự án, phi dự án hoặc khoản viện trợ đã được cấp có thẩm quyền Việt Nam phê duyệt; các văn bản về cam kết viện trợ, thư viện trợ hoặc văn bản về ý định viện trợ của nhà tài trợ; tiến độ triển khai thực tế, khả năng phát sinh và thực hiện mới trong năm, hạn chế tình trạng thiếu dự toán dẫn đến phải trình cấp thẩm quyền bổ sung hoặc thực hiện không hết dẫn đến phải hủy dự toán hoặc chuyển nguồn. Quá trình xây dựng dự toán thu/chi NSNN đối với vốn viện trợ không hoàn lại của nước ngoài, chủ chương trình/dự án/phi dự án và cơ quan dự toán cấp I (cơ quan chủ quản) cần xác định tính chất chi đầu tư và chi thường xuyên, chi tiết từng nội dung/lĩnh vực chi (trong đó chi tiết các nhiệm vụ khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số; giáo dục đào tạo, dạy nghề; chi y tế dân số và gia đình; xây dựng pháp luật “ nếu có), phân định rõ nguồn vốn theo phân cấp theo quy định về quản lý NSNN(nếu có).
Đối với các khoản viện trợ đã tiếp nhận từ năm 2025 trở về trước chưa có trong dự toán được giao, các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương lập và tổng hợp vào dự toán năm 2026 để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định, làm cơ sở để thực hiện hạch toán, quyết toán theo quy định.
Đề xuất phương án bố trí vốn theo đúng thứ tự quy định tại Luật Đầu tư công, Nghị quyết số 70/2025/UBTVQH15 ngày 07 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn NSNN giai đoạn 2026-2030. Đảm bảo nguồn thực hiện các chủ trương của Đảng, Nhà nước, trong đó có Nghị quyết số 57-NQ/TW, Nghị quyết số 66-NQ/TW, bố trí vốn cho các dự án dự án quan trọng quốc gia, chương trình, dự án trọng điểm có ý nghĩa lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội, dự án trọng điểm về công nghiệp quốc phòng, an ninh; vốn cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài (bao gồm cả vốn đối ứng); vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo phương thức đối tác công tư; vốn tham gia vào các dự án PPP; nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư; nhiệm vụ cấp bù lãi suất tín dụng ưu đãi, phí quản lý theo quy định của pháp luật, cấp vốn điều lệ cho ngân hàng chính sách, quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách. Không bố trí vốn dàn trải, manh mún, kém hiệu quả.
Căn cứ quy định của pháp luật về cấp bù lãi suất tín dụng ưu đãi, phí quản lý và tình hình thực hiện các chính sách tín dụng nhà nước năm 2025, dự kiến những thay đổi về đối tượng, chính sách, nhiệm vụ; dự kiến tăng trưởng tín dụng, dư nợ cho vay, huy động vốn, lãi suất huy động, lãi suất cho vay,... để xây dựng dự toán chi NSNN năm 2026 theo quy định của Luật NSNN, Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Căn cứ quy định của Luật Dự trữ quốc gia, Luật NSNN và các văn bản hướng dẫn thực hiện, các Bộ, cơ quan trung ương được giao quản lý hàng dự trữ quốc gia xây dựng kế hoạch và dự toán chi dự trữ quốc gia cho năm 2026 (chi mua hàng dự trữ quốc gia; chi hoạt động nhập, xuất, mua, bán, bảo quản, bảo vệ, bảo hiểm hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật về dự trữ quốc gia) phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội, chiến lược, mục tiêu phát triển dự trữ quốc gia đến năm 2030, đảm bảo tính khả thi, khả năng cân đối của NSNN và khả năng thực hiện dự toán. Thuyết minh chi tiết và phân tích sự cần thiết theo từng mặt hàng và dự toán tương ứng; lập biểu mẫu báo cáo theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 145/2013/TT-BTC ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về kế hoạch dự trữ quốc gia và NSNN chi cho dự trữ quốc gia.
Đối với kinh phí thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị, dự toán tương ứng ở các lĩnh vực chi trên cơ sở Nghị định số 177/2024/NĐ-CP, Nghị định số 178/2024/NĐ-CP, Nghị định số 67/2025/NĐ-CP và Nghị định số 154/2025/NĐ-CP của Chính phủ.
Dự kiến kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế năm 2026 theo Nghị định số 29/2023/NĐ-CP ngày 03/6/2023 và Nghị định số 154/2025/NĐ-CP ngày 15/6/2025.
Dự kiến kinh phí thực hiện chính sách miễn, hỗ trợ học phí cho học sinh mầm non, phổ thông trong hệ thống giáo dục quốc dân; chính sách hỗ trợ bữa ăn trưa cho học sinh tiểu học và trung học cơ sở ở các xã biên giới; chính sách phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo từ 3-5 tuổi.
Đối với kinh phí trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng dự toán trên cơ sở quy định tại các Nghị định số 77/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2024, Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24/7/2021, Nghị định số 55/2023/NĐ-CP ngày 21/7/2023 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng, Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng và các văn bản quy định về điều chỉnh năm 2025 (nếu có).
Đối với kinh phí chi trả đối tượng hưu do NSNN bảo đảm, dự toán trên cơ sở Nghị định số 75/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng, chi tiết sự nghiệp bảo đảm xã hội, sự nghiệp y tế.
Đối với nội dung sửa chữa, bảo dưỡng thường xuyên thực hiện theo Thông tư số 65/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2021 của Bộ Tài chính; nội dung mua sắm, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp tài sản, trang thiết bị; chi thuê hàng hóa, dịch vụ; sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng thực hiện theo Nghị định số 98/2025/NĐ-CP ngày 06/5/2025 của Chính phủ và pháp luật có liên quan.
- Không xây dựng dự toán chi thường xuyên NSNN hỗ trợ cho các dịch vụ sự nghiệp công đã hoàn thành lộ trình giá, phí từ năm 2025 trở về trước hoặc dự kiến hoàn thành trong năm 2026.
- Các đơn vị sự nghiệp công lập xây dựng dự toán chi thường xuyên gắn việc sắp xếp, tinh gọn bộ máy, biên chế trên cơ sở định hướng tại Nghị quyết số 19-NQ/TW, Kế hoạch số 141/KH-BCĐTKNQ18 ngày 06/12/2024 của Chính phủ và các văn bản pháp luật hướng dẫn về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
Căn cứ số thu phí sử dụng đường bộ ước thực hiện năm 2025, dự kiến số thu phí sử dụng đường bộ năm 2026, Bộ Xây dựng đề xuất phương án phân chia nguồn thu phí sử dụng đường bộ nộp NSTW cho công tác quản lý, bảo trì hệ thống quốc lộ và đường địa phương sau sắp xếp; nguyên tắc, tiêu chí phân chia nguồn thu phí sử dụng đường bộ dành cho công tác quản lý, bảo trì đường địa phương cho từng địa phương, tổng hợp cùng báo cáo dự toán NSNN năm 2026, kế hoạch 03 năm 2026-2028 gửi Bộ Tài chính tổng hợp trình các cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định.
- Số biên chế năm 2025 (sau sắp xếp bộ máy, đơn vị hành chính ) theo Quyết định giao biên chế của cấp có thẩm quyền (nếu có), số biên chế dự kiến giảm theo các Nghị định số 29/2023/NĐ-CP, Nghị định số 154/2025/NĐ-CP, Nghị định số 177/2024/NĐ-CP, Nghị định số 178/2024/NĐ-CP, Nghị định số 67/2025/NĐ-CP; số biên chế thực có mặt đến thời điểm 01 tháng 7 năm 2025.
- Lập dự toán chi hoạt động thường xuyên theo định mức:
+ Trường hợp được cơ quan có thẩm quyền giao biên chế năm 2026 sau sắp xếp, các cơ quan lập dự toán chi trên cơ sở định mức chi thường xuyên được cơ quan có thẩm quyền ban hành (nếu có) và biên chế được giao.
+ Trường hợp chưa được cơ quan có thẩm quyền giao biên chế năm 2026 sau sắp xếp, nhưng năm 2025 đã được giao biên chế: Các cơ quan lập dự toán năm 2026 trên cơ sở định mức chi thường xuyên được cơ quan có thẩm quyền ban hành (nếu có) và biên chế giao năm 2025 trừ số biên chế giảm theo các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về sắp xếp tổ chức, tinh gọn bộ máy, tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp.
+ Trường hợp chưa được cơ quan có thẩm quyền giao biên chế năm 2025 và 2026: Các cơ quan lập dự toán năm 2026 trên cơ sở định mức chi thường xuyên được cơ quan có thẩm quyền ban hành (nếu có) và số biên chế theo Đề án sắp xếp đã báo cáo Bộ Nội vụ (nếu có) hoặc theo số biên chế có mặt tại thời điểm 31/12/2024 trừ số biên chế giảm theo các chủ trương của Đảng, Nhà nước về sắp xếp tổ chức, tinh gọn bộ máy, tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp.
- Lập dự toán Quỹ lương ngạch bậc, các khoản phụ cấp theo lương, các khoản đóng góp theo chế độ quy định trên cơ sở:
+ Biên chế xác định như trên.
+ Trường hợp số biên chế được giao năm 2026 lớn hơn số biên chế thực có mặt tại thời điểm 01/7/2025, quỹ lương được xác định bao gồm: (i) quỹ lương của số biên chế thực có mặt tính đến thời điểm 01 tháng 7 năm 2025, được xác định trên cơ sở mức lương theo ngạch, bậc, chức vụ, các khoản phụ cấp theo lương và các khoản đóng góp theo chế độ và (ii) quỹ lương của số biên chế chưa tuyển trong tổng mức biên chế được giao tính trên mức lương cơ sở và hệ số lương bậc 1 của công chức loại A1, các khoản phụ cấp theo lương cùng các khoản đóng góp theo quy định, số biên chế được tuyển dụng theo Nghị định số 179/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ về chính sách thu hút, trọng dụng người có tài năng làm việc trong cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị-xã hội theo Đề án hoặc kế hoạch được phê duyệt được tính tăng thêm theo chế độ quy định.
+ Trường hợp số biên chế được giao năm 2026 nhỏ hơn số biên chế theo Đề án sắp xếp hoặc chưa được giao cả năm 2025 và năm 2026 thì quỹ lương năm 2026 được xác định dựa trên quỹ lương tại thời điểm sắp xếp tính giảm theo chủ trương tinh giản biên chế.
- Lập dự toán quỹ tiền thưởng theo Nghị định số 73/2024/NĐ-CP.
- Lập dự toán đối với các trường hợp có chính sách hỗ trợ riêng như người trực tiếp, thường xuyên làm công tác tham mưu nghiên cứu chiến lược, chính sách, xây dựng pháp luật theo Nghị quyết số 197/2025/QH15; hỗ trợ người làm công tác chuyên trách về chuyển đổi số, an toàn, an ninh mạng theo quy định của Chính phủ.
- Lập dự toán các khoản chi đặc thù năm 2026 (cơ sở pháp lý, nhiệm vụ được giao, nhiệm vụ được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, nội dung chi, chính sách, chế độ, định mức chi theo quy định) theo Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội và các quy định khác có liên quan trên tinh thần tiết kiệm, hiệu quả.
- Các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý lập dự toán kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng, hoàn thiện, tổ chức thi hành và theo dõi thi hành pháp luật theo mục tiêu tại Nghị quyết số 66-NQ/TW ngày 30 tháng 4 năm 2025 về đổi mới công tác xây dựng và thi hành pháp luật đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước trong kỷ nguyên mới, quy định của pháp luật có liên quan và ưu tiên bố trí trong phạm vi dự toán được giao để đảm bảo thực hiện công tác này.
- Các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương theo chức năng, nhiệm vụ, đề xuất dự toán kinh phí tổ chức Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIV, bầu cử Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2026-2030 và bầu cử Đại biểu Quốc hội khóa XVI, kèm thuyết minh chi tiết.
Căn cứ các Hiệp định, thỏa thuận đã và sẽ ký với nhà tài trợ (đối với các Hiệp định sẽ ký, chỉ bao gồm nguồn viện trợ), tiến độ thực hiện văn kiện dự án hoặc khoản viện trợ, cơ chế tài chính (nếu có) được cấp thẩm quyền phê duyệt, các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện lập dự toán từng chương trình, dự án, Hiệp định, vốn đối ứng (nếu có), chi tiết theo từng nguồn vốn vay, vốn viện trợ nước ngoài, theo lĩnh vực chi, cơ chế giải ngân (thực hiện ghi thu ghi chi hoặc giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước); đối với các địa phương, phân định cụ thể các nguồn vốn này thuộc NSĐP và nguồn NSTW bổ sung có mục tiêu cho địa phương.
Đối với các chương trình, dự án hỗn hợp cả vốn cấp phát từ NSNN và vốn cho vay lại (đối với các nhiệm vụ chuyển tiếp), cơ quan được giao quản lý chương trình, dự án hướng dẫn lập, tổng hợp dự toán cho từng phần vốn.
Các chương trình, dự án, do một số Bộ, cơ quan trung ương và các địa phương cùng tham gia, các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương lập dự toán chi từ nguồn vốn nước ngoài và thuyết minh cơ sở phân bổ gửi Bộ Tài chính trình cấp có thẩm quyền quyết định; đối với các chương trình, dự án chuyển tiếp, đồng gửi cơ quan chủ quản chương trình, dự án tổng hợp, theo dõi.
Căn cứ vào cam kết viện trợ của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ nước ngoài trong thời kỳ 05 năm giai đoạn 2026-2030 (nếu có), cam kết viện trợ hàng năm với các nước nhận viện trợ, văn kiện dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tình hình thực hiện dự toán, khả năng giải ngân vốn viện trợ của các chương trình, dự án năm 2025, các cơ quan được Chính phủ giao chủ trì xây dựng kế hoạch vốn viện trợ xây dựng dự toán chỉ viện trợ cho từng chương trình, dự án, chi tiết nhiệm vụ đầu tư, thường xuyên; số dự toán tổng hợp cho từng đối tác nhận viện trợ.
Các địa phương xây dựng dự toán chi viện trợ của NSĐP theo quy định tại điểm c Khoản 6 Điều 4 Luật số 56/2024/QH15.
Việc hỗ trợ kinh phí đối với các hội thực hiện theo quy định tại Nghị định số 126/2024/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Quyết định số 304-QĐ/TW ngày 10/6/2025 của Bộ Chính trị về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy Cơ quan Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Đối với chi sự nghiệp lĩnh vực bảo vệ môi trường, Bộ Nông nghiệp và Môi trường căn cứ các văn bản pháp luật chuyên ngành chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan trung ương rà soát, đề xuất phương án phân bổ dự toán NSNN theo pháp luật chuyên ngành, đảm bảo các nhiệm vụ, dự án, đề án có đủ căn cứ pháp lý, hồ sơ, thủ tục, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định, đúng tính chất nguồn vốn đầu tư/thường xuyên theo quy định của pháp luật, trong phạm vi tổng mức số kiểm tra được thông báo (nếu có); chịu trách nhiệm toàn diện về phương án đề xuất; gửi Bộ Tài chính tổng hợp vào phương án phân bổ NSTW, trình các cấp có thẩm quyền theo quy định.
Căn cứ số thông báo của Bộ Tài chính, Bộ, cơ quan trung ương chủ chương trình đề xuất nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ và phương án phân bổ cho từng Bộ, cơ quan trung ương, địa phương năm 2026 chi tiết theo từng mục tiêu, nhiệm vụ, lĩnh vực chi theo quy định về quản lý NSNN, kèm thuyết minh cụ thể, đảm bảo đầy đủ căn cứ pháp lý, hồ sơ, thủ tục, trên cơ sở nhiệm vụ được giao, được cấp thẩm quyền phê duyệt, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định, gửi Bộ Tài chính.
Các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương lập dự toán chi tạo nguồn cải cách tiền lương theo quy định tại Nghị quyết 27-NQ/TW, các Nghị quyết của Quốc hội, Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ NSNN, Nghị định số 60/2021/NĐ-CP, Nghị định số 111/2025/NĐ-CP, Thông tư số 56/2022/TT-BTC và các văn bản pháp luật liên quan.
Dự toán nhu cầu hỗ trợ kinh phí thực hiện năm 2026 trên cơ sở đảm bảo các chính sách, chế độ tiền lương và kinh phí điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hàng tháng (phần NSNN đảm bảo), trợ cấp ưu đãi người có công, trợ giúp xã hội theo các Nghị định số 73/2024/NĐ-CP, số 75/2024/NĐ-CP, số 76/2024/NĐ-CP, số 77/2024/NĐ-CP năm 2024 của Chính phủ sau khi đã sử dụng các nguồn thực hiện của cơ quan, đơn vị theo quy định.
Cơ quan, đơn vị lập dự toán kinh phí thường xuyên năm 2026 tương tự các cơ quan quản lý nhà nước. Trong đó:
- Các nhiệm vụ chi theo định mức: tính toán trên cơ sở số biên chế năm 2026 nêu trên và định mức chi theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ NSNN và quy định của pháp luật có liên quan.
- Trường hợp, cơ quan, đơn vị chưa được giao chỉ tiêu biên chế công chức thì lấy theo chỉ tiêu biên chế tại Đề án sắp xếp bộ máy đã báo cáo cấp có thẩm quyền (nếu có) hoặc tạm tính theo số biên chế có mặt tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2024 hoặc số cơ quan, đơn vị đã báo cáo Bộ Nội vụ để trình cấp có thẩm quyền, trừ số giảm năm 2025 và dự kiến giảm năm 2026 theo chủ trương sắp xếp bộ máy.
- Các nhiệm vụ chi đặc thù: rà soát trên cơ sở các nhiệm vụ đặc thù chung, đặc thù riêng biệt quy định theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ NSNN và quy định của pháp luật có liên quan, kèm thuyết minh chi tiết về quyết định phê duyệt của cấp thẩm quyền, tổng mức kinh phí theo phê duyệt trên cơ sở chính sách, chế độ, định mức chi hiện hành; số đã bố trí đến hết 2025; số còn phải bố trí, số đề xuất bố trí năm 2026.
Mức bố trí dự toán chi ĐTPT năm 2026 thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ, khả năng cân đối của NSNN gắn với việc sắp xếp, tinh gọn bộ máy và xây dựng mô hình chính quyền địa phương 02 cấp.
Các Bộ, cơ quan trung ương và cơ quan, đơn vị ở địa phương được giao quản lý các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách dự kiến kế hoạch cơ cấu lại, sáp nhập, dừng, giải thể các quỹ hoạt động không hiệu quả, chưa theo đúng quy định của pháp luật trong năm 2026; lập kế hoạch thu - chi tài chính năm 2026 đối với các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách còn tiếp tục hoạt động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của Luật NSNN và quy định của pháp luật có liên quan, gửi kèm báo cáo dự toán NSNN năm 2026 của cơ quan, đơn vị mình tới cơ quan tài chính cùng cấp (trong đó, thuyết minh chi tiết về số dư đầu năm; số phát sinh thu từ NSNN cấp, từ huy động, tài trợ,... trong năm; số chi cho các nhiệm vụ trong năm; tình hình biến động về vốn điều lệ, nguồn vốn hoạt động của các Quỹ này).
Ngoài các quy định hướng dẫn chung về công tác lập dự toán NSNN theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành và quy định tại Thông tư này, việc lập, xây dựng dự toán NSĐP cần chú ý một số nội dung chủ yếu sau:
Các địa phương xây dựng dự toán thu ngân sách trên cơ sở tổng hợp toàn bộ các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác trên địa bàn theo quy định tại Điều 7 Luật NSNN năm 2015 và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo các cơ quan Tài chính, Thuế, Hải quan, phối hợp với các cơ quan liên quan ở địa phương chấp hành nghiêm việc lập dự toán thu NSNN và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc xây dựng dự toán thu NSNN đảm bảo bao quát toàn bộ các nguồn thu trên địa bàn, đảm bảo mục tiêu tăng thu tại điểm d, khoản 1 Điều 16 Thông tư này.
Việc xây dựng dự toán thu NSNN đảm bảo tích cực, sát thực tế, tổng hợp đầy đủ các khoản thu mới phát sinh trên địa bàn để tính đúng, tính đủ nguồn thu ngân sách, không dành dư địa để địa phương giao chỉ tiêu phấn đấu thu ngân sách; phân tích đánh giá cụ thể những tác động ảnh hưởng đến dự toán thu NSNN năm 2026 theo từng địa bàn, lĩnh vực thu, khoản thu, sắc thuế, trong đó tập trung đánh giá ảnh hưởng nguồn thu do ảnh hưởng của dịch bệnh, thiên tai, tác động ngân sách do thực hiện các chính sách gia hạn, miễn, giảm thuế.
Căn cứ quy trình, yêu cầu lập dự toán của Luật NSNN năm 2015, Chỉ thị số 14/CT-TTg, các địa phương xây dựng dự toán chi cân đối NSĐP năm 2026 trên cơ sở định hướng mục tiêu của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2026- 2030, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2026 của địa phương; các chế độ, chính sách do trung ương ban hành và nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ NSNN, chi tiết từng lĩnh vực chi theo quy định của Luật NSNN.
Đồng thời thực hiện những nội dung chủ yếu sau:
- Căn cứ quy định của Luật NSNN; Nghị quyết số 70/2025/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; xây dựng dự toán chi ĐTPT năm 2026, chi tiết nguồn cân đối NSĐP (gồm chi đầu tư xây dựng cơ bản tập trung trong nước, chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất phần NSĐP được hưởng theo phân cấp, chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết, chi đầu tư từ nguồn bội chi NSĐP (nếu có); dự toán chi các dự án sử dụng nguồn vốn nước ngoài (vốn vay, vốn viện trợ).
- Bố trí đủ vốn đối ứng thuộc trách nhiệm của địa phương, kinh phí để thanh toán đầy đủ, kịp thời các khoản nợ vay của NSĐP phải trả khi đến hạn. Bố trí đủ vốn triển khai các dự án liên kết vùng, quan trọng có tác động lan tỏa mà địa phương đã cam kết bố trí vốn đối ứng theo quy định; bố trí đủ vốn trả hết các khoản nợ phải trả trong kế hoạch 5 năm, thu hồi toàn bộ vốn ứng trước còn phải thu hồi trong kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021-2025.
- Ủy thác vốn NSĐP qua Ngân hàng Chính sách xã hội để hỗ trợ thực hiện một số hoạt động của các CTMTQG.
- Bố trí dự toán chi ĐTPT từ nguồn thu tiền sử dụng đất phần NSĐP được hưởng theo phân cấp, trong đó ưu tiên để đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, CTMTQG Xây dựng nông thôn mới.
- Đối với nguồn thu xổ số kiến thiết, thu tiền thu vé tham gia chơi casino: tiếp tục sử dụng toàn bộ cho ĐTPT, trong đó ưu tiên để đầu tư cho lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế.
Các địa phương xây dựng dự toán kinh phí để thực hiện các chính sách an sinh xã hội do trung ương ban hành năm 2026; cách thức tương tự như báo cáo tình hình thực hiện các chính sách an sinh xã hội do Trung ương ban hành trên
địa bàn năm 2025 hướng dẫn tại Khoản 4 Điều 12 Thông tư này. Đối với từng chính sách, đề nghị thuyết minh chi tiết cơ sở xác định đối tượng, nhu cầu kinh phí (đối tượng xây dựng dự toán năm 2026 được xác định trên cơ sở số đối tượng ước thực hiện năm 2025 được hưởng theo chính sách).
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VÀ LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ
Rà soát, đánh giá, tình hình thực hiện phân bổ, giải ngân năm 2025 đến hết tháng 06/2025 và dự kiến cả năm 2025, bao gồm chi NSNN trực tiếp từ lĩnh vực khoa học, công nghệ và chi cho các nhiệm vụ khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số đang được bố trí từ tất cả các lĩnh vực chi NSNN khác (chi hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công nghệ thông tin, các nhiệm vụ về nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ, xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia, dịch vụ công trực tuyến, chuyển đổi số, Đề án 06...). Trong đó làm rõ các nhiệm vụ kết thúc năm 2025 và kinh phí đã bố trí năm 2025 tương ứng, các nhiệm vụ chuyển tiếp (tổng kinh phí phê duyệt, số đã bố trí năm 2025 và tổng số lũy kế đến hết năm 2025, số còn phải bố trí).
LẬP KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NSNN 03 NĂM 2026-2028
Thực hiện quy định tại Luật NSNN số 83/2015/QH13, số 56/2024/QH15, Nghị định số 45/2017/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 69/2017/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính (Thông tư số 69/2017/TT-BTC), các Luật về thuế, quản lý thuế, Luật phí, lệ phí, Luật Đầu tư công, Luật Quản lý nợ công, Luật quản lý tài sản công, các văn bản pháp luật có liên quan; Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021-2030, dự kiến kế hoạch 5 năm giai đoạn 2026-2030; các Nghị quyết Trung ương và Kết luận của Bộ Chính trị về tinh gọn bộ máy, sắp xếp đơn vị hành chính các cấp, xây dựng mô hình chính quyền địa phương 02 cấp, tinh giản biên chế, đổi mới các đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị quyết số 57-NQ/TW về đột phá phát triển khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, Nghị quyết số 66-NQ/TW về đổi mới công tác xây dựng và thi hành pháp luật đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước trong kỷ nguyên mới, Nghị quyết số 193/2025/QH15 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc biệt tạo đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia; các Nghị định số 73/2024/NĐ-CP, số 75/2024/NĐ-CP, số 76/2024/NĐ-CP, số 77/2024/NĐ-CP, số 178/2024/NĐ-CP, số 67/2025/NĐ-CP, số 88/2025/NĐ-CP của Chính phủ; nguyên tắc, tiêu chí, định mức chi ĐTPT giai đoạn 2026-2030 và nguyên tắc, tiêu chí, định mức chi thường xuyên năm NSNN (nếu có); căn cứ kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm 2025-2027 đã được rà soát, cập nhật vào thời điểm 31 tháng 3 năm 2025; căn cứ các thỏa thuận, hiệp định vay nợ, viện trợ nguồn vốn nước ngoài đã và sẽ được ký kết, triển khai trong các năm 2026-2028; quy định về thời kỳ ổn định NSNN; căn cứ các trần chi tiêu giai đoạn 2026-2028 do cơ quan tài chính thông báo và dự toán ngân sách năm 2026 lập theo quy định tại Chương III Thông tư này, các Bộ, cơ quan, đơn vị ở trung ương và đơn vị cấp tỉnh xây dựng kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm 2026-2028 theo quy định, trong đó lưu ý:
- xã hội 10 năm 2021-2030, dự kiến kế hoạch 5 năm giai đoạn 2026-2030; dự toán thu năm 2026; các yếu tố thay đổi về năng lực đầu tư, năng suất lao động, năng lực cạnh tranh, cải thiện môi trường kinh doanh, hỗ trợ, phát triển sản xuất
- kinh doanh của doanh nghiệp và hoạt động thương mại, xuất nhập khẩu của từng năm; các yếu tố tác động của quá trình hội nhập quốc tế và thay đổi chính sách của các nước trên thế giới như thuế tối thiểu toàn cầu.
Giai đoạn 2027-2028, phấn đấu tốc độ tăng thu nội địa (không kể thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết, tiền bán vốn nhà nước tại doanh nghiệp, cổ tức, lợi nhuận sau thuế và chênh lệch thu, chi của Ngân hàng Nhà nước) và tốc độ tăng thu từ hoạt động xuất nhập khẩu không thấp hơn mức tăng các khoản thu này năm 2026 quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 16 Thông tư này. Mức tăng thu cụ thể của từng địa phương tùy theo điều kiện, đặc điểm và phù hợp với tốc độ tăng trưởng kinh tế trên địa bàn của từng địa phương.
Bên cạnh các nội dung có liên quan về công tác lập kế hoạch thu, chi NSNN 03 năm 2026-2028 quy định tại Điều 25, Điều 26 Thông tư này, việc lập kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm 2026-2028 của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương còn phải chú ý một số nội dung sau:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan trung ương và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện theo quy định của Luật NSNN và các văn bản hướng dẫn thực hiện và Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2025.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Tổng bí thư; Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát, Tòa án nhân dân tối cao;
- Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh;
- Cơ quan Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Đại học Quốc gia Hà Nội,
- Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Tài chính các tỉnh, TP trực thuộc TW, các Chi cục Thuế, Chi cục Hải quan, Kho bạc nhà nước khu vực;
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty Nhà nước;
- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính - Bộ Tư pháp;
- Công báo; Website: Chính phủ, Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ NSNN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Tấn Cận |
_________________________
1 Phấn đấu tăng thu NSNN năm 2025 trên 15%
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ: ... |
Biểu số 01 |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH, CHẾ ĐỘ ASXH NĂM 2024, UTH NĂM 2025 VÀ DỰ TOÁN NĂM 2026
(Kèm theo Thông tư số 56/2025/TT-BTC ngày 25 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Chính sách, chế độ |
Kết quả thực hiện năm 2024 |
Ước thực hiện năm 2025 |
Dự toán năm 2026 |
Ghi chú |
|||||||||||||||
Số đối tượng |
Kinh phí NSNN thực hiện chính sách |
Kinh phí NSNN đi bố trí trong dự toán chi cân đối NSĐP năm 2024 |
Kinh phí NSNN đi bố trí trong dự toán chi cân đối NSĐP năm 2023 còn dư thuộc phạm vi được chuyển nguồn sang năm 2024 |
Kinh phí NSNN phát sinh tăng thêm |
Tỷ lệ hỗ trợ theo QĐ số 127/QĐ-TTg |
Kinh phí NSTW đi bổ sung theo Quyết định số 1602/QĐ-TTg ngày 10/12/2023 và số 1689/QĐ-TTg ngày 30/12/2024 |
Kinh phí NSTW đi hỗ trợ thừa/thiếu |
Số đối tượng |
Kinh phí NSNN thực hiện chính sách |
Kinh phí NSNN đi bố trí trong dự toán chi cân đối NSĐP năm 2025 |
Kinh phí NSNN đi bố trí trong dự toán chi cân đối NSĐP năm 2024 còn dư thuộc phạm vi được chuyển nguồn sang năm 2025 |
Kinh phí NSNN phát sinh tăng thêm |
Tỷ lệ hỗ trợ theo QĐ số 127/QĐ-TTg |
Kinh phí NSTW đi bổ sung theo Quyết định số 1500/QĐ-TT ngày 30/11/2024 |
Kinh phí NSTW đi hỗ trợ thừa/thiếu |
Số đối tượng |
Kinh phí NSNN thực hiện chính sách |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5=2-3-4 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12=13+14 |
13= 10-11-12 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Các chính sách thuộc sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Chính sách hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo quy định tại Nghị định số Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/08/2021 và Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi tiết theo phụ lục số 01a |
- |
Cấp bù miễn, giảm học phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Miễn học phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hỗ trợ 70% học phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hỗ trợ 50% học phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Hỗ trợ chi phí học tập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Chính sách phát triển giáo dục mầm non Nghị định 105/2020/NĐ-CP ngày 08/09/2020 của Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi tiết theo phụ lục số 01b, 01c |
- |
Hỗ trợ tiền ăn trưa trẻ em 3-5 tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Hỗ trợ ăn trưa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Hỗ trợ mua phương tiện đồ dùng học tập 01 triệu đồng/người/năm học. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Học bổng, chi phí học tập cho học sinh khuyết tật theo Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/12/2013 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi tiết theo phụ lục số 01d |
- |
Hỗ trợ học bổng 80% mức lương cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Hỗ trợ mua phương tiện đồ dùng học tập 01trđ/người/năm học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Kinh phí hỗ trợ học sinh PTTH vùng ĐBKK theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/07/2016 và số 66/2025/NĐ-CP ngày 12/3/2025 của Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi tiết theo phụ lục số 01e |
- |
Học sinh bán trú, học sinh dân tộc nội trú và học sinh dự bị đại học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ tiền ăn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ tiền nhà ở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ Trường PTDT bán trú mua sắm dụng cụ, tủ thuốc dùng chung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ kinh phí tổ chức nấu ăn cho trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Trẻ em nhà trẻ bán trú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ tiền ăn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ tiền mua đồ dùng cá nhân cho cơ sở giáo dục mầm non |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người DTTS theo Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi tiết theo phụ lục số 01f |
1.6 |
Kinh phí hỗ trợ chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp theo Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi tiết theo phụ lục số 01g |
- |
Hỗ trợ học bổng chính sách |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 100% lương cơ sở/tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 80% lương cơ sở/tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 60% lương cơ sở/tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Hỗ trợ 1 lần (1 triệu đồng/khóa mua đồ dùng cá nhân; tiền đi lại 200 nghìn, đối với HS vùng ĐBKK 300 nghìn/năm; 150 nghìn nếu Tết ở lại). |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7 |
Kinh phí hỗ trợ học bổng học sinh dân tộc nội trú theo Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi tiết theo phụ lục số 01h |
|
- Hỗ trợ 100% học bổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ 80% học bổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.8 |
Kinh phí hỗ trợ ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người theo Nghị định số 67/2017/NĐ-CP ngày 05/5/2017 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi tiết theo phụ lục số 01i |
|
Trẻ mẫu giáo DTTS rất ít người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Học sinh DTTS rất ít người trường tiểu học, THCS, THPT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Học sinh DTTS rất ít người trường phổ thông dân tộc bán trú hoặc học sinh bán trú học tại trường phổ thông công lập có học sinh bán trú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Học sinh DTTS rất ít người trường phổ thông dân tộc nội trú, các trường, khoa dự bị đại học, các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.9 |
Kinh phí hỗ trợ sinh hoạt phí và học phí cho sinh viên sư phạm theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/09/2020 và số 60/2025/NĐ-CP ngày 03/3/2025 của Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi tiết theo phụ lục số 01j |
2 |
Các chính sách hỗ trợ BHYT theo quy định tại Luật BHYT và Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018, số 75/2023/NĐ-CP ngày 19/10/2023 của Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi tiết theo phụ lục số 01k |
2.1 |
BHYT cho người nghèo, DTTS vùng khó khăn; người đang sinh sống tại vùng ĐBKK, xã đảo, huyện đảo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
BHYT cho đối tượng BTXH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi tiết theo phụ lục số 01k |
2.3 |
BHYT cho trẻ em dưới 06 tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
BHYT đối với học sinh, sinh viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5 |
BHYT đối với cựu chiến binh, thanh niên xung phong, dân công hỏa tuyến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6 |
BHYT cho người thuộc hộ cận nghèo, hộ lâm nông - lâm - ngư - diêm nghiệp có mức sống trung bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Cận nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cận nghèo 100% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cận nghèo 70% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Hộ nông lâm ngư nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7 |
BHYT cho người hiến tạng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8 |
Người 75 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng; người từ đủ 70 tuổi đến dưới 75 tuổi thuộc hộ cận nghèo đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.9 |
BHYT cho người dân các xã ATK, vùng ATK cách mạng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.10 |
Người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại địa bàn các xã khu vực II, khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Các chính sách thuộc sự nghiệp đảm bảo xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Chính sách hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/03/2021 và Nghị định số 76/2024/NĐ-CP ngày 01/7/2024 của Chính phủ (Hiệu lực từ ngày 01/7/2024) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi tiết theo phụ lục số 01l |
3.2 |
Chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội theo quy định tại Quyết định số 28/2014/QĐ-TTg ngày 07/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi tiết theo phụ lục số 01m |
- |
Hộ nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Hộ CSXH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Hộ đồng bào DTTS sống ở vùng chưa có điện lưới (không thuộc hộ nghèo) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
Chính sách hỗ trợ người đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện theo Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015 của Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi tiết theo phụ lục số 01n |
- |
Người thuộc hộ nghèo (được NSNN hỗ trợ 30% kinh phí) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Người thuộc hộ cận nghèo (được NSNN hỗ trợ 25% kinh phí) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Đối tượng khác (được NSNN hỗ trợ 10% kinh phí) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4 |
Chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg và Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi tiết theo phụ lục số 01p |
II |
Nhóm chính sách khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Kinh phí thực hiện một số chính sách khuyến khích, hỗ trợ khai thác, nuôi trồng hải sản và dịch vụ khai thác hải sản trên các vùng biển xa theo Quyết định số 48/QĐ-TTg ngày 13/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi tiết theo phụ lục số 01o |
2 |
Kinh phí hỗ trợ đất trồng lúa theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi tiết theo phụ lục số 01q |
3 |
Kinh phí sử dụng giá dịch vụ, sản phẩm công ích thủy lợi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ: ... |
Phụ lục số 01a |
TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP VÀ CẤP BÙ HỌC PHÍ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 97/2023/NĐ-CP NĂM ...
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Chỉ tiêu |
Tổng kinh phí thực hiện chính sách |
Kết quả (nhu cầu) thực hiện Kỳ II năm học... |
Nhu cầu thực hiện Kỳ I năm học... |
Kinh phí đã bố trí trong dự toán chi cân đối NSĐP năm ... |
Kinh phí còn thừa/thiếu |
||
Số đối tượng |
Kinh phí |
Số đối tượng |
Kinh phí |
|||||
1 |
2 |
3=5+7 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9=3-8 |
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP và Nghị định số 97/2023/NĐ-CP |
|
|
|
|
|
|
|
A |
Hỗ trợ chi phí học tập |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
B |
Miễn học phí, giảm học phí |
|
|
|
|
|
|
|
I |
Miễn học phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Giảm học phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giảm 70% học phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giảm 50% học phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
- ... |
|
|
|
|
|
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ: ... |
Phụ lục số 01b |
TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC MẦM NON THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 105/2020/NĐ-CP NĂM ...
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Tên huyện, thành phố |
Hỗ trợ tiền ăn trưa |
Hỗ trợ nấu ăn |
Hỗ trợ giáo viên lớp ghép (Chi tiết theo Phụ lục số 01c) |
Tổng kinh phí thực hiện chính sách |
Kinh phí đã bố trí trong dự toán chi cân đối NSĐP năm … |
Kinh phí còn thừa/thiếu |
||||||||
Kết quả (nhu cầu) thực hiện Kỳ II năm học …. |
Nhu cầu thực hiện Kỳ I năm học … |
||||||||||||||
Đối tượng |
Mức hỗ trợ |
Thời gian hỗ trợ |
Kinh phí |
Đối tượng |
Mức hỗ trợ |
Thời gian hỗ trợ |
Kinh phí |
Số định suất nấu ăn |
Kinh phí (2,4trđ/45TE/tháng) (*) |
||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4=1*2*3 |
5 |
6 |
7 |
8=5*6*7 |
9 |
10 |
11 |
12=4+8+10+11 |
13 |
14=12-13 |
I. |
Khối tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. |
Khối Xã/Phường/Đặc khu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. |
Xã, Phường, Đặc khu A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
Xã, Phường, Đặc khu B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) 2,4 triệu đồng/01 tháng/45 trẻ em, dư trên 20 trẻ em được thêm 01 lần, nhưng không quá 5 lần/tháng, không quá 9 tháng/năm
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ: ... |
Phụ lục số 01c |
TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ GIÁO VIÊN MẦM NON THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 105/2020/NĐ-CP NĂM ...
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Đơn vị |
số giáo viên hưởng chính sách |
Mức hỗ trợ |
Thời gian hưởng |
Tổng kinh phí thực hiện chính sách |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4=1*2*3 |
I. |
Tổng cộng |
|
|
|
|
Khối tỉnh |
|
|
|
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
II. |
Khối Xã/Phường/Đặc khu |
|
|
|
|
1 |
Xã, Phường, Đặc khu A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Xã, Phường, Đặc khu B |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ: ... |
Phụ lục số 01d |
TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN HỖ TRỢ HỌC SINH KHUYẾT TẬT THEO THÔNG TƯ LIÊN TỊCH 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC NĂM ...
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Đơn vị thực hiện |
Kết quả (nhu cầu) thực hiện Kỳ II năm học ... |
Nhu cầu thực hiện Kỳ I năm học ... |
Tổng kinh phí thực hiện chính sách |
Kinh phí đã bố trí trong dự toán chi cân đối NSĐP năm ….. |
Kinh phí còn thừa/thiếu |
||||||||
Số đối tượng |
Số tháng hỗ trợ |
Kinh phí |
Số đối tượng |
Số tháng hỗ trợ |
Kinh phí |
|||||||||
Tổng cộng |
Học bổng (*) |
Mua sắm phương tiện, đồ dùng học tập (**) |
Tổng cộng |
Học bổng |
Mua sắm phương tiện, đồ dùng học tập |
|||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3=4+5 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8=9+10 |
9 |
10 |
11=3+8 |
12 |
13=11-12 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. |
Khối tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. |
Khối Xã/Phường/Đặc khu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã, Phường, Đặc khu A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Xã, Phường, Đặc khu B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Hỗ trợ học bổng cơ sở giáo dục đại học, trung cấp chuyên nghiệp: 10 tháng/năm học
Hỗ trợ học bổng cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, trường chuyên biệt, trung tâm hỗ trợ
(**) Hỗ trợ 1 triệu/năm học và vào đầu năm học
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ: ... |
Phụ lục số 01e |
TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỌC SINH VÀ TRƯỜNG PTDT BÁN TRÚ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 66/2025/NĐ-CP NĂM ...
(*) 2,05 triệu đồng/01 tháng/45 trẻ em, dư trên 20 trẻ em được thêm 01 lần, không quá 9 tháng/năm
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ: ... |
Phụ lục số 01f |
TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP ĐỐI VỚI SINH VIÊN LÀ NGƯỜI DTTS THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 66/2013/QĐ-TTG NĂM ...
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Đơn vị thực hiện |
Kết quả (nhu cầu) thực hiện Kỳ II năm học... |
Nhu cầu thực hiện Kỳ I năm học ... |
Tổng kinh phí thực hiện chính sách |
Kinh phí đã bố trí trong dự toán chi cân đối NSĐP năm …. |
Kinh phí còn thừa/thiếu |
||
Số đối tượng |
Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập |
Số đối tượng |
Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập |
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7=5-6 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
I. |
Khối tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
II. |
Khối Xã/Phường/Đặc khu |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã, Phường, Đặc khu A |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Xã, Phường, Đặc khu B |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
(*) Không quá 10 tháng/năm học/sinh viên
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ: ... |
Phụ lục số 01g |
TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH NỘI TRÚ ĐỐI VỚI HỌC SINH, SINH VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 53/2015/QĐ-TTG NĂM ...
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Đối tượng |
Mức hỗ trợ học bổng |
Hỗ trợ mua đồ dùng cá nhân |
Hỗ trợ ở lại trường trong dịp tết |
Hỗ trợ học bổng chính sách |
Hỗ trợ khác |
Tổng kinh phí thực hiện chính sách |
Kinh phí đã bố trí trong dự toán chi cân đối NSĐP năm ... |
Kinh phí còn thừa/thiếu |
|||||||||
Kết quả (nhu cầu) thực hiện Kỳ II năm học... |
Nhu cầu thực hiện Kỳ I năm học... |
Đối tượng |
Kinh phí thực hiện |
|||||||||||||||
Đối tượng hỗ trợ học bổng |
Thời gian hỗ trợ |
Kinh phí thực hiện |
Đối tượng |
Thời gian hỗ trợ |
Kinh phí thực hiện |
Hỗ trợ mua đồ dùng cá nhân |
Hỗ trợ tiền đi lại |
Hỗ trợ ở lại trường trong dịp tết |
||||||||||
Mức 0,2 |
Mức 0,3 |
|||||||||||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15=6+9+14 |
16 |
17=15-16 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người khuyết tật |
100% |
1 |
0,15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trường A... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Học sinh, sinh viên tốt nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú; học sinh, sinh viên người dân tộc Kinh là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo |
80% |
1 |
0,15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trường A... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Học sinh, sinh viên người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo |
60% |
1 |
0,15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trường A... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Hỗ trợ học bổng chính sách tối đa 12 tháng/năm học
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ: ... |
Phụ lục số 01h |
TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỌC BỔNG HỌC SINH DÂN TỘC NỘI TRÚ
THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 84/2020/NĐ-CP NGÀY 17/7/2020 CỦA CHÍNH PHỦ NĂM ...
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Đơn vị tuyển sinh |
Kết quả (nhu cầu) thực hiện Kỳ II năm |
Nhu cầu thực hiện Kỳ I năm học … |
Tổng kinh phí thực hiện chính sách |
Kinh phí đã bố trí trong dự toán chi cân đối NSĐP năm … |
Kinh phí còn thừa/thiếu |
||
Đối tượng |
Kinh phí thực hiện |
Đối tượng |
Kinh phí thực hiện |
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7=5-6 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Hỗ trợ 80% học bổng |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Hỗ trợ 100% học bổng |
|
|
|
|
|
|
|
I. |
Khối tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
II. |
Khối Xã, Phường, Đặc khu |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã, Phường, Đặc khu A |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Xã, Phường, Đặc khu B |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
(*) Học bổng chính sách được cấp đủ 12 tháng/năm
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ: ... |
Phụ lục số 01i |
TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ƯU TIÊN TUYỂN SINH VÀ HỖ TRỢ HỌC TẬP
ĐỐI VỚI TRẺ MẪU GIÁO, HỌC SINH, SINH VIÊN DÂN TỘC THIỂU SỐ RẤT ÍT NGƯỜI THEO
NGHỊ ĐỊNH SỐ 57/2017/NĐ-CP NGÀY 05/5/2017 CỦA CHÍNH PHỦ NĂM ...
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Đơn vị tuyển sinh |
Kết quả (nhu cầu) thực hiện Kỳ II năm học ... |
Nhu cầu thực hiện Kỳ I năm học ... |
Tổng kinh phí thực hiện chính sách |
Kinh phí đã bố trí trong dự toán chi cân đối NSĐP năm ... |
Kinh phí còn thừa/thiếu |
||||||
Đối tượng |
Mức hỗ trợ |
Số tháng hỗ trợ |
Kinh phí thực hiện |
Đối tượng |
Mức hỗ trợ |
Số tháng hỗ trợ |
Kinh phí thực hiện |
|
|
|
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4=1*2*3 |
5 |
6 |
7 |
8=5*6*7 |
9 |
10 |
11=9-10 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Trẻ mẫu giáo DTTS rất ít người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Học sinh DTTS rất ít người trường tiểu học, THCS, THPT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Học sinh DTTS rất ít người trường phổ thông dân tộc bán trú hoặc học sinh bán trú học tại trường phổ thông công lập có học sinh bán trú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Học sinh DTTS rất ít người trường phổ thông dân tộc nội trú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Học sinh sinh viên DTTS rất ít người tại các trường, khoa dự bị đại học, các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Khối tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Khối Xã/Phường/Đặc khu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã, Phường, Đặc khu A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Xã, Phường, Đặc khu B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Tổng tối đa 10 tháng/năm học
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ: ... |
Phụ lục số 01j |
TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TIỀN ĐÓNG HỌC PHÍ, CHI PHÍ SINH HOẠT ĐỐI VỚI SINH VIÊN SƯ PHẠM THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 116/2020/NĐ-CP VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 60/2025/NĐ-CP
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Đơn vị tuyển sinh |
Năm học … |
|||||
Đối tượng |
Mức thu học phí |
Số tháng hỗ trợ (*) |
Kinh phí thực hiện |
Gồm |
|||
Hỗ trợ học phí |
Hỗ trợ sinh hoạt phí |
||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4=5+6 |
5 |
6 |
I |
Đối tượng sinh viên sư phạm đào tạo theo tình hình hình thức giao nhiệm vụ đặt hàng |
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở đào tạo A |
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở đào tạo B |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
II |
Đối tượng sinh viên sư phạm đào tạo theo nhu cầu xã hội tại các cơ sở giáo dục tại địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở đào tạo A |
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở đào tạo B |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
(*) Tổng tối đa 10 tháng/năm học
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ: ... |
Phụ lục số 01k |
TỔNG HỢP KINH PHÍ NSNN ĐÓNG VÀ HỖ TRỢ ĐÓNG BHYT CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG TRÊN ĐỊA BÀN NĂM …
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nhóm đối tượng |
Kết quả (nhu cầu) 6 tháng năm ... (*) |
UTH năm ... |
Kinh phí đã bố trí trong dự toán chi cân đối NSĐP năm …. |
Kinh phí còn thừa/thiếu |
||
Số đối tượng thực hiện |
Kinh phí thực hiện |
Số đối tượng thực hiện |
Kinh phí thực hiện |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=4-5 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
I |
Nhóm NSNN đóng BHYT |
|
|
|
|
|
|
1 |
Hộ gia đình nghèo; người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện KT-XH khó khăn; người sinh sống tại vùng có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn, xã đảo, huyện đảo |
|
|
|
|
|
|
2 |
Đối tượng trẻ em dưới 6 tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
- Kinh phí theo mệnh giá thẻ BHYT |
|
|
|
|
|
|
|
- Kinh phí truy lĩnh đối với các thẻ phát sinh sau theo quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật BHYT ngày 13 tháng 6 năm 2014 |
|
|
|
|
|
|
3 |
Đối tượng cựu chiến binh, thanh niên xung phong, dân công hỏa tuyến |
|
|
|
|
|
|
4 |
Đối tượng BTXH |
|
|
|
|
|
|
5 |
Đối tượng người hiến tạng |
|
|
|
|
|
|
6 |
Người 75 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng; người từ đủ 70 tuổi đến dưới 75 tuổi thuộc hộ cận nghèo đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng |
|
|
|
|
|
|
7 |
Người dân các xã ATK, vùng ATK cách mạng đang thường trú tại các xã ATK cách mạng đã được cập nhật trong CSDLQG về dân cư, CSDL về cư trú |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
II |
Nhóm NSNN hỗ trợ mức đóng |
|
|
|
|
|
|
1 |
Hộ cận nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
- Hộ cận nghèo được hỗ trợ 100% |
|
|
|
|
|
|
|
- Hộ cận nghèo được hỗ trợ 70% |
|
|
|
|
|
|
2 |
Học sinh, sinh viên |
|
|
|
|
|
|
3 |
Người thuộc hộ gia đình làm nông, lâm nghiệp có mức sống trung bình |
|
|
|
|
|
|
4 |
Người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại địa bàn các xã khu vực II, khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016- 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
(*) Đối với số liệu thực hiện 6 tháng đầu năm, đề nghị có xác nhận của BHXH tỉnh/thành phố
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ: ... |
Phụ lục số 01l |
TỔNG HỢP KINH PHÍ TRỢ GIÚP CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 20/2021/NĐ-CP VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 76/2024/NĐ-CP NĂM ….
Đơn vị: Triệu đồng
ST1 |
Loại đối tượng |
Đối tượng |
Hệ Số |
Năm ... |
Tổng kinh phí thực hiện chính sách |
Kinh phí đã bố trí trong dự toán chi cân đối NSĐP năm … |
Kinh phí còn thừa/thiếu |
||
Mức chuẩn TW quy định |
Số tiền trợ cấp cơ bản hàng tháng |
Kinh phí thực hiện |
|
|
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4=2*3 |
5=1*4*tháng |
6 |
7 |
8=6-7 |
|
TỔNG SỐ (A+B+C+D) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A. TRỢ CẤP THƯỜNG XUYÊN |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 4 tuổi |
|
2,50 |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Từ đủ 4 tuổi trở lên đến dưới 16 tuổi |
|
1,50 |
0,50 |
|
|
|
|
|
2 |
Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP không có nguồn nuôi dưỡng, đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp |
|
1,50 |
0,50 |
|
|
|
|
|
3 |
Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo không còn khả năng lao động mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng, |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 4 tuổi |
|
2,50 |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Từ 4 đến dưới 16 tuổi |
|
2,00 |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Từ 16 tuổi trở lên |
|
1,50 |
0,50 |
|
|
|
|
|
4 |
Người thuộc hộ nghèo, cận nghèo không có chồng hoặc không có vợ; có chồng hoặc vợ đã chết; có chồng hoặc vợ mất tích theo quy định của pháp luật và đang nuôi con dưới 16 tuổi hoặc đang nuôi con từ 16 tuổi đến 22 tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đang nuôi 1 con |
|
1,00 |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Đang nuôi 2 con |
|
2,00 |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Người cao tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1 |
Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ đủ 60 tuổi đến dưới 80 tuổi |
|
1,50 |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Từ đủ 80 tuổi trở lên |
|
2,00 |
0,50 |
|
|
|
|
|
5.2 |
Người từ đủ 75 tuổi đến 80 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo không được quy định tại mục 5.1 đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn |
|
1,00 |
0,50 |
|
|
|
|
|
5.3 |
Người từ đủ 80 tuổi trở lên không được quy định tại mục 5.1 mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng |
|
1,00 |
0,50 |
|
|
|
|
|
5.4 |
Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng |
|
3,00 |
0,50 |
|
|
|
|
|
6 |
Người khuyết tật nặng, người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định của Luật Người khuyết tật |
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1 |
Người khuyết tật đặc biệt nặng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 16 tuổi |
|
2,50 |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Từ 16 đến 60 tuổi |
|
2,00 |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Từ đủ 60 tuổi trở lên |
|
2,50 |
0,50 |
|
|
|
|
|
6.2 |
Người khuyết tật nặng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 16 tuổi |
|
2,00 |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Từ 16 đến 60 tuổi |
|
1,50 |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Từ đủ 60 tuổi trở lên |
|
2,00 |
0,50 |
|
|
|
|
|
7.0 |
Trẻ em dưới 03 tuổi thuộc hộ nghèo, cận nghèo sống tại xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng núi ĐBKK (không được quy định tại khoản 1,3, 6) |
|
1,50 |
0,50 |
|
|
|
|
|
II |
NHẬN NUÔI DƯỠNG, CHĂM SÓC TẠI CỘNG ĐỒNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng là đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em dưới 04 tuổi |
|
2,50 |
0,50 |
|
|
|
|
|
1.2 |
Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em từ 04 tuổi trở lên đến dưới 16 tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nuôi 1 trẻ em dưới 16 tuổi |
|
1,50 |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Nuôi 2 trẻ em dưới 16 tuổi |
|
3,00 |
0,50 |
|
|
|
|
|
2 |
Nhận nuôi người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người phụng dưỡng, đủ điều kiện vào cơ sở bảo trợ xã hội được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng |
|
1,50 |
0,50 |
|
|
|
|
|
3 |
Hỗ trợ nuôi dưỡng người khuyết tật nặng, đặc biệt nặng theo quy định pháp luật về người khuyết tật |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng người khuyết tật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang mang thai hoặc nuôi một con dưới 36 tháng tuổi |
|
1,50 |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang mang thai và nuôi con dưới 36 tháng tuổi hoặc từ hai con trở lên dưới 36 tháng tuổi |
|
2,00 |
0,50 |
|
|
|
|
|
3.2 |
Hỗ trợ hộ gia đình trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng người khuyết tật đặc biệt nặng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc 01 người khuyết tật đặc biệt nặng |
|
1,00 |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc 02 người khuyết tật đặc biệt nặng |
|
2,00 |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
Hỗ trợ hộ gia đình, cá nhân khi nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hộ gia đình nhận nuôi dưỡng, chăm sóc một người khuyết tật đặc biệt nặng |
|
1,50 |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Hộ gia đình nhận nuôi dưỡng, chăm sóc hai người khuyết tật đặc biệt nặng |
|
3,00 |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng |
|
2,50 |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng 02 trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng |
|
5,00 |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
TRỢ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC NUÔI DƯỠNG TẠI CÁC CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI, NHÀ XÃ HỘI |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đối tượng trẻ em khoản 1 và khoản 3 Điều 5 không tự lo được cuộc sống, không người nuôi dưỡng tại cộng đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Trẻ em không nguồn nuôi dưỡng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 4 tuổi |
|
5,00 |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Từ đủ 4 tuổi trở lên đến dưới 16 tuổi |
|
4,00 |
0,50 |
|
|
|
|
|
1.2 |
Trẻ em nhiễm HIV thuộc hộ nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 4 tuổi |
|
5,00 |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Từ đủ 4 tuổi trở lên đến dưới 16 tuổi |
|
4,00 |
0,50 |
|
|
|
|
|
2 |
Người cao tuổi thuộc diện sống ở cơ sở trợ giúp xã hội |
|
4,00 |
0,50 |
|
|
|
|
|
3 |
Người khuyết tật đặc biệt nặng, không lo được cuộc sống |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 4 tuổi |
|
5,00 |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Từ đủ 4 tuổi trở lên |
|
4,00 |
0,50 |
|
|
|
|
|
4 |
Đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp: Nạn nhân bạo lực gia đình, TE lang thang, xin ăn (hỗ trợ tối đa không quá 03 tháng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 4 tuổi |
|
5,00 |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Từ đủ 4 tuổi trở lên |
|
4,00 |
0,50 |
|
|
|
|
|
B |
HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG |
|
20,00 |
0,50 |
|
|
|
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ: ... |
Phụ lục số 01m |
TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TIỀN ĐIỆN CHO HỘ NGHÈO VÀ HỘ CHÍNH SÁCH XÃ HỘI NĂM ...
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Tên huyện |
Tổng số hộ |
Số hộ nghèo |
Số hộ chính sách xã hội |
Mức hỗ trợ |
Số tháng hỗ trợ |
Mức hỗ trợ |
Số tháng hỗ trợ |
Tổng kinh phí thực hiện chính sách |
Trong đó |
Kinh phí đã bố trí trong dự toán chi cân đối NSĐP năm ... |
Kinh phí còn thừa/thiếu |
|||
Tổng cộng |
Hộ có thành viên đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng không thuộc diện hộ nghèo theo quy định của pháp luật và có lượng điện sử dụng cho mục đích sinh hoạt trong tháng không quá 50 KWh ở vùng có điện lưới |
Hộ có thành viên đang hưởng trợ cấp xã hội theo quy định của pháp luật; hộ dân tộc thiểu số sống ở vùng chưa có điện lưới |
Số hộ nghèo |
Số hộ chính sách xã hội |
|||||||||||
A |
B |
1=2+3 |
2 |
3=4+5 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10=11+12 |
11 |
12 |
13 |
14=10-13 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
... |
... |
... |
... |
|
|
|
|
|
1 |
Xã/Phường/Đặc khu A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Xã/Phường/Đặc khu B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ: ... |
Phụ lục số 01n |
TỔNG HỢP KINH PHÍ NSNN HỖ TRỢ ĐÓNG BHXH TỰ NGUYỆN CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG NĂM ...
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nhóm đối tượng |
Thực hiện 6 tháng năm ... (*) |
UTH năm ... |
Kinh phí đã bố trí trong dự toán chi cân đối NSĐP năm ... |
Kinh phí còn thừa/thiếu |
||
Số đối tượng |
Kinh phí thực hiện |
Số đối tượng |
Kinh phí thực hiện |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=4-5 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
1 |
Hộ nghèo (30%) |
|
|
|
|
|
|
2 |
Hộ cận nghèo (25%) |
|
|
|
|
|
|
3 |
Các đối tượng khác (10%) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Đối với số liệu thực hiện 6 tháng đầu năm, đề nghị có xác nhận của BHXH tỉnh/thành phố
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ: ... |
Phụ lục số 01o |
TỔNG HỢP KINH PHÍ KHUYẾN KHÍCH, HỖ TRỢ NGƯ DÂN KHAI THÁC, NUÔI TRỒNG HẢI SẢN TRÊN VÙNG BIÊN XA
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 48/2010/QĐ-TTG NĂM ...
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN |
I. Hỗ trợ khai thác và dịch vụ khai thác hải sản |
II. Kinh phí hỗ trợ nuôi trồng hải sản |
III. Kinh phí hỗ trợ khắc phục hậu quả đối với thuyền viên và tàu bị bắt giữ, hư hỏng |
Tổng kinh phí thực hiện chính sách |
|||||||||||||
1. Hỗ trợ chi phí nhiên liệu |
2. Bảo hiểm thân tàu |
3. Bảo hiểm tai nạn thuyền viên |
4. Mua máy liên lạc tầm xa |
|||||||||||||||
Số tàu |
Tổng kinh phí |
Số lượng tàu |
Kinh phí |
Số lượng thuyền viên |
Kinh phí |
Số lượng máy |
Kinh phí |
Số đối tượng hỗ trợ chi phí lồng nuôi |
Số đối tượng hỗ trợ tiền mua giống hải sản |
Tổng kinh phí |
||||||||
90-150 cv |
150-250 cv |
250-400 cv |
400-700 cv |
Trên 700 cv |
||||||||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã/Phường/Đặc khu A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Xã/Phường/Đặc khu B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ: ... |
Phụ lục số 01p |
TỔNG HỢP KINH PHÍ NSNN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO
DÂN TỘC THIỂU SỐ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 12/2018/QĐ-TTG VÀ SỐ 28/2023/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ NĂM …
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ: ... |
Phụ lục số 01q |
TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN HỖ TRỢ ĐẤT TRỒNG LÚA THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 112/2024/NĐ-CP
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nhóm đối tượng |
Diện tích (ha) |
Kinh phí |
Tổng kinh phí thực hiện chính sách |
Kinh phí đã bố trí trong dự toán chi cân đối NSĐP năm |
Kinh phí còn thừa/thiếu |
||||
Đất chuyên trồng lúa |
Trong đó |
Đất trồng lúa còn lại |
Đất chuyên trồng lúa |
Trong đó |
Đất trồng lúa còn lại |
|||||
Vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất |
Vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất |
|||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4=1x1,5 trđ |
5=2x1,5 trđ |
6=3x0,75trđ |
7=4+5+6 |
8 |
9=7-8 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Kèm theo Quyết định của UBND tỉnh về phê duyệt vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng
UBND tỉnh, thành phố: |
Biểu số 02a |
BÁO CÁO QUỸ LƯƠNG, PHỤ CẤP, TRỢ CẤP THEO SỐ LIỆU QUYẾT TOÁN NĂM 2023
(Kèm theo Thông tư số 56/2025/TT-BTC ngày 25 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
NỘI DUNG |
BIÊN CHÊ ĐƯỢC CẤP CÓ THẨM QUYỀN GIAO HOẶC PHÊ DUYỆT NĂM 2023 |
TỔNG SỐ ĐỐI TƯỢNG CÓ MẶT ĐẾN 01/7/2023 |
QUỸ TIỀN LƯƠNG, PHỤ CẤP, TRỢ CẤP NĂM 2023 |
HỆ SỐ LƯƠNG, PHỤ CẤP BÌNH QUÂN |
||||||||||||||
TỔNG CỘNG |
MỨC LƯƠNG THEO NGẠCH, BẬC, CHỨC VỤ |
TỔNG CÁC KHOẢN PHỤ CẤP, TRỢ CẤP (1) |
Trong đó |
CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP, BHXH, BHYT, KPCĐ,BHTN(2) |
HỆ SỐ LƯƠNG, NGẠCH, BẬC BÌNH QUÂN |
HỆ SỐ PHỤ CẤP BÌNH QUÂN |
|||||||||||||
PHỤ CẤP KHU Vực |
PHỤ CẤP CHỨC VỤ |
PHỤ CẤP TN VƯỢT KHUNG |
PHỤ CẤP ƯU ĐÃI NGÀNH |
PHỤ CẤP THU HÚT |
PHỤ CẤP CÔNG TÁC LÂU NĂM |
PHỤ CẤP CÔNG VỤ |
PHỤ CẤP CÔNG TÁC ĐẢNG |
PHỤ CẤP THÂM NIÊN NGHỀ |
PHỤ CẤP KHÁC |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5=6+7+18 |
6 |
7= 8+...+17 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19-6/4/12/((1,49 +1,8)/2) |
20=7/4/12/((1,49+1,8)/2) |
|
TỔNG CỘNG (I+II+III+IV+V+VI) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
KHU VỰC HCSN, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Sự nghiệp giáo dục - đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo dục: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Sự nghiệp y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Sự nghiệp khoa học - công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Sự nghiệp văn hóa thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Sự nghiệp phát thanh truyền hình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Sự nghiệp thể dục - thể thao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Sự nghiệp đảm bảo xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Hoạt động kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Sự nghiệp môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quản lý NN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH, CÔNG CHỨC XÃ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ, THÔN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
HOẠT ĐỘNG PHÍ ĐẠI BIỂU HĐND CÁC CẤP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
PHỤ CẤP TRÁCH NHIỆM CẤP ỦY |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ủy viên cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ủy viên cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ủy viên cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI |
CÁN BỘ XÃ NGHỈ VIỆC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Bí thư, chủ tịch. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Phó BT, phó CT, TT Đảng ủy, Ủy viên, TK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Các chức danh còn lại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Chi tính các khoản phụ cấp do Trung ương quy định, không kể tiền lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ, phụ cấp theo mức tuyệt đối (2) Mức đóng BHXH là 17,5%, BHYT là 3%, BHTN là 1%, KPCĐ là 2%. (3) Không bao gồm các đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên. |
........, ngày........tháng........năm 2025 CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ (Ký tên, đóng dấu) |
UBND tỉnh, thành phố: |
Biểu số 02b |
BÁO CÁO QUỸ LƯƠNG, PHỤ CẤP, TRỢ CẤP THỰC HIỆN NĂM 2024
(Kèm theo Thông tư số 56/2025/TT-BTC ngày 25 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
NỘI DUNG |
BIÊN CHẾ ĐƯỢC CẤP CÓ THẨM QUYỀN GIAO HOẶC PHÊ DUYỆT NĂM 2024 |
TỔNG SỐ ĐỐI TƯỢNG CÓ MẶT ĐẾN 01/7/2024 |
QUỸ TIỀN LƯƠNG, PHỤ CẤP, TRỢ CẤP NĂM 2024 |
HỆ SỐ LƯƠNG, PHỤ CẤP BÌNH QUÂN |
||||||||||||||
TỔNG CỘNG |
MỨC LƯƠNG THEO NGẠCH, BẬC, CHỨC VỤ |
TỔNG CÁC KHOẢN PHỤ CẤP, TRỢ CẤP (1) |
Trong đó |
CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN (2) |
HỆ SỐ LƯƠNG, NGẠCH, BẬC BÌNH QUÂN |
HỆ SỐ PHỤ CẤP BÌNH QUÂN |
|||||||||||||
PHỤ CẤP KHU VỰC |
PHỤ CẤP CHỨC VỤ |
PHỤ CẤP THÂM NIÊN VƯỢT KHUNG |
PHỤ CẤP ƯU ĐÃI NGÀNH |
PHỤ CẤP THU HÚT |
PHỤ CẤP CÔNG TÁC LÂU NĂM |
PHỤ CẤP CÔNG VỤ |
PHỤ CẤP CÔNG TÁC ĐẢNG |
PHỤ CẤP THÂM NIÊN NGHỀ |
PHỤ CẤP KHÁC |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5=6+7+18 |
6 |
7= 8+...+17 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19-6/4/12/(1,8+2,34)/2) |
20=7/4/12/(1,8+2,34) /2) |
|
TỔNG CỘNG (I+II+III+IV+V+VI) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
KHU VỰC HCSN, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Sự nghiệp giáo dục - đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo dục: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Sự nghiệp y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Sự nghiệp khoa học - công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Sự nghiệp văn hóa thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Sự nghiệp phát thanh truyền hình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Sự nghiệp thể dục - thể thao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Sự nghiệp đảm bảo xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Hoạt động kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Sự nghiệp môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quản lý NN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH, CÔNG CHỨC XÃ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ, THÔN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
HOẠT ĐỘNG PHÍ ĐẠI BIỂU HĐND CÁC CẤP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
PHỤ CẤP TRÁCH NHIỆM CẤP ỦY |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ủy viên cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ủy viên cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ủy viên cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI |
CÁN BỘ XÃ NGHỈ VIỆC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Bí thư, chủ tịch. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Phó BT, phó CT, TT Đảng ủy, Ủy viên, TK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Các chức danh còn lại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Chi tính các khoản phụ cấp do Trung ương quy định, không kể tiền lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ, phụ cấp theo mức tuyệt đối (2) Mức đóng BHXH là 17,5%, BHYT là 3%, BHTN là 1%, KPCĐ là 2%. (3) Không bao gồm các đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên. |
........, ngày........tháng........năm 2025 CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ (Ký tên, đóng dấu) |
UBND tỉnh, thành phố: |
Biểu số 02c |
BÁO CÁO QUỸ LƯƠNG, PHỤ CẤP, TRỢ CẤP DỰ KIẾN NĂM 2025
(Kèm theo Thông tư số 56/2025/TT-BTC ngày 25 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
NỘI DUNG |
BIÊN CHẾ ĐƯỢC CẤP CÓ THẨM QUYỀN GIAO HOẶC PHÊ DUYỆT NĂM 2025 |
TỔNG SỐ ĐỐI TƯỢNG CÓ MẶT ĐẾN 01/7/2025 |
QUỸ TIỀN LƯƠNG, PHỤ CẤP, TRỢ CẤP NĂM 2025 THEO TIỀN LƯƠNG 2,34 |
HỆ SỐ LƯƠNG, PHỤ CẤP BÌNH QUÂN |
||||||||||||||
TỔNG CỘNG |
MỨC LƯƠNG THEO NGẠCH, BẬC, CHỨC VỤ |
TỔNG CÁC KHOẢN PHỤ CẤP, TRỢ CẤP (1) |
Trong đó |
CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN (2) |
HỆ SỐ LƯƠNG, NGẠCH, BẬC BÌNH QUÂN |
HỆ SỐ PHỤ CẤP BÌNH QUÂN |
|||||||||||||
PHỤ CẤP KHU VỰC |
PHỤ CẤP CHỨC VỤ |
PHỤ CẤP THÂM NIÊN VƯỢT KHUNG |
PHỤ CẤP ƯU ĐÃI NGÀNH |
PHỤ CẤP THU HÚT |
PHỤ CẤP CÔNG TÁC LÂU NĂM |
PHỤ CẤP CÔNG VỤ |
PHỤ CẤP CÔNG TÁC ĐẢNG |
PHỤ CẤP THÂM NIÊN NGHỀ |
PHỤ CẤP KHÁC |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5=6+7+18 |
6 |
7=8+...+17 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19=6/4/12/2,34 |
20=7/4/12/2,34 |
|
TỔNG CỘNG (I+II+III+IV+V+VI) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
KHU VỰC HCSN, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Sự nghiệp giáo dục - đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo dục: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Sự nghiệp y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Sự nghiệp khoa học - công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Sự nghiệp văn hóa thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Sự nghiệp phát thanh truyền hình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Sự nghiệp thể dục - thể thao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Sự nghiệp đảm bảo xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Hoạt động kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Sự nghiệp môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quản lý NN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH, CÔNG CHỨC XÃ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ, THÔN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
HOẠT ĐỘNG PHÍ ĐẠI BIỂU HĐND CÁC CẤP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
PHỤ CẤP TRÁCH NHIỆM CẤP ỦY |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ủy viên cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ủy viên cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ủy viên cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI |
CÁN BỘ XÃ NGHỈ VIỆC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Bí thư, chủ tịch. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Phó BT, phó CT, TT Đảng ủy, Ủy viên, TK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Các chức danh còn lại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Chi tính các khoản phụ cấp do Trung ương quy định, không kể tiền lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ, phụ cấp theo mức tuyệt đối (2) Mức đóng BHXH là 17,5%, BHYT là 3%, BHTN là 1%, KPCĐ là 2%. (3) Không bao gồm các đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên. |
........, ngày........tháng........năm 2025 CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ (Ký tên, đóng dấu) |
UBND tỉnh, thành phố: |
Biểu số 02d |
NHU CẦU THỰC HIỆN TIỀN LƯƠNG ĐẾN MỨC LƯƠNG CƠ SỞ 2,34 TRIỆU ĐỒNG
NĂM 2024 VÀ DỰ KIẾN NHU CẦU NĂM 2025
(Kèm theo Thông tư số 56/2025/TT-BTC ngày 25 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị: triệu đồng
STT |
NỘI DUNG |
THỰC HIỆN NĂM 2024 |
Dự TOÁN NĂM 2025 |
ƯỚC THỰC HIỆN NĂM 2025 (1) |
CHÊNH LỆCH ƯỚC THỰC HIỆN VÀ DT 2025 |
|
TỔNG NHU CẦU KINH PHÍ TĂNG THÊM ĐỂ THỰC HIỆN CCTL |
|
|
|
|
I |
Nhu cầu kinh phí tăng thêm để thực hiện CCTL đến mức lương cơ sở 2,34 tr đ/tháng |
|
|
|
|
1 |
Nhu cầu kinh phí tăng thêm để thực hiện NĐ 24/2023/NĐ-CP đã thẩm định |
|
|
|
|
2 |
Nhu cầu kinh phí tăng thêm để thực hiện NĐ 73/2024/NĐ-CP đã thẩm định |
|
|
|
|
a |
Nhu cầu CCTL |
|
|
|
|
b |
Quỹ tiền thưởng |
|
|
|
|
II |
Nhu cầu thực hiện một số loại phụ cấp, trợ cấp theo quy định |
|
|
|
|
1 |
Kinh phí tăng/giảm do điều chỉnh số lượng cán bộ, công chức cấp xã; mức khoán phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định số 33/2023/NĐ-CP của Chính phủ |
|
|
|
|
2 |
Nhu cầu kinh phí chi trả chế độ cho các đối tượng nghỉ việc do sắp xếp bộ máy theo Nghị định số 178/2024/NĐ-CP số 67/2025/NĐ-CP |
|
|
|
|
3 |
Nhu cầu kinh phí chi trả chế độ cho các đối tượng không tái cử, tái bổ nhiệm và cán bộ thôi việc, nghỉ hưu theo nguyện vọng theo Nghị định số 177/2024/NĐ-CP |
|
|
|
|
4 |
Nhu cầu kinh phí chi trả chế độ cho các đối tượng tinh giản biên chế theo Nghị định số 29/2023/NĐ-CP ngày 03/6/2023, Nghị định số 154/2025/NĐ-CP ngày 15/6/2025 |
|
|
|
|
5 |
Các loại phụ cấp, trợ cấp khác (chi tiết) (2): |
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Xác định trên cơ sở tổng hợp đầy đủ các chính sách
(2) Địa phương kê khai chi tiết từng loại phụ cấp, trợ cấp khác và nhu cầu tương ứng
(3) Số liệu báo cáo được tổng hợp từ các địa phương trước sắp xếp
........, ngày........tháng........năm 2025 TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ… CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu) |
UBND tỉnh, thành phố: |
Biểu số 02e |
KINH PHÍ TIẾT KIỆM CHI NSNN DO THỰC HIỆN SẮP XẾP, TỔ CHỨC BỘ MÁY, XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG 02 CẤP
(Kèm theo Thông tư số 56/2025/TT-BTC ngày 25 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị: triệu đồng
STT |
Nội dung |
Đối tượng giao năm 2025 |
Thực hiện 6 tháng đầu năm 2025 |
ƯỚC thực hiện 6 tháng cuối năm 2025 |
Năm 2026 |
||||||||||||
Đối tượng nghỉ do sắp xếp bộ máy |
Tiết kiệm chi NSNN năm 2025 (*) |
Bao gồm |
Đối tượng nghỉ do sắp xếp bộ máy |
Tiết kiệm chi NSNN năm 2025 (*) |
Bao gồm |
Đối tượng nghỉ do sắp xếp bộ máy |
Tiết kiệm chi NSNN năm 2026 (*) |
Bao gồm |
|||||||||
Tiền lương, phụ cấp, các khoản đóng góp, tiền thưởng |
Chi hoạt động |
Chi khác (**) |
Tiền lương, phụ cấp, các khoản đóng góp, tiền thưởng |
Chi hoạt động |
Chi khác (**) |
Tiền lương, phụ cấp, các khoản đóng góp, tiền thưởng |
Chi hoạt động |
Chi khác (**) |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5=6+7+8 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10=11+12+13 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15=16+17+18 |
16 |
17 |
18 |
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*) Tiết kiệm chi tính theo thời gian thực tế nghỉ
(**) Các khoản chi khác như: chi thu nhập tăng thêm, ...
........, ngày........tháng........năm 2025 TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ… CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu) |
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ: |
Biểu số 03 |
KẾ HOẠCH GIẢI NGÂN VỐN VAY NĂM 2026 CỦA CÁC DỰ ÁN ODA, VAY ƯU ĐÃI TỪ NGUỒN CHÍNH PHỦ VAY VỀ CHO VAY LẠI
(Kèm theo Thông tư số 56/2025/TT-BTC ngày 25 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
ĐVT: triệu đồng
Stt |
Chương trình, dự án |
Thời gian thực hiện theo Hiệp định đã ký kết |
Tổng số vốn vay theo Hiệp định đã ký kết |
Tổng số vốn vay lại |
Kế hoạch |
giải ngân vốn vay năm 2025 |
Kế hoạch giải ngân vốn vay năm 2026 |
|
Dự toán giao năm 2025 |
6 tháng đầu năm 2025 |
Ước thực hiện cả năm 2025 |
|
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chương trình/Dự án …. |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chương trình/Dự án …. |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chương trình/Dự án …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........, ngày........tháng........năm 2025 TM ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ… CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu) |
Tên Bộ, cơ quan trung ương: |
Biểu số 04a |
KINH PHÍ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH THEO
NGHỊ ĐỊNH SỐ 178/2024/NĐ-CP VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2025/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN
TRUNG ƯƠNG NĂM 2025
(Kèm theo Thông tư số 56/2025/TT-BTC ngày 25 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Đơn vị |
Nhu cầu kinh phí |
Nguồn kinh phí đảm bảo |
Số kinh phí đề nghị ngân sách nhà nước hỗ trợ |
|
||
Nguồn đơn vị đảm bảo theo quy định |
Nguồn cải cách tiền lương (nếu có) |
||||||
Số đối tượng (người) |
Số kinh phí |
|
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đơn vị …… |
|
|
|
|
|
|
2 |
Đơn vị …… |
|
|
|
|
|
|
3 |
Đơn vị …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên Bộ, cơ quan …. |
Biểu số 04b |
DANH MỤC DỰ ÁN DỪNG, TẠM DỪNG TRIỂN KHAI ĐẦU TƯ DO SẮP XẾP, SÁP NHẬP
(Kèm theo Thông tư số 56/2025/TT-BTC ngày 25 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
* Đề xuất: (1) Dừng triển khai dự án; (2) Tạm dừng triển khai dự án
Tên Bộ, cơ quan trung ương: |
Biểu số 04c |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TIẾT KIỆM CHI THƯỜNG XUYÊN NSNN
DO THỰC HIỆN SẮP XẾP, TINH GỌN BỘ MÁY
(Kèm theo Thông tư số 56/2025/TT-BTC ngày 25 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị: Người, triệu đồng
STT |
Chỉ tiêu |
Số biên chế được giao năm 2025 (sau sáp nhập) - nếu có (1) |
Số tiết kiệm được đến ngày 30/6/2025 |
Số dự kiến tiết kiệm được từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2025 |
||||||
Số biên chế giảm |
Kinh phí tiết kiệm được |
Số biên chế giảm |
Kinh phí tiết kiệm được |
|||||||
Tổng số |
Tiết kiệm quỹ tiền lương |
Tiết kiệm chi hoạt động |
Tổng số |
Tiết kiệm quỹ tiền lương |
Tiết kiệm chi hoạt động |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
I |
Lĩnh vực Quốc phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... Đơn vị... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Lĩnh vực An ninh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...(Chi tiết từng lĩnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Trường hợp chưa được cấp có thẩm quyền giao biên chế thì sử dụng số biên chế theo Đề án đã xây dựng đang trình cấp có thẩm quyền.
Tên Bộ, cơ quan trung ương: |
Biểu số 05 |
TỔNG HỢP KINH PHÍ CÔNG TÁC XÂY DỰNG PHÁP LUẬT THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 197/2025/QH15
(Kèm theo Thông tư số 56/2025/TT-BTC ngày 25/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
Stt |
NỘI DUNG/KINH PHÍ |
Tổng số thực hiện năm 2025 |
THỰC HIỆN NĂM 2025 |
Tổng số dự toán năm 2026 |
DỰ TOÁN NĂM 2026 |
||||||||||||
Vốn đầu tư phát triển |
Kinh phí chi thường xuyên NSNN |
Gồm (1): |
Nguồn xã hội hóa, nguồn hợp pháp khác |
Vốn đầu tư phát triển |
Kinh phí chi thường xuyên NSNN |
Gồm (1): |
Nguồn xã hội hóa, nguồn hợp pháp khác |
||||||||||
Lĩnh vực chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
Lĩnh vực chi khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số |
Lĩnh vực chi quản lý hành chính |
Lĩnh vực chi … |
Lĩnh vực chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
Lĩnh vực chi khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số |
Lĩnh vực chi quản lý hành chính |
Lĩnh vực chi … |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5=5a+5b+5… |
5a |
5b |
5c |
5… |
6 |
7=8+9+10 |
8 |
9=9a+9b+9.. |
9a |
9b |
9c |
9… |
10 |
1 |
Chi thực hiện 8 nhóm nhiệm vụ, hoạt động quy định tại Điều 2 Nghị quyết số 197/2025/QH15. Riêng đối với lĩnh vực chi quản lý hành chính bao gồm cả kinh phí bố trí trong định mức và ngoài định mức. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Chi nghiên cứu chiến lược, chính sách để xây dựng quan điểm, chủ trương,... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
h |
Chi phát triển và ứng dụng công nghệ số, chuyển đổi số phục vụ đổi mới, hiện đại hóa công tác xây dựng và tổ chức thi hành pháp luật quy định tại Điều 10 Nghị quyết số 197/2025/QH15. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Một phần Quỹ tiền lương của các cơ quan, đơn vị khi thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với người tham gia công tác xây dựng pháp luật theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị quyết số 197/2025/QH15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Chi bảo đảm và nâng cao chất lượng nhân lực làm công tác xây dựng pháp luật quy định tại Điều 8 Nghị quyết số 197/2025/QH15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Chi thu hút, sử dụng tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ, hoạt động trong công tác xây dựng pháp luật và một số nhiệm vụ, hoạt động tổ chức thi hành pháp luật hỗ trợ trực tiếp cho xây dựng pháp luật quy định tại Điều 9 Nghị quyết số 197/2025/QH15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Chi bảo đảm vốn điều lệ cho Quỹ hỗ trợ xây dựng chính sách, pháp luật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Chi hỗ trợ giám sát thi hành pháp luật; hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc hiện đại phục vụ công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật, tham gia xây dựng pháp luật quốc tế quy định tại khoản 2 Điều 2 và cho tổ chức nghiên cứu chiến lược, chính sách trong lĩnh vực pháp luật, hướng tới ngang tầm khu vực ASEAN - điểm e khoản 1 Điều 4 Nghị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1)13 lĩnh vực chi của ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây