Nghị quyết 159/2024/QH15 dự toán ngân sách Nhà nước năm 2025
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị quyết 159/2024/QH15
Cơ quan ban hành: | Quốc hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 159/2024/QH15 | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Trần Thanh Mẫn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 13/11/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chưa tăng tiền lương khu vực công trong năm 2025
Ngày 13/11/2024, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết 159/2024/QH15 về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2025. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:
1. Quốc hội thông qua dự toán ngân sách Nhà nước năm 2025 như sau:
- Số thu ngân sách Nhà nước là 1.966.839 tỷ đồng
- Sử dụng 60.000 tỷ đồng nguồn tích lũy cho cải cách tiền lương của ngân sách trung ương và 50.619 tỷ đồng nguồn cải cách tiền lương của ngân sách địa phương đến hết năm 2024 còn dư chuyển sang bố trí dự toán năm 2025 của các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương để thực hiện mức lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng.
- Tổng số chi ngân sách nhà nước là 2.548.958 tỷ đồng.
- Mức bội chi ngân sách nhà nước là 471.500 tỷ đồng tương đương 3,8% tổng sản phẩm trong nước (GDP).
- Tổng mức vay của ngân sách nhà nước là 835.965 tỷ đồng.
2. Chưa tăng tiền lương khu vực công, lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công trong năm 2025. Đồng thời, các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương tiếp tục thực hiện các giải pháp tạo nguồn cải cách chính sách tiền lương theo quy định. Cho phép tiếp tục loại trừ một số khoản thu khi tính số tăng thu ngân sách địa phương dành để cải cách tiền lương.
3. Cho phép từ ngày 01/7/2024 được mở rộng phạm vi sử dụng nguồn tích lũy cho cải cách tiền lương của ngân sách trung ương để điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công và tinh giản biên chế;
Nghị quyết có hiệu lực từ ngày 28/12/2024.
Xem chi tiết Nghị quyết 159/2024/QH15 tại đây
tải Nghị quyết 159/2024/QH15
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUỐC HỘI Nghị quyết số: 159/2024/QH15 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
NGHỊ QUYẾT
Về dự toán ngân sách nhà nước năm 2025
QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 59/2020/QH14;
Trên cơ sở xem xét Báo cáo số 40/BC-CP ngày 16 tháng 10 năm 2024, Báo cáo số 652/BC-CP ngày 17 tháng 10 năm 2024, Tờ trình số 682/TTr-CP ngày 19 tháng 10 năm 2024, Tờ trình số 697/TTr-CP ngày 23 tháng 10 năm 2024, Tờ trình số 701/TTr-CP ngày 24 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ; Báo cáo thẩm tra số 155/BC-UBTCNS15-m ngày 20 tháng 10 năm 2024, Báo cáo thẩm tra số 2540/BC-UBTCNS15 ngày 20 tháng 10 năm 2024, Báo cáo thẩm tra số 2562/BC-UBTCNS15 ngày 25 tháng 10 năm 2024, Báo cáo thẩm tra số 2563/BC-UBTCNS15 ngày 25 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban Tài chính, Ngân sách; Báo cáo tiếp thu, giải trình số 1052/BC-UBTVQH15 ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và ý kiến đại biểu Quốc hội,
QUYẾT NGHỊ:
Bội chi ngân sách trung ương là 443.100 tỷ đồng (bốn trăm bốn mươi ba nghìn, một trăm tỷ đồng), tương đương 3,6%GDP;
Bội chi ngân sách địa phương là 28.400 tỷ đồng (hai mươi tám nghìn bốn trăm tỷ đồng), tương đương 0,2%GDP.
(Kèm theo các phụ lục số I, II, III và IV)
Điều chỉnh dự toán chi thường xuyên nguồn vốn viện trợ không hoàn lại nước ngoài năm 2024 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội như sau: (i) Giảm 54,004 tỷ đồng chi sự nghiệp kinh tế; (ii) Tăng 40,513 tỷ đồng chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề; (iii) Tăng 12,74 tỷ đồng chi sự nghiệp bảo đảm xã hội; (iv) Tăng 0,751 tỷ đồng chi sự nghiệp khoa học công nghệ.
Giao Chính phủ bổ sung dự toán chi cho Bộ Công Thương từ nguồn thu phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa để lại năm 2024 là 43,25 tỷ đồng để chi cho nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
+ Phân bổ 47.601,121 tỷ đồng dự toán, kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách trung ương năm 2025 từ nguồn tăng thu ngân sách trung ương năm 2022 cho các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương để thực hiện các nhiệm vụ, dự án đã được giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 từ nguồn dự phòng chung theo Báo cáo số 652/BC-CP ngày 17 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ.
+ Số vốn còn lại chưa phân bổ là 8.535,025 tỷ đồng, giao Chính phủ báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định phân bổ khi đủ thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật.
Cho phép chuyển nguồn 18.220 tỷ đồng nguồn tăng thu ngân sách trung ương năm 2023 còn lại chưa phân bổ để bố trí dự toán, kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách trung ương năm 2025 cho các nhiệm vụ, dự án được Quốc hội cho phép sử dụng dự phòng chung của Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tại Nghị quyết số 142/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024 của Quốc hội, trong đó:
Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn sớm xây dựng phương án sửa đổi Luật Ngân sách nhà nước, gắn với việc sửa đổi cơ chế phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi một cách tổng thể, thận trọng, có đánh giá tác động đầy đủ nhằm bảo đảm vai trò chủ đạo của ngân sách trung ương trình Quốc hội xem xét, quyết định.
Có giải pháp hiệu quả nhằm nâng cao chất lượng đề xuất, công tác chuẩn bị, phê duyệt dự án sử dụng vốn ODA, xây dựng kế hoạch triển khai cụ thể cho từng giai đoạn thực hiện. Xem xét trách nhiệm trong xây dựng dự toán không sát thực tế, tổ chức thực hiện thiếu hiệu quả dẫn đến giải ngân vốn đầu tư công thấp. Nghiên cứu, có chế tài xử lý đối với các trường hợp trả lại kế hoạch vốn hằng năm do nguyên nhân chủ quan.
Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XV, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 13 tháng 11 năm 2024. |
|
|
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI |
Phụ lục I
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 159/2024/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2024 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT |
NỘI DUNG |
DỰ TOÁN |
A |
B |
1 |
A |
TỔNG THU CÂN ĐỐI NSNN |
1.966.839 |
1 |
Thu nội địa |
1.668.356 |
2 |
Thu từ dầu thô |
53.200 |
3 |
Thu cân đối từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu |
235.000 |
4 |
Thu viện trợ |
10.283 |
B |
THU CHUYỂN NGUỒN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG |
(1) 110.619 |
C |
TỔNG CHI NSNN |
(2) 2.548.958 |
1 |
Chi đầu tư phát triển |
790.727 |
2 |
Chi dự trữ quốc gia |
1.850 |
3 |
Chi trả nợ lãi |
110.547 |
4 |
Chi viện trợ |
2.950 |
5 |
Chi thường xuyên |
(3) 1.554.677 |
6 |
Dành nguồn xử lý bù mặt bằng chi cân đối NSĐP |
14.434 |
7 |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
100 |
8 |
Dự phòng NSNN |
67.500 |
9 |
Chi cải cách tiền lương, tinh giản biên chế |
6.173 |
D |
BỘI CHI NSNN |
471.500 |
|
(Tỷ lệ bội chi so với GDP) |
3,8% |
1 |
Bội chi NSTW |
443.100 |
2 |
Bội chi NSĐP |
28.400 |
Đ |
CHI TRẢ NỢ GỐC |
364.465 |
1 |
Chi trả nợ gốc NSTW |
361.142 |
|
- Từ nguồn vay nợ để trả nợ gốc |
361.142 |
|
- Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư |
|
2 |
Chi trả nợ gốc NSĐP |
3.323 |
|
- Từ nguồn vay nợ để trả nợ gốc |
2.443 |
|
- Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư |
880 |
E |
TỔNG MỨC VAY CỦA NSNN |
835.965 |
1 |
Vay để bù đắp bội chi |
472.380 |
2 |
Vay để trả nợ gốc |
363.585 |
Ghi chú:
(1) Trong đó: Số huy động sử dụng từ nguồn tích lũy cho cải cách tiền lương của NSTW là 60.000 tỷ đồng và số thu chuyển nguồn cải cách tiền lương của NSĐP còn dư đến hết năm 2024 chuyển sang bố trí dự toán năm 2025 là 50.619 tỷ đồng.
(2) Đã bao gồm số sử dụng từ nguồn tích lũy cho cải cách tiền lương của NSTW và số thu chuyển nguồn cải cách tiền lương của NSĐP còn dư đến hết năm 2024 chuyển sang bố trí dự toán năm 2025.
(3) Bao gồm kinh phí tăng thêm đảm bảo chi trả tiền lương theo mức lương cơ sở 2,34 triệu đồng/ tháng, chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công, mức chuẩn trợ giúp xã hội và một số chính sách an sinh xã hội gắn với lương cơ sở theo mức điều chỉnh từ ngày 01/7/2024.
Phụ lục II
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 159/2024/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2024 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT |
NỘI DUNG THU |
DỰ TOÁN |
A |
B |
1 |
|
TỔNG THU NSNN |
1.966.839 |
I |
Thu nội địa |
1.668.356 |
1 |
Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước |
186.353 |
2 |
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
266.042 |
3 |
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh |
370.453 |
4 |
Thuế thu nhập cá nhân |
180.397 |
5 |
Thuế bảo vệ môi trường |
71.873 |
6 |
Các loại phí, lệ phí |
86.347 |
|
Trong đó: Lệ phí trước bạ |
35.883 |
7 |
Các khoản thu về nhà, đất |
292.978 |
|
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
2 |
|
- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
3.149 |
|
- Thu tiền cho thuê đất, thuê mặt nước |
35.258 |
|
- Thu tiền sử dụng đất |
253.850 |
|
- Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước |
719 |
8 |
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết |
49.297 |
9 |
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản |
9.808 |
10 |
Thu khác ngân sách |
38.970 |
11 |
Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác |
1.187 |
12 |
Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận, lợi nhuận sau thuế, chênh lệch thu, chi của Ngân hàng Nhà nước |
114.650 |
II |
Thu từ dầu thô |
53.200 |
III |
Thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu |
235.000 |
1 |
Tổng số thu từ hoạt động xuất nhập khẩu |
411.000 |
|
- Thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu |
315.171 |
|
- Thuế xuất khẩu |
9.982 |
|
- Thuế nhập khẩu |
49.346 |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu |
34.665 |
|
- Thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu |
1.282 |
|
- Thu khác |
554 |
2 |
Hoàn thuế giá trị gia tăng |
-176.000 |
IV |
Thu viện trợ |
10.283 |
Phụ lục III
CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 159/2024/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2024 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT |
NỘI DUNG |
DỰ TOÁN |
A |
B |
1 |
|
|
|
A |
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG |
|
I |
Thu NSTW hưởng theo phân cấp |
1.080.164 |
1 |
Thu thuế, phí và các khoản thu khác |
1.009.881 |
2 |
Thu từ nguồn viện trợ |
10.283 |
3 |
Thu chuyển nguồn cải cách tiền lương |
60.000 |
II |
Tổng chi NSTW |
1.523.264 |
1 |
Chi NSTW theo phân cấp |
(1) 1.015.826 |
2 |
Chi bổ sung cho NSĐP |
507.438 |
|
- Chi bổ sung cân đối |
248.786 |
|
- Chi bổ sung để thực hiện cải cách tiền lương theo mức lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng cả năm 2025 |
68.276 |
|
- Chi bù mặt bằng chi cân đối NSĐP |
14.434 |
|
- Chi bổ sung có mục tiêu các CTMTQG, chương trình, đề án, nhiệm vụ khác |
(2) 175.942 |
III |
Bội chi NSTW |
443.100 |
|
|
|
B |
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
|
I |
Tổng thu NSĐP |
1.504.732 |
1 |
Thu NSĐP hưởng theo phân cấp |
946.675 |
2 |
Thu bổ sung từ NSTW |
507.438 |
|
- Bổ sung cân đối |
248.786 |
|
- Bổ sung để thực hiện cải cách tiền lương theo mức lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng cả năm 2025 |
68.276 |
|
- Bù mệt bằng chi cân đối NSĐP |
14.434 |
|
- Bổ sung có mục tiêu để thực hiện các CTMTQG, chương trình, đề án, nhiệm vụ khác |
175.942 |
3 |
Thu chuyển nguồn cải cách tiền lương |
50.619 |
II |
Tổng chi NSĐP |
1.533.132 |
1 |
Chi cân đối NSĐP theo phân cấp (không kể bổ sung có mục tiêu từ NSTW) |
1.274.480 |
2 |
Chỉ từ nguồn bổ sung có mục tiêu của NSTW, bổ sung đảm bảo tiền lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng cả năm 2025 và bù mặt bằng chi cân đối NSĐP năm 2025 |
258.652 |
III |
Bội chi NSĐP (3) |
28.400 |
1 |
Bội chi của các địa phương có bội chi NSĐP |
29.280 |
2 |
Bội thu của các địa phương có bội thu NSĐP |
880 |
Ghi chú:
(1) Gồm số kinh phí chưa giao tại ghi chú (2).
(2) Chưa bao gồm: bổ sung kinh phí sự nghiệp của 02 chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, phát triển KTXH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
(3) Chênh lệch giữa số bội chi của các địa phương có bội chi NSĐP và số bội thu của các địa phương có bội thu NSĐP.
Phụ lục IV
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ
CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 159/2024/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2024 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT |
NỘI DUNG |
NSNN |
CHIA RA |
|
NSTW |
NSĐP |
|||
A |
B |
1=2+3 |
2 |
3 |
|
TỔNG CHI NSNN |
(1) 2.548.958 |
1.206.202 |
1.342.756 |
I |
Chi đầu tư phát triển |
790.727 |
315.000 |
475.727 |
II |
Chi dự trữ quốc gia |
1.850 |
1.850 |
|
III |
Chi trả nợ lãi |
110.547 |
107.400 |
3.147 |
IV |
Chi viện trợ |
2.950 |
2.950 |
|
V |
Chi thường xuyên |
(2) 1.554.677 |
726.068 |
828.609 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
- Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
408.966 |
44.586 |
364.380 |
|
- Chi khoa học và công nghệ |
11.316 |
7.660 |
3.656 |
VI |
Bổ sung bù một bằng chi cân đối ngân sách địa phương năm 2025 |
14.434 |
14.434 |
|
VII |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
100 |
|
100 |
VIII |
Dự phòng NSNN |
67.500 |
38.500 |
29.000 |
IX |
Chi cải cách tiền lương, tinh giản biên chế |
6.173 |
|
6.173 |
Ghi chú:
(1) Đã bao gồm số sử dụng từ nguồn tích lũy cho cải cách tiền lương của NSTW và số thu chuyển nguồn cải cách tiền lương của NSĐP còn dư đến hết năm 2024 chuyển sang bố trí dự toán năm 2025.
(2) Bao gồm kinh phí tăng thêm đảm bảo chi trả tiền lương theo mức lương cơ sở 2,34 triệu đồng/ tháng, chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hàng tháng trợ cấp ưu đãi người có công, mức chuẩn trợ giúp xã hội và một số chính sách an sinh xã hội gắn với lương cơ sở theo mức điều chỉnh từ ngày 01/7/2024.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây