Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Luật Ngân sách Nhà nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 342/2016/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 342/2016/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Huỳnh Quang Hải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/12/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định về tạm đình chỉ chi ngân sách Nhà nước
Ngày 30/12/2016, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 342/2016/TT-BTC quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước.
Theo hướng dẫn của Thông tư này, trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị dự toán ngân sách không chấp hành đầy đủ, kịp thời chế độ báo cáo kế toán, quyết toán, báo cáo tài chính khác theo quy định, cơ quan tài chính tạm đình chỉ hoặc yêu cầu Kho bạc Nhà nước tạm đình chỉ chi ngân sách, trừ các khoản chi: tiền lương, phụ cấp, các khoản đóng góp theo lương, trợ cấp xã hội, học bổng và các khoản chi khác cho con người theo chế độ; chi nghiệp vụ phí và công vụ phí và một số khoản chi cần thiết khác để bảo đảm hoạt động của bộ máy Nhà nước; chi bổ sung cân đối ngân sách cho ngân sách cấp dưới; chi cho dự án chuyển tiếp thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng; chi cho dự án đầu tư chuyển tiếp quan trọng, cấp bách để khắc phục thiên tai, thảm họa, dịch bệnh…
Khi quyết định tạm đình chỉ chi ngân sách, cơ quan tài chính thông báo cho cơ quan quản lý cấp trên của các cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tạm đình chỉ biết. Các khoản chi ngân sách Nhà nước bằng ngoại tệ được hạch toán kế toán theo nguyên tệ và Đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán do Bộ Tài chính quy định.
Cũng theo Thông tư này, các hình thức chi ngân sách bao gồm: Chi ngân sách theo hình thức rút dự toán từ Kho bạc Nhà nước; Chi ngân sách theo hình thức lệnh chi tiền; Chi cho vay của ngân sách Nhà nước; Chi trả nợ vay của ngân sách Nhà nước…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13/02/2017.
Từ ngày 01/11/2020, Thông tư này bị sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 81/2020/TT-BTC.
Xem chi tiết Thông tư 342/2016/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 342/2016/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 342/2016/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2016 |
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
PHÂN CẤP QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Số thu phí được khấu trừ và trích lại để bù đắp chi phí không thuộc phạm vi thu ngân sách nhà nước và được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật;
Đối với thuế bảo vệ môi trường thu từ xăng dầu sản xuất trong nước, việc xác định số thu phát sinh căn cứ vào sản lượng do doanh nghiệp đầu mối bán ra trên thị trường và tỷ trọng tổng sản lượng xăng dầu sản xuất trong nước và tổng sản lượng xăng dầu nhập khẩu. Hằng năm, Bộ Tài chính xác định tỷ trọng này.
Sự nghiệp giao thông, bao gồm hoạt động quản lý, bảo trì, sửa chữa, bảo đảm hoạt động, an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không và hoạt động giao thông khác;
Sự nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, thủy lợi và phát triển nông thôn, bao gồm hoạt động phát triển nông, lâm, diêm nghiệp, thủy sản, thủy lợi; xây dựng nông thôn mới và hoạt động phát triển nông thôn khác;
Sự nghiệp tài nguyên, bao gồm hoạt động điều tra, quản lý đất đai, tài nguyên, địa chất và khoáng sản, khí tượng thủy văn; đo đạc và bản đồ; đo đạc địa giới hành chính, cắm mốc biên giới và hoạt động quản lý tài nguyên khác;
Quy hoạch; xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch; chi hoạt động nhập, xuất, bảo quản, bảo vệ, bảo hiểm hàng dự trữ quốc gia do Nhà nước thực hiện;
Các hoạt động kinh tế khác, bao gồm cả tìm kiếm cứu nạn, an toàn vệ sinh lao động;
Hoạt động của Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương; hệ thống Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân, Kiểm toán Nhà nước; hoạt động của cơ quan trung ương của Đảng Cộng sản Việt Nam; hoạt động của Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam; Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam; Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam; Trung ương Hội Nông dân Việt Nam; Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
Hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc trung ương quản lý theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ;
Số thu phí được khấu trừ và trích lại để bù đắp chi phí không thuộc phạm vi thu ngân sách nhà nước và được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật;
Sự nghiệp giao thông, bao gồm hoạt động quản lý, bảo trì, sửa chữa, bảo đảm hoạt động, an toàn giao thông đường bộ, đường thủy nội địa và hoạt động giao thông khác;
Sự nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, thủy lợi và phát triển nông thôn, bao gồm hoạt động phát triển nông, lâm, diêm nghiệp, thủy sản, thủy lợi; xây dựng nông thôn mới và hoạt động phát triển nông thôn khác;
Sự nghiệp tài nguyên, bao gồm hoạt động điều tra, quản lý đất đai, tài nguyên; đo đạc và bản đồ, đo đạc địa giới hành chính; lưu trữ hồ sơ địa chính và hoạt động quản lý tài nguyên khác;
Quy hoạch; xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch;
Sự nghiệp kiến thiết thị chính: duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp nước, thoát nước, công viên và các hoạt động kiến thiết thị chính khác;
Các hoạt động kinh tế khác, bao gồm cả tìm kiếm cứu nạn, an toàn vệ sinh lao động;
Hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam; hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ở địa phương;
Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở địa phương theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ;
Trường hợp đặc biệt có phát sinh nguồn thu từ dự án mới đi vào hoạt động trong thời kỳ ổn định ngân sách làm ngân sách địa phương tăng thu lớn, thì số tăng thu phải nộp về ngân sách cấp trên, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định thu về ngân sách cấp trên số tăng thu này và thực hiện bổ sung có mục tiêu một phần cho ngân sách cấp dưới theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 40 Luật ngân sách nhà nước để hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng ở địa phương theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
Tỷ lệ phần trăm (%) = | A - B | x 100% |
C |
Các khoản thu về thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác ngân sách địa phương hưởng 100% theo quy định tại khoản 1 Điều 5 của Thông tư này.
Các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương phần ngân sách địa phương được hưởng theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư này;
Số bổ sung cân đối = A - (B + C)
Trong đó A, B, C được xác định theo nội dung quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 của Thông tư này; C là các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương, phần ngân sách địa phương được hưởng đã mở rộng đến 100%.
LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HẰNG NĂM
Thời gian hướng dẫn lập dự toán ngân sách nhà nước và thông báo số kiểm tra dự toán thu, chi ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2 và khoản 3 Điều 22 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
Căn cứ vào đặc điểm của đơn vị và quy định về thời gian gửi dự toán ngân sách quy định tại điểm này, đơn vị dự toán cấp I ở trung ương quy định thời gian lập và gửi báo cáo đối với các đơn vị dự toán ngân sách trực thuộc cho phù hợp;
Thời gian gửi báo cáo của các đơn vị dự toán cấp I ở địa phương do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định, bảo đảm thời gian tổng hợp, gửi báo cáo dự toán ngân sách địa phương đến Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan quản lý chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu theo quy định tại điểm d khoản 6 Điều này.
Căn cứ nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách nhà nước (bao gồm chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách ở địa phương để làm căn cứ cho các cơ quan, đơn vị và ngân sách cấp dưới lập dự toán chi ngân sách, chỉ đạo Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan lập dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu, chi ngân sách địa phương, xác định số bổ sung cân đối ngân sách hoặc tỷ lệ phần trăm (%) các khoản thu ngân sách phần ngân sách địa phương được hưởng từ các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương; xác định số bội thu, bội chi ngân sách địa phương, số chi trả nợ gốc và nguồn trả nợ gốc (nếu có); tổng mức vay, bao gồm vay trả nợ gốc và vay để bù đắp bội chi ngân sách địa phương (nếu có), báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để báo cáo các cơ quan theo quy định tại điểm d khoản này.
Cơ quan tài chính chủ trì, phối hợp với cơ quan kế hoạch và đầu tư, cơ quan thuế và các cơ quan liên quan tổ chức thảo luận dự toán với Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp để xác định dự toán ngân sách năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách;
Cơ quan tài chính cấp trên chỉ tổ chức thảo luận dự toán ngân sách với Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp khi có đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp dưới;
Dự toán bội chi ngân sách địa phương; dự kiến tổng mức vay trong năm (bao gồm vay bù đắp bội chi và vay để trả nợ gốc) chi tiết theo nguồn vay (vay từ nguồn phát hành trái phiếu chính quyền địa phương, vay từ nguồn Chính phủ vay về cho địa phương vay lại theo đúng cam kết giải ngân, vay từ các nguồn trong nước khác), chi phí vay (lãi suất, phí và chi phí khác có liên quan); nhiệm vụ chi trả nợ đến hạn phát sinh trong năm dự toán (bao gồm trả nợ gốc, nợ lãi, phí và chi phí khác có liên quan); dự kiến nguồn trả nợ; cân đối ngân sách cấp tỉnh năm hiện hành, năm dự toán và khả năng trả nợ của ngân sách các năm tiếp theo; dư nợ vốn vay của địa phương đến ngày 31 tháng 12 năm trước và năm dự toán ngân sách không vượt mức dư nợ vay theo quy định tại khoản 6 Điều 7 Luật ngân sách nhà nước và khoản 6 Điều 4 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ; các tài liệu khác nhằm thuyết minh rõ phương án vay vốn.
Dự án đầu tư đề nghị sử dụng từ nguồn vốn vay phải nằm trong danh mục của kế hoạch đầu tư công trung hạn được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định (đối với các năm trong kế hoạch đầu tư công trung hạn) hoặc dự kiến nằm trong danh mục đầu tư công trung hạn để trình cấp có thẩm quyền quyết định (đối với năm đầu của kế hoạch đầu tư công trung hạn) và bảo đảm thủ tục đầu tư theo quy định;
CHẤP HÀNH NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Trường hợp lập lại dự toán theo quy định tại Điều 48 Luật ngân sách nhà nước và Điều 27 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ, đơn vị dự toán cấp I ở trung ương và địa phương phải hoàn thành việc phân bổ và giao dự toán ngân sách nhà nước cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc và cấp dưới chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày được Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân giao dự toán ngân sách.
Cơ quan, đơn vị tổ chức theo ngành dọc được phân bổ đến đơn vị dự toán ngân sách cấp dưới trực tiếp và ủy quyền cho đơn vị này phân bổ, giao dự toán cho đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc; đồng thời báo cáo đơn vị dự toán cấp I để tổng hợp.
Đơn vị dự toán cấp I ở trung ương tổng hợp kết quả phân bổ gửi Bộ Tài chính và chịu trách nhiệm đối với dự toán ngân sách đã phân bổ và giao cho đơn vị sử dụng ngân sách thuộc phạm vi quản lý.
Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định các tài liệu thuyết minh căn cứ và báo cáo phân bổ, giao dự toán ngân sách gửi cơ quan tài chính để phục vụ công tác kiểm tra phân bổ giao dự toán của các đơn vị dự toán cấp I tại các cấp ở địa phương.
Các khoản thu ngân sách bằng ngoại tệ phát sinh ở địa phương phải tập trung về Kho bạc Nhà nước (trung ương) theo quy định của Bộ Tài chính. Ngân sách các cấp ở địa phương không được thành lập quỹ ngoại tệ.
Trường hợp, dự toán ngân sách địa phương được giao có các khoản vay trong nước và vay từ nguồn Chính phủ vay về cho vay lại, trong quá trình thực hiện được phép giải ngân thêm nguồn Chính phủ vay về cho địa phương vay lại, nhưng phải điều chỉnh giảm tương ứng số vay trong nước để bảo đảm tổng mức vay không vượt quá dự toán được giao.
Khi quyết định tạm đình chỉ chi ngân sách, cơ quan tài chính thông báo cho cơ quan quản lý cấp trên của các cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tạm đình chỉ chi biết.
Căn cứ khả năng nguồn thu và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chi của ngân sách cấp dưới, Ủy ban nhân dân cấp trên quy định mức rút dự toán chi bổ sung cân đối ngân sách hàng tháng cho ngân sách cấp dưới phù hợp với thực tế của địa phương.
Đối với bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới ở địa phương, Ủy ban nhân dân cấp trên quy định việc rút dự toán của ngân sách cấp dưới phù hợp với thực tế ở địa phương và bảo đảm đúng mục tiêu theo quy định.
Trường hợp phát hiện việc rút dự toán chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu của cơ quan tài chính không đúng quy định, Kho bạc Nhà nước có văn bản thông báo cho cơ quan tài chính biết, đồng thời tạm dừng việc rút dự toán chi bổ sung cân đối ngân sách, chi bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới.
Trường hợp nhu cầu chi trả nợ thực tế vượt tổng dự toán chi trả nợ của ngân sách nhà nước được cơ quan có thẩm quyền giao, Bộ Tài chính (đối với ngân sách trung ương), Sở Tài chính (đối với ngân sách địa phương) tổng hợp, báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Căn cứ dự toán và nghĩa vụ trả nợ đến hạn, Sở Tài chính lập lệnh chi tiền gửi Kho bạc Nhà nước để thực hiện xuất quỹ ngân sách địa phương chi trả, đồng thời hạch toán giảm nợ vay (đối với các khoản trả nợ gốc) và hạch toán chi ngân sách địa phương (đối với các khoản trả lãi, phí và chi phí phát sinh khác từ khoản vay) theo quy định.
Cơ quan tài chính gửi kế hoạch điều hành ngân sách quý đến Kho bạc Nhà nước cùng cấp chậm nhất ngày 30 của tháng cuối quý trước để phối hợp thực hiện.
Tổng số thu của ngân sách trung ương phải tăng so với dự toán Quốc hội quyết định;
Căn cứ xét thưởng cho từng địa phương là tổng các khoản thu phân chia trên địa bàn địa phương, không tính riêng từng khoản thu. Tỷ lệ thưởng không quá 30% của số tăng thu phần ngân sách trung ương được hưởng, nhưng không vượt quá số tăng thu so với mức thực hiện năm trước;
Ví dụ 1:
Tổng dự toán thu ngân sách trung ương năm xét thưởng được Quốc hội quyết định là 1.000.000 tỷ đồng. Kết quả thực hiện đạt 1.200.000 tỷ đồng.
Tại tỉnh A, số thu (ngân sách trung ương) từ các khoản thu phân chia thực hiện năm trước là 500 tỷ đồng. Năm xét thưởng, dự toán thu ngân sách trung ương được giao là 550 tỷ đồng, kết quả thực hiện đạt 600 tỷ đồng. Tỷ lệ thưởng trên số thu vượt dự toán giao theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ của tỉnh A là 30%. Mức thưởng cho tỉnh A xác định như sau:
Số thưởng theo tỷ lệ: (600 tỷ đồng - 550 tỷ đồng) x 30% = 15 tỷ đồng.
Số tăng thu so với thực hiện năm trước: 600 tỷ đồng - 500 tỷ đồng = 100 tỷ đồng.
Do số tăng thu so với thực hiện năm trước lớn hơn số tăng thu theo dự toán và tổng số thu ngân sách trung ương tăng so dự toán, nên mức thưởng thu vượt dự toán cho tỉnh A là không quá 15 tỷ đồng. Trường hợp kết quả thực hiện tổng thu ngân sách trung ương chỉ đạt hoặc thấp hơn 1.000.000 tỷ đồng, thì địa phương không được thưởng.
Ví dụ 2:
Vẫn như tổng dự toán ngân sách trung ương và số thu tại tỉnh A tại ví dụ 1, nếu kết quả thực hiện năm trước là 590 tỷ đồng; dự toán thu được giao là 550 tỷ đồng, kết quả thực hiện 600 tỷ đồng.
Số thưởng theo tỷ lệ: (600 tỷ đồng - 550 tỷ đồng) x 30% = 15 tỷ đồng.
Số thưởng vượt thu so với thực hiện năm trước: 600 tỷ đồng - 590 tỷ đồng = 10 tỷ đồng.
Số được thưởng tối đa chỉ bằng mức tăng thu so với thực hiện năm trước là 10 tỷ đồng và tổng số thu ngân sách trung ương tăng so dự toán. Trường hợp kết quả thực hiện tổng thu ngân sách trung ương chỉ đạt hoặc thấp hơn 1.000.000 tỷ đồng, thì địa phương không được thưởng.
Ví dụ 3:
Vẫn như số thu của tỉnh A tại ví dụ 1, nếu kết quả thực hiện năm trước là 610 tỷ đồng, dự toán thu được giao là 550 tỷ đồng, kết quả thực hiện là 600 tỷ đồng.
Số thưởng theo tỷ lệ: (600 tỷ đồng - 550 tỷ đồng) x 30% = 15 tỷ đồng.
Số tăng thu so thực hiện năm trước: 600 tỷ đồng - 610 tỷ đồng = - 10 tỷ đồng.
Địa phương không được thưởng vì số thu không tăng so thực hiện năm trước.
KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Chậm nhất đến hết ngày 10 tháng 02 năm sau, đơn vị sử dụng ngân sách phải đối chiếu số dư tài khoản tiền gửi với Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch và chi tiết theo Loại, Khoản, Mục, Tiểu mục số tiền còn dư theo mẫu biểu số 58 phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này để làm căn cứ hạch toán chuyển số dư sang năm sau. Căn cứ kết quả đối chiếu số dư tài khoản tiền gửi, Kho bạc Nhà nước thực hiện hạch toán giảm chi (nếu đã hạch toán chi) hoặc hạch toán giảm tạm ứng (nếu đã hạch toán tạm ứng) ngân sách năm trước, tăng số đã cấp ngân sách năm sau; đồng thời thực hiện chuyển số dư dự toán ngân sách năm trước (tương ứng với số dư tài khoản tiền gửi được chuyển sang ngân sách năm sau) sang dự toán ngân sách năm sau.
Kho bạc Nhà nước lập báo cáo chi tiết việc xử lý số dư tài khoản tiền gửi khi kết thúc năm ngân sách theo đơn vị dự toán cấp I, gửi cơ quan tài chính cùng cấp để theo dõi. Trường hợp được phép sử dụng tiếp số dư tài khoản tiền gửi, sẽ hạch toán, quyết toán vào ngân sách năm sau theo chế độ quy định;
Kho bạc Nhà nước lập báo cáo chi tiết theo đơn vị dự toán cấp I gửi cơ quan tài chính cùng cấp để theo dõi. Khi sử dụng sẽ hạch toán, quyết toán vào ngân sách năm sau theo chế độ quy định;
Các khoản tạm ứng phải thu hồi (kể cả khoản đã chi ngân sách) mà chưa thu hồi được, thì Kho bạc Nhà nước hạch toán vào tài khoản tạm ứng để theo dõi; khi thu hồi sẽ hạch toán giảm số tạm ứng, không hạch toán vào thu ngân sách nhà nước.
Trường hợp đơn vị dự toán ngân sách cấp dưới không thống nhất với nội dung thông báo xét duyệt quyết toán của đơn vị dự toán ngân sách cấp trên, thì phải có văn bản gửi đơn vị dự toán ngân sách cấp trên trực tiếp của đơn vị dự toán ngân sách xét duyệt quyết toán ngân sách để xem xét, quyết định.
Trường hợp đơn vị dự toán ngân sách cấp dưới không thống nhất với nội dung thông báo xét duyệt quyết toán của đơn vị dự toán cấp I, thì phải có văn bản gửi cơ quan tài chính cùng cấp với đơn vị dự toán cấp I để xem xét, quyết định.
Trong khi chờ quyết định của cấp có thẩm quyền, đơn vị dự toán ngân sách cấp dưới phải chấp hành đầy đủ theo nội dung thông báo xét duyệt quyết toán của đơn vị dự toán ngân sách cấp trên;
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể thời gian thẩm định quyết toán ngân sách của cơ quan tài chính cho các đơn vị dự toán cấp I các cấp ở địa phương, nhưng phải bảo đảm thời hạn báo cáo quyết toán ngân sách địa phương theo quy định của Điều 69 Luật ngân sách nhà nước và Điều 44 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
Trong phạm vi 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo thẩm định quyết toán ngân sách của cơ quan tài chính, đơn vị dự toán cấp I phải thực hiện đầy đủ các nội dung trong thông báo thẩm định quyết toán ngân sách của cơ quan tài chính. Trường hợp đơn vị dự toán cấp I không thống nhất với nội dung thông báo thẩm định của cơ quan tài chính, thì phải có văn bản báo cáo Thủ tướng Chính phủ (nếu là đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách thuộc trung ương) hoặc Ủy ban nhân dân cùng cấp (nếu là đơn vị dự toán cấp I thuộc cấp chính quyền địa phương) để xem xét, quyết định.
Trong khi chờ quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân cùng cấp, thì đơn vị dự toán cấp I phải chấp hành đầy đủ theo nội dung thẩm định của cơ quan tài chính.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Đối với quyết toán ngân sách các năm 2015, 2016, áp dụng theo quy định của Luật ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11, Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước, Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ và Thông tư số 108/2008/TT-BTC ngày 18 tháng 11 tháng 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý ngân sách cuối năm và lập, báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hằng năm.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC MẪU BIỂU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính)
SỐ THỨ TỰ MẪU BIỂU |
NỘI DUNG MẪU BIỂU |
CƠ QUAN BÁO CÁO VÀ CƠ QUAN NHẬN BÁO CÁO |
Phần thứ nhất |
Mẫu biểu lập dự toán thu ngân sách nhà nước |
|
Mẫu biểu số 01: |
Tổng hợp dự toán thu ngân sách nhà nước năm.... |
Dùng cho cơ quan thuế các cấp báo cáo: Cơ quan thuế cấp trên, UBND, cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư cùng cấp |
Mẫu biểu số 02: |
Tổng hợp dự toán thu ngân sách nhà nước theo sắc thuế năm... |
|
Mẫu biểu số 03: |
Dự kiến số thuế giá trị gia tăng phải hoàn năm.... |
|
Mẫu biểu số 04: |
Tổng hợp dự toán thu từ hoạt động xuất nhập khẩu năm... |
Dùng cho cơ quan hải quan các cấp báo cáo: Cơ quan hải quan cấp trên, UBND, cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư cùng cấp |
Phần thứ hai |
Mẫu biểu lập dự toán thu, chi ngân sách nhà nước |
|
Mẫu biểu số 05: |
Dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm... |
Dùng cho: - Đơn vị dự toán cấp trên tổng hợp dự toán của các đơn vị sử dụng ngân sách - Đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư cùng cấp |
Mẫu biểu số 06: |
Dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm... chi tiết theo đơn vị trực thuộc |
|
Mẫu biểu số 07: |
Dự toán thu, chi, nộp ngân sách nhà nước từ các khoản phí và lệ phí năm... |
Dùng cho: - Đơn vị sử dụng ngân sách báo cáo đơn vị dự toán cấp trên - Đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp |
Mẫu biểu số 08: |
Tổng hợp dự toán thu, chi từ nguồn vay nợ nước ngoài và vốn đối ứng năm... |
Dùng cho: - Đơn vị sử dụng ngân sách báo cáo đơn vị dự toán cấp trên - Đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư cùng cấp - UBND cấp tỉnh báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Mẫu biểu số 09: |
Tổng hợp dự toán thu, chi từ nguồn viện trợ và vốn đối ứng năm... |
Dùng cho: - Đơn vị sử dụng ngân sách báo cáo đơn vị dự toán cấp trên - Đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư cùng cấp - UBND cấp tỉnh báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Mẫu biểu số 10: |
Dự toán chi bằng ngoại tệ năm... |
Dùng cho: - Đơn vị sử dụng ngân sách trung ương báo cáo đơn vị dự toán cấp trên - Đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách trung ương báo cáo Bộ Tài chính |
Mẫu biểu số 11.1: |
Dự toán chi các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu năm... |
Dùng cho: - Đơn vị sử dụng ngân sách báo cáo đơn vị dự toán cấp trên - Đơn vị dự toán cấp I ở địa phương báo cáo cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư cùng cấp |
Mẫu biểu số 11.2: |
Dự toán chi các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu năm... |
Dùng cho: - Các bộ, cơ quan trung ương và UBND các địa phương báo cáo cơ quan quản lý chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu - Cơ quan quản lý chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Mẫu biểu số 12.1: |
Dự toán thu, chi theo lĩnh vực sự nghiệp năm... |
Dùng cho: - Đơn vị sử dụng ngân sách báo cáo cơ quan quản lý cấp trên - Đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp |
Mẫu biểu số 12.2 |
Dự toán thu, chi đơn vị sự nghiệp lĩnh vực năm... |
Dùng cho: - Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư báo cáo cơ quan quản lý cấp trên - Đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp |
Mẫu biểu số 12.3: |
Dự toán thu, chi đơn vị sự nghiệp lĩnh vực năm... |
Dùng cho: - Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên báo cáo cơ quan quản lý cấp trên - Đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp |
Mẫu biểu số 12.4: |
Dự toán thu, chi đơn vị sự nghiệp lĩnh vực năm... |
Dùng cho: - Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên báo cáo cơ quan quản lý cấp trên - Đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp |
Mẫu biểu số 12.5: |
Dự toán thu, chi đơn vị sự nghiệp lĩnh vực năm... |
Dùng cho: - Đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên báo cáo cơ quan quản lý cấp trên - Đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp |
Mẫu biểu số 13.1: |
Cơ sở tính chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề năm... |
Dùng cho: - Đơn vị sử dụng ngân sách báo cáo đơn vị dự toán cấp trên - Đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp |
Mẫu biểu số 13.2: |
Cơ sở tính chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình năm... |
|
Mẫu biểu số 13.3: |
Cơ sở tính chi sự nghiệp khoa học và công nghệ năm... |
|
Mẫu biểu số 13.4: |
Cơ sở tính chi sự nghiệp văn hóa thông tin năm... |
|
Mẫu biểu số 13.5: |
Cơ sở tính chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình, thông tấn năm... |
|
Mẫu biểu số 13.6: |
Cơ sở tính chi sự nghiệp thể dục thể thao năm... |
|
Mẫu biểu số 13.7: |
Cơ sở tính chi sự nghiệp bảo vệ môi trường năm... |
|
Mẫu biểu số 13.8: |
Cơ sở tính chi các hoạt động kinh tế năm... |
|
Mẫu biểu số 13.9: |
Chi tiết chi các hoạt động kinh tế theo chương trình/dự án năm... |
|
Mẫu biểu số 13.10: |
Cơ sở tính chi thực hiện chính sách đối với các đối tượng thuộc lĩnh vực bảo đảm xã hội năm... |
|
Mẫu biểu số 13.11: |
Cơ sở tính chi thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng năm... |
Dùng cho: - Cơ quan lao động - thương binh và xã hội các cấp để báo cáo cơ quan lao động- thương binh và xã hội cấp trên - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội báo cáo Bộ Tài chính |
Mẫu biểu số 13.12: |
Cơ sở tính chi thực hiện chính sách trợ giúp xã hội năm... |
Dùng cho cơ quan lao động - thương binh và xã hội báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp |
Mẫu biểu số 14: |
Cơ sở tính chi hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể năm... |
Dùng cho: - Đơn vị sử dụng ngân sách báo cáo đơn vị dự toán cấp trên - Đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp |
Mẫu biểu số 15.1: |
Báo cáo biên chế - tiền lương của các cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể năm... |
|
Mẫu biểu số 15.2: |
Báo cáo lao động - tiền lương - nguồn kinh phí đảm bảo của các đơn vị sự nghiệp năm... |
|
Mẫu biểu số 16: |
Cơ sở tính chi mua bổ sung hàng dự trữ quốc gia năm... |
Dùng cho: - Đơn vị sử dụng ngân sách ở trung ương báo cáo đơn vị dự toán cấp trên - Đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách trung ương báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Mẫu biểu số 17: |
Dự toán chi cấp bù chênh lệch lãi suất và phí quản lý năm... |
Dùng cho đơn vị được giao nhiệm vụ huy động vốn để cho vay ưu đãi theo quy định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ để báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Mẫu biểu số 18: |
Kế hoạch tài chính của các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách năm... |
Dùng cho các bộ, cơ quan trung ương và các cơ quan, đơn vị ở địa phương báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp |
Phần thứ ba |
Mẫu biểu lập dự toán thu, chi của hệ thống bảo hiểm xã hội Việt Nam |
|
Mẫu biểu số 19: |
Tổng hợp dự toán thu, chi các quỹ bảo hiểm năm... |
Dùng cho: - Cơ quan bảo hiểm xã hội các cấp báo cáo cơ quan bảo hiểm xã hội cấp trên - Bảo hiểm xã hội Việt Nam báo cáo Bộ Tài chính |
Mẫu biểu số 20: |
Dự toán chi tiết thu, chi Quỹ bảo hiểm xã hội năm... |
|
Mẫu biểu số 21: |
Dự toán chi tiết thu, chi Quỹ bảo hiểm y tế năm... |
|
Mẫu biểu số 22: |
Dự toán chi tiết thu, chi Quỹ bảo hiểm thất nghiệp năm... |
|
Phần thứ tư |
Mẫu biểu lập dự toán chi đầu tư phát triển |
|
Mẫu biểu số 23: |
Dự toán chi đầu tư nguồn NSNN (vốn trong nước) năm... |
Dùng cho: - Đơn vị sử dụng ngân sách báo cáo đơn vị dự toán cấp trên - Đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan tài chính và cơ quan kế hoạch và đầu tư cùng cấp - UBND cấp tỉnh báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Mẫu biểu số 24: |
Dự toán chi đầu tư từ nguồn vốn ODA và vốn vay ưu đãi theo phương thức cấp phát từ NSTW (không bao gồm vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước) năm... |
|
Mẫu biểu số 25: |
Dự toán chi đầu tư từ nguồn vốn ODA và vốn vay ưu đãi theo phương thức cấp phát (giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước) năm.... |
|
Mẫu biểu số 26: |
Dự toán chi đầu tư từ nguồn vốn NSTW bổ sung có mục tiêu cho NSĐP (vốn trong nước) năm.... |
Dùng cho: - Đơn vị sử dụng ngân sách báo cáo đơn vị dự toán cấp trên - Đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan tài chính và cơ quan kế hoạch và đầu tư cùng cấp |
Mẫu biểu số 27: |
Tổng hợp dự toán chi đầu tư phát triển năm ... |
Dùng cho đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan tài chính và cơ quan kế hoạch và đầu tư cùng cấp |
Phần thứ năm |
Mẫu biểu lập dự toán ngân sách địa phương |
|
Mẫu biểu số 28: |
Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội cơ bản năm... |
Dùng cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo Bộ Tài chính |
Mẫu biểu số 29.1: |
Cân đối NSĐP năm... (dùng cho năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách) |
|
Mẫu biểu số 29.2: |
Cân đối NSĐP năm... (dùng cho các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách) |
|
Mẫu biểu số 30: |
Kế hoạch vay và trả nợ ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương năm... |
|
Mẫu biểu số 31: |
Biểu tổng hợp dự toán thu NSNN năm... |
|
Mẫu biểu số 32: |
Biểu tổng hợp dự toán chi NSĐP năm.... |
|
Mẫu biểu số 33: |
Tình hình thực hiện các dự án đầu tư sử dụng vốn NSTW bổ sung có mục tiêu cho NSĐP (vốn trong nước) năm... và dự kiến kế hoạch năm... |
Dùng cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo Bộ Tài chính |
Mẫu biểu số 34: |
Tình hình thực hiện các dự án đầu tư từ vốn ODA và vốn vay ưu đãi kế hoạch năm... và dự kiến kế hoạch năm.... |
|
Mẫu biểu số 35: |
Dự toán thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ của đơn vị sự nghiệp công lập năm... |
|
Phần thứ sáu |
Mẫu biểu phân bổ, thuyết minh phân bổ và chấp hành ngân sách nhà nước |
|
1 |
Mẫu biểu phân bổ, thuyết minh phân bổ |
|
Mẫu biểu số 36: |
Dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm... |
Dùng cho các bộ, cơ quan trung ương báo cáo Bộ Tài chính (kèm theo mẫu A phụ lục 2) |
Mẫu biểu số 37: |
Phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm... |
|
Mẫu biểu số 38: |
Thuyết minh phân bổ chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
|
Mẫu biểu số 39 (gồm mẫu biểu số 39.1 và 39.2): |
Thuyết minh phân bổ chi sự nghiệp khoa học và công nghệ |
|
Mẫu biểu số 40 (gồm mẫu biểu số 40.1 và 40.2): |
Thuyết minh phân bổ chi sự nghiệp y tế |
|
Mẫu biểu số 41: |
Thuyết minh phân bổ chi sự nghiệp văn hóa thông tin |
|
Mẫu biểu số 42: |
Thuyết minh phân bổ chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình, thông tấn |
|
Mẫu biểu số 43: |
Thuyết minh phân bổ chi sự nghiệp thể dục thể thao |
|
Mẫu biểu số 44 (gồm mẫu biểu số 44.1 và 44.2): |
Thuyết minh phân bổ chi sự nghiệp bảo vệ môi trường |
|
Mẫu biểu số 45 (gồm mẫu biểu số 45.1; 45.2 và 45.3): |
Thuyết minh phân bổ chi hoạt động kinh tế |
|
Mẫu biểu số 46 (gồm mẫu biểu số 46.1; 46.2 và 46.3): |
Thuyết minh phân bổ chi quản lý hành chính |
|
Mẫu biểu số 47 (gồm mẫu biểu số 47.1; 47.2 và 47.3) |
Thuyết minh phân bổ chi đảm bảo xã hội |
|
Mẫu biểu số 48: |
Dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm... |
Dùng cho các Sở và cơ quan cấp tỉnh; Phòng và các cơ quan cấp huyện, báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp, kho bạc nhà nước (kèm theo mẫu B, C phụ lục 2) |
Mẫu biểu số 49: |
Phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm... |
|
2 |
Mẫu biểu cáo cáo chấp hành ngân sách nhà nước |
|
Mẫu biểu số 50: |
Tình hình cân đối NSNN tháng... năm.... |
Dùng cho Bộ Tài chính báo cáo Chính phủ, các cơ quan liên quan |
Mẫu biểu số 51: |
Ước thực hiện thu NSNN tháng... năm.... |
|
Mẫu biểu số 52: |
Ước thực hiện chi NSNN tháng... năm.... |
|
Mẫu biểu số 53: |
Ước thực hiện thu NSNN tháng... năm.... |
Dùng cho cơ quan thuế, hải quan báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp và cơ quan liên quan |
Mẫu biểu số 54: |
Thực hiện dự toán thu, chi NSNN quý... năm.... |
Dùng cho đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách trung ương báo cáo Bộ Tài chính |
Mẫu biểu số 55: |
Tình hình cân đối NSĐP tháng... năm.... |
Dùng cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương báo cáo Bộ Tài chính |
Mẫu biểu số 56: |
Ước thực hiện thu NSNN tháng... năm.... |
|
Mẫu biểu số 57: |
Ước thực hiện chi NSĐP tháng... năm.... |
|
Phần thứ bảy |
Mẫu biểu báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước |
|
Mẫu biểu số 58: |
Số dư tài khoản tiền gửi kinh phí ngân sách cấp của đơn vị dự toán được chuyển nguồn sang năm sau của các đơn vị thuộc ngân sách các cấp năm...chuyển sang năm.... |
Dùng cho các đơn vị dự toán ngân sách thuộc ngân sách các cấp báo cáo cơ quan kho bạc nhà nước |
Mẫu biểu số 59: |
Tình hình thực hiện dự toán của các nhiệm vụ được chuyển nguồn sang năm sau của các đơn vị thuộc ngân sách các cấp năm... chuyển sang năm... |
|
Mẫu biểu số 60: |
Cân đối quyết toán ngân sách địa phương năm.... |
Dùng cho Ủy ban nhân dân cấp dưới báo cáo cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp |
Mẫu biểu số 61: |
Quyết toán thu NSNN, vay NSĐP năm... |
|
Mẫu biểu số 62: |
Quyết toán chi ngân sách địa phương năm.... |
|
Mẫu biểu số 63: |
Quyết toán thu NSNN, vay NSĐP theo mục lục ngân sách nhà nước năm... |
Dùng cho cơ quan tài chính cấp dưới báo cáo cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp |
Mẫu biểu số 64: |
Quyết toán chi, trả nợ NSĐP theo mục lục ngân sách nhà nước năm... |
|
Mẫu biểu số 65: |
Quyết toán chi chương trình mục tiêu theo mục lục ngân sách nhà nước năm.... |
|
Mẫu biểu số 66: |
Thuyết minh tăng, giảm chi quản lý hành chính, Đảng, đoàn thể năm.... |
|
Mẫu biểu số 67: |
Thuyết minh chi khắc phục hậu quả thiên tai năm.... |
|
Mẫu biểu số 68: |
Thuyết minh tình hình sử dụng nguồn dự phòng, tăng thu và thưởng vượt dự toán thu ngân sách năm.... |
|
Mẫu biểu số 69: |
Báo cáo tình hình kiểm toán, thanh tra năm.... |
- Đơn vị dự toán cấp I các cấp báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp. - Dùng cho Ủy ban nhân dân báo cáo cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp |
Mẫu biểu số 70: |
Báo cáo chi chuyển nguồn sang năm sau năm.... |
Dùng cho cơ quan tài chính báo cáo cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp |
Tên đơn vị: ……………. |
Mẫu biểu số 01 |
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM...
(Dùng cho cơ quan thuế các cấp báo cáo: Cơ quan thuế cấp trên, UBND, cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư cùng cấp)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Thực hiện năm…. (năm trước) |
Năm... (năm hiện hành) |
Dự toán năm....(năm kế hoạch) |
|
Dự toán |
Ước thực hiện |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
TỔNG THU NSNN |
|
|
|
|
I |
Thu nội địa |
|
|
|
|
1 |
Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước |
|
|
|
|
1.1 |
Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý |
|
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng |
|
|
|
|
|
Trong đó: Thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí |
|
|
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước |
|
|
|
|
|
Trong đó: Thu từ hàng hóa nhập khẩu do cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước |
|
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên |
|
|
|
|
|
Trong đó: Thuế tài nguyên dầu, khí |
|
|
|
|
1.2. |
Thu từ khu vực doanh nghiệp Nhà nước do địa phương quản lý |
|
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng |
|
|
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước |
|
|
|
|
|
Trong đó: Thu từ hàng hóa nhập khẩu do cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước |
|
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên |
|
|
|
|
2 |
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu từ nước ngoài |
|
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng |
|
|
|
|
|
Trong đó: Thu từ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí |
|
|
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
Trong đó: Thu từ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí |
|
|
|
|
|
- Thu từ khí thiên nhiên |
|
|
|
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
|
|
|
|
Trong đó: Thu từ hàng hóa nhập khẩu do cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước |
|
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên |
|
|
|
|
|
Trong đó: Thuế tài nguyên dầu, khí |
|
|
|
|
|
- Tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển |
|
|
|
|
|
Trong đó: Thu từ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí |
|
|
|
|
3 |
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng |
|
|
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
|
|
|
|
Trong đó: Thu từ hàng hóa nhập khẩu do cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước |
|
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên |
|
|
|
|
4 |
Thuế thu nhập cá nhân |
|
|
|
|
5 |
Thuế bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
|
Trong đó: - Thu từ hàng hóa nhập khẩu |
|
|
|
|
|
- Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước |
|
|
|
|
6 |
Lệ phí trước bạ |
|
|
|
|
7 |
Các loại phí, lệ phí |
|
|
|
|
|
Phí, lệ phí Trung ương |
|
|
|
|
|
Phí, lệ phí tỉnh |
|
|
|
|
|
Phí, lệ phí huyện |
|
|
|
|
|
Phí, lệ phí xã |
|
|
|
|
|
Trong đó: - Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản |
|
|
|
|
8 |
Các khoản thu về tài sản, nhà, mặt đất, mặt nước, mặt biển |
|
|
|
|
|
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
|
|
|
|
- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
|
|
|
|
|
- Thu tiền cho thuê đất, thuê mặt nước |
|
|
|
|
|
- Thu tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
- Thu tiền sử dụng khu vực biển |
|
|
|
|
|
Trong đó: + Thuộc thẩm quyền giao của trung ương |
|
|
|
|
|
+ Thuộc thẩm quyền giao của địa phương |
|
|
|
|
|
- Thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất |
|
|
|
|
|
Trong đó: + Thu do cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc Trung ương quản lý |
|
|
|
|
|
+ Tiền do cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc địa phương quản lý |
|
|
|
|
|
- Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước sau khi bù đi các chi phí theo quy định |
|
|
|
|
|
Trong đó: + Thu do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc trung ương xử lý |
|
|
|
|
|
+ Thu do cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc địa phương xử lý |
|
|
|
|
|
- Thu từ tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước |
|
|
|
|
9 |
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết |
|
|
|
|
10 |
Thu khác ngân sách |
|
|
|
|
|
Trong đó: - Thu khác ngân sách trung ương |
|
|
|
|
11 |
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản |
|
|
|
|
|
Trong đó: - Thu từ các mỏ do Trung ương cấp |
|
|
|
|
|
- Thu từ các mỏ do địa phương cấp |
|
|
|
|
12 |
Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác |
|
|
|
|
13 |
Thu cổ tức, lợi nhuận được chia và lợi nhuận sau thuế |
|
|
|
|
|
- Thu từ doanh nghiệp do Trung ương quản lý |
|
|
|
|
|
- Thu từ doanh nghiệp do địa phương quản lý |
|
|
|
|
II |
Thu từ dầu thô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... ngày.... tháng... năm.... |
Tên đơn vị: ………. |
Mẫu biểu số 02 |
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO SẮC THUẾ NĂM...
(Dùng cho cơ quan thuế các cấp báo cáo: cơ quan thuế cấp trên, UBND, cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư cung cấp)
STT |
Nội dung |
Dự toán năm……. (năm hiện hành) |
Ước thực hiện năm... (năm hiện hành) |
Dự toán năm... (năm kế hoạch) |
||||||||||||||||||
Tổng số |
Bao gồm |
Tổng số |
Bao gồm |
Tổng Số |
Bao gồm |
|||||||||||||||||
Khu vực DNNN |
khu vực DN có vốn ĐTNN |
Khu vực kinh tế NQD |
Thu từ dầu thô |
Thu từ hoạt động XSKT |
Các khoản thu khác |
Khu vực DNNN |
khu vực DN có vốn ĐTNN |
Khu vực kinh tế NQD |
Thu từ dầu thô |
Thu từ hoạt động XSKT |
Các khoản thu khác |
Khu vực DNNN |
khu vực DN có vốn ĐTNN |
Khu vực kinh tế NQD |
Thu từ dầu thô |
Thu từ hoạt động XSKT |
Các khoản thu khác |
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
|
TỔNG THU NSNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Các khoản thu từ thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thuế GTGT thu từ hàng hóa sản xuất kinh doanh trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Thuế TTĐB thu từ hàng hóa sản xuất trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản xuất kinh doanh trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Thuế thu nhập cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Thuế tài nguyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Các khoản phí, lệ phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Lệ phí trước bạ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Các loại phí, lệ phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Thu cổ tức, lợi nhuận được chia, lợi nhuận sau thuế, chênh lệch thu, chi của NHNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thu cổ tức, lợi nhuận được chia, lợi nhuận sau thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Thu chênh lệch thu, chi của NHNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Các khoản thu về nhà đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Thu tiền cho thuê đất, mặt nước, mặt biển |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Thu tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Thu khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thu cấp quyền khai thác khoáng sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Thu bán tài sản nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Các khoản thu khác còn lại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...., ngày ... tháng ... năm .... |
Tên đơn vị: ……………………. |
Mẫu biểu số 03 |
DỰ KIẾN SỐ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG PHẢI HOÀN NĂM....
(Dùng cho cơ quan thuế các cấp báo cáo: Cơ quan thuế cấp trên, UBND, cơ quan tài chính cùng cấp)
Đơn vị: triệu đồng
STT |
Nội dung |
Thực hiện năm... (năm trước) |
Năm... (năm hiện hành) |
Dự toán năm... (năm kế hoạch) |
|
Dự toán |
Ước thực hiện |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
1 |
Hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu |
|
|
|
|
2 |
Hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào của dự án đầu tư: |
|
|
|
|
|
- Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ các dự án đầu tư |
|
|
|
|
|
- Dự án đầu tư mới của cơ sở kinh doanh đang hoạt động |
|
|
|
|
3 |
Hoàn thuế giá trị gia tăng khác |
|
|
|
|
|
……, ngày... tháng... năm…. |
Tên đơn vị:……………. |
Mẫu biểu số 04 |
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU TỪ HOẠT ĐỘNG XNK NĂM………
(Dùng cho cơ quan hải quan các cấp báo cáo: Cơ quan hải quan cấp trên, UBND, cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư cùng cấp)
Đơn vị: triệu đồng
STT |
Nội dung |
Thực hiện năm... (năm trước) |
Năm... (năm hiện hành) |
Dự toán năm... (năm kế hoạch) |
|
Dự toán |
Ước thực hiện |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
Tổng số thu từ hoạt động xuất nhập khẩu |
|
|
|
|
1 |
Thuế xuất khẩu |
|
|
|
|
2 |
Thuế nhập khẩu |
|
|
|
|
3 |
Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu |
|
|
|
|
4 |
Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu |
|
|
|
|
5 |
Thuế bảo vệ môi trường hàng nhập khẩu |
|
|
|
|
|
……, ngày.... tháng.... năm….. |
Tên đơn vị:... Chương:... |
Mẫu biểu số 05 |
DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM ……
(Dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách báo cáo đơn vị dự toán cấp trên; đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư cùng cấp)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
CHỈ TIÊU |
Thực hiện năm.... (năm trước) |
Năm.... (năm hiện hành) |
Dự toán năm.... (năm kế hoạch) |
|
Dự toán |
Ước thực hiện |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
A |
Tổng số thu, chi, nộp ngân sách phí, lệ phí |
|
|
|
|
1 |
Số thu phí, lệ phí |
|
|
|
|
2 |
Chi từ nguồn thu phí được để lại (Chi tiết theo từng lĩnh vực chi) |
|
|
|
|
- |
Giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
|
|
|
|
- |
Khoa học và công nghệ |
|
|
|
|
- |
………………………….. |
|
|
|
|
3 |
Số phí, lệ phí nộp ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
B |
Dự toán chi ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
I |
Chi đầu tư phát triển |
|
|
|
|
1 |
Chi đầu tư các dự án, chương trình theo các lĩnh vực |
|
|
|
|
- |
Quốc phòng |
|
|
|
|
- |
An ninh và trật tự, an toàn xã hội |
|
|
|
|
- |
Giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
|
|
|
|
- |
Khoa học và công nghệ |
|
|
|
|
- |
Y tế, dân số và gia đình |
|
|
|
|
- |
Văn hóa thông tin |
|
|
|
|
- |
Phát thanh, truyền hình, thông tấn |
|
|
|
|
- |
Thể dục thể thao |
|
|
|
|
- |
Bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
- |
Các hoạt động kinh tế |
|
|
|
|
- |
Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
- |
Bảo đảm xã hội |
|
|
|
|
- |
Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật |
|
|
|
|
2 |
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng; các tổ chức kinh tế; các tổ chức tài chính của Trung ương và địa phương; đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp theo quy định |
|
|
|
|
3 |
Chi đầu tư phát triển khác |
|
|
|
|
II |
Chi dự trữ quốc gia |
|
|
|
|
III |
Chi thường xuyên theo các lĩnh vực |
|
|
|
|
1 |
Quốc phòng |
|
|
|
|
2 |
An ninh và trật tự, an toàn xã hội |
|
|
|
|
3 |
Giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
|
|
|
|
4 |
Khoa học và công nghệ |
|
|
|
|
5 |
Y tế, dân số và gia đình |
|
|
|
|
6 |
Văn hóa thông tin |
|
|
|
|
7 |
Phát thanh, truyền hình, thông tấn |
|
|
|
|
8 |
Thể dục thể thao |
|
|
|
|
9 |
Bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
10 |
Các hoạt động kinh tế |
|
|
|
|
11 |
Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
12 |
Chi bảo đảm xã hội |
|
|
|
|
13 |
Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật |
|
|
|
|
IV |
Chi Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu |
|
|
|
|
1 |
Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
- |
Chi đầu tư phát triển |
|
|
|
|
- |
Chi thường xuyên |
|
|
|
|
2 |
Chương trình mục tiêu |
|
|
|
|
- |
Chi đầu tư phát triển |
|
|
|
|
- |
Chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
….., ngày... tháng... năm..... |
Tên đơn vị:... Chương:... |
Mẫu biểu số 06 |
DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM... CHI TIẾT THEO ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC
(Dùng cho đơn vị dự toán cấp trên tổng hợp dự toán của các đơn vị sử dụng ngân sách; đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư cùng cấp)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
CHỈ TIÊU |
TỔNG SỐ |
Đơn vị ..... |
Đơn vị .... |
|||
Ước thực hiện năm.... (năm hiện hành) |
Dự toán năm.... (năm kế hoạch) |
Ước thực hiện năm.... (năm hiện hành) |
Dự toán năm.... (năm kế hoạch) |
Ước thực hiện năm.... (năm hiện hành) |
Dự toán năm.... (năm kế hoạch) |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
A |
Tổng số thu, chi, nộp ngân sách phí, lệ phí |
|
|
|
|
|
|
1 |
Số thu phí, lệ phí |
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi từ nguồn thu phí được để lại (Chi tiết theo từng lĩnh vực chi) |
|
|
|
|
|
|
- |
Giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
|
|
|
|
|
|
- |
Khoa học và công nghệ |
|
|
|
|
|
|
- |
……………. |
|
|
|
|
|
|
3 |
Số phí, lệ phí nộp ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
|
|
B |
Dự toán chi ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
|
|
I |
Chi đầu tư phát triển |
|
|
|
|
|
|
1 |
Chi đầu tư các dự án, chương trình theo các lĩnh vực |
|
|
|
|
|
|
- |
Quốc phòng |
|
|
|
|
|
|
- |
An ninh và trật tự, an toàn xã hội |
|
|
|
|
|
|
- |
Giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
|
|
|
|
|
|
- |
Khoa học và công nghệ |
|
|
|
|
|
|
- |
Y tế, dân số và gia đình |
|
|
|
|
|
|
- |
Văn hóa thông tin |
|
|
|
|
|
|
- |
Phát thanh, truyền hình, thông tấn |
|
|
|
|
|
|
- |
Thể dục thể thao |
|
|
|
|
|
|
- |
Bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
|
|
- |
Các hoạt động kinh tế |
|
|
|
|
|
|
- |
Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
- |
Bảo đảm xã hội |
|
|
|
|
|
|
- |
Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật |
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng; các tổ chức kinh tế; các tổ chức tài chính của Trung ương và địa phương; đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp theo quy định |
|
|
|
|
|
|
3 |
Chi đầu tư phát triển khác |
|
|
|
|
|
|
II |
Chi dự trữ quốc gia |
|
|
|
|
|
|
III |
Chi thường xuyên theo các lĩnh vực |
|
|
|
|
|
|
1 |
Quốc phòng |
|
|
|
|
|
|
2 |
An ninh và trật tự, an toàn xã hội |
|
|
|
|
|
|