Nghị định 148/2021/NĐ-CP quản lý, sử dụng nguồn thu từ chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp, chuyển nhượng vốn nhà nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 148/2021/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 148/2021/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Lê Minh Khái |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/12/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quản lý các nguồn thu, chi từ chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp
Ngày 31/12/2021, Chính phủ đã ban hành Nghị định 148/2021/NĐ-CP về quản lý, sử dụng nguồn thu từ chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, nguồn thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước và chệnh lệch vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn điều lệ tại doanh nghiệp.
Theo đó, các khoản thu từ chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, chuyển nhượng vốn Nhà nước, chuyển nhượng quyền mua cổ phần, quyền góp vốn và chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn điều lệ tại doanh nghiệp sau khi trừ các khoản chi phí liên quan đến chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, chi phí chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền mua cổ phần, quyền góp vốn phải nộp đầy đủ, kịp thời vào ngân sách Nhà nước theo quy định.
Bên cạnh đó, các khoản thu của ngân sách Nhà nước như sau: Thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp cấp 1, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định; Thu từ hình thức sắp xếp, chuyển đổi sở hữu khác của doanh nghiệp cấp 1; Thu từ chuyển nhượng vốn Nhà nước, chuyển nhượng quyền mua cổ phần phát hành thêm và quyền góp vốn tại doanh nghiệp; Thu phần chênh chệch vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn điều lệ của doanh nghiệp cấp 1 đang hoạt động.
Ngoài ra, các khoản chi thường xuyên bao gồm: Hỗ trợ kinh phí còn thiếu đối với chi phí xử lý lao động dôi dư, tinh giản biên chế; Bù đắp phần kinh phí còn thiếu đối với chi phí chuyển nhượng vốn Nhà nước, chuyển nhượng quyền mua cổ phần phát hành thêm; Xử lý chênh lệch giữa số doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập đã nộp cao hơn so với số tiền phải nộp theo quyết toán của cơ quan đại diện chủ sở hữu,…
Nghị định có hiệu lực từ ngày 01/4/2022.
Xem chi tiết Nghị định 148/2021/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 148/2021/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
NGHỊ ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NGUỒN THU TỪ CHUYỂN ĐỔI SỞ HỮU DOANH NGHIỆP, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, NGUỒN THU TỪ CHUYỂN NHƯỢNG VỐN NHÀ NƯỚC VÀ CHÊNH LỆCH VỐN CHỦ SỞ HỮU LỚN HƠN VỐN ĐIỀU LỆ TẠI DOANH NGHIỆP
__________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định về quản lý sử dụng nguồn thu từ chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, nguồn thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước và chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn điều lệ tại doanh nghiệp.
QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định các nội dung sau:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là Công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, Công ty mẹ của Tổng công ty nhà nước (bao gồm cả ngân hàng thương mại do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ), Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên độc lập do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
Khoản thu từ doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc trung ương nộp vào ngân sách trung ương; khoản thu từ doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương nộp vào ngân sách địa phương. Cơ quan thuế thực hiện thu theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật về quản lý thuế và quy định tại Nghị định này.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Căn cứ tiêu chí phân loại doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập; danh mục, phương án cổ phần hóa của doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập và phương án sắp xếp, chuyển đổi sở hữu được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Cơ quan đại diện chủ sở hữu trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định số dự toán thu và tổng hợp vào dự toán thu ngân sách theo phân cấp; gửi Bộ Tài chính để tổng hợp, báo cáo Chính phủ trình Quốc hội quyết định dự toán ngân sách nhà nước.
Căn cứ danh mục, phương án chuyển nhượng vốn nhà nước, phương án chuyển nhượng quyền mua cổ phần phát hành thêm và quyền góp vốn tại doanh nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Cơ quan đại diện chủ sở hữu trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định số dự toán thu và tổng hợp vào dự toán thu ngân sách theo phân cấp; gửi Bộ Tài chính để tổng hợp, báo cáo Chính phủ trình Quốc hội quyết định dự toán ngân sách nhà nước.
Căn cứ quyết định của cơ quan đại diện chủ sở hữu về thu phần chênh lệch vốn chủ sở hữu và vốn điều lệ theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp, Cơ quan đại diện chủ sở hữu trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định số dự toán/dự kiến thu và tổng hợp vào dự toán thu ngân sách theo phân cấp; gửi Bộ Tài chính để tổng hợp, báo cáo Chính phủ trình Quốc hội quyết định dự toán ngân sách nhà nước.
QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP
Cơ quan đại diện chủ sở hữu trung ương chịu trách nhiệm rà soát các khoản phải thu về Quỹ từ chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, chuyển nhượng vốn nhà nước tại doanh nghiệp thuộc trung ương và có văn bản thông báo gửi Bộ Tài chính để thu vào ngân sách trung ương theo quy định.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm rà soát các khoản phải thu về Quỹ từ chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, chuyển nhượng vốn nhà nước tại doanh nghiệp thuộc địa phương để thu vào ngân sách địa phương theo quy định.
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu trung ương quyết định việc miễn lãi chậm nộp cho các doanh nghiệp thuộc trung ương sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc miễn lãi chậm nộp cho các doanh nghiệp thuộc địa phương.
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu trung ương quyết định việc miễn lãi chậm nộp cho các doanh nghiệp cấp 2 trên cơ sở đề xuất của doanh nghiệp cấp 1 thuộc trung ương.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc miễn lãi chậm nộp cho các doanh nghiệp cấp 2 trên cơ sở đề xuất của doanh nghiệp cấp 1 thuộc địa phương.
TRÁCH NHIỆM THI HÀNH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan bố trí dự toán chi đầu tư phát triển cho các nội dung chi quy định tại khoản 2 Điều 7 và khoản 2 Điều 10 Nghị định này theo phân cấp ngân sách.
Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, các khoản thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp cấp 2 thuộc trung ương và địa phương (bao gồm cả doanh nghiệp cấp 2 đã hoàn tất việc bán cổ phần lần đầu nhưng chưa chính thức chuyển thành công ty cổ phần trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành) sau khi trừ các khoản chi liên quan đến cổ phần hóa (gồm: giá vốn là giá trị sổ sách của doanh nghiệp cấp 1, chi phí xử lý lao động dôi dư, tinh giản biên chế, ưu đãi cho người lao động, chi phí cổ phần hóa và nghĩa vụ thuế theo quy định nếu có) được hạch toán vào kết quả hoạt động tài chính của doanh nghiệp cấp 1.
Trường hợp, các doanh nghiệp cấp 2 đã nộp tiền thu cổ phần hóa, chuyển nhượng vốn về Quỹ trước khi Nghị định này có hiệu lực thi hành thì số tiền đã nộp được tổng hợp vào số tiền thực tế đã nộp để quyết toán các khoản chi liên quan đến chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp và phục vụ lập dự toán chi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định này.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC TỜ KHAI NỘP VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Nghị định số 148/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
1. Tờ khai nộp số thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Tờ khai quyết toán số thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Tờ khai nộp số thu từ các hình thức sắp xếp, chuyển đổi khác.
4. Tờ khai quyết toán số thu từ các hình thức sắp xếp, chuyển đổi khác.
5. Tờ khai nộp số thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước, chuyển nhượng quyền mua cổ phần phát hành thêm và quyền góp vốn tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn 02 thành viên trở lên.
6. Tờ khai quyết toán số thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước, chuyển nhượng quyền mua cổ phần phát hành thêm và quyền góp vốn tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn 02 thành viên trở lên.
7. Tờ khai nộp số thu chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn điều lệ tại doanh nghiệp.
PHỤ LỤC II
THỰC HIỆN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Nghị định số 148/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
1. Đối với các khoản chi thường xuyên
a) Trường hợp cấp Lệnh chi tiền (đối với các đơn vị không có quan hệ thường xuyên với ngân sách nhà nước): Thực hiện cấp bằng Lệnh chi tiền từ cơ quan tài chính theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn, Kho bạc Nhà nước kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của Lệnh chi tiền, căn cứ nội dung trên Lệnh chi tiền, thực hiện xuất quỹ ngân sách, chuyển tiền cho các đối tượng thụ hưởng.
b) Trường hợp cấp bằng Dự toán: Kho bạc Nhà nước căn cứ Dự toán chi tiết được cấp thẩm quyền giao; văn bản phê duyệt của cấp có thẩm quyền; Giấy rút dự toán để chuyển cho đối tượng thụ hưởng. Cấp có thẩm quyền chịu trách nhiệm về mức hỗ trợ, đối tượng hỗ trợ trong văn bản phê duyệt gửi Kho bạc Nhà nước.
2. Đối với các khoản chi đầu tư phát triển
a) Đối với các khoản chi đầu tư phát triển theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn: Thực hiện cấp bằng Lệnh chi tiền từ cơ quan tài chính theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn, Kho bạc Nhà nước kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của Lệnh chi tiền, căn cứ nội dung trên Lệnh chi tiền, thực hiện xuất quỹ ngân sách, chuyển tiền cho các đối tượng thụ hưởng.
b) Đối với các khoản chi đầu tư phát triển theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn: Hồ sơ, kiểm soát, thanh toán thực hiện theo quy định tại Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công và quy định của pháp luật có liên quan.
PHỤ LỤC III
QUY TRÌNH LẬP DỰ TOÁN, TỔ CHỨC THỰC HIỆN, PHƯƠNG THỨC THỰC HIỆN ĐỐI VỚI CÁC NỘI DUNG CHI THƯỜNG XUYÊN
(Kèm theo Nghị định số 148/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
1. Đối với ngân sách trung ương
a) Lập dự toán
- Các doanh nghiệp có kế hoạch thực hiện cổ phần hóa và các hình thức sắp xếp, chuyển đổi sở hữu khác, chuyển nhượng vốn nhà nước tại doanh nghiệp lập dự toán nhu cầu kinh phí hỗ trợ đối với các nội dung chi thường xuyên tại khoản 1 Điều 7 Nghị định tại thời điểm xây dựng dự toán ngân sách nhà nước hàng năm gửi cơ quan đại diện chủ sở hữu.
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu rà soát, thẩm định, tổng hợp vào dự toán chi thường xuyên của cơ quan đại diện chủ sở hữu; có văn bản gửi Bộ Tài chính.
- Bộ Tài chính rà soát, tổng hợp vào dự toán chi ngân sách trung ương trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định.
b) Tổ chức thực hiện chi
- Khi doanh nghiệp phát sinh nhu cầu ngân sách nhà nước chi hỗ trợ theo các nội dung chi thường xuyên tại khoản 1 Điều 7 Nghị định, doanh nghiệp có văn bản đề xuất gửi cơ quan đại diện chủ sở hữu.
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu thẩm định, đảm bảo kinh phí chi từ ngân sách nhà nước theo các nội dung chi thường xuyên tại khoản 1 Điều 7 Nghị định đúng chính sách, chế độ quy định. Sau khi thẩm định, Cơ quan đại diện chủ sở hữu có văn bản gửi Bộ Tài chính.
- Bộ Tài chính rà soát hồ sơ; trường hợp các khoản chi thường xuyên theo đề xuất của doanh nghiệp và thẩm định của cơ quan đại diện chủ sở hữu đúng chính sách, chế độ quy định, Bộ Tài chính bổ sung kinh phí theo quy định từ nguồn ngân sách trung ương đã cân đối, bố trí cho nội dung này khi tổng hợp dự toán ngân sách nhà nước hàng năm.
c) Phương thức thực hiện
Các nội dung chi thường xuyên tại khoản 1 Điều 7 Nghị định được cấp thông qua Kho bạc Nhà nước bằng hình thức lệnh chi tiền và rút dự toán theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
2. Đối với ngân sách địa phương
a) Lập dự toán
- Các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập có kế hoạch thực hiện cổ phần hóa và các hình thức sắp xếp, chuyển đổi sở hữu khác, chuyển nhượng vốn nhà nước tại doanh nghiệp lập dự toán nhu cầu kinh phí hỗ trợ đối với các nội dung chi thường xuyên tại khoản 1 Điều 7 Nghị định tại thời điểm xây dựng dự toán ngân sách nhà nước hàng năm gửi Sở Tài chính.
- Sở Tài chính rà soát, thẩm định, tổng hợp vào dự toán chi ngân sách địa phương, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt; đồng thời gửi Bộ Tài chính tổng hợp, báo cáo Chính phủ.
b) Tổ chức thực hiện chi
- Khi doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập phát sinh nhu cầu ngân sách nhà nước chi hỗ trợ theo các nội dung chi thường xuyên tại khoản 1 Điều 7 Nghị định, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập có văn bản đề xuất gửi Sở Tài chính.
- Sở Tài chính thẩm định, đảm bảo kinh phí chi từ ngân sách nhà nước theo các nội dung chi thường xuyên tại khoản 1 Điều 7 Nghị định đúng chính sách, chế độ quy định. Sau khi thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt cấp kinh phí cho doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Phương thức thực hiện
Các nội dung chi thường xuyên tại khoản 1 Điều 7 Nghị định được cấp thông qua Kho bạc Nhà nước bằng hình thức lệnh chi tiền và rút dự toán theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
PHỤ LỤC IV
QUY TRÌNH VÀ CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC XỬ LÝ MIỄN LÃI CHẬM NỘP VỀ QUỸ HỖ TRỢ SẮP XẾP VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 148/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
1. Các trường hợp doanh nghiệp được xử lý miễn lãi chậm nộp
a) Doanh nghiệp có kết quả kinh doanh thua lỗ và/hoặc còn lỗ lũy kế đến thời điểm được xem xét miễn lãi chậm nộp; doanh nghiệp đã sử dụng nguồn lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp và các khoản bồi thường của tập thể, cá nhân có liên quan đến việc chậm nộp nhưng không đủ để bù đắp khoản lãi chậm nộp, Doanh nghiệp nộp nhầm về ngân sách nhà nước thay vì nộp về Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và Phát triển doanh nghiệp (Quỹ).
b) Cơ quan có thẩm quyền chậm phê duyệt quyết toán cổ phần hóa dẫn đến doanh nghiệp chậm nộp tiền về Quỹ theo thời gian quy định.
c) Doanh nghiệp cổ phần hóa khi đánh giá lại giá trị thực tế phần vốn nhà nước tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp và thời điểm chính thức chuyển sang công ty cổ phần không phát sinh dòng tiền dẫn đến chậm nộp tiền về Quỹ theo thời gian quy định.
d) Doanh nghiệp cấp 2 cổ phần hóa theo hình thức bán bớt phần vốn đầu tư của doanh nghiệp cấp 1 đã hoàn tất việc bán cổ phần lần đầu chậm nộp hoặc chưa nộp tiền thu từ bán cổ phần lần đầu tương ứng số tiền phải hoàn trả doanh nghiệp cấp 1 phần giá trị sổ sách của số cổ phần bán ra và số thuế phải nộp theo quy định (nếu có).
2. Trình tự, thủ tục xem xét miễn lãi chậm nộp về Quỹ
a) Doanh nghiệp xác định số lãi chậm nộp về Quỹ đến thời điểm Nghị định có hiệu lực thi hành báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu (gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính) hồ sơ để được xem xét, miễn lãi chậm nộp. Hồ sơ đề nghị miễn lãi chậm nộp bao gồm:
- Văn bản đề nghị của doanh nghiệp về việc xem xét, miễn lãi chậm nộp (bản chính) theo Phụ lục V kèm theo Nghị định này;
- Các tài liệu liên quan theo các trường hợp quy định tại điểm 1 Phụ lục này (bản chính/sao y).
- Tài liệu, chứng từ nộp về Quỹ và xác định số còn phải nộp (bản chính/sao y).
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ đề nghị miễn lãi chậm nộp của doanh nghiệp, cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện thẩm định, ra quyết định miễn lãi chậm nộp cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định này, trong đó nêu rõ số tiền doanh nghiệp được miễn lãi và số tiền còn phải nộp. Quyết định miễn lãi chậm nộp gửi doanh nghiệp và Bộ Tài chính.
Trường hợp hồ sơ miễn lãi chậm nộp chưa đảm bảo đầy đủ nội dung, tài liệu theo quy định thì cơ quan đại diện chủ sở hữu (nêu rõ lý do) trả lời doanh nghiệp trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.
PHỤ LỤC V
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XEM XÉT, MIỄN LÃI CHẬM NỘP
(Kèm theo Nghị định số 148/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày… tháng…năm… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XEM XÉT, MIỄN LÃI CHẬM NỘP
Kính gửi: ……………………..
A. Một số thông tin về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………
2. Địa chỉ: ……………………………………… 3. Điện thoại: ............................................
4. Giấy đăng ký doanh nghiệp số: ………………………….Ngày......................................
5. Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………
B. Lãi chậm nộp về Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và Phát triển doanh nghiệp (Quỹ)
Đơn vị: đồng
TT |
Nội dung |
Số tiền |
Ngày DN thực hiện nộp tiền về Quỹ |
Ghi chú |
||
Tổng Số |
Nợ gốc |
Lãi chậm nộp |
|
|
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
I |
Tổng số tiền doanh nghiệp phải nộp về Quỹ |
|
|
|
|
|
II |
Số tiền doanh nghiệp đã nộp về Quỹ |
|
|
|
|
|
III |
Số tiền DN còn phải nộp về Quỹ (= I - II) |
|
|
|
|
|
IV |
Số ngày chậm nộp về Quỹ |
|
|
|
|
|
V |
Số tiền lãi chậm nộp về Quỹ (= III * IV * 0,03%) |
|
|
|
|
|
VI |
Số lãi chậm nộp về Quỹ đề nghị được miễn lãi |
|
|
|
|
|
VII |
Số còn phải nộp về Quỹ sau khi miễn lãi theo quy định |
|
|
|
|
|
Ghi chú: Các nội dung từ mục I đến mục VI, doanh nghiệp kê chi tiết theo từng nội dung nộp tiền về Quỹ.
|
…., ngày...tháng...năm... |