Thông tư 56/2022/TT-BTC hướng dẫn về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 56/2022/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 56/2022/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Võ Thành Hưng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/09/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn giao quyền tự chủ tài chính cho đơn vị sự nghiệp công
Theo đó, đơn vị sự nghiệp công được phân loại theo mức tự chủ tài chính quy định tại Điều 9 Nghị định 60/2021/NĐ-CP, gồm: Đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư (đơn vị nhóm 1); Đơn vị bảo đảm chi thường xuyên (đơn vị nhóm 2); Đơn vị bảo đảm một phần chi thường xuyên (đơn vị nhóm 3); Đơn vị do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên (đơn vị nhóm 4).
Đồng thời, đơn vị sự nghiệp công xây dựng phương án tự chủ tài chính và đề xuất phân loại mức độ tự chủ tài chính của đơn vị; lập dự toán thu, chi năm đầu thời kỳ ổn định theo quy định tại khoản 1 Điều 35 Nghị định 60/2021/NĐ-CP; báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (đơn vị dự toán cấp I).
Căn cứ phương án tự chủ tài chính do đơn vị đề xuất, cơ quan quản lý cấp trên tổng hợp, thẩm tra phương án phân loại mức độ tự chủ tài chính và dự toán thu, chi của các đơn vị trực thuộc, gửi cơ quan tài chính cùng cấp để xem xét, có ý kiến, cụ thể:
Đối với đơn vị trực thuộc Trung ương quản lý, các bộ, cơ quan trung ương xem xét, thẩm tra dự toán thu, chi thường xuyên đầu thời kỳ ổn định; trong đó xác định kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ từ nguồn ngân sách Nhà nước và từ nguồn thu phí được để lại chi (nếu có) năm đầu thời kỳ ổn định giao tự chủ;… gửi Bộ Tài chính.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/11/2022.
Xem chi tiết Thông tư 56/2022/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 56/2022/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 56/2022/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 16 tháng 9 năm 2022 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
_____________
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Nghị quyết số 116/NQ-CP ngày 5 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ về phương án phân loại tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập trong năm 2022;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
QUY ĐỊNH CHUNG
Việc quản lý, sử dụng và xử lý tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công, pháp luật về đất đai và pháp luật có liên quan.
Riêng các đơn vị sự nghiệp công trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an không áp dụng quy định tại Chương VI Thông tư này.
Các bộ, cơ quan trung ương chịu trách nhiệm quyết định việc áp dụng danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý trên cơ sở danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của ngành, lĩnh vực đã được Thủ tướng Chính phủ ban hành; gửi Bộ Tài chính để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình thực hiện cơ chế tự chủ tài chính hàng năm của đơn vị sự nghiệp công.
Trường hợp cần thiết sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành danh mục dịch vụ chi tiết dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương và phù hợp với khả năng ngân sách của địa phương, gửi Bộ Tài chính và các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực để giám sát trong quá trình thực hiện.
QUY ĐỊNH VỀ PHÂN LOẠI, XÁC ĐỊNH MỨC TỰ BẢO ĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG VÀ GIAO QUYỀN TỰ CHỦ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG
Các đơn vị sự nghiệp công thực hiện xác định mức độ tự bảo đảm chi thường xuyên theo công thức như sau:
Mức tự bảo đảm chi thường xuyên (%) |
= |
A |
x 100% |
B |
- Nguồn thu từ cung cấp hoạt động dịch vụ sự nghiệp công thuộc danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước (bao gồm cả nguồn ngân sách nhà nước đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo quy định);
- Nguồn thu thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ khi được cơ quan có thẩm quyền tuyển chọn hoặc giao trực tiếp theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ (áp dụng đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập);
- Nguồn chênh lệch thu lớn hơn chi (sau khi đã thực hiện các nghĩa vụ với nhà nước) từ hoạt động dịch vụ sự nghiệp công không sử dụng ngân sách nhà nước; từ hoạt động sản xuất, kinh doanh; hoạt động liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân theo đúng quy định của pháp luật;
- Nguồn thu phí được để lại chi thường xuyên theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí;
- Thu từ cho thuê tài sản công (sau khi trừ các chi phí hợp lý có liên quan đến việc cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật quản lý, sử dụng tài sản công và nộp các khoản thuế theo quy định); thu từ lãi tiền gửi ngân hàng (sau khi trừ phí dịch vụ ngân hàng (nếu có) và nộp thuế theo quy định);
- Nguồn thu khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
Một số nội dung chi xác định như sau:
- Chi tiền lương ngạch, bậc, chức vụ, các khoản đóng góp theo lương và các khoản phụ cấp do Nhà nước quy định theo số lượng người làm việc được giao hoặc số lượng vị trí việc làm được phê duyệt; chi tiền công theo hợp đồng vụ việc (nếu có);
- Chi thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ khi được cơ quan có thẩm quyền tuyển chọn hoặc giao trực tiếp theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ (áp dụng đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập);
- Chi hoạt động chuyên môn; chi quản lý; chi bảo trì, bảo dưỡng tài sản thường xuyên, chi mua sắm đảm bảo hoạt động thường xuyên từ nguồn kinh phí giao tự chủ (không bao gồm các khoản chi theo dự án/đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt bố trí kinh phí thường xuyên không giao tự chủ) và các khoản chi thường xuyên khác;
Các khoản chi xác định mức độ tự chủ tài chính (B) không bao gồm các khoản chi thực hiện cung cấp dịch vụ sự nghiệp công không sử dụng ngân sách nhà nước, hoạt động sản xuất, kinh doanh; hoạt động liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân;
Căn cứ dự toán thu, chi năm đầu thời kỳ ổn định, cơ quan quản lý cấp trên xác định mức ngân sách nhà nước hỗ trợ chi thường xuyên giao tự chủ năm đầu thời kỳ ổn định đối với đơn vị trực thuộc nhóm 3 và nhóm 4 theo nguyên tắc bằng phần kinh phí còn thiếu giữa B và A (=B-A) quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này nhưng tối đa không vượt quá tổng dự toán chi thường xuyên đã được cấp có thẩm quyền giao trong năm của cơ quan quản lý cấp trên.
Đơn vị sự nghiệp công trong lĩnh vực giáo dục đào tạo, giáo dục nghề nghiệp xác định mức tự bảo đảm chi thường xuyên theo quy định tại Điều 4 Thông tư này và các quy định sau:
Đơn vị sự nghiệp công trong lĩnh vực y tế - dân số xác định mức tự bảo đảm chi thường xuyên theo quy định tại Điều 4 Thông tư này và các quy định sau:
Đơn vị sự nghiệp công trong lĩnh vực khoa học và công nghệ xác định mức tự bảo đảm chi thường xuyên theo quy định tại Điều 4 Thông tư này và các quy định sau:
Đơn vị sự nghiệp công trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác xác định mức tự bảo đảm chi thường xuyên theo nguyên tắc quy định tại Điều 4 Thông tư này và các quy định sau:
Đối với đơn vị sự nghiệp công trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị xây dựng phương án tự chủ tài chính và đề xuất phân loại mức độ tự chủ tài chính gửi cơ quan tài chính cùng cấp theo Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Các bộ, cơ quan trung ương xem xét, thẩm tra dự toán thu, chi thường xuyên năm đầu thời kỳ ổn định; trong đó xác định kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ từ nguồn ngân sách nhà nước và từ nguồn thu phí được để lại chi (nếu có) năm đầu thời kỳ ổn định giao tự chủ; dự kiến phân loại các đơn vị trực thuộc theo mức tự chủ tài chính, tổng hợp phương án phân loại và dự toán thu, chi của các đơn vị, gửi Bộ Tài chính theo Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bộ Tài chính xem xét, có ý kiến bằng văn bản về việc phân loại đơn vị theo mức tự chủ tài chính; kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ từ nguồn ngân sách nhà nước và từ nguồn thu phí được để lại chi (nếu có) năm đầu thời kỳ ổn định giao tự chủ, trên cơ sở kết quả thẩm tra và đề nghị của các, cơ quan trung ương;
- Sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính, các bộ, cơ quan Trung ương (hoặc cơ quan được phân cấp quản lý đơn vị sự nghiệp công) ra quyết định giao quyền tự chủ tài chính cho đơn vị, trong đó xác định phân loại đơn vị; mức kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ chi thường xuyên giao tự chủ cho các đơn vị (nhóm 3 và nhóm 4) năm đầu thời kỳ ổn định giao tự chủ; kinh phí đặt hàng; nguồn thu phí được để lại (nếu có) theo mẫu tại Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Cơ quan quản lý cấp trên xem xét, thẩm tra dự toán thu, chi thường xuyên năm đầu thời kỳ ổn định của các đơn vị trực thuộc; trong đó xác định kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ từ nguồn ngân sách nhà nước và từ nguồn thu phí được để lại chi (nếu có) năm đầu thời kỳ ổn định giao tự chủ; dự kiến phân loại các đơn vị trực thuộc theo mức tự chủ tài chính, tổng hợp phương án phân loại và dự toán thu, chi của các đơn vị, gửi cơ quan tài chính cùng cấp theo Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Cơ quan tài chính cùng cấp căn cứ kết quả thẩm tra và đề nghị của cơ quan quản lý cấp trên, xem xét, có ý kiến bằng văn bản về việc phân loại đơn vị theo mức tự chủ tài chính; kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ từ nguồn ngân sách nhà nước và từ nguồn thu phí được để lại chi (nếu có) năm đầu thời kỳ ổn định giao tự chủ;
- Sau khi có ý kiến của cơ quan tài chính cùng cấp, cơ quan quản lý cấp trên trình Ủy ban nhân dân các cấp (hoặc cơ quan được phân cấp) quyết định giao quyền tự chủ cho các đơn vị trực thuộc (đối với các đơn vị thuộc tổ chức chính trị thì cơ quan quản lý cấp trên hoặc cơ quan được ủy quyền quyết định giao quyền tự chủ cho các đơn vị theo thẩm quyền), trong đó: xác định phân loại đơn vị; mức kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ chi thường xuyên giao tự chủ cho các đơn vị (nhóm 3 và nhóm 4) năm đầu thời kỳ ổn định giao tự chủ; kinh phí đặt hàng; nguồn thu phí được để lại chi (nếu có) theo mẫu tại Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Đối với đơn vị sự nghiệp công trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính cùng cấp căn cứ phương án tự chủ tài chính của đơn vị báo cáo, xem xét, thẩm tra dự toán thu, chi thường xuyên giao tự chủ năm đầu thời kỳ ổn định của đơn vị; trong đó xác định kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ từ nguồn ngân sách nhà nước và từ nguồn thu phí được để lại chi (nếu có) năm đầu thời kỳ ổn định giao tự chủ; dự kiến phân loại đơn vị theo mức độ tự chủ tài chính của đơn vị theo quy định; trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao quyền tự chủ cho các đơn vị (áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp công thuộc Ủy ban nhân cấp tỉnh/Ủy ban nhân dân cấp huyện);
Mẫu Quyết định giao quyền tự chủ tài chính cho đơn vị sự nghiệp theo Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
Căn cứ nội dung quy định tại Điều 4 Thông tư này, Đài Tiếng nói Việt Nam và Thông tấn xã Việt Nam xác định mức tự bảo đảm chi thường xuyên tổng thể của Đài Tiếng nói Việt Nam và Thông tấn xã Việt Nam. Trên cơ sở đó, gửi Bộ Tài chính phương án phân loại mức tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trực thuộc theo phương án xác định mức tự bảo đảm chi thường xuyên của Đài Tiếng nói Việt Nam và Thông tấn xã Việt Nam đảm bảo phù hợp với chức năng, nhiệm vụ đặc thù của từng đơn vị;
Trong trường hợp đơn vị sự nghiệp công trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trực thuộc Đài Tiếng nói Việt Nam và Thông tấn xã Việt Nam đề xuất phương án phân loại mức độ tự chủ tài chính cao hơn mức tự chủ tài chính tổng thể của Đài Tiếng nói Việt Nam và Thông tấn xã Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam và Thông tấn xã Việt Nam có trách nhiệm rà soát, phê duyệt phương án tự chủ tài chính theo đề xuất của đơn vị sự nghiệp công trực thuộc đảm bảo phù hợp;
Sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính, Đài Tiếng nói Việt Nam và Thông tấn xã Việt Nam ra quyết định giao quyền tự chủ cho các đơn vị sự nghiệp công trực thuộc, trong đó xác định phân loại đơn vị; mức kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ chi thường xuyên giao tự chủ cho các đơn vị (nhóm 3 và nhóm 4) năm đầu thời kỳ ổn định giao tự chủ theo quy định; kinh phí đặt hàng; nguồn thu phí được để lại chi (nếu có) theo Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
Năm cuối của mỗi thời kỳ ổn định, các đơn vị báo cáo tổng kết đánh giá tình hình thực hiện cơ chế tự chủ của thời kỳ trước, nhiệm vụ của năm kế hoạch và thời kỳ tiếp theo để xây dựng phương án tự chủ của thời kỳ ổn định tiếp theo, gửi cơ quan quản lý cấp trên xem xét cùng với thời gian lập dự toán ngân sách của năm kế hoạch;
Trong thời kỳ ổn định tự chủ tài chính, trường hợp đơn vị có thay đổi về chức năng, nhiệm vụ hoặc có biến động lớn về tình hình kinh tế xã hội, thay đổi chính sách, chế độ hoặc do nguyên nhân bất khả kháng như thiên tai, dịch bệnh dẫn đến biến động lớn về nguồn thu hoặc nhiệm vụ chi, từ đó làm thay đổi mức độ tự chủ tài chính, sau khi đơn vị đã sử dụng các Quỹ được trích lập còn dư theo quy định nhưng cân đối thu chi của đơn vị đến cuối năm ngân sách không đảm bảo theo phương án tự chủ tài chính đã được phê duyệt, vào quý I của năm tiếp theo, đơn vị có trách nhiệm xây dựng phương án tự chủ về tài chính theo quy định tại khoản 1 Điều này để trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt lại phương án tự chủ tài chính cho thời gian còn lại của thời kỳ ổn định.
Trình tự xem xét, phân loại và giao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công theo quy định tại Điều này.
QUY ĐỊNH VỀ PHÂN PHỐI KẾT QUẢ TÀI CHÍNH VÀ QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG
Kết thúc năm tài chính, sau khi hạch toán đầy đủ các khoản thu, chi thường xuyên giao tự chủ, trích khấu hao tài sản cố định (nếu có), nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước, trích lập nguồn cải cách tiền lương theo quy định, phần chênh lệch thu lớn hơn chi thường xuyên giao tự chủ (nếu có), đơn vị sự nghiệp công được sử dụng theo quy định tại Điều 14 (áp dụng đối với đơn vị nhóm 1, nhóm 2), Điều 18 (áp dụng đối với đơn vị nhóm 3) và Điều 22 (áp dụng đối với đơn vị nhóm 4) Nghị định số 60/2021/NĐ-CP. Thông tư này quy định một số nội dung cụ thể như sau:
- Tiền lương ngạch, bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp do Nhà nước quy định đối với đơn vị sự nghiệp công theo số lượng người làm việc trong đơn vị quy định tại Điều 9 Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và mức tiền lương cơ sở do Chính phủ quy định; tiền lương của lao động hợp đồng theo quy định (nếu có);
- Tiền lương tăng thêm do nâng bậc lương theo niên hạn và nâng bậc lương trước thời hạn của đơn vị theo quy định (nếu có);
- Tiền công theo hợp đồng vụ việc (nếu có);
Căn cứ dự toán thu, chi của năm; kết quả hoạt động tài chính của quý trước (trong trường hợp quý đầu tiên của năm kế hoạch, đơn vị căn cứ vào kết quả hoạt động tài chính của quý IV năm trước liền kề), đơn vị nhóm 1, nhóm 2, nhóm 3 tự xác định chênh lệch thu lớn hơn chi thường xuyên giao tự chủ hàng quý (nếu có), thực hiện tạm trích Quỹ bổ sung thu nhập, Quỹ khen thưởng và Quỹ phúc lợi hàng quý (tối đa không vượt quá 70% số chênh lệch thu lớn hơn chi đơn vị xác định được theo quý) để chi trả cho người lao động theo quy định và quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị nhằm động viên kịp thời người lao động phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Kết thúc năm ngân sách, trước ngày 31 tháng 01 năm sau, đơn vị tự xác định số chênh lệch thu lớn hơn chi thường xuyên giao tự chủ và trích lập các Quỹ theo quy định. Trong đó đối với Quỹ bổ sung thu nhập, Quỹ khen thưởng và Quỹ phúc lợi:
- Trường hợp đơn vị đã tạm trích các Quỹ thấp hơn số được trích lập theo quy định, đơn vị được tiếp tục trích bổ sung để thực hiện chi trả thu nhập tăng thêm cho người lao động hoặc để dự phòng chi bổ sung thu nhập cho người lao động năm sau (đối với nội dung chi từ Quỹ bổ sung thu nhập) và chi trả các khoản khác từ Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị;
- Trường hợp đơn vị đã tạm trích các Quỹ vượt quá số được trích lập theo quy định thì phải trừ số đã trích vượt vào nguồn Quỹ bổ sung thu nhập, Quỹ khen thưởng và Quỹ phúc lợi của năm trước còn dư (nếu có); nếu vẫn còn thiếu thì trừ vào nguồn Quỹ bổ sung thu nhập, Quỹ khen thưởng và Quỹ phúc lợi của năm sau hoặc trừ vào Quỹ tiền lương năm sau của đơn vị (nếu các Quỹ trên không còn nguồn).
Sau khi quyết toán năm của đơn vị được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trường hợp số chênh lệch thu lớn hơn chi thực tế cao hơn số đơn vị tự xác định, đơn vị được tiếp tục trích lập các Quỹ và chi trả thu nhập tăng thêm theo chế độ quy định và quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị. Trường hợp số chênh lệch thu lớn hơn chi thực tế thấp hơn số đơn vị tự xác định, số kinh phí đơn vị đã trích lập Quỹ bổ sung thu nhập và thanh toán thu nhập tăng thêm lớn hơn số kinh phí được trích lập và sử dụng (theo chế độ quy định), thì số kinh phí đã chi vượt được trừ vào nguồn Quỹ khen thưởng và Quỹ phúc lợi của đơn vị; nếu vẫn còn thiếu thì trừ vào số chênh lệch thu chi dành để trích lập Quỹ bổ sung thu nhập, Quỹ khen thưởng và Quỹ phúc lợi của năm sau; trường hợp năm sau không có chênh lệch thu lớn hơn chi thì trừ vào Quỹ tiền lương của đơn vị.
- Đơn vị không trích lập Quỹ bổ sung thu nhập, không thực hiện chi trả thu nhập tăng thêm từ Quỹ bổ sung thu nhập;
- Đơn vị trích lập Quỹ khen thưởng và Quỹ phúc lợi trên cơ sở Quỹ tiền lương thực hiện được xác định theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Đơn vị trích lập Quỹ bổ sung thu nhập theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 18 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP;
- Đơn vị trích lập Quỹ khen thưởng và Quỹ phúc lợi theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP. Quỹ tiền lương, tiền công làm cơ sở để trích Quỹ khen thưởng và Quỹ phúc lợi thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
Đơn vị thực hiện tạm trích các Quỹ và chi trả thu nhập tăng thêm trong năm theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
Căn cứ dự toán thu, chi của năm; kết quả hoạt động tài chính quý trước (trong trường hợp quý đầu tiên của năm kế hoạch, đơn vị căn cứ vào kết quả hoạt động tài chính của quý IV năm trước liền kề), trường hợp xét thấy đơn vị có khả năng tiết kiệm được kinh phí; thủ trưởng đơn vị quyết định:
- Tạm chi trước thu nhập tăng thêm cho người lao động theo quy định và quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị; mức tạm chi hàng quý của đơn vị tối đa không quá 20% quỹ tiền lương một quý của đơn vị;
- Tạm chi trước đối với các hoạt động phúc lợi, chi khen thưởng định kỳ hoặc đột xuất cho tập thể, cá nhân;
Kết thúc năm ngân sách, trước ngày 31 tháng 01 năm sau, đơn vị tự xác định số kinh phí tiết kiệm được:
- Trường hợp đơn vị đã tạm chi vượt quá số kinh phí tiết kiệm được theo quy định thì phải giảm trừ vào quỹ dự phòng ổn định thu nhập của đơn vị (nếu có) hoặc giảm trừ vào số tiết kiệm của năm sau hoặc trừ vào Quỹ tiền lương năm sau của đơn vị (nếu đơn vị không có số tiết kiệm của năm sau);
- Trường hợp đơn vị đã tạm chi thấp hơn số kinh phí tiết kiệm được trong năm, đơn vị được tiếp tục chi trả thu nhập tăng thêm cho người lao động, chi khen thưởng, chi phúc lợi hoặc để trích lập quỹ dự phòng ổn định thu nhập cho người lao động theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị;
Sau khi quyết toán năm của đơn vị được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trường hợp số kinh phí thực tiết kiệm cao hơn số đơn vị tự xác định, đơn vị được tiếp tục chi trả thu nhập tăng thêm hoặc chi các hoạt động phúc lợi, chi khen thưởng theo chế độ quy định. Trường hợp số kinh phí tiết kiệm thấp hơn số đơn vị tự xác định, căn cứ vào quyết định của cơ quan có thẩm quyền và đề nghị của đơn vị, Kho bạc Nhà nước làm thủ tục thu hồi bằng cách trừ vào kinh phí tiết kiệm năm tiếp theo của đơn vị;
Khi thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ, đơn vị phải bảo đảm có hóa đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định, trừ các khoản được thực hiện khoán chi theo quy chế chi tiêu nội bộ và quy định của pháp luật.
Nội dung mẫu quy chế chi tiêu nội bộ theo Phụ lục số 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
Đối với các đơn vị sự nghiệp công có thành lập Hội đồng quản lý hoặc Hội đồng trường (áp dụng đối với cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp), đơn vị trình Hội đồng quản lý/Hội đồng trường thông qua dự thảo Quy chế chi tiêu nội bộ trước khi báo cáo cơ quan quản lý cấp trên;
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị, cơ quan quản lý cấp trên có trách nhiệm xem xét, có ý kiến bằng văn bản yêu cầu đơn vị điều chỉnh lại các nội dung chi chưa phù hợp với quy định của pháp luật;
Sau thời hạn nêu trên, nếu cơ quan quản lý cấp trên không có ý kiến, Thủ trưởng đơn vị ký ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ để triển khai thực hiện; đồng thời gửi cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan tài chính cùng cấp để theo dõi, giám sát thực hiện và Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch để làm căn cứ kiểm soát chi.
LẬP, CHẤP HÀNH DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN THU, CHI
Kinh phí thực hiện đặt hàng, đấu thầu cung ứng dịch vụ sự nghiệp công được lập dự toán trong phần kinh phí thường xuyên giao tự chủ của đơn vị sự nghiệp công, trong đó ngân sách nhà nước đảm bảo toàn bộ kinh phí hoặc hỗ trợ kinh phí để thực hiện.
Kinh phí giao nhiệm vụ được lập dự toán trong phần kinh phí thường xuyên không giao tự chủ (chi thực hiện nhiệm vụ nhà nước giao) theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 11, điểm d khoản 1 Điều 15 và điểm c khoản 1 Điều 19 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP.
Việc phân bổ và giao dự toán của cơ quan quản lý cấp trên cho đơn vị sự nghiệp công thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn hiện hành và quy định tại Thông tư này. Trong đó:
Căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan quản lý cấp trên phân bổ và giao dự toán cho các đơn vị trực thuộc theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên (sau đây gọi là Nghị định số 32/2019/NĐ-CP) và quy định sau:
Căn cứ tổng dự toán chi thường xuyên được cấp có thẩm quyền giao trong năm, cơ quan quản lý cấp trên phân bổ và giao dự toán cho các đơn vị trực thuộc căn cứ vào dự toán thu, chi năm đầu thời kỳ ổn định, quy định về giảm chi thường xuyên hỗ trợ trực tiếp từ ngân sách nhà nước theo lộ trình của Chính phủ, các yếu tố biến động do thay đổi chính sách, chế độ của Nhà nước, thiên tai, dịch bệnh, điều kiện kinh tế - xã hội và quy định tại Chương II Thông tư này;
Đối với đơn vị nhóm 3 trong lĩnh vực y tế - dân số: Thực hiện theo quy định tại Điều 27, Điều 28 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP. Trong đó, ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ về y tế dự phòng, nâng cao sức khỏe, dân số, an toàn thực phẩm, hoạt động của các trạm y tế xã, phường, thị trấn căn cứ theo số người được giao làm nhiệm vụ hoặc số lượng vị trí việc làm được phê duyệt cung cấp dịch vụ y tế dự phòng, nâng cao sức khỏe, dân số, an toàn thực phẩm hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
Cơ quan quản lý cấp trên phân bổ và giao dự toán cho các đơn vị trực thuộc căn cứ vào quỹ tiền lương của số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền phê duyệt và áp dụng nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ như đối với lĩnh vực chi quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể của đơn vị cùng quy mô biên chế theo quy định của cấp có thẩm quyền và các khoản thu của đơn vị để xác định mức ngân sách nhà nước hỗ trợ chi thường xuyên giao tự chủ theo quy định tại Chương II Thông tư này.
Cơ quan quản lý cấp trên phân bổ và giao dự toán cho các đơn vị trực thuộc theo pháp luật về ngân sách nhà nước và khoa học công nghệ. Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ từ ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định hiện hành về khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
Dự toán các năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định giao bằng mức chi thường xuyên năm trước liền kề và kinh phí tăng thêm nếu có (do tăng chế độ tiền lương, nhiệm vụ tăng thêm theo quyết định của cấp có thẩm quyền) hoặc trừ kinh phí giảm theo quy định của cấp có thẩm quyền nếu có (do giảm nhiệm vụ, giảm khác) trong phạm vi nguồn thu phí được để lại chi theo quy định;
Trường hợp đơn vị sự nghiệp công chưa có Quyết định giao tự chủ tài chính của cơ quan có thẩm quyền; chưa có quy chế chi tiêu nội bộ gửi đến Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch: Kho bạc Nhà nước thực hiện việc kiểm soát chi, thanh toán theo chế độ quy định hiện hành như kiểm soát chi nhiệm vụ thường xuyên không giao tự chủ; không thanh toán để trích lập các quỹ của đơn vị.
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG
Trường hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ chưa tham gia hệ thống trục liên thông văn bản điện tử của Chính phủ hoặc hạ tầng cơ sở dữ liệu điện tử chưa hoàn thiện đồng bộ thì thực hiện gửi báo cáo dưới hình thức văn bản giấy đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức: Gửi trực tiếp; gửi qua dịch vụ bưu chính; hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật.
Ngoài phương thức gửi báo cáo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, các bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gửi báo cáo bằng hình thức gửi dữ liệu qua mạng điện tử theo quy định, quy trình, quy chuẩn kỹ thuật do Bộ Tài chính hướng dẫn và chịu trách nhiệm về tính pháp lý, sự chính xác, trung thực của các dữ liệu do mình cung cấp.
XỬ LÝ TÀI SẢN, TÀI CHÍNH KHI TỔ CHỨC LẠI HOẶC GIẢI THỂ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG
Trường hợp đơn vị sự nghiệp công đã chấm dứt hoạt động nhưng chưa hoàn thành việc xử lý tài sản mà bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện quyết định giao cho đơn vị mới sau khi tổ chức lại xử lý tài sản thì việc quản lý, sử dụng số tiền thu được từ xử lý tài sản thực hiện theo quy định tại Điều 55 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP. Trường hợp việc xử lý tài sản được giao cho cơ quan quản lý cấp trên thực hiện thì việc quản lý, sử dụng số tiền thu được từ xử lý tài sản thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công áp dụng tương ứng với loại hình của cơ quan quản lý cấp trên;
Trường hợp phương án giao cho pháp nhân mới tiếp tục thực hiện hợp đồng kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết thì pháp nhân mới thực hiện ký lại Hợp đồng cho thời gian còn lại và phải kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Hợp đồng đã ký theo quy định của pháp luật.
Đơn vị sự nghiệp công (pháp nhân cũ) bị chia, tách, sáp nhập, hợp nhất phải thực hiện các công việc kế toán theo quy định tại Luật Kế toán và có trách nhiệm:
Đơn vị sự nghiệp công (pháp nhân mới) hình thành sau chia, tách, sáp nhập, hợp nhất có trách nhiệm tiếp nhận, kế thừa toàn bộ tài sản (kể cả tài sản hư hỏng, kém, mất phẩm chất, không cần dùng, chờ thanh lý), các khoản công nợ phải thu, phải trả và các nghĩa vụ khác của đơn vị bị chia, tách, sáp nhập, hợp nhất. Sau khi nhận bàn giao, đơn vị sự nghiệp công (mới) có trách nhiệm tiếp tục xử lý các tồn tại về tài chính theo các quy định hiện hành.
Trường hợp đơn vị sự nghiệp công đã chấm dứt hoạt động nhưng chưa hoàn thành việc xử lý tài sản mà bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện quyết định giao cho cơ quan quản lý cấp trên thực hiện thì việc quản lý, sử dụng số tiền thu được từ xử lý tài sản thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công áp dụng tương ứng với loại hình của cơ quan quản lý cấp trên;
- Số dư bằng tiền của Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi được sử dụng để bù đắp các khoản đã chi vượt chế độ cho người lao động (nếu có), chi cho người lao động theo chế độ quy định đối với đơn vị sự nghiệp công lập, phần còn lại chia cho người lao động đang làm việc theo số tháng làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi (Trường hợp chưa tròn tháng và có ngày lẻ thì số ngày lẻ từ 15 ngày trở lên được tính tròn 1 tháng, dưới 15 ngày không được tính). Việc chi số dư bằng tiền của các Quỹ cho người lao động được hoàn thành trước thời điểm giải thể đơn vị sự nghiệp công;
- Số dư bằng tiền của Quỹ bổ sung thu nhập/Quỹ dự phòng ổn định thu nhập được chia cho người lao động đang làm việc theo Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị sự nghiệp công tối đa không quá 6 tháng lương thực hiện, phần còn lại (nếu có) được sử dụng để trả các khoản công nợ của đơn vị (nếu có);
- Số dư bằng tiền của Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, các Quỹ khác theo quy định của pháp luật và số dư nguồn cải cách tiền lương được sử dụng để trả các khoản công nợ của đơn vị (nếu có);
- Trong trường hợp đơn vị không còn các khoản công nợ phải trả, số dư bằng tiền còn lại của các Quỹ sau khi đã thực hiện các nội dung quy định tại điểm b khoản này được nộp vào ngân sách nhà nước.
- Đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm đối chiếu, xác nhận toàn bộ các khoản nợ phải trả các tổ chức, cá nhân (bao gồm các khoản nợ đến hạn và chưa đến hạn) khi xây dựng Đề án giải thể. Trường hợp đến thời điểm xây dựng Đề án giải thể đơn vị sự nghiệp công mà vẫn còn một số khoản nợ phải trả có đầy đủ hồ sơ nhưng chưa được đối chiếu, xác nhận thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công phải giải trình rõ nội dung các khoản nợ, xác định rõ trách nhiệm tập thể, cá nhân liên quan; phải huy động các nguồn vốn hợp pháp để thanh toán các khoản nợ đến hạn phải trả;
- Trong trường hợp đơn vị sự nghiệp công có khó khăn về khả năng thanh toán các khoản nợ vay quá hạn của các tổ chức tín dụng (bao gồm cả Ngân hàng Phát triển Việt Nam) thì xử lý nợ theo quy định hiện hành của Nhà nước và pháp luật hiện hành có liên quan về xử lý nợ của tổ chức tín dụng;
- Việc xử lý các khoản nợ phải trả được thực hiện theo nguyên tắc sử dụng tài sản bảo đảm của khoản nợ để thanh toán bằng tài sản bảo đảm; không sử dụng ngân sách nhà nước để xử lý các khoản nợ sản xuất kinh doanh của đơn vị.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
CÁC PHỤ LỤC KÈM THEO
TT |
Tên Phụ lục |
1 |
Các ví dụ về cách xác định mức tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập |
2 |
Phương án tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công (dùng cho đơn vị sự nghiệp báo cáo cơ quan quản lý cấp trên), kèm theo Biểu thuyết minh |
3 |
Báo cáo tổng hợp phương án phân loại tự chủ tài chính và dự toán thu, chi của các đơn vị sự nghiệp giai đoạn…..) |
4 |
Quyết định về việc giao quyền tự chủ tài chính cho đơn vị |
5 |
Nội dung mẫu quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị sự nghiệp công lập |
6 |
Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ của đơn vị (dùng cho đơn vị sự nghiệp báo cáo cơ quan quản lý cấp trên) |
7 |
Báo cáo tình hình thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập hàng năm và 05 năm (dùng cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương báo cáo Bộ Tài chính) |
PHỤ LỤC SỐ 1
CÁC VÍ DỤ VỀ CÁCH XÁC ĐỊNH MỨC TỰ CHỦ TÀI CHÍNH CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
A. Ví dụ về việc xác định mức tự bảo đảm chi thường xuyên của đơn vị sự nghiệp công trong lĩnh vực giáo dục đào tạo, giáo dục nghề nghiệp
1. Ví dụ 1: Cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông Y:
a) Các nguồn thu xác định mức độ tự chủ như sau (A):
- Ngân sách nhà nước cấp bù kinh phí cho cơ sở để thực hiện chính sách miễn, giảm học phí là 1.000 triệu đồng;
- Thu học phí là 2.000 triệu đồng;
- Thu hoạt động dịch vụ sự nghiệp công không sử dụng ngân sách nhà nước (NSNN) là 1.200 triệu đồng (các hoạt động phục vụ bán trú, câu lạc bộ). Chi phí để đảm bảo cho hoạt động dịch vụ sự nghiệp công không sử dụng NSNN là 1.000 triệu đồng (trong đó bao gồm chi tiền lương, các khoản phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương cho 6 người hưởng lương từ nguồn thu dịch vụ không sử dụng NSNN). Chênh lệch thu lớn hơn chi từ hoạt động dịch vụ là 200 triệu đồng.
Như vậy, tổng cộng các nguồn thu của cơ sở Y để xác định phương án tự chủ là 3.200 triệu đồng (1.000 + 2.000 + 200).
b) Các khoản chi thường xuyên giao tự chủ (B), gồm:
- Chi tiền lương, các khoản phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương theo số người được giao làm nhiệm vụ hoặc số lượng vị trí việc làm được phê duyệt[1]: 4.000 triệu đồng (trong đó hưởng lương từ NSNN là 30 người, hưởng lương từ nguồn thu là 14 người (20 người - 6 người));
- Chi hoạt động chuyên môn, quản lý, chi mua sắm, sửa chữa tài sản thường xuyên và các khoản chi thường xuyên khác: 1.700 triệu đồng.
Như vậy, tổng cộng các khoản chi thường xuyên trong năm là 5.700 triệu đồng.
c) Mức tự bảo đảm chi thường xuyên (A/B) được xác định như sau: 3.200 triệu đồng/5.700 triệu đồng x 100% = 56,1%. Như vậy, cơ sở giáo dục Y được phân loại là đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên (đơn vị nhóm 3).
d) Xác định mức kinh phí NSNN hỗ trợ chi thường xuyên là: 5.700 triệu đồng - 3.200 triệu đồng = 1.500 triệu đồng.
2. Ví dụ 2: Cơ sở giáo dục đại học (hoặc nghề nghiệp) Y:
a) Các nguồn thu xác định mức độ tự chủ như sau (A):
- Thu học phí theo quy định của Chính phủ là 15.000 triệu đồng;
- Thu từ ngân sách nhà nước cấp bù học phí để thực hiện chính sách miễn, giảm học phí theo quy định là 5.000 triệu đồng;
- Thu từ các nhiệm vụ đào tạo do Nhà nước đặt hàng: 6.000 triệu đồng;
- Thu từ hoạt động dịch vụ đào tạo không sử dụng NSNN là 10.000 triệu đồng; chi phí để đảm bảo cho hoạt động đào tạo không sử dụng ngân sách nhà nước là 8.500 triệu đồng (trong đó bao gồm chi tiền lương, các khoản phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương cho 20 người hưởng lương từ nguồn thu dịch vụ không sử dụng NSNN); chênh lệch thu lớn hơn chi từ hoạt động dịch vụ: 1.500 triệu đồng;
- Thu từ lãi tiền gửi: 500 triệu đồng.
Như vậy, tổng cộng các nguồn thu của cơ sở Y để xác định phương án tự chủ là 28.000 triệu đồng (15.000 + 5.000 + 6.000 + 1.500 + 500).
b) Các khoản chi thường xuyên giao tự chủ (B) gồm:
- Chi tiền lương, các khoản phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương theo số người được giao hoặc số lượng vị trí việc làm được phê duyệt[2]: 15.000 triệu đồng (trong đó hưởng lương từ NSNN là 40 người, hưởng lương từ nguồn thu là 80 người (100 người - 20 người));
- Chi hoạt động chuyên môn: 7.000 triệu đồng;
- Chi mua sắm, sửa chữa, bảo dưỡng thường xuyên tài sản: 5.000 triệu đồng;
- Các khoản chi dịch vụ công cộng, thường xuyên khác: 8.000 triệu đồng;
Như vậy, tổng cộng các khoản chi thường xuyên trong năm là 35.000 triệu đồng.
c) Mức tự bảo đảm chi thường xuyên (A/B) được xác định như sau: 28.000 triệu đồng)/35.000 triệu đồng x 100% = 80%. Như vậy, cơ sở Y được phân loại là đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên (đơn vị nhóm 3).
d) Xác định mức kinh phí NSNN hỗ trợ chi thường xuyên là: 35.000 triệu đồng - 28.000 triệu đồng = 7.000 triệu đồng.
B. Ví dụ về việc xác định mức tự bảo đảm chi thường xuyên của đơn vị sự nghiệp công trong lĩnh vực y tế - dân số
1. Ví dụ 3: Bệnh viện H có chức năng khám chữa bệnh:
a) Nguồn thu xác định mức độ tự chủ như sau (A):
- Thu từ dịch vụ khám chữa bệnh do Quỹ bảo hiểm y tế chi trả (trên cơ sở số liệu đã được cơ quan Bảo hiểm xã hội thống nhất quyết toán của năm trước và dự kiến số lượt người khám chữa bệnh tại thời điểm xây dựng phương án): 50.000 triệu đồng;
- Thu từ dịch vụ khám chữa bệnh do người bệnh chi trả: 20.000 triệu đồng;
- Thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh theo yêu cầu, thu từ hoạt động liên doanh, liên kết sau khi nộp thuế: 40.000 triệu đồng. Chi phí để thực hiện các hoạt động dịch vụ khám chữa bệnh theo yêu cầu, liên doanh, liên kết: 30.000 triệu đồng (trong đó bao gồm chi tiền lương, các khoản phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương cho 60 người hưởng lương từ nguồn thu dịch vụ không sử dụng NSNN); Chênh lệch thu lớn hơn chi từ hoạt động dịch vụ là 10.000 triệu đồng;
- Thu từ hoạt động từ nhà thuốc sau khi nộp thuế 10.000 triệu đồng, Chi phí hoạt động nhà thuốc là 9.000 triệu đồng (trong đó bao gồm chi tiền lương, các khoản phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương cho 15 người hưởng lương từ nguồn thu dịch vụ không sử dụng NSNN); Chênh lệch thu lớn hơn chi từ hoạt động của nhà thuốc 1.000 triệu đồng;
- Thu từ cho thuê địa điểm trông giữ xe, cho thuê địa điểm nhà ăn, căng tin (sau khi trừ các chi phí hợp lý có liên quan đến việc cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật quản lý, sử dụng tài sản công): 3.000 triệu đồng;
- Thu lãi tiền gửi ngân hàng (sau khi trừ phí dịch vụ ngân hàng, nếu có và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp): 1.000 triệu đồng;
Như vậy, tổng cộng các nguồn thu của Bệnh viện H để xác định phương án tự chủ là: 50.000 + 20.000 + 10.000 + 1.000 + 3.000 + 1.000 = 85.000 triệu đồng.
b) Các khoản chi thường xuyên giao tự chủ (B) gồm:
- Chi tiền lương, các khoản phụ cấp, đóng góp theo chỉ tiêu số người làm việc được giao hoặc số lượng vị trí việc làm được phê duyệt[3] (trong đó hưởng lương từ NSNN là 100 người, hưởng lương từ nguồn thu là 125 người (200 người - 60 người - 15 người)); tiền công theo hợp đồng vụ việc: 20.500 triệu đồng;
- Chi thuê chuyên gia, bác sỹ, giáo sư tuyến trên (nếu có): 1.000 triệu đồng;
- Chi hoạt động chuyên môn, chi quản lý: 60.000 triệu đồng;
- Chi phí dịch vụ thuê ngoài (bảo vệ, dịch vụ vệ sinh...): 7.000 triệu đồng;
- Chi mua sắm, sửa chữa, bảo dưỡng tài sản thường xuyên: 15.000 triệu đồng;
- Các khoản chi khác (điện, nước, văn phòng phẩm....): 10.000 triệu đồng;
Như vậy, tổng cộng các khoản chi thường xuyên trong năm của Bệnh viện H là: 20.500 + 1.000 + 60.000 + 7.000 + 15.000+ 10.000= 113.500 triệu đồng.
c) Mức tự đảm bảo chi thường xuyên (A/B) được xác định như sau: 85.000 triệu đồng/113.500 triệu đồng x 100% = 74,8%. Như vậy, Bệnh viện H được phân loại là đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên (đơn vị nhóm 3).
d) Xác định mức NSNN cấp hỗ trợ cho Bệnh viện H là: 113.500 triệu đồng - 85.000 triệu đồng = 28.500 triệu đồng.
2. Ví dụ 4: Trung tâm y tế K có chức năng dự phòng và chức năng khám bệnh, chữa bệnh.
Trung tâm K có số thu từ dịch vụ khám, chữa bệnh và các dịch vụ khác của Trung tâm chưa đảm bảo được chi thường xuyên cho hoạt động khám, chữa bệnh.
a) Nguồn thu xác định mức độ tự chủ (A) như sau:
- Thu từ hoạt động dự phòng: 200 triệu đồng;
- Thu từ hoạt động dân số: 0 đồng;
- Thu từ hoạt động khám, chữa bệnh của trạm y tế: 100 triệu đồng (số thu đã trừ chi phí trực tiếp; không trừ chi phí tiền lương, tiền công);
- Các khoản thu hệ điều trị (khám, chữa bệnh): 30.200 triệu đồng, bao gồm:
+ Thu từ dịch vụ khám chữa bệnh do Quỹ bảo hiểm y tế chi trả (trên cơ sở số liệu đã được cơ quan Bảo hiểm xã hội thống nhất quyết toán của năm trước và dự kiến số lượt người khám chữa bệnh tại thời điểm xây dựng phương án): 28.000 triệu đồng;
+ Thu từ dịch vụ khám chữa bệnh do người bệnh chi trả: 1.654 triệu đồng;
+ Thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh theo yêu cầu, nhà thuốc, thu từ hoạt động liên doanh, liên kết sau khi nộp thuế: 1.422 triệu đồng; chi phí để thực hiện các hoạt động dịch vụ khám chữa bệnh theo yêu cầu, nhà thuốc, liên doanh, liên kết: 876 triệu đồng (trong đó bao gồm chi tiền lương, các khoản phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương cho 10 người hưởng lương từ nguồn thu dịch vụ không sử dụng NSNN); chênh lệch thu lớn hơn chi từ hoạt động dịch vụ theo yêu cầu, nhà thuốc, liên doanh liên kết là 546 triệu đồng;
Như vậy, tổng cộng các nguồn thu của Trung tâm y tế K là 30.500 triệu đồng (= 200 + 100 + 30.200).
b) Các khoản chi thường xuyên giao tự chủ (B) gồm:
- Chi nhiệm vụ cung cấp dịch vụ y tế dự phòng, nâng cao sức khỏe, dân số, an toàn thực phẩm là 16.910 triệu đồng; bao gồm:
+ Chi tiền lương, các khoản phụ cấp và các khoản đóng góp theo chỉ tiêu số người được giao làm nhiệm vụ hoặc số lượng vị trí việc làm được phê duyệt (60 người) cung cấp dịch vụ y tế dự phòng, nâng cao sức khỏe, dân số, an toàn thực phẩm hưởng lương từ NSNN là 10.850 triệu đồng;
+ Chi các khoản dịch vụ công cộng trên cơ sở số thực tế năm liền kề, có tính yếu tố tăng giảm trong năm đầu giai đoạn ổn định (điện, nước, nhiên liệu, vệ sinh, thông tin liên lạc); công tác phí; văn phòng phẩm; nghiệp vụ chuyên môn; sửa chữa, mua sắm tài sản thường xuyên: 5.900 triệu đồng;
+ Chi khác: 160 triệu đồng;
- Chi hệ điều trị (khám, chữa bệnh): 42.600 triệu đồng, bao gồm:
+ Chi tiền lương, các khoản phụ cấp, đóng góp theo chỉ tiêu số người làm việc được giao hoặc số lượng vị trí việc làm được phê duyệt[4] (trong đó hưởng lương từ NSNN là 90 người, hưởng lương từ nguồn thu là 100 người (110 người - 10 người)); tiền công theo hợp đồng vụ việc: 18.700 triệu đồng;
+ Chi hoạt động chuyên môn, chi quản lý: 16.400 triệu đồng;
+ Chi phí dịch vụ thuê ngoài (bảo vệ, dịch vụ vệ sinh...): 1.500 triệu đồng;
+ Chi mua sắm, sửa chữa, bảo dưỡng tài sản thường xuyên: 4.000 triệu đồng;
+ Các khoản chi khác (điện, nước, văn phòng phẩm...): 2.000 triệu đồng;
Như vậy, tổng cộng các khoản chi thường xuyên trong năm của Trung tâm y tế K là 59.510 triệu đồng (16.910 + 42.600).
c) Mức tự đảm bảo chi thường xuyên (A/B) của Trung tâm y tế K được xác định như sau: 30.500 triệu đồng/59.510 triệu đồng x 100% = 51,2%. Như vậy, Trung tâm y tế K được phân loại là đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên (đơn vị nhóm 3).
d) Xác định mức NSNN cấp và hỗ trợ cho Trung tâm y tế K là 29.010 triệu đồng, gồm:
- Kinh phí NSNN đảm bảo cho nhiệm vụ y tế dự phòng, nâng cao sức khỏe, dân số, an toàn thực phẩm, NSNN cấp là (16.910 triệu đồng - 200 triệu đồng - 100 triệu đồng) = 16.610 triệu đồng;
- Đối với nhiệm vụ khám bệnh, chữa bệnh của Trung tâm, NSNN hỗ trợ là: 42.600 triệu đồng - 30.200 triệu đồng = 12.400 triệu đồng;
3. Ví dụ 5: Trung tâm y tế M có chức năng dự phòng và chức năng khám bệnh, chữa bệnh.
Trung tâm có số thu từ dịch vụ khám, chữa bệnh và các dịch vụ khác của Trung tâm đảm bảo được chi thường xuyên cho hoạt động khám, chữa bệnh:
Giả định Trung tâm có nguồn thu và chi cung cấp dịch vụ y tế dự phòng, nâng cao sức khỏe, dân số, an toàn thực phẩm như ví dụ 4 nhưng có các khoản thu hệ điều trị (khám, chữa bệnh) là 45.000 triệu đồng; chi hệ điều trị (khám, chữa bệnh) là 42.600 triệu đồng;
Theo đó, tổng cộng các nguồn thu của Trung tâm M là 45.300 triệu đồng (45.000+200+100); Tổng các khoản chi thường xuyên trong năm của Trung tâm là 59.510 triệu đồng (42.600+16.910);
Như vậy, nếu xác định mức độ tự chủ tổng thể của Trung tâm thì Trung tâm M được phân loại là đơn vị nhóm 3 (Mức tự đảm bảo chi thường xuyên (A/B) là 45.300 triệu đồng/59.510 triệu đồng x 100% = 76,1%). Tuy nhiên, Trung tâm M đã đảm bảo được chi thường xuyên cho hoạt động khám, chữa bệnh (A/B=45.000/42.600 x 100%= 105,6%). Do đó, theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP, Trung tâm M được phân loại là đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên (đơn vị nhóm 2).
NSNN hỗ trợ kinh phí cho Trung tâm M để thực hiện các nhiệm vụ về y tế dự phòng, nâng cao sức khỏe, dân số, an toàn thực phẩm, hoạt động của các trạm y tế xã, phường, thị trấn căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP là: 16.910 triệu đồng - 200 triệu đồng - 100 triệu đồng = 16.610 triệu đồng (số người được giao làm nhiệm vụ hoặc số lượng vị trí việc làm được phê duyệt cung cấp dịch vụ y tế dự phòng, nâng cao sức khỏe, dân số, an toàn thực phẩm hưởng lương từ NSNN là 60 người được xác định theo các văn bản của cấp có thẩm quyền giao trước khi phân loại theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP và Thông tư này).
Trung tâm M được quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí và phân phối kết quả tài chính trong năm theo quy định của đơn vị nhóm 2.
4. Ví dụ 6: Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh G là đơn vị thuộc lĩnh vực y tế dự phòng.
a) Nguồn thu xác định mức độ tự chủ (A) như sau:
- Thu từ dịch vụ khám chữa bệnh do Quỹ bảo hiểm y tế chi trả (trên cơ sở số liệu đã được cơ quan Bảo hiểm xã hội thống nhất quyết toán của năm trước và dự kiến số lượt người khám chữa bệnh tại thời điểm xây dựng phương án): 2.200 triệu đồng;
- Thu từ dịch vụ khám chữa bệnh do người bệnh chi trả: 800 triệu đồng;
- Thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh theo yêu cầu, nhà thuốc sau khi nộp thuế: 1.200 triệu đồng; chi phí để thực hiện các hoạt động dịch vụ khám chữa bệnh theo yêu cầu, nhà thuốc: 900 triệu đồng (trong đó bao gồm chi tiền lương, các khoản phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương cho 6 người hưởng lương từ nguồn thu dịch vụ không sử dụng NSNN); chênh lệch thu lớn hơn chi từ hoạt động dịch vụ là 300 triệu đồng;
- Thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ thuộc lĩnh vực y tế dự phòng sau khi nộp thuế: 300 triệu đồng.
Như vậy, tổng cộng các nguồn thu của Trung tâm G là 3.600 triệu đồng (2.200 + 800 + 300 + 300).
b) Các khoản chi thường xuyên giao tự chủ (B) gồm:
- Chi tiền lương, các khoản phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương theo số người được giao làm nhiệm vụ hoặc số lượng vị trí việc làm được phê duyệt[5] (trong đó hưởng lương từ NSNN là 45 người, hưởng lương từ nguồn thu là 14 người (20 người - 6 người)) là 7.700 triệu đồng;
- Chi dịch vụ công cộng, mua sắm, sửa chữa, bảo dưỡng tài sản thường xuyên: 3.150 triệu đồng;
- Chi hoạt động chuyên môn, chi quản lý và chi khác: 2.200 triệu đồng.
Như vậy, tổng cộng các khoản chi thường xuyên trong năm của Trung tâm G là 13.050 triệu đồng (7.700 + 3.150 + 2.200).
c) Mức tự đảm bảo chi thường xuyên (A/B) của Trung tâm G được xác định như sau: 3.600 triệu đồng/13.050 triệu đồng x 100% = 27,5%. Như vậy, Trung tâm G được phân loại là đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên (đơn vị nhóm 3).
d) Xác định mức NSNN cấp và hỗ trợ cho Trung tâm G là 13.050 triệu đồng - 3.600 triệu đồng = 9.450 triệu đồng.
C. Ví dụ về việc xác định mức tự bảo đảm chi thường xuyên của đơn vị sự nghiệp công trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
1. Ví dụ 7: Viện Nghiên cứu Z:
a) Các nguồn thu xác định mức độ tự chủ như sau (A):
- Thu từ các nhiệm vụ khoa học công nghệ được cơ quan có thẩm quyền giao trực tiếp qua tài khoản dự toán của đơn vị là 5.000 triệu đồng;
- Thu từ các nhiệm vụ khoa học công nghệ thông qua hoạt động tuyển chọn, ký hợp đồng với các đơn vị khác là 3.000 triệu đồng;
- Thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ sự nghiệp công không sử dụng ngân sách nhà nước, hợp tác, liên doanh, liên kết về khoa học và công nghệ: 15.000 triệu đồng; chi phí để thực hiện các hoạt động dịch vụ, hợp tác, liên doanh liên kết: 13.000 triệu đồng (trong đó bao gồm chi tiền lương, các khoản phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương cho 20 người hưởng lương từ nguồn thu dịch vụ không sử dụng NSNN); chênh lệch thu lớn hơn chi từ hoạt động dịch vụ là 2.000 triệu đồng;
Như vậy, tổng cộng các nguồn thu của Viện để xác định phương án tự chủ là 10.000 triệu đồng (5.000 + 3.000 + 2.000).
b) Các khoản chi thường xuyên giao tự chủ (B):
- Chi tiền lương, các khoản phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương theo số người được giao làm nhiệm vụ hoặc số lượng vị trí việc làm được phê duyệt[6] (trong đó hưởng lương từ NSNN 30 người): 5.000 triệu đồng;
- Chi tiền công thuê chuyên gia thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ 4.000 triệu đồng;
- Chi mua sắm, sửa chữa, bảo dưỡng tài sản thường xuyên: 2.000 triệu đồng;
- Chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu: 300 triệu đồng;
- Chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu: 500 triệu đồng;
- Các khoản chi thường xuyên khác của Viện (hội thảo khoa học, công tác phí, văn phòng phẩm, quản lý nhiệm vụ theo quy định) 2.000 triệu đồng.
Như vậy, tổng cộng các khoản chi thường xuyên trong năm là 13.800 triệu đồng.
c) Mức tự bảo đảm chi thường xuyên (A/B) được xác định như sau: 10.000 triệu đồng)/13.800 triệu đồng x 100% = 72,4%. Như vậy, Viện Nghiên cứu Z được phân loại là đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên (đơn vị nhóm 3),
d) Xác định mức kinh phí NSNN hỗ trợ chi thường xuyên là: 13.800 triệu đồng - 10.000 triệu đồng = 3.800 triệu đồng.
2. Ví dụ 8: Trường hợp Viện Nghiên cứu Z được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ quản lý kinh phí các nhiệm vụ khoa học và công nghệ; không trực tiếp là đơn vị chủ trì triển khai các nhiệm vụ khoa học công nghệ (tổng kinh phí được giao hàng năm là 20.000 triệu đồng).
a) Các nguồn thu xác định mức độ tự chủ như sau (A):
- Thu từ các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được cơ quan có thẩm quyền xét chọn, tuyển chọn giao Viện trực tiếp thực hiện theo quy định là 5.000 triệu đồng;
- Thu hợp pháp khác (sau khi trừ chi phí) là 300 triệu đồng;
Như vậy, tổng cộng các nguồn thu của Viện để xác định phương án tự chủ là 5.300 triệu đồng (gồm thu từ nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Viện trực tiếp thực hiện 5.000 triệu đồng + thu hợp pháp khác 300 triệu đồng).
b) Các khoản chi thường xuyên giao tự chủ (B):
- Chi tiền lương, các khoản phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương theo số người được giao hoặc số lượng vị trí việc làm được phê duyệt[7] (trong đó hưởng lương từ NSNN 30 người, hưởng lương từ nguồn thu 10 người): 5.000 triệu đồng;
- Chi tiền công thuê chuyên gia thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ 2.000 triệu đồng;
- Chi mua sắm, sửa chữa, bảo dưỡng tài sản thường xuyên: 200 triệu đồng;
- Chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu: 300 triệu đồng;
- Chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu: 500 triệu đồng;
- Các khoản chi thường xuyên khác của Viện (hội thảo khoa học, công tác phí, văn phòng phẩm, quản lý nhiệm vụ theo quy định): 2.000 triệu đồng;
Như vậy, tổng cộng các khoản chi thường xuyên trong năm là 10.000 triệu đồng.
c) Mức tự bảo đảm chi thường xuyên (A/B) được xác định như sau: 5.300 triệu đồng)/10.000 triệu đồng x 100% = 53%. Như vậy, Viện Nghiên cứu Z được phân loại là đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên (đơn vị nhóm 3).
d) Xác định mức kinh phí NSNN hỗ trợ chi thường xuyên là: 10.000 triệu đồng - 5.300 triệu đồng = 4.700 triệu đồng.
D. Ví dụ về việc xác định mức tự bảo đảm chi thường xuyên của đơn vị sự nghiệp công trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
1. Ví dụ 9: Trung tâm X được giao nhiệm vụ thu phí theo Luật Phí và lệ phí và Thông tư của Bộ Tài chính, trong đó quy định Trung tâm được để lại 90% số thu phí để chi cho công việc, dịch vụ và thu phí; 10% nộp ngân sách nhà nước.
a) Các nguồn thu xác định mức độ tự chủ như sau (A):
- Nguồn thu phí được để lại chi thường xuyên theo quy định của Bộ Tài chính để chi thường xuyên là 4.850 triệu đồng;
- Nguồn thu hợp pháp khác (sau khi trừ chi phí): 200 triệu đồng;
Như vậy, tổng cộng các nguồn thu của Trung tâm X để xác định phương án tự chủ là 5.050 triệu đồng (= 4.850 + 200).
b) Các khoản chi thường xuyên giao tự chủ (B):
- Chi tiền lương, các khoản phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương theo số người được giao hoặc số lượng vị trí việc làm được phê duyệt[8]: 2.200 triệu đồng (trong đó hưởng lương từ NSNN là 10 người, hưởng lương từ nguồn thu 15 người);
- Chi phí phục vụ cho công việc, dịch vụ thu phí: 1.500 triệu đồng;
- Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu liên quan đến công việc, dịch vụ thu phí: 1.200 triệu đồng;
- Chi sửa chữa thường xuyên tài sản phục vụ trực tiếp công việc, dịch vụ thu phí: 700 triệu đồng;
- Chi khác liên quan đến công việc, dịch vụ thu phí: 500 triệu đồng;
Như vậy, tổng cộng các khoản chi thường xuyên trong năm là 6.100 triệu đồng.
c) Xác định mức độ tự chủ tài chính như sau: A/B=5.050 triệu đồng/6.100 triệu đồng x 100%= 82,7%; theo đó, đơn vị được phân loại tự bảo đảm một phần chi thường xuyên (đơn vị nhóm 3).
d) Xác định mức kinh phí NSNN hỗ trợ chi thường xuyên là: 6.100 triệu đồng - 5.050 triệu đồng = 1.050 triệu đồng.
2. Ví dụ 10: Cơ sở trợ giúp xã hội K:
a) Các khoản thu xác định mức độ tự chủ tài chính (A):
- Thu hoạt động dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng tự nguyện 5.000 triệu đồng, chi từ hoạt động dịch vụ: 4.000 triệu đồng; chênh lệch thu lớn hơn chi từ hoạt động dịch vụ: 1.000 triệu đồng;
- Ngân sách nhà nước đặt hàng cung cấp dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định (giá của địa phương ban hành đã tính đủ chi phí, chưa bao gồm khấu hao tài sản cố định) là 40.000 triệu đồng;
- Thu hợp pháp khác (sau khi trừ chi phí): 300 triệu đồng;
Như vậy, tổng cộng các nguồn thu của cơ sở để xác định phương án tự chủ là 41.300 triệu đồng.
b) Các khoản chi thường xuyên giao tự chủ (B):
- Chi tiền lương, các khoản phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương theo số người được giao hoặc số lượng vị trí việc làm được phê duyệt[9]: 15.000 triệu đồng (trong đó hưởng lương từ nguồn thu 105 người);
- Chi các khoản phục vụ trực tiếp đối tượng (tiền ăn, quần áo, đồ dùng sinh hoạt, điện nước): 20.000 triệu đồng;
- Chi dịch vụ công cộng, sửa chữa, mua sắm tài sản thường xuyên: 3.000 triệu đồng;
- Các khoản chi thường xuyên khác: 2.000 triệu đồng;
Như vậy, tổng cộng các khoản chi thường xuyên trong năm của đơn vị là 41.000 triệu đồng.
c) Xác định mức độ tự chủ tài chính như sau: A/B= 41.300 triệu đồng/40.000 triệu đồng x 100%= 103%. Số kinh phí dự kiến trích lập Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp là 325 triệu đồng. Đơn vị chưa tự bảo đảm chi đầu tư từ nguồn Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp. Theo đó, đơn vị được phân loại là đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên (đơn vị nhóm 2).
d) Trường hợp địa phương chưa ban hành đơn giá đặt hàng cung cấp dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định. Tổng nguồn thu của cơ sở để xác định phương án tự chủ là (A): 1.300 triệu đồng; các khoản chi thường xuyên giao tự chủ (B): 20.000 triệu đồng (15.000 triệu đồng[10] + 3.000 triệu đồng + 2.000 triệu đồng); đơn vị xác định mức độ tự chủ tài chính như sau: A/B = 1.300 triệu đồng/20.000 triệu đồng x 100% = 6,5%; đơn vị được phân loại là đơn vị do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên (đơn vị nhóm 4).
PHỤ LỤC SỐ 2
MẪU BÁO CÁO PHƯƠNG ÁN TỰ CHỦ TÀI CHÍNH CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày tháng năm |
PHƯƠNG ÁN TỰ CHỦ TÀI CHÍNH CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP GIAI ĐOẠN ……………
(Dùng cho đơn vị sự nghiệp công báo cáo cơ quan quản lý cấp trên)
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số ... của cơ quan quản lý cấp trên quy định chức năng, nhiệm vụ của đơn vị;
Căn cứ Quyết định số ... của cơ quan quản lý cấp trên giao chỉ tiêu biên chế (nếu có);
Căn cứ Quyết định số ... của cơ quan quản lý cấp trên giao nhiệm vụ của năm .... chi tiết từng nhiệm vụ được giao.
Phần thứ nhất
Đánh giá tình hình thực hiện phương án tự chủ của giai đoạn trước
(áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp công đã được giao quyền tự chủ tài chính, trường hợp đơn vị mới thành lập thì không phải đánh giá).
1. Về nhiệm vụ; tổ chức bộ máy; số lượng cán bộ, viên chức và lao động hợp đồng. Trong đó nêu rõ nhiệm vụ chức năng; tổ chức bộ máy để thực hiện nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao; số lượng cán bộ, viên chức, lao động hợp đồng.
2. Về nhiệm vụ được giao, kê chi tiết các nhiệm vụ được giao; nhiệm vụ giao cho các đơn vị trực thuộc; nhiệm vụ đơn vị tự thực hiện.
Tình hình thực hiện nhiệm vụ, khối lượng công việc hoàn thành, chất lượng các công việc đã hoàn thành: Chi tiết từng nhiệm vụ.
3. Tình hình chấp hành chính sách chế độ và các quy định về tài chính của nhà nước.
- Về mức thu sự nghiệp: Các khoản phí, lệ phí thu theo văn bản quy định của cấp có thẩm quyền; các khoản thu do đơn vị tự quyết định: nêu cụ thể; thực hiện chính sách miễn giảm theo quy định: nêu cụ thể.
- Tình hình chấp hành các chế độ tài chính; quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị; quy định khác (nếu có).
4. Báo cáo về thực hiện các chỉ tiêu tài chính thu, chi giai đoạn tự chủ.
- Thu, chi hoạt động dịch vụ: Số thu; số chi; chênh lệch thu, chi.
- Kinh phí NSNN cấp chi thường xuyên giao tự chủ: Dự toán giao; số thực hiện; số kinh phí tiết kiệm được.
- Số phí theo pháp luật về phí và lệ phí được để lại chi theo quy định: Số được để lại chi; số thực hiện; số tiết kiệm được.
- Kinh phí NSNN cấp chi thường xuyên không giao tự chủ, nếu có (chi tiết theo nội dung nhiệm vụ).
5. Phân phối chênh lệch thu chi thường xuyên (nêu nguyên tắc phân phối đảm bảo phù hợp với tình hình tài chính của đơn vị), trong đó:
- Trích lập quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.
- Trích lập quỹ bổ sung thu nhập, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ khác (nếu có).
6. Thu nhập tăng thêm của người lao động (nêu nguyên tắc).
7. Những khó khăn, tồn tại, kiến nghị.
Phần thứ hai
Báo cáo phương án tự chủ giai đoạn tiếp theo
I. Khái quát chung về tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc và tình hình triển khai nhiệm vụ trong giai đoạn tiếp theo (báo cáo về sự thay đổi so với giai đoạn trước)
II. Xác định phương án tự chủ tài chính:
1. Liệt kê các danh mục dịch vụ sự nghiệp công do đơn vị sự nghiệp công thực hiện để làm căn cứ phân loại mức độ tự đảm bảo kinh phí hoạt động thường xuyên theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP.
2. Trong trường hợp đơn vị sự nghiệp công thực hiện đồng thời nhiều dịch vụ sự nghiệp công khác nhau (trong danh mục và không thuộc danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước), đơn vị sự nghiệp công báo cáo các nội dung sau:
a) Về nguồn thu: Trong đó nêu chi tiết các khoản thu sự nghiệp theo quy định.
b) Về chi thường xuyên: Trong đó chi tiết các nội dung chi theo quy định.
3. Về phân phối kết quả tài chính của các năm trước liền kề và dự kiến năm đầu thời kỳ ổn định.
4. Xác định mức độ tự chủ tài chính:
Căn cứ vào nguồn thu sự nghiệp, chi thường xuyên của năm đầu thời kỳ ổn định, đơn vị sự nghiệp công xác định mức tự đảm bảo kinh phí hoạt động theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư số 56/2022/TT-BTC. Trong đó: Xác định phân loại đơn vị; mức kinh phí NSNN hỗ trợ chi thường xuyên giao tự chủ đơn vị (trong trường hợp xác định là đơn vị nhóm 3 hoặc nhóm 4) năm đầu thời kỳ ổn định; kinh phí đặt hàng; nguồn thu phí được để lại chi thường xuyên theo quy định (nếu có).
5. Đối với đơn vị sự nghiệp công có mức tự bảo đảm kinh phí hoạt động thường xuyên bằng hoặc lớn hơn 100%: Đơn vị báo cáo thêm về tổng giá trị tài sản là trang thiết bị, mức trích khấu hao và giá trị hao mòn tài sản cố định (trang thiết bị) theo quy định./.
(Biểu số liệu kèm theo)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Biểu mẫu báo cáo số 1 kèm theo Phụ lục số 2
DỰ TOÁN THU CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM ………
(Dùng cho đơn vị sự nghiệp công lập xây dựng phương án tự chủ tài chính, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan tài chính)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Nội dung |
Tình hình tài chính 05 năm trước liền kề |
Dự kiến giai đoạn tiếp theo (Năm………)[11] |
|
|
|
|
|||||
Thực hiện năm ……[12] |
Thực hiện năm …… |
Thực hiện năm …… |
Thực hiện năm …… |
Năm… |
|
|
|
|
|
|||
Dự toán |
Ước thực hiện |
|
|
|
|
|
||||||
I |
Nguồn thu xác định mức độ tự chủ (A) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguồn thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN, gồm; |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Thu từ nguồn NSNN đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Thu từ người thụ hưởng dịch vụ (như học phí, thu từ dịch vụ khám chữa bệnh của người có thẻ BHYT theo quy định của cấp có thẩm quyền,...) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Thu từ nhiệm vụ khoa học và công nghệ khi được cơ quan có thẩm quyền tuyển chọn hoặc giao trực tiếp theo quy định (áp dụng đối với tổ chức khoa học công nghệ công lập) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ sự nghiệp công không sử dụng NSNN, hoạt động sản xuất kinh doanh, liên doanh liên kết (chỉ tính phần chênh lệch thu lớn hơn chi sau khi đã thực hiện các nghĩa vụ với Nhà nước theo quy định) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Nguồn thu phí theo Luật Phí và lệ phí (phần được để lại chi thường xuyên theo quy định) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Nguồn thu hợp pháp khác (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Chi thường xuyên giao tự chủ (B) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chi tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, đóng góp theo lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi thuê chuyên gia, nhà khoa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chi hoạt động chuyên môn cung cấp dịch vụ sự nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Chi thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Chi quản lý, chi mua sắm, sửa chữa, bảo dưỡng tài sản thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Trích lập các khoản dự phòng (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Chi trả lãi tiền vay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Chi thường xuyên khác (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Tỷ lệ đảm bảo chi thường xuyên (%) = A/B*100% |
% |
% |
|
|
|
% |
|
|
|
|
|
IV |
Ngân sách nhà nước hỗ trợ chi thường xuyên (đối với đơn vị nhóm 3, nhóm 4) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Phân phối kết quả tài chính trong năm: Chênh lệch thu lớn hơn chi thường xuyên trích lập các quỹ (Mục I + Mục IV - Mục II) + Phần trích khấu hao tài sản cố định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trích lập quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ chênh lệch thu chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ trích khấu hao tài sản cố định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trích lập quỹ bổ sung thu nhập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Trích lập quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Trích lập quỹ khác (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Đối với đơn vị nhóm 4, báo cáo về tình hình sử dụng số kinh phí chi thường xuyên tiết kiệm được theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI |
Thu nhập tăng thêm bình quân của đơn vị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dưới 01 lần quỹ tiền lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Từ 1 lần đến 2 lần quỹ tiền lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Từ trên 2 lần đến 3 lần quỹ tiền lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Từ trên 3 lần quỹ tiền lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người có thu nhập tăng thêm cao nhất của đơn vị (Triệu đồng/ tháng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người có thu nhập tăng thêm thấp nhất của đơn vị (triệu đồng/tháng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII |
Nguồn kinh phí NSNN cấp chi thường xuyên không giao tự chủ, nếu có (chi tiết theo nội dung nhiệm vụ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(**) Đơn vị nhóm 1 báo cáo thêm về Tổng giá trị tài sản (nguyên giá, giá trị còn lại) và Mức trích khấu hao và giá trị hao mòn TSCĐ của năm trước liền kề năm xây dựng phương án tự chủ tài chính.
Biểu mẫu báo cáo số 2 kèm theo Phụ lục số 2
DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐẶT HÀNG, GIAO NHIỆM VỤ CUNG CẤP DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM ………
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số lượng, khối lượng dịch vụ sự nghiệp công |
Đơn giá, Giá đặt hàng |
Kinh phí NSNN đặt hàng/giao nhiệm vụ |
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
Nguồn NSNN đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo giá tính đủ chi phí (gồm: chi phí tiền lương, chi phí trực tiếp, chi phí quản lý và chi phí khấu hao tài sản cố định) |
|
|
|
|
a |
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công... |
|
|
|
|
b |
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công ... |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
2 |
Nguồn NSNN đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo giá tính đủ chi phí (gồm: chi phí tiền lương, chi phí trực tiếp, chi phí quản lý) |
|
|
|
|
a |
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công... |
|
|
|
|
b |
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công... |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
3 |
Nguồn NSNN đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo giá chưa tính đủ chi phí |
|
|
|
|
a |
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công... |
|
|
|
|
b |
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công... |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
4 |
Nguồn NSNN giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công (trong trường hợp chưa có định mức kinh tế - kỹ thuật và chưa có giá do cơ quan có thẩm quyền ban hành) |
|
|
|
|
a |
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công... |
|
|
|
|
b |
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công... |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Ghi chú:
- Số thứ tự 1: Đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư báo cáo; Số thứ tự 2: Đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên báo cáo; Số thứ tự 3: Đơn vị tự bảo đảm một phần chi thường xuyên báo cáo; Số thứ tự 4: Đơn vị báo cáo dịch vụ sự nghiệp công được giao nhiệm vụ chưa có định mức kinh tế - kỹ thuật và chưa có giá do cơ quan có thẩm quyền ban hành, cột 3 và cột 4 theo dự toán được phê duyệt.
- Tại thời điểm lập báo cáo, chưa xác định được kinh phí NSNN đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công đơn vị không phải báo cáo.
Biểu mẫu báo cáo số 3 kèm theo Phụ lục số 2
KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐẶT HÀNG, GIAO NHIỆM VỤ CUNG CẤP DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Năm trước liền kề và năm đầu thời kỳ ổn định phân loại)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Nội dung |
Thực hiện năm trước |
Năm hiện hành |
Năm đầu thời kỳ ổn định phân loại |
|
Dự toán |
Ước thực hiện |
|
|||
1 |
Nguồn NSNN đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo giá tính đủ chi phí (gồm: chi phí tiền lương, chi phí trực tiếp, chi phí quản lý và chi phí khấu hao tài sản cố định) |
|
|
|
|
a |
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công... |
|
|
|
|
b |
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công ... |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
2 |
Nguồn NSNN đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo giá tính đủ chi phí (gồm: chi phí tiền lương, chi phí trực tiếp, chi phí quản lý) |
|
|
|
|
a |
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công... |
|
|
|
|
b |
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công... |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
3 |
Nguồn NSNN đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo giá chưa tính đủ chi phí |
|
|
|
|
a |
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công... |
|
|
|
|
|
Nguồn thu từ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo giá chưa tính đủ chi phí |
|
|
|
|
|
NSNN hỗ trợ phần chi phí chưa kết cấu trong giá dịch vụ sự nghiệp công |
|
|
|
|
b |
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công... |
|
|
|
|
|
Nguồn thu từ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo giá chưa tính đủ chi phí |
|
|
|
|
|
NSNN hỗ trợ phần chi phí chưa kết cấu trong giá dịch vụ sự nghiệp công |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
4 |
Nguồn NSNN giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công (trong trường hợp chưa có định mức KT-KT và chưa có giá do cơ quan có thẩm quyền ban hành) |
|
|
|
|
a |
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công... |
|
|
|
|
b |
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công... |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Ghi chú: Số thứ tự 1: đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư báo cáo; Số thứ tự 2: đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên báo cáo; Số thứ tự 3: đơn vị tự bảo đảm một phần chi thường xuyên báo cáo. Tại thời điểm lập báo cáo, năm nào chưa có kinh phí NSNN đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công đơn vị không phải báo cáo.
PHỤ LỤC SỐ 3
MẪU BÁO CÁO TỔNG HỢP PHƯƠNG ÁN TỰ CHỦ TÀI CHÍNH CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày tháng năm |
BÁO CÁO
TỔNG HỢP PHƯƠNG ÁN PHÂN LOẠI TỰ CHỦ TÀI CHÍNH VÀ DỰ TOÁN THU, CHI CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP GIAI ĐOẠN……
(Dùng cho cơ quan quản lý cấp trên báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp)
I. Đánh giá tình hình thực hiện cơ chế tự chủ của giai đoạn trước
1. Đánh giá chung: Tình hình thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc theo quy định của Chính phủ về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Đánh giá cụ thể:
a) Về thực hiện nhiệm vụ; tổ chức bộ máy; số lượng cán bộ, viên chức và lao động hợp đồng của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc (chi tiết theo từng năm).
b) Tình hình chấp hành chính sách chế độ và các quy định về tài chính của nhà nước của các đơn vị sự nghiệp như về mức thu các khoản phí, lệ phí thu; các khoản thu dịch vụ sự nghiệp công, dịch vụ khác; đơn giá nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công do Nhà nước đặt hàng; tình hình chấp hành các chế độ tài chính; quy chế chi tiêu nội bộ của các đơn vị...
c) Về giao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp trực thuộc (theo số liệu thực tế tại thời điểm báo cáo)
Tổng số các đơn vị sự nghiệp: …… đơn vị, chia theo các lĩnh vực cụ thể (giáo dục và đào tạo, y tế, giáo dục nghề nghiệp, văn hóa thể và du lịch, khoa học công nghệ, thông tin truyền thông, các hoạt động kinh tế và khác)
Trong đó: Số lượng các đơn vị sự nghiệp được giao tự chủ: …… đơn vị, chia theo từng lĩnh vực, gồm:
- Số đơn vị tự bảo đảm chi đầu tư và chi thường xuyên: …… đơn vị (chia theo từng lĩnh vực).
- Số đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên: …… đơn vị (chia theo từng lĩnh vực).
- Số đơn vị tự bảo đảm một phần chi thường xuyên: …… đơn vị (chia theo từng lĩnh vực).
- Số đơn vị do NSNN bảo đảm chi thường xuyên: …… đơn vị (chi theo từng lĩnh vực).
d) Về thực hiện các chỉ tiêu tài chính thu, chi giai đoạn tự chủ (chi tiết theo từng năm)
- Nguồn thu, chi thường xuyên (chi tiết theo từng nguồn thu, nội dung chi)
- Phân phối kết quả tài chính trong năm (chênh lệch thu, chi thường xuyên trích các quỹ).
- Về tình hình chi trả thu nhập tăng thêm cho người lao động: Số đơn vị có hệ số tăng thu nhập dưới 1 lần lương: .... đơn vị; số đơn vị có hệ số tăng thu nhập từ 1 lần - 2 lần lương: .... đơn vị; số đơn vị có hệ số tăng thu nhập từ trên 2 - 3 lần lương: .... đơn vị; số đơn vị có hệ số tăng thu nhập từ trên 3 lần lương: .... đơn vị. Đơn vị có người thu nhập tăng thêm cao nhất là đồng/tháng (tên đơn vị). Đơn vị có người thu nhập tăng thêm thấp nhất là đồng/tháng (tên đơn vị).
đ) Nguồn tài chính chi nhiệm vụ không thường xuyên.
e) Những khó khăn, tồn tại, kiến nghị.
II. Đề xuất phương án phân loại tự chủ cho các đơn vị sự nghiệp công trực thuộc giai đoạn tiếp theo
1. Nguồn tài chính chi thường xuyên (chi tiết các nguồn).
2. Chi thường xuyên (chi tiết nội dung chi và theo nguồn tài chính).
3. Đề xuất phương án phân loại các đơn vị sự nghiệp:
Tổng số đơn vị sự nghiệp công giao tự chủ tài chính giai đoạn tiếp theo: …… đơn vị (chi tiết theo từng lĩnh vực), gồm:
3.1. Lĩnh vực khoa học công nghệ
- Số đơn vị tự bảo đảm chi đầu tư và chi thường xuyên: …… đơn vị.
- Số đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên: …… đơn vị.
- Số đơn vị tự bảo đảm một phần chi thường xuyên: …… đơn vị.
- Số đơn vị do NSNN bảo đảm chi thường xuyên: …… đơn vị.
3.2. Lĩnh vực giáo dục và đào tạo khoa học công nghệ: Chi tiết …… 4 nhóm.
3.3. Lĩnh vực y tế dân số: Chi tiết …… 4 nhóm.
3.4. Lĩnh vực khoa học và công nghệ: Chi tiết …… 4 nhóm.
3.5. Lĩnh vực văn hóa thể thao và du lịch: Chi tiết …… 4 nhóm.
3.6. Lĩnh vực thông tin và truyền thông: Chi tiết …… 4 nhóm.
3.7. Lĩnh vực các hoạt động kinh tế: Chi tiết …… 4 nhóm.
(Số liệu thu chi và phương án phân loại tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn …… theo biểu kèm theo phụ lục số 3)
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
BỘ, ĐỊA PHƯƠNG.... |
Biểu mẫu báo cáo kèm theo Phụ lục số 3 |
BIỂU TỔNG HỢP VỀ PHƯƠNG ÁN PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP GIAI ĐOẠN ……………
(Áp dụng đối với các cơ quan quản lý cấp trên tổng hợp, gửi lấy ý kiến của cơ quan tài chính)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Tên đơn vị |
Tình hình tài chính của 05 năm trước liền kề, chi tiết theo từng năm (*) |
|||||||||||||||
Nguồn thu |
Chi thường xuyên giao tự chủ |
Tỷ lệ đảm bảo chi thường xuyên (%) |
Trích lập Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp |
||||||||||||||
Tổng cộng |
Thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ sự nghiệp công |
Trong đó, thu từ nguồn NSNN đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ |
Thu từ các nhiệm vụ KHCN |
Thu phí theo pháp luật phí, lệ phí |
Thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ công không sử dụng NSNN (Phần chênh lệch thu lớn hơn chi) |
Thu khác… |
Tổng cộng |
Chi tiền lương, tiền công |
Chi hoạt động chuyên môn |
Chi quản lý |
Chi TX khác |
|
Tổng cộng |
Từ chênh lệch thu chi TX |
Từ trích khấu hao tài sản cố định |
||
1 |
2 |
3=4+6+7+8+9 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10=11+12+13+14 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15=3/10x100% |
16=17+18 |
17 |
18 |
I |
Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư (**) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết tên các đơn vị) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết tên các đơn vị) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết tên các đơn vị) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết tên các đơn vị) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Báo cáo theo số quyết toán và số ước thực hiện trong trường hợp chưa có số quyết toán
(**) Đơn vị nhóm 1 báo cáo thêm về Tổng giá trị tài sản (nguyên giá, giá trị còn lại) và Mức trích khấu hao và giá trị hao mòn TSCĐ
BỘ, ĐỊA PHƯƠNG.... |
Biểu mẫu báo cáo kèm theo Phụ lục số 3 (tiếp theo) |
BIỂU TỔNG HỢP VỀ PHƯƠNG ÁN PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP GIAI ĐOẠN ……………
(Áp dụng đối với các cơ quan quản lý cấp trên tổng hợp, gửi lấy ý kiến của cơ quan tài chính)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Tên đơn vị |
Dự kiến trong năm đầu giai đoạn tiếp theo |
Đề xuất phương án phân loại tự chủ tài chính |
|
|
|||||||||||||
Nguồn thu |
Tổng chi thường xuyên |
Tỷ lệ đảm bảo chi TX (%) |
Dự kiến trích lập Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp |
|
|
|
||||||||||||
Tổng cộng |
Thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ sự nghiệp công |
Trong đó, thu từ nguồn NSNN đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ |
Thu từ các nhiệm vụ KHCN |
Thu phí theo pháp luật phí, lệ phí |
Thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ công không sử dụng NSNN (Phần chênh lệch thu lớn hơn chi) |
Thu khác… |
Tổng cộng |
Chi tiền lương, tiền công |
Chi hoạt động chuyên môn |
Chi quản lý |
Chi thường xuyên khác |
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư (**) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết tên các đơn vị) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết tên các đơn vị) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết tên các đơn vị) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết tên các đơn vị) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
PHỤ LỤC SỐ 4
MẪU QUYẾT ĐỊNH GIAO QUYỀN TỰ CHỦ TÀI CHÍNH CHO ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……… |
………, ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO QUYỀN TỰ CHỦ TÀI CHÍNH CHO ĐƠN VỊ
BỘ TRƯỞNG, THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG, CHỦ TỊCH UBND CÁC CẤP HOẶC CƠ QUAN ĐƯỢC PHÂN CẤP QUẢN LÝ...
Căn cứ Nghị định (Quyết định) số ..... ngày .... của về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của...
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ vào ý kiến của (Cơ quan Tài chính...) tại văn bản số... ngày / / về phân loại đơn vị sự nghiệp.....
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Giao quyền tự chủ tài chính cho đơn vị...
Điều 2. Đơn vị được phân loại là đơn vị .... Mức tự bảo đảm chi thường xuyên …… %. Kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ/cấp chi thường xuyên năm đầu thời kỳ ổn định... của đơn vị là... triệu đồng (áp dụng đối với đơn vị nhóm 3 và nhóm 4); kinh phí Nhà nước đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của đơn vị là …… triệu đồng (trường hợp tại thời điểm quyết định giao quyền tự chủ tài chính xác định được kinh phí đặt hàng); nguồn thu phí được để lại chi thường xuyên (nếu có).
Điều 3. Căn cứ vào phân loại đơn vị sự nghiệp và kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ/cấp chi thường xuyên, đặt hàng thực hiện nhiệm vụ, nguồn thu phí được để lại chi thường xuyên (nếu có) năm đầu thời kỳ ổn định nêu trên; Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm tổ chức thực hiện tự chủ tài chính của đơn vị theo quy định./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
PHỤ LỤC SỐ 5
NỘI DUNG MẪU QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
A. Mục đích xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ:
- Tạo quyền chủ động trong việc quản lý và chi tiêu tài chính cho Thủ trưởng đơn vị và cán bộ, viên chức trong đơn vị hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Là căn cứ để Kho bạc Nhà nước quản lý, kiểm soát thanh toán các khoản chi tiêu của đơn vị qua Kho bạc Nhà nước và để các cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan tài chính và các cơ quan thanh tra, kiểm toán theo dõi, kiểm tra theo quy định.
- Sử dụng tài sản đúng mục đích, có hiệu quả.
- Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
- Công bằng trong đơn vị; khuyến khích tăng thu, tiết kiệm chi, thu hút và giữ được những người có năng lực trong đơn vị.
B. Nguyên tắc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ:
Việc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ theo nguyên tắc phù hợp với khả năng cân đối nguồn tài chính của đơn vị, trong phạm vi nguồn kinh phí được giao
C. Nội dung xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ:
Các đơn vị thực hiện chế độ tự chủ xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, trong đó quy định một số khoản chi sau:
1. Chi tiền lương cho cán bộ, viên chức, người lao động và các khoản phụ cấp, đóng góp theo tiền lương do Nhà nước quy định đối với đơn vị sự nghiệp công; chi tiền công theo hợp đồng vụ việc (nếu có);
2. Chi thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ khi được cơ quan có thẩm quyền tuyển chọn hoặc giao trực tiếp theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ;
3. Chi thuê chuyên gia, nhà khoa học, người có tài năng đặc biệt thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
4. Chi hoạt động chuyên môn, chi quản lý
Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của mỗi lĩnh vực có đặc điểm riêng, trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật và mức chi hiện hành, đơn vị xây dựng quy chế quản lý, thanh toán các khoản chi nghiệp vụ cho phù hợp khả năng nguồn tài chính và bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao. Trong đó:
a) Đối với các nội dung chi đã có định mức kinh tế - kỹ thuật, chế độ chi theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, căn cứ yêu cầu thực tế, mức giá thực tế trên thị trường địa bàn địa phương của đơn vị sự nghiệp công và khả năng tài chính:
- Đơn vị nhóm 1 và nhóm 2 được quyết định mức chi (cao hơn hoặc bằng hoặc thấp hơn mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị và chịu trách nhiệm về đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ theo quy định Nhà nước.
- Đơn vị nhóm 3: (i) Đơn vị tự bảo đảm từ 70% đến dưới 100% chi thường xuyên được quyết định mức chi cao hơn (trong trường hợp đơn vị chi từ nguồn thu sự nghiệp, không phải nguồn ngân sách nhà nước) hoặc bằng hoặc thấp hơn mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị nhưng phải bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ theo quy định Nhà nước; (ii) Đơn vị tự bảo đảm từ 30% đến dưới 70% chi thường xuyên; đơn vị tự bảo đảm từ 10% đến dưới 30% chi thường xuyên: Căn cứ vào nhiệm vụ được giao và khả năng nguồn tài chính, đơn vị được quyết định mức chi hoạt động chuyên môn, chi quản lý, nhưng tối đa không vượt quá mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
- Đơn vị nhóm 4: Căn cứ vào nhiệm vụ được giao và khả năng nguồn tài chính, đơn vị được quyết định mức chi hoạt động chuyên môn, chi quản lý, nhưng tối đa không vượt quá mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
b) Đối với các nội dung chi chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định, căn cứ tình hình thực tế, đơn vị xây dựng mức chi cho phù hợp từ nguồn tài chính của đơn vị và quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị. Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
5. Chi thường xuyên thực hiện công việc, dịch vụ thu phí theo quy định của pháp luật phí, lệ phí (nếu có);
6. Chi công tác phí, hội nghị và tiếp khách
7. Sử dụng văn phòng phẩm, điện thoại:
a) Về sử dụng văn phòng phẩm: Căn cứ mức sử dụng văn phòng phẩm của viên chức, người lao động hoặc từng phòng, ban, bộ phận (bút viết, giấy in, giấy phô tô, mực in, mực photocopy, ...) của các năm trước, đơn vị có thể xây dựng mức khoán bằng hiện vật cho từng cá nhân, phòng, ban, bộ phận hoặc khoán bằng tiền trên cơ sở mức khoán bằng hiện vật;
b) Về cước phí điện thoại: Căn cứ tình hình và nguồn thu thực tế của đơn vị, xét thấy cần thiết phải hỗ trợ cước phí điện thoại để phục vụ công việc chung thì Thủ trưởng đơn vị được quyết định đối tượng được hỗ trợ, mức hỗ trợ cước phí sử dụng điện thoại cho phù hợp.
8. Về chi phí sử dụng điện, nước trong cơ quan
9. Về sử dụng ô tô phục vụ công tác: Căn cứ quy định hiện hành của Nhà nước, đơn vị xây dựng quy chế quy định cụ thể các đối tượng được sử dụng xe ô tô hiện có của đơn vị hoặc thuê xe dịch vụ, không sử dụng xe ô tô phục vụ cho nhu cầu cá nhân. Quy định cụ thể việc xử lý đối với các trường hợp sử dụng xe ô tô không đúng quy định.
10. Quy định mua sắm, bảo dưỡng thường xuyên/thanh lý tài sản nhà nước tại đơn vị
11. Quy định trích lập và sử dụng các quỹ:
a) Đối với đơn vị nhóm 1, nhóm 2 và nhóm 3: Quy định trích lập và sử dụng Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp; Quỹ bổ sung thu nhập; Quỹ khen thưởng và Quỹ phúc lợi; Quỹ khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
Đối với Quỹ bổ sung thu nhập để chi bổ sung thu nhập cho người lao động trong năm và dự phòng chi bổ sung thu nhập cho người lao động năm sau trong trường hợp nguồn thu nhập bị giảm. Đơn vị xây dựng phương án chi bổ sung thu nhập cho người lao động trong năm cho viên chức và lao động hợp đồng theo nguyên tắc gắn với số lượng, chất lượng và hiệu quả công tác, người nào có hiệu quả công tác cao, có đóng góp nhiều cho việc tăng thu, tiết kiệm chi được hưởng cao hơn và ngược lại.
b) Đối với đơn vị nhóm 4: Quy định về phương án chi thu nhập tăng thêm, chi khen thưởng, phúc lợi.
Đối với chi thu nhập tăng thêm, đơn vị chi thu nhập bình quân tăng thêm cho viên chức, người lao động tối đa không quá 0,3 lần quỹ tiền lương cơ bản (tiền lương ngạch bậc, chức vụ, các khoản đóng góp theo lương và các khoản phụ cấp do Nhà nước quy định) của viên chức, người lao động của đơn vị theo nguyên tắc phải gắn với hiệu quả, kết quả công việc của từng người.
12. Quy định về việc lựa chọn ngân hàng thương mại để gửi tiền trích lập các Quỹ của đơn vị hoặc các khoản thu từ hoạt động sự nghiệp, kinh doanh, dịch vụ theo quy định.
13. Quy định việc xử lý vi phạm đối với các trường hợp khi sử dụng vượt mức khoán; tiêu chuẩn, định mức quy định.
14. Các quy định khác (nếu có).
PHỤ LỤC SỐ 6
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH CỦA ĐƠN VỊ NĂM...
(Dùng cho đơn vị sự nghiệp công lập báo cáo cơ quan quản lý cấp trên)
I. Đánh giá chung
Tình hình triển khai thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ.
II. Đánh giá cụ thể
1. Về tình hình thực hiện nhiệm vụ; tổ chức bộ máy; số lượng cán bộ, viên chức và lao động hợp đồng:
a) Về tổ chức bộ máy: Số phòng, ban, trung tâm trực thuộc của đơn vị; số tăng, giảm (nếu có); tình hình sắp xếp bộ máy của đơn vị.
b) Về số lượng cán bộ, viên chức, lao động hợp đồng:
- Tổng số cán bộ, viên chức, lao động hợp đồng giao đầu năm: ... người (trong đó: số cán bộ, viên chức ... người; số lao động hợp đồng từ 01 năm trở lên ... người)
- Tổng số cán bộ, viên chức, lao động hợp đồng cuối năm: .... người (chi tiết như trên).
Nguyên nhân tăng, giảm cán bộ, viên chức, lao động hợp đồng của đơn vị; tình hình tinh giản cán bộ, viên chức.
Về thành lập, hoạt động của Hội đồng quản lý (nếu có).
c) Về thực hiện nhiệm vụ được giao:
- Đánh giá chung về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao trong năm, mức độ hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị; tình hình chấp hành chính sách chế độ và các quy định về tài chính...
- Về thực hiện hoạt động dịch vụ sự nghiệp công không sử dụng ngân sách nhà nước (NSNN); hoạt động dịch vụ khác.
- Về thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công do Nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ sử dụng NSNN, đánh giá về thời hạn hoàn thành nhiệm vụ, chất lượng sản phẩm đã hoàn thành được nghiệm thu hoặc được duyệt, chấp nhận...
- Về thực hiện nhiệm vụ phục vụ quản lý nhà nước theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
- Về thực hiện nhiệm vụ thu, chi phí, lệ phí theo pháp luật phí và lệ phí.
- Thực hiện các nhiệm vụ chi không thường xuyên.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác.
2. Về giao quyền tự chủ tài chính cho đơn vị
Đơn vị được cơ quan cấp trên giao quyền tự chủ tài chính là đơn vị... theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ.
3. Về thực hiện tự chủ tài chính của đơn vị
a) Về các khoản thu sự nghiệp, thu phí, thu từ nguồn NSNN đặt hàng, giao nhiệm vụ:
- Các khoản thu phí: Thu theo quy định tại Thông tư số .... Và quản lý, sử dụng theo Thông tư số ... của Bộ Tài chính.
- Các khoản thu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công, thu hoạt động dịch vụ khác do đơn vị tự quyết định: nêu cụ thể.
- Khoản thu do Nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN: tên dịch vụ sự nghiệp công, số lượng, khối lượng, đơn giá...
- Thu khác (nếu có).
b) Về nguồn thu, chi thường xuyên:
- Nguồn thu (chi tiết theo từng nguồn thu nêu trên)
+ Dự toán thu: .... triệu đồng
+ Số thực hiện: .... triệu đồng.
- Chi thường xuyên (chi tiết theo từng nguồn)
+ Dự toán chi ... triệu đồng
+ Số thực hiện .... triệu đồng (bao gồm cả nộp thuế và các khoản nộp NSNN khác nếu có).
c) Chênh lệch thu, chi thường xuyên trích lập các quỹ (theo số thực hiện): …… triệu đồng.
- Tình hình sử dụng các quỹ (chi tiết theo từng quỹ): Số dư đầu năm ... triệu đồng; số trích trong năm: ... triệu đồng; số chi quỹ trong năm: ... triệu đồng; số dư chuyển sang năm sau:... triệu đồng.
- Đơn vị nhóm 4 báo cáo tình hình sử dụng kinh phí tiết kiệm.
d) Về chi trả thu nhập tăng thêm trong năm
- Tổng chi thu nhập tăng thêm của đơn vị: .... triệu đồng
- Thu nhập tăng thêm bình quân của người lao động trong đơn vị: ... triệu đồng/tháng; hệ số tăng thu nhập bình quân: ... lần; trong đó: Người có thu nhập tăng thêm cao nhất: ... triệu đồng/tháng; người có thu nhập tăng thêm thấp nhất: ... triệu đồng/tháng.
đ) Tình hình xây dựng, thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ.
e) Các biện pháp thực hành tiết kiệm chi và tăng thu.
g) Về thực hiện các hoạt động vay vốn, huy động vốn
- Về vay vốn của các tổ chức tín dụng (chi tiết theo từng khoản vay): Số vốn vay ... triệu đồng; số đã trả nợ vay .... triệu đồng; mục đích vay vốn.
- Về huy động vốn của cán bộ, viên chức trong đơn vị (chi tiết theo từng khoản huy động vốn): số vốn huy động... triệu đồng; số đã trả nợ vay ... triệu đồng; mục đích huy động vốn.
- Giải pháp, phương án tài chính vay vốn, huy động vốn; trả nợ vay, trả nợ tiền huy động vốn; đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay, vốn huy động...
5. Nguồn thu, chi nhiệm vụ không thường xuyên (chi tiết theo từng nguồn).
6. Những khó khăn, tồn tại, nguyên nhân.
7. Đề xuất, kiến nghị.
(Biểu báo cáo số liệu kèm theo).
|
... Ngày... tháng... năm... |
TÊN ĐƠN VỊ |
Biểu mẫu báo cáo kèm theo Phụ lục số 6 |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH NĂM ...
TT |
Nội dung |
Đơn vị |
Kế hoạch/ Dự toán |
Thực hiện |
Ghi chú |
I |
Số lượng cán bộ, viên chức và lao động hợp đồng của đơn vị |
Người |
|
|
|
1 |
Số cán bộ, viên chức |
Người |
|
|
|
2 |
Số lao động hợp đồng từ 01 năm trở lên |
Người |
|
|
|
II |
Quỹ tiền lương ngạch, bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp |
Triệu đồng |
|
|
|
III |
Nguồn tài chính |
Triệu đồng |
|
|
|
A |
Nguồn thu, chi nhiệm vụ thường xuyên |
|
|
|
|
1 |
Nguồn thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN, gồm: |
|
|
|
|
1.1 |
Thu từ nguồn NSNN đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ |
|
|
|
|
1.2 |
Thu từ người thụ hưởng dịch vụ (như học phí, thu từ dịch vụ khám chữa bệnh của người có thẻ BHYT theo quy định của cấp có thẩm quyền,...) |
|
|
|
|
2 |
Thu từ nhiệm vụ khoa học và công nghệ khi được cơ quan có thẩm quyền tuyển chọn hoặc giao trực tiếp theo quy định (áp dụng đối với tổ chức khoa học công nghệ công lập) |
|
|
|
|
3 |
Thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ sự nghiệp công không sử dụng NSNN; thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, liên doanh liên kết (chỉ tính phần chênh lệch thu lớn hơn chi sau khi đã thực hiện các nghĩa vụ với Nhà nước theo quy định) |
|
|
|
|
4 |
NSNN hỗ trợ chi thường xuyên giao tự chủ trên cơ sở nhiệm vụ được Nhà nước giao, số lượng người làm việc hưởng lương từ NSNN và định mức phân bổ dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các khoản thu của đơn vị (đối với đơn vị do NSNN bảo đảm chi thường xuyên) |
|
|
|
|
5 |
Nguồn thu phí theo Luật Phí và lệ phí (phần được để lại chi thường xuyên theo quy định) |
|
|
|
|
6 |
NSNN hỗ trợ một phần chi thường xuyên, do nguồn thu phí theo Luật Phí và lệ phí được để lại chi theo quy định không đủ chi thường xuyên (đối với đơn vị tự bảo đảm một phần chi thường xuyên từ nguồn thu phí, không có nguồn thu hoạt động dịch vụ sự nghiệp công, dịch vụ khác) |
|
|
|
|
7 |
Nguồn thu hợp pháp khác (nếu có) |
|
|
|
|
8 |
Nguồn NSNN giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công (trong trường hợp chưa có định mức kinh tế kỹ thuật và chưa có giá do cơ quan có thẩm quyền ban hành nếu có) |
|
|
|
|
IV |
Chi thường xuyên |
|
|
|
|
1 |
Chi tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, đóng góp theo lương |
|
|
|
|
2 |
Chi thuê chuyên gia, nhà khoa học |
|
|
|
|
3 |
Chi hoạt động chuyên môn cung cấp dịch vụ sự nghiệp |
|
|
|
|
4 |
Chi thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí |
|
|
|
|
5 |
Chi quản lý; chi mua sắm, sửa chữa, bảo dưỡng tài sản thường xuyên |
|
|
|
|
6 |
Trích khấu hao tài sản cố định |
|
|
|
|
7 |
Trích lập các khoản dự phòng (nếu có) |
|
|
|
|
8 |
Chi trả lãi tiền vay |
|
|
|
|
9 |
Chi thường xuyên khác (thuyết minh nội dung, nếu có) |
|
|
|
|
10 |
Chi từ nguồn NSNN giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công (trong trường hợp chưa có định mức kinh tế kỹ thuật và chưa có giá do cơ quan có thẩm quyền ban hành nếu có) tại điểm 8 mục I nêu trên |
|
|
|
|
V |
Phân phối kết quả tài chính (Chênh lệch thu, chi trích lập các quỹ = III-IV) |
|
|
|
|
|
(không bao gồm chênh lệch thu, chi nguồn NSNN giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công nêu trên, chi theo thực tế như nguồn kinh phí chi nhiệm vụ không thường xuyên) |
|
|
|
|
1 |
Trích Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp |
|
|
|
|
2 |
Trích Quỹ bổ sung thu nhập |
|
|
|
|
3 |
Trích Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi |
|
|
|
|
4 |
Trích Quỹ khác (nếu có) |
|
|
|
|
|
(Đối với đơn vị nhóm 4, báo cáo về tình hình sử dụng số kinh phí chi thường xuyên tiết kiệm được theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP) |
|
|
|
|
5 |
Thu nhập tăng thêm của các đơn vị |
triệu đồng |
|
|
|
|
Hệ số thu nhập tăng thêm bình quân |
lần |
|
|
|
|
Người có thu nhập tăng thêm cao nhất, tên đơn vị |
Triệu đồng/tháng |
|
|
|
|
Người có thu nhập tăng thêm thấp nhất, tên đơn vị |
Triệu đồng/tháng |
|
|
|
B |
Nguồn thu, chi nhiệm vụ thường xuyên không giao tự chủ |
|
|
|
|
|
(Chi tiết từng nguồn kinh phí) |
|
|
|
|
1 |
Nguồn thu |
|
|
|
|
a |
Nguồn ngân sách nhà nước cấp cho các nhiệm vụ thường xuyên không giao tự chủ (chi tiết từng loại kinh phí) |
|
|
|
|
b |
Nguồn thu phí được để lại chi nhiệm vụ không thường xuyên |
|
|
|
|
c |
Nguồn vốn vay, viện trợ, tài trợ theo quy định của pháp luật |
|
|
|
|
d |
Nguồn khác |
|
|
|
|
2 |
Chi nhiệm vụ thường xuyên không giao tự chủ |
|
|
|
|
|
(Chi tiết từng nguồn kinh phí như số thứ tự I nêu trên) |
|
|
|
|
IV |
Về vay vốn, huy động vốn |
Triệu đồng |
|
|
|
1 |
Vốn vay của các tổ chức tín dụng |
|
|
|
|
|
Số vốn vay |
|
|
|
|
|
Số đã trả nợ |
|
|
|
|
2 |
Huy động vốn của cán bộ, viên chức |
|
|
|
|
|
Số vốn huy động |
|
|
|
|
|
Số đã trả |
|
|
|
|
Ghi chú: Số thứ tự Điểm 1.1 A.III (*): Tùy theo từng loại hình đơn vị để báo cáo kinh phí NSNN đặt hàng theo giá tính đủ chi phí có khấu hao tài sản cố định hoặc tính đủ chi phí không có khấu hao tài sản cố định.
NGƯỜI LẬP BIỂU |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
PHỤ LỤC SỐ 7
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP NĂM (HOẶC GIAI ĐOẠN 05 NĂM)
(Dùng cho cơ quan quản lý cấp trên báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp, các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương báo cáo Bộ Tài chính)
I. Đánh giá chung
Tình hình triển khai thực hiện cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập năm …… hoặc giai đoạn 05 năm theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ đến thời điểm báo cáo.
II. Đánh giá cụ thể
1. Về thực hiện nhiệm vụ; tổ chức bộ máy; số lượng cán bộ, viên chức và lao động hợp đồng của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
a) Về tổ chức bộ máy, tình hình sắp xếp bộ máy của các đơn vị.
b) Về số lượng cán bộ, viên chức, lao động hợp đồng của các đơn vị:
- Tổng số cán bộ, viên chức, lao động hợp đồng giao đầu năm:... người (trong đó: số cán bộ, viên chức...người; số lao động hợp đồng từ 01 năm trở lên... người)
- Tổng số cán bộ, viên chức, lao động hợp đồng cuối năm: .... người (chi tiết như trên).
Nguyên nhân tăng, giảm cán bộ, viên chức, lao động hợp đồng và tình hình tinh giản biên chế trong các đơn vị.
Về thành lập, hoạt động của Hội đồng quản lý trong các đơn vị (nếu có).
c) Về kết quả thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị
- Đánh giá chung về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao trong năm, mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các đơn vị sự nghiệp; tình hình chấp hành chính sách chế độ và các quy định về tài chính của các đơn vị...
- Về thực hiện hoạt động dịch vụ sự nghiệp công không sử dụng ngân sách nhà nước (NSNN); hoạt động dịch vụ khác.
- Về thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công do Nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ sử dụng NSNN; đánh giá về thời hạn hoàn thành nhiệm vụ, chất lượng sản phẩm đã hoàn thành được nghiệm thu hoặc được duyệt, chấp nhận.
- Về thực hiện nhiệm vụ phục vụ quản lý nhà nước theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
- Về thực hiện nhiệm vụ thu, chi phí, lệ phí theo pháp luật phí và lệ phí.
- Thực hiện các nhiệm vụ chi không thường xuyên.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác.
2. Về kết quả thực hiện giao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị
- Tổng số đơn vị sự nghiệp công lập: đơn vị; chi tiết theo từng lĩnh vực; mức độ tự chủ (4 nhóm) trong giai đoạn thực hiện tự chủ tài chính.
- Về nâng mức độ tự chủ tài chính của đơn vị nhóm 3, chi tiết theo từng lĩnh vực:
+ Kết quả thực hiện so với yêu cầu của Nghị định.
+ Khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân.
+ Đề xuất giải pháp cho giai đoạn 05 năm tiếp theo.
- Về thực hiện giảm chi ngân sách nhà nước trực tiếp cho đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP của Chính phủ (số phải giảm theo mục tiêu, số thực hiện, khó khăn, vướng mắc, nếu có....).
3. Về thực hiện tự chủ tài chính của các đơn vị
a) Về mức thu: các khoản phí thu theo quyết định số ; các khoản thu hoạt động dịch vụ sự nghiệp công, thu hoạt động dịch vụ khác do đơn vị tự quyết định; các khoản thu theo đơn giá Nhà nước đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công...
b) Về nguồn thu, chi thường xuyên giao tự chủ (bao gồm số nộp thuế và các khoản phải nộp NSNN khác).
c) Phân phối kết quả tài chính (chênh lệch thu, chi thường xuyên trích lập các Quỹ): ... triệu đồng.
- Sử dụng các quỹ (chi tiết theo từng quỹ: Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp; quỹ bổ sung thu nhập; quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi; quỹ khác nếu có), cụ thể: Số dư đầu năm ... triệu đồng; số trích trong năm ... triệu đồng; số chi quỹ trong năm ... triệu đồng; số dư chuyển sang năm sau... triệu đồng.
- Đơn vị nhóm 4 báo cáo tình hình sử dụng kinh phí tiết kiệm (chi thu nhập tăng thêm, chi khen thưởng, phúc lợi).
d) Tình hình thu nhập tăng thêm của người lao động
- Số đơn vị có hệ số tăng thu nhập tăng thêm dưới 1 lần quỹ tiền lương: ... đơn vị.
- Số đơn vị có hệ số tăng thu nhập từ 1 - 2 lần quỹ tiền lương: ... đơn vị.
- Số đơn vị có hệ số tăng thu nhập từ trên 2 - 3 lần quỹ tiền lương: ... đơn vị.
- Số đơn vị có hệ số tăng thu nhập từ trên 3 lần 1quỹ tiền lương trở lên: .... đơn vị.
- Đơn vị có người có thu nhập tăng thêm cao nhất là ... triệu đồng/tháng (tên đơn vị).
- Đơn vị có người có thu nhập tăng thêm thấp nhất là ... triệu đồng/tháng (tên đơn vị).
đ) Tình hình xây dựng, thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ:
Số các đơn vị sự nghiệp đã xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ ……/Tổng số đơn vị sự nghiệp được giao tự chủ tài chính (đạt tỷ lệ .... %).
Tình hình xây dựng, thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ.
Các giải pháp thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ.
e) Các biện pháp thực hành tiết kiệm chi và tăng thu.
Số đơn vị có chênh lệch thu lớn hơn chi thường xuyên: .... đơn vị/ so với tổng số đơn vị giao tự chủ tài chính (đạt tỷ lệ ... %)
Số chênh lệch thu lớn hơn chi thường xuyên .... triệu đồng. Các giải pháp tiết kiệm chi, tăng thu.
g) Về thực hiện các hoạt động vay vốn, huy động vốn
- Về vay vốn của các tổ chức tín dụng:
Số đơn vị vay vốn: .... đơn vị/tổng số đơn vị được giao tự chủ tài chính.
Số vốn vay... triệu đồng; số đã trả nợ vay .... triệu đồng.
Đơn vị có số vốn vay cao nhất... triệu đồng, mục đích vay vốn (tên đơn vị).
Đơn vị có số vốn vay thấp nhất... triệu đồng, mục đích vay vốn (tên đơn vị).
- Về huy động vốn của cán bộ, viên chức trong đơn vị:
Số đơn vị có huy động vốn: ... đơn vị/tổng số đơn vị được giao tự chủ tài chính.
Số vốn huy động ... triệu đồng; số đã trả nợ ... triệu đồng.
Đơn vị có số vốn huy động cao nhất .... triệu đồng, mục đích huy động vốn (tên đơn vị)
Đơn vị có vốn huy động thấp nhất ... triệu đồng, mục đích huy động vốn (tên đơn vị).
- Các giải pháp, phương án tài chính vay vốn, huy động vốn; trả nợ vay, trả nợ tiền huy động vốn; đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay, vốn huy động.
4. Nguồn thu, chi nhiệm vụ thường xuyên không giao tự chủ.
5. Những khó khăn, tồn tại, nguyên nhân.
6. Đề xuất, kiến nghị.
(Biểu báo cáo số liệu kèm theo)
|
... Ngày... tháng... năm... |
BỘ, CƠ QUAN, ĐỊA PHƯƠNG ……… |
Biểu kèm theo Phụ lục số 7 |
BÁO CÁO THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Dùng cho báo cáo Bộ Tài chính hàng năm và giai đoạn 05 năm*)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TT |
Nội dung báo cáo |
Đơn vị tính |
Thực hiện năm trước |
Dự kiến năm kế hoạch |
Ghi chú |
A |
BÁO CÁO TỔNG HỢP |
|
|
|
|
I |
Tổng số đơn vị SNCL |
Đơn vị |
|
|
|
II |
Số lượng đơn vị được giao tự chủ tài chính |
Đơn vị |
|
|
|
1 |
Đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư |
Đơn vị |
|
|
|
2 |
Đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên |
Đơn vị |
|
|
|
3 |
Đơn vị tự bảo đảm một phần chi thường xuyên |
Đơn vị |
|
|
|
4 |
Đơn vị do NSNN bảo đảm chi thường xuyên |
Đơn vị |
|
|
|
III |
Tổng số người làm việc |
Người |
|
|
|
|
Trong đó: số người hưởng lương từ NSNN |
|
|
|
|
IV |
Kết quả hoạt động tài chính |
Triệu đồng |
|
|
|
1 |
Nguồn tài chính |
|
|
|
|
a |
Ngân sách nhà nước cấp |
|
|
|
|
|
- NSNN đặt hàng, hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công |
|
|
|
|
|
- NSNN hỗ trợ chi thường xuyên giao tự chủ |
|
|
|
|
|
- NSNN cấp chi nhiệm vụ thường xuyên không giao tự chủ |
|
|
|
|
b |
Nguồn thu phí được để lại chi |
|
|
|
|
c |
Nguồn thu dịch vụ khác |
|
|
|
|
d |
Nguồn vay nợ, viện trợ |
|
|
|
|
e |
Nguồn khác |
|
|
|
|
2 |
Sử dụng nguồn tài chính |
|
|
|
|
a |
Chi từ nguồn NSNN cấp |
|
|
|
|
|
- Chi thực hiện đặt hàng, hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công |
|
|
|
|
|
Trong đó: Quỹ lương |
|
|
|
|
|
- Chi thường xuyên giao tự chủ |
|
|
|
|
|
Trong đó: Quỹ lương |
|
|
|
|
|
- Chi nhiệm vụ thường xuyên không giao tự chủ |
|
|
|
|
b |
Chi phục vụ công tác thu phí |
|
|
|
|
|
Trong đó: Quỹ lương |
|
|
|
|
c |
Chi hoạt động dịch vụ khác |
|
|
|
|
|
Trong đó: Quỹ lương |
|
|
|
|
d |
Chi vay nợ, viện trợ |
|
|
|
|
e |
Chi khác |
|
|
|
|
3 |
Chênh lệch thu chi (1) |
|
|
|
|
4 |
Trích lập các Quỹ |
|
|
|
|
a |
Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp |
|
|
|
|
b |
Quỹ bổ sung thu nhập |
|
|
|
|
c |
Quỹ khen thưởng, phúc lợi |
|
|
|
|
d |
Quỹ khác (2) |
|
|
|
|
B |
BÁO CÁO CHI TIẾT THEO LĨNH VỰC (3) |
|
|
|
|
B.1 |
Lĩnh vực…………… |
|
|
|
|
I |
Số lượng đơn vị SNCL |
Đơn vị |
|
|
|
II |
Số lượng đơn vị SNCL được giao tự chủ tài chính |
Đơn vị |
|
|
|
1 |
Đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư |
Đơn vị |
|
|
|
2 |
Đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên |
Đơn vị |
|
|
|
3 |
Đơn vị tự bảo đảm một phần chi thường xuyên |
Đơn vị |
|
|
|
4 |
Đơn vị do NSNN bảo đảm chi thường xuyên |
Đơn vị |
|
|
|
III |
Tổng số người làm việc |
Người |
|
|
|
|
Trong đó: số người hưởng lương từ NSNN |
|
|
|
|
IV |
Kết quả hoạt động tài chính |
Triệu đồng |
|
|
|
1 |
Nguồn tài chính |
|
|
|
|
a |
Ngân sách nhà nước cấp |
|
|
|
|
|
- NSNN đặt hàng, hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công |
|
|
|
|
|
- NSNN hỗ trợ chi thường xuyên giao tự chủ |
|
|
|
|
|
- NSNN cấp chi nhiệm vụ thường xuyên không giao tự chủ |
|
|
|
|
b |
Nguồn thu phí được để lại chi |
|
|
|
|
c |
Nguồn thu dịch vụ khác |
|
|
|
|
d |
Nguồn vay nợ, viện trợ |
|
|
|
|
e |
Nguồn khác |
|
|
|
|
2 |
Sử dụng nguồn tài chính |
|
|
|
|
a |
Chi từ nguồn NSNN cấp |
|
|
|
|
|
- Chi thực hiện đặt hàng, hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công |
|
|
|
|
|
Trong đó: Quỹ lương |
|
|
|
|
|
- Chi thường xuyên giao tự chủ |
|
|
|
|
|
Trong đó: Quỹ lương |
|
|
|
|
|
- Chi nhiệm vụ thường xuyên không giao tự chủ |
|
|
|
|
b |
Chi phục vụ công tác thu phí |
|
|
|
|
|
Trong đó: Quỹ lương |
|
|
|
|
c |
Chi hoạt động dịch vụ khác |
|
|
|
|
|
Trong đó: Quỹ lương |
|
|
|
|
d |
Chi vay nợ, viện trợ |
|
|
|
|
3 |
Chênh lệch thu chi |
|
|
|
|
4 |
Trích lập các Quỹ |
|
|
|
|
a |
Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp |
|
|
|
|
b |
Quỹ bổ sung thu nhập |
|
|
|
|
c |
Quỹ khen thưởng, phúc lợi |
|
|
|
|
d |
Quỹ khác |
|
|
|
|
5 |
Hệ số thu nhập tăng thêm |
Lần(quỹ tiền lương) |
|
|
|
B.2 |
Lĩnh vực…………… |
|
|
|
|
|
……………………………………… |
|
|
|
|
B.3 |
Lĩnh vực…………… |
|
|
|
|
Ghi chú:
(*) Báo cáo từng năm theo mẫu trên, báo cáo giai đoạn 05 năm bổ sung thành 05 cột; trong đó, năm hiện hành là số liệu dự kiến, các năm trước là số liệu ước thực hiện.
(1) Chênh lệch thu, chi từ nguồn NSNN cấp (không bao gồm kinh phí nhà nước giao nhiệm vụ, kinh phí chi nhiệm vụ không thường xuyên), không tính chênh lệch thu chi từ nguồn vay nợ, viện trợ
(2) Thuyết minh chi tiết Quỹ khác (nếu có): Căn cứ trích lập, mức trích lập.
(3) Báo cáo chi tiết theo 07 lĩnh vực sự nghiệp: giáo dục và đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, y tế, thông tin truyền thông, khoa học công nghệ, văn hóa thể thao và du lịch, sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác.
NGƯỜI LẬP BIỂU |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
[1] Số lượng vị trí việc làm được phê duyệt là 50 người, trong đó hưởng lương từ NSNN là 30 người, hưởng lương từ nguồn thu 20 người
[2] Số lượng vị trí việc làm được phê duyệt là 140 người, trong đó hưởng lương từ NSNN là 40 người, hưởng lương từ nguồn thu 100 người
[3] Số lượng vị trí việc làm được phê duyệt là 300 người, trong đó hưởng lương từ NSNN là 100 người, hưởng lương từ nguồn thu 200 người
[4] Số lượng vị trí việc làm được phê duyệt là 200 người, trong đó hưởng lương từ NSNN là 90 người, hưởng lương từ nguồn thu 110 người
[5] Số lượng vị trí việc làm được phê duyệt là 65 người, trong đó hưởng lương từ NSNN là 45 người, hưởng lương từ nguồn thu 20 người
[6] Số lượng vị trí việc làm được phê duyệt là 50 người, trong đó hưởng lương từ NSNN là 30 người, hưởng lương từ nguồn thu 20 người
[7] Số lượng vị trí việc làm được phê duyệt là 40 người, trong đó hưởng lương từ NSNN là 30 người, hưởng lương từ nguồn thu 10 người
[8] Số lượng vị trí việc làm được phê duyệt là 25 người, trong đó hưởng lương từ NSNN là 10 người, hưởng lương từ nguồn thu 15 người
[9] Số lượng vị trí việc làm được phê duyệt là 105 người, trong đó hưởng lương từ nguồn NSNN là 0 người, từ nguồn thu 105 người
[10] Số lượng vị trí việc làm được phê duyệt là 105 người, trong đó hưởng lương từ nguồn NSNN là 100 người, từ nguồn thu 5 người
[11] Năm xây dựng phương án tự chủ tài chính (cột này không xây dựng các nội dung tại mục V. Phân phối kết quả tài chính trong năm và mục VI. Thu nhập tăng thêm bình quân của đơn vị.
[12] Lấy theo số liệu quyết toán các năm