Quyết định 304-QĐ/TW 2025 về chức năng nhiệm vụ tổ chức bộ máy Cơ quan Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 304-QĐ/TW

Quyết định 304-QĐ/TW của Bộ Chính trị về chức năng nhiệm vụ, tổ chức bộ máy Cơ quan Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Chính trị
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:304-QĐ/TWNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Cẩm Tú
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
10/06/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức, Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 304-QĐ/TW

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 304-QĐ/TW PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 304-QĐ/TW DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG

S: 304-QD/TW

ĐẢNG CỘNG SÁN VIỆT NAM

Hà Nội, ngày 10 tháng 6 năm 2025

QUYẾT ĐỊNH

về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy

Cơ quan Ủy ban Trung ương Mặt trận T quốc Việt Nam

- Căn cứ Điều lệ Đảng;

- Căn cứ Quy định số 294-QD/TW, ngày 26/5/2025 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng quy định về thi hành Điều lệ Đảng;

- Căn cứ Quy chế làm việc của Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị và Ban Bí thư khoá XIII,

- Căn cứ Nghị quyết số 18-NQ/TW, ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đng khoá XII Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;

- Căn cứ Nghị quyết số 60-NQ/TW, ngày 12/4/2025 của Hội nghị lần thứ 11 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII;

- Xét đề nghị của Đảng uỷ Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể Trung ương và Ban Tổ chức Trung ương,

BỘ CHÍNH TRỊ QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Chức năng
Cơ quan Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam có chức năng tham mưu, giúp việc Ủy ban, Đoàn Chủ tịch, Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Ban Chấp hành, Ban Thường vụ các tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương; tham mưu, giúp Ban Thường trực quản lý, hướng dẫn, phối hợp hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội, các hội quần chúng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở Trung ương thực hiện các quy định của Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Điều lệ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, điều lệ của các tổ chức chính trị - xà hội, các hội quần chúng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ờ Trung ương và các quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước; đồng thời là cơ quan chuyên môn, nghiệp vụ về công tác Mặt trận, tổ chức chính trị - xã hội và phối hợp hướng dẫn nghiệp vụ công tác hội quần chúng.
Điều 2. Nhiệm vụ
1. Tham mưu, thực hiện
(1) Tham mưu cho Uỷ ban, Đoàn Chủ tịch, Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Ban Chấp hành, Ban Thường vụ của các tổ chức chính trị - xã hội trong việc tham mưu, đề xuất với Đảng, Nhà nước các chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật liên quan đến Nhân dân, đoàn viên, hội viên; xây dựng nghị quyết, kết luận, chương trình, kế hoạch thực hiện các nghị quyết, chỉ thị, kết luận của Đảng, quy định của pháp luật; đề xuất tổ chức các phong trào thi đua, các cuộc vận động lớn do Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội phát động.
(2) Tập hợp, xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc, thực hiện dân chủ, tăng cường đồng thuận xã hội.
(3) Tuyên truyền, vận động Nhân dân thực hiện quyền làm chủ, thực hiện chủ trương, đường lổi của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, động viên, cổ vũ Nhân dân tham gia phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
(4) Đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của Nhân dân, hội viên, đoàn viên.
(5) Tham gia xây dựng Đảng, Nhà nước; tham gia đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.
(6) Thực hiện giám sát và phản biện xã hội.
(7) Hiệp thương giới thiệu người ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp. Tập hợp, tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri và Nhân dân để phản ánh, kiến nghị với Đảng, Nhà nước.
(8) Thực hiện hoạt động đối ngoại nhân dân và công tác người Việt Nam ở nước ngoài.
(9) Xây dựng Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, các hội quần chúng vững mạnh, có bộ máy tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
(10) Nghiên cứu chiến lược, đề xuất chủ trương, chính sách nhằm tập hợp, phát huy truyền thống, sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc.
(11) Phát huy vai trò làm chủ, tinh thần tự quản của Nhân dân, xây dựng khu dân cư đoàn kết, ấm no, hạnh phúc.
2. Chủ trì, phối hợp
(1) Xây dựng các văn bản, nghị quyết, chỉ thị của Đảng liên quan đến Mặt trận Tồ quốc Việt Nam, các tồ chức chính trị - xã hội, các hội quần chúng; đề xuất trình xây dựng luật, pháp lệnh, các văn bản pháp luật liên quan.
(2) Tổ chức thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chủ trì, phối hợp và thống nhất hành động đề tổ chức triển khai thực hiện, sơ kết, tổng kết các cuộc vận động, phong trào thi đua yêu nước mang tính toàn dân, toàn diện, toàn quốc liên quan đến Nhân dân, hội viên, đoàn viên.
(3) Phối hợp với cơ quan chức năng, cấp uỷ, chính quyền địa phương trong tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ và xây dựng tổ chức bộ máy, cán bộ của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội ở các cấp.
(4) Kiểm tra thực hiện Điều lệ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và điều lệ các tổ chức chính trị - xã hội; giám sát và phản biện xã hội theo chuyên đề, lĩnh vực công tác của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội.
(5) Tổng hợp, thông tin về tình hình hội viên, đoàn viên và Nhân dân; tình hình, kết quả thực hiện các phong trào thi đua, cuộc vận động.
(6) Tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ; quảr; lý khoa học liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội.
(7) Thực hiện đánh giá, xếp loại thi đua, khen thưởng trong hệ thống và những nội dung công tác khác có liên quan.
(8) Nghiên cứu lý luận, tổng kết thực tiễn hoạt động của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội.
(9) Quản lý và tổ chức hoạt động công tác bảo tàng của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội.
3. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
(1) Hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, điều lệ, chương trình phối hợp thống nhất hành động trong hệ thống Cơ quan Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các hội quần chúng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ.
(2) Xây dựng, tổ chức thực hiện chương trình kiểm tra, giám sát, phản biện xã hội theo quy định của luật, điều lệ và các quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước có liên quan.
(3) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát công tác huy động xã hội, tiếp nhận các khoản quyên góp, hỗ trợ, ủng hộ của các cá nhân và tổ chức có liên quan.
(4) Quản lý tài chính, tài sản, biên chế; thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức và người lao động; giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.
(5) Hướng dẫn tập hợp, vận dộng đoàn viên, hội viên công đoàn, nông dân, thanh niên, phụ nữ, cựu chiến binh phát huy quyền làm chủ, tích cực lao động, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng nghề nghiệp; phát động phong trào thi đua yêu nước trong các giai cấp, tầng lớp nhân dân; đại diện, chăm lo, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp chính đáng của đoàn viên, hội viên và Nhân dân; phát triển đoàn viên, hội viên, xây dựng tổ chức vững mạnh, tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả; đại diện trong các quan hệ quốc tế.
(6) Hướng dẫn tập hợp, theo dõi, quản lý các hội quần chúng hoạt động đúng chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đúng tôn chỉ, mục đích của tổ chức hội.
Điều 3. Tổ chức bộ máy
1. Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch - Tổng Thư ký, các Phó Chủ tịch chuyên trách) giữ vai trò lãnh đạo, chỉ đạo toàn diện về định hướng hoạt động, quản lý bộ máy giúp việc, công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài sản, tài chính và chịu trách nhiệm trước Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Đảng ủy Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể Trung ương về toàn bộ hoạt động của Cơ quan Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là Thủ trưởng Cơ quan; Phó Chủ tịch - Tổng Thư ký Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là Phó Thủ trưởng Thường trực Cơ quan; các Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Chủ tịch Trung ương Hội Nông dân Việt Nam, Chủ tịch Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Bí thư thứ nhất Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam là các Phó Thủ trưởng Cơ quan.
2. Cơ cấu tổ chức
a) Các ban, đơn vị tham mưu, giúp việc chung
(1) Văn phòng
(2) Ban Tổ chức, Kiểm tra
(3) Ban Dân chủ, Giám sát và Phản biện xã hội
(4) Ban Công tác xã hội
(5) Ban Tuyên giáo
(6) Ban Dân tộc và Tôn giáo
(7) Ban Đối ngoại Nhân dân
(8) Ban Công tác Hội quần chúng
(9) Cục Tài chính – Kế hoạch.
b) Các đơn vị sự nghiệp
(1) Viện Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Nghiên cứu khoa học
(2) Bảo tàng Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
(3) Báo Đại đoàn kết.
c) Thường trực, các ban tham mưu, giúp việc và các đơn vị sự nghiệp của các tổ chức chính trị - xã hội
(1) Thường trực của các tổ chức chính trị - xã hội gồm: Chủ tịch và các Phó Chủ tịch, đối với Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh là Bí thư thứ nhất và các Bí thư Trung ương Đoàn.
(2) Các ban tham mưu, giúp việc, các đơn vị sự nghiệp của các tổ chức chính trị - xã hội là đầu mối trực thuộc Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (do Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quyết định thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy bên trong) tham mưu, giúp việc cho Uỷ ban, Đoàn Chủ tịch, Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Thường trực, Ban Thường vụ, Ban Chấp hành các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý sử dụng con dấu, tài khoản của tổ chức, là đơn vị sử dụng ngân sách, dự toán ngân sách trực thuộc Cơ quan Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (đơn vị dự toán cấp 1), gồm:
- Đối với Tổng Liên đoàn Lao động: Ban Công tác Công đoàn, Ban Quan hệ lao động, Viện Khoa học an toàn và vệ sinh lao động, Ban Quản lý dự án, Báo Lao động, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam theo phân cấp quản lý và làm chủ sở hữu (hoặc đại diện chủ sở hữu) vốn của tổ chức công đoàn tại các doanh nghiệp có vốn góp từ nguồn tài chính công đoàn theo quy định của pháp luật.
- Đối với Trung ương Hội Nông dân: Ban Công tác Nông dân, Báo Nông thôn ngày nay, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Trung ương Hội Nông dân Việt Nam theo phân cấp quản lý và làm đại diện chủ sở hữu vốn tại các doanh nghiệp có nguồn vốn góp (nếu có).
- Đối với Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: Ban Công tác Đoàn, Ban Công tác Thanh thiếu nhi, Báo Tiền phong, Báo Thanh niên, Báo Thiếu niên Tiền phong và Nhi đồng, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh theo phân cấp quản lý và làm đại diện chủ sở hữu vốn tại các doanh nghiệp có nguồn vốn góp (nếu có).
- Đối với Trung ương Hội Liên hiệp phu nữ: Ban Công tác Phụ nữ, Báo Phụ nữ Việt Nam, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam theo phân cấp quản lý và làm đại diện chủ sở hữu vốn tại các doanh nghiệp có nguồn vốn góp (nếu có).
- Đối với Trung ương Hội Cựu chiến binh: Ban Công tác Cựu chiến binh, Báo Cựu chiến binh, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam theo phân cấp quản lý và làm đại diện chủ sở hữu vốn tại các doanh nghiệp có nguồn vốn góp (nếu có).
d) Văn phòng Ủy ban Đoàn kết Công giáo Việt Nam do Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ra quyết định thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ.
e) Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành lập các Hội đồng tư vấn, thực hiện chế độ chuyên gia, cán bộ biệt phái, cộng tác viên phục vụ cho hoạt động của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam đáp ứng yêu cầu thực tiễn đặt ra.
Điều 4. Biên chế
Biên chế của Cơ quan Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và vị trí việc làm của cơ quan. Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phê duyệt vị trí việc làm của Cơ quan Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Khi thực hiện đề án hợp nhất, sáp nhập, sắp xếp, bố trí, sử dụng số biên chế của Cơ quan Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, các hội quần chúng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ theo thực tế hiện nay, sau 5 năm thực hiện đúng số lượng theo quy định của cấp có thẩm quyền.
Điều 5. Mối quan hệ công tác và Quy chế làm việc
1. Mối quan hệ công tác giữa Cơ quan Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam với các ban, bộ, ngành, cơ quan Trung ương, cấp ủy, chính quyền, địa phương, các tổ chức có liên quan là mối quan hệ phối hợp công tác theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước và Điều lệ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, điều lệ của các tổ chức chính trị - xã hội, điều lệ của các hội quần chúng. Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là đầu mối phối hợp công tác với các ban, bộ, ngành, đoàn thể, cơ quan Trung ương, cấp uỷ, chính quyền tình, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Cơ quan Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Quy chế tổ chức và hoạt động của các Hội đồng tư vấn, đội ngũ chuyên gia, cán bộ biệt phái, cộng tác viên bảo đảm hiệu lực, hiệu quả, công khai, dân chủ, minh bạch.
3. Các tổ chức chính trị - xã hội, các hội quần chúng chủ động tổ chức, phối hợp công tác với các cơ quan, ban, bộ, ngành, tỉnh uỷ, thành ủy có liên quan theo điều lệ của tổ chức và chức năng, nhiệm vụ được giao.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2025.
2. Kể từ khi Quyết định này có hiệu lực thi hành, các Quyết định của Bộ Chính trị về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của Cơ quan Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, cơ quan Trung ương các tổ chức chính trị - xã hội ban hành trước đây hết hiệu lực thực hiện.
3. Đảng uỷ MTTQ, các đoàn thể Trung ương, Cơ quan Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các ban đảng Trung ương, Văn phòng Trung ương Đảng, các cấp uỷ, tổ chức đảng trực thuộc Trung ương theo chức năng, nhiệm vụ thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:
- Các tỉnh ủy, thành ủy, đng ủy trực thuộc Trung ương,

- Các ban đảng Trưng ương,

- Các đảng uỷ bộ, ngành, tổ chức chính tri - xã hội ở Trung ương,

- Các đng uỷ đơn vị sự nghiệp Trung ương,

- Các đồng chí Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng,

- Lưu Văn phòng Trung ương Đng.

T/M BỘ CHÍNH TRỊ




Trần
Cẩm Tú

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3042/QĐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành lập Hội đồng thẩm định các sản phẩm truyền thông đối ngoại thuộc nhiệm vụ Truyền thông quảng bá hình ảnh Việt Nam tại địa bàn ngoài nước thông qua các cơ quan ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài nhân kỷ niệm 80 năm Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (02/9/1945 - 02/9/2025)

Quyết định 3042/QĐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành lập Hội đồng thẩm định các sản phẩm truyền thông đối ngoại thuộc nhiệm vụ Truyền thông quảng bá hình ảnh Việt Nam tại địa bàn ngoài nước thông qua các cơ quan ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài nhân kỷ niệm 80 năm Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (02/9/1945 - 02/9/2025)

Ngoại giao, Cơ cấu tổ chức, Thông tin-Truyền thông

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi