Nghị quyết 74/2022/QH15 thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 74/2022/QH15

Nghị quyết 74/2022/QH15 của Quốc hội về đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
Cơ quan ban hành: Quốc hội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:74/2022/QH15Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Vương Đình Huệ
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
15/11/2022
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách, Tiết kiệm-Phòng, chống tham nhũng, lãng phí

TÓM TẮT VĂN BẢN

Đẩy mạnh thực hiện chính sách về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí

Ngày 15/11/2022, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết 74/2022/QH15 đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

Theo đó, phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp chung về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí như sau:

Thứ nhất, đổi mới mạnh mẽ công tác tuyên truyền, phổ biến nhằm thay đổi nhận thức, nâng cao ý thức, trách nhiệm trong việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tại từng cơ quan, tổ chức, cá nhân, cả khu vực công cũng như khu vực tư để thực hành tiết kiệm, chống lãng phí thực sự trở thành văn hóa ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân.

Thứ hai, tăng cường, siết chặt kỷ luật, kỷ cương, triệt để tiết kiệm, chống lãng phí, nâng cao hiệu quả huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực của đất nước để phát triển nhanh và bền vững.

Thứ ba, nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác giám sát, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án liên quan đến việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Ngoài ra, xử lý nghiêm minh, kịp thời trách nhiệm các tổ chức, cá nhân để xảy ra vi phạm trong công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

Xem chi tiết Nghị quyết 74/2022/QH15 tại đây

tải Nghị quyết 74/2022/QH15

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 74_2022_QH15 DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 74/2022/QH15 PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUỐC HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Nghị quyết số: 74/2022/QH15

 
 

 

 

NGHỊ QUYẾT

Đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí

____________

QUỐC HỘI

 

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân số 87/2015/QH13;

Căn cứ Nghị quyết số 09/2021/QH15 ngày 25 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về Chương trình giám sát của Quốc hội năm 2022 và Nghị quyết số 18/2021/QH15 ngày 27 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về thành lập Đoàn giám sát chuyên đề “Việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2016-2021”;

Trên cơ sở xem xét Báo cáo số 330/BC-ĐGS ngày 11 tháng 10 năm 2022 của Đoàn giám sát của Quốc hội về kết quả giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2016-2021 và ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội,

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Đánh giá kết quả thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2016-2021

Quốc hội cơ bản tán thành nội dung Báo cáo số 330/BC-ĐGS ngày 11 tháng 10 năm 2022 của Đoàn giám sát của Quốc hội về kết quả giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2016-2021 với những kết quả đạt được, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân chủ yếu sau đây:

1. Việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2016-2021 đã đạt được những kết quả rất quan trọng, tích cực, song hành với kết quả to lớn của cuộc đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu, chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội, tài chính, ngân sách, huy động, quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực, vật lực, tài lực, bảo đảm quốc phòng, an ninh, đối ngoại, an sinh xã hội, phúc lợi xã hội của đất nước. Cụ thể như: (1) Khung khổ pháp lý liên quan đến công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí từng bước được hoàn thiện, chất lượng được nâng cao, đáp ứng yêu cầu thực tiễn. Tiêu chuẩn, định mức chế độ trong các lĩnh vực tiếp tục được bổ sung, hoàn thiện, đồng bộ hơn theo hướng minh bạch, dễ tiếp cận, tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp. Mức độ hài hòa với các tiêu chuẩn quốc tế được nâng lên, đến năm 2020 có khoảng 13.000 tiêu chuẩn Việt Nam, tỷ lệ hài hòa khoảng 60%; (2) Quản lý thu, chi ngân sách nhà nước chặt chẽ, tiết kiệm, hiệu quả hơn. Cơ cấu chi ngân sách chuyển biến tích cực, tập trung nhiều nguồn lực cho chi đầu tư phát triển. Bước đầu đã khắc phục được tình trạng đầu tư dàn trải; bảo đảm các khoản chi an sinh xã hội và các lĩnh vực quan trọng. Tổng số tiết kiệm kinh phí ngân sách, vốn nhà nước giai đoạn 2016-2021 là 350,54 nghìn tỷ đồng. Bội chi ngân sách nhà nước bình quân giai đoạn 2016-2020 khoảng 3,37% GDP. Nợ công giảm mạnh từ 63,7% GDP năm 2016 xuống còn 55,9% GDP cuối năm 2020 và được cơ cấu lại bền vững, an toàn; (3) Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công dần được hoàn thiện và từng bước cập nhật các thông tin, số liệu tài sản công; (4) Quản lý, khai thác, sử dụng đất, tài nguyên, khoáng sản được tăng cường, từng bước khắc phục tình trạng thất thoát, lãng phí; (5) Sắp xếp tinh gọn bộ máy, tinh giản biên chế, cải cách thủ tục hành chính đạt được nhiều kết quả tích cực, là một thành tựu và kết quả nổi bật nhất giai đoạn 2016-2021; (6) Công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán được tăng cường và đạt nhiều kết quả quan trọng, tích cực. Nhiều vụ án kinh tế gây thất thoát nghiêm trọng vốn, tài sản nhà nước được điều tra, truy tố, xét xử, thu hồi số vốn, tài sản nhà nước lớn; có tác dụng cảnh báo, răn đe, hạn chế các hành vi vi phạm pháp luật, tham nhũng, tiêu cực, lãng phí trong quản lý, sử dụng các nguồn lực của đất nước.

2. Bên cạnh kết quả đạt được, việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí vẫn còn nhiều tồn tại, hạn chế; việc chấp hành pháp luật còn chưa nghiêm; trong một số trường hợp thất thoát, lãng phí là rất lớn, nghiêm trọng, làm mất đi cơ hội phát triển. Cụ thể như: (1) Việc xây dựng, ban hành, tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 5 năm và hằng năm của các cấp, các ngành còn chậm, nặng về hình thức, thiếu trọng tâm, trọng điểm; tổ chức triển khai, sơ kết, tổng kết, đánh giá, nhân rộng mô hình tiên tiến còn nhiều hạn chế; (2) Một số văn bản quy phạm pháp luật và quy chuẩn, tiêu chuẩn, đơn giá, định mức kinh tế - kỹ thuật chưa đáp ứng được yêu cầu thực tiễn, chưa đầy đủ, chậm được rà soát, điều chỉnh, bổ sung, thiếu chặt chẽ, có trường hợp còn sơ hở, dẫn đến lãng phí, thất thoát; (3) Lập, thẩm định dự toán ngân sách nhà nước chưa sát thực tế. Nợ đọng thuế, thất thu, chậm nộp, thu không đúng, không đủ; vi phạm các quy định về định mức, tiêu chuẩn, chế độ còn diễn ra tương đối phổ biến. Hàng nghìn dự án chậm tiến độ, điều chỉnh nhiều lần, có thất thoát, lãng phí và đầu tư không hiệu quả. Số vốn không sử dụng hết, hủy dự toán và chuyển nguồn hằng năm còn lớn và có xu hướng gia tăng; (4) Công tác cổ phần hóa, thoái vốn rất chậm. Vốn nhà nước đầu tư tại một số doanh nghiệp chưa được bảo toàn. Nhiều dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước tại các doanh nghiệp còn thua lỗ, thất thoát, lãng phí. Một số quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách hoạt động không hiệu quả, sắp xếp lại còn chậm, còn để xảy ra thất thoát, lãng phí; (5) Quản lý, sử dụng trụ sở làm việc, nhà công vụ và công trình phúc lợi công cộng tại một số Bộ, ngành, địa phương không đúng quy định, chưa hiệu quả, sử dụng sai mục đích, lãng phí; sắp xếp chậm, chưa xử lý dứt điểm tình trạng bị lấn chiếm, tranh chấp kéo dài nhiều năm; (6) Công tác quy hoạch, quản lý quy hoạch còn nhiều hạn chế. Các quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, 5/6 quy hoạch vùng, hầu hết quy hoạch cấp tỉnh đến nay vẫn chưa được phê duyệt. Quy hoạch treo, dự án treo còn khá phổ biến. Nhiều vi phạm trong quản lý, sử dụng đất kéo dài, nhưng chậm được khắc phục, xử lý. Diện tích đất chưa sử dụng, để hoang hóa tại nhiều dự án khá lớn. Công tác thu hồi, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư còn nhiều vướng mắc, chưa kịp thời tháo gỡ, dẫn đến chậm triển khai dự án không chỉ làm ảnh hưởng đến quyền lợi, đời sống và sinh kế của người có đất bị thu hồi, còn gây thất thu ngân sách nhà nước và lãng phí trong sử dụng đất. Quản lý, khai thác tài nguyên, khoáng sản, tài nguyên nước chưa thật sự bền vững và hiệu quả, còn tình trạng khai thác quá mức, ảnh hưởng lớn đến yếu tố bảo vệ môi trường và phát triển bền vững; (7) Hiệu quả, hiệu lực hoạt động của bộ máy hành chính chưa đạt yêu cầu đề ra. Cơ cấu tổ chức bên trong Bộ, cơ quan ngang Bộ và một số chính quyền địa phương còn cồng kềnh, nhiều tầng nấc trung gian; chồng chéo, chưa hợp lý trong chức năng, nhiệm vụ. Việc chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện thành công ty cổ phần còn chậm. Tinh giản biên chế mới chủ yếu giảm về số lượng, chưa gắn với cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức. Việc quản lý, sử dụng biên chế, thời gian lao động ở nhiều Bộ, ngành, địa phương còn bất cập; cải cách hành chính chưa đạt kết quả như yêu cầu; (8) Nhiều vụ việc sai phạm trong đầu tư, đấu thầu, thẩm định giá, quản lý, sử dụng đất đai, tài nguyên, khoáng sản, tài chính công, tài sản công gây thất thoát, lãng phí rất lớn. Việc triển khai thực hiện các kết luận, kiến nghị của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước còn chậm. Tỷ lệ thu hồi tiền, tài sản cho Nhà nước phát hiện qua thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án chưa cao. Nhiều vụ việc thanh tra, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án kéo dài nhiều năm, gây thất thoát, lãng phí, ách tắc, cản trở việc đưa các nguồn lực, tài nguyên vào khai thác, sử dụng hiệu quả.

3. Những tồn tại, hạn chế nêu trên do nhiều nguyên nhân. Bên cạnh nguyên nhân do một số quy định pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức, đơn giá còn bất cập, chưa theo kịp yêu cầu phát triển thì nguyên nhân chủ yếu là việc tổ chức thực hiện. Trong đó nguyên nhân chính là: (1) Kỷ luật, kỷ cương trong tổ chức thực hiện chưa nghiêm; (2) Nhận thức pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của một bộ phận cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân chưa đầy đủ; (3) Còn có hiện tượng buông lỏng quản lý, nể nang, né tránh tại nhiều cơ quan, đơn vị, địa phương; (4) Trình độ, năng lực chuyên môn của một bộ phận cán bộ, công chức thực thi pháp luật còn hạn chế, chưa đáp ứng yêu cầu; (5) Một số nơi chưa đề cao vai trò trách nhiệm của người đứng đầu và cơ quan tham mưu trong tổ chức thực hiện, chưa quyết liệt, kịp thời xử lý, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc phát sinh; (6) Sự phối hợp giữa các cơ quan ở cả trung ương, địa phương nhiều trường hợp còn chưa chặt chẽ, không kịp thời giải quyết các vấn đề phát sinh.

4. Trách nhiệm chính của những tồn tại, hạn chế nêu trên thuộc về các tổ chức, cá nhân và người đứng đầu các cơ quan, đơn vị chủ trì tham mưu, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật không bảo đảm tiến độ, chất lượng; quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước, vốn nhà nước, tài sản nhà nước, biên chế, thời gian lao động, đất đai, tài nguyên, khoáng sản không hiệu quả, không đúng mục đích, gây thất thoát, lãng phí. Các Bộ, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành có trách nhiệm trong việc thiếu kiểm tra, giám sát, tham mưu, xử lý các vấn đề liên quan đến công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách. Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các cấp chính quyền địa phương có trách nhiệm trong chỉ đạo điều hành, tổ chức thực hiện, trong một số trường hợp còn chậm, chưa kiên quyết xử lý các vi phạm và giải quyết các vướng mắc phát sinh. Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp có phần trách nhiệm trong giám sát, kiến nghị, thiếu sự giám sát thường xuyên và chưa giám sát đến cùng việc thực hiện các kiến nghị trong lĩnh vực thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

Điều 2. Về phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp chung về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí

1. Đổi mới mạnh mẽ công tác tuyên truyền, phổ biến nhằm thay đổi nhận thức, nâng cao ý thức, trách nhiệm trong việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tại từng cơ quan, tổ chức, cá nhân, cả khu vực công cũng như khu vực tư để thực hành tiết kiệm, chống lãng phí thực sự trở thành văn hóa ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân.

2. Tăng cường, siết chặt kỷ luật, kỷ cương, triệt để tiết kiệm, chống lãng phí, nâng cao hiệu quả huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực của đất nước để phát triển nhanh và bền vững. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác giám sát, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án liên quan đến việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Xử lý nghiêm minh, kịp thời trách nhiệm các tổ chức, cá nhân để xảy ra vi phạm trong công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

3. Từ năm 2023, phát động trong toàn quốc cuộc vận động về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Chính phủ tổ chức phong trào thi đua về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong sản xuất, tiêu dùng ở mọi cấp, mọi ngành và trong nhân dân với chủ đề, nội dung, hình thức thiết thực, hiệu quả. Kịp thời biểu dương, khen thưởng, nhân rộng các điển hình tiên tiến trong thực hiện tốt công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

4. Đổi mới việc xây dựng, ban hành, tổ chức thực hiện và báo cáo việc thực hiện Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 5 năm và hằng năm, theo hướng vừa đảm bảo tính tổng thể, toàn diện, vừa có trọng tâm, trọng điểm, có chủ đề từng năm.

5. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật liên quan đến thực hành tiết kiệm, chống lãng phí bảo đảm đồng bộ, thống nhất và phù hợp yêu cầu thực tiễn. Từ năm 2023, thường xuyên đánh giá hiệu quả và chất lượng chính sách sau ban hành để kịp thời điều chỉnh các bất cập, mâu thuẫn nhằm hạn chế thất thoát, lãng phí các nguồn lực. Chú trọng xây dựng chính sách quốc gia về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong từng giai đoạn đối với một số lĩnh vực then chốt như tiết kiệm năng lượng, quản lý, khai thác, sử dụng đất, tài nguyên, khoáng sản.

Điều 3. Giao Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

1. Ủy ban Thường vụ Quốc hội tiếp tục tăng cường công tác giám sát các nội dung liên quan đến việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong kế hoạch giám sát hằng năm. Nghiên cứu lồng ghép một số nội dung giám sát chuyên sâu việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí vào kế hoạch, nội dung các cuộc giám sát chuyên đề theo kế hoạch của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội năm 2023.

2. Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội:

a) Tiếp tục đổi mới, tăng cường công tác thẩm tra các dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các vấn đề quan trọng của đất nước bảo đảm chất lượng, hiệu quả, đáp ứng được yêu cầu thực tiễn. Báo cáo Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải pháp xử lý khi phát hiện có vấn đề thiếu thống nhất, đồng bộ giữa các luật, nghị quyết của Quốc hội;

b) Tăng cường công tác giám sát việc ban hành, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật; việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách;

c) Theo dõi, đôn đốc, giám sát việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật còn thiếu, việc khắc phục, xử lý các tồn tại, hạn chế trong thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2016-2021 thuộc lĩnh vực phân công phụ trách.

3. Ủy ban Tài chính, Ngân sách chủ trì, phối hợp các cơ quan của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đôn đốc các cơ quan tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và tổ chức giám sát việc xử lý 51 dự án, cụm dự án sử dụng vốn đầu tư công và vốn nhà nước khác không hiệu quả hoặc lãng phí (Phụ lục số 1 kèm theo Nghị quyết); 13 dự án, chuỗi dự án trọng điểm trong lĩnh vực điện, than, dầu khí chậm tiến độ (Phụ lục số 2 kèm theo Nghị quyết); 19 dự án chậm triển khai, có khó khăn, vướng mắc để đất đai hoang hóa, lãng phí (Phụ lục số 3 kèm theo Nghị quyết); 880 dự án, công trình không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm đưa đất vào sử dụng (Phụ lục số 4 kèm theo Nghị quyết) và các tồn tại, hạn chế nêu trong Báo cáo số 330/BC-ĐGS ngày 11 tháng 10 năm 2022 của Đoàn giám sát.

4. Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:

a) Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tại địa phương;

b) Theo dõi, giám sát việc xử lý các dự án đầu tư không hiệu quả, chậm tiến độ, các công trình, dự án không đưa đất vào sử dụng, chậm tiến độ đưa đất vào sử dụng, để hoang hóa, lãng phí trên địa bàn và các tồn tại, hạn chế trong thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2016- 2021 của địa phương nêu trong Báo cáo số 330/BC-ĐGS ngày 11 tháng 10 năm 2022 của Đoàn giám sát.

Điều 4. Giao Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ

1. Thực hiện nhiệm vụ, giải pháp thuộc thẩm quyền quy định tại Điều 2 của Nghị quyết này.

2. Chỉ đạo các Bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cơ quan hữu quan nghiên cứu kỹ các giải pháp, đề xuất, kiến nghị nêu trong Báo cáo số 330/BC-ĐGS ngày 11 tháng 10 năm 2022 của Đoàn giám sát để thực hiện nghiêm các nhiệm vụ trọng tâm sau:

a) Trong năm 2023: (1) Hoàn thành việc rà soát, thống kê, tổng hợp đầy đủ các thông tin, số liệu liên quan đến thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2016-2021; báo cáo rõ kết quả rà soát, phát hiện các vi phạm, thất thoát, lãng phí của từng Bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cơ quan hữu quan; (2) Làm rõ trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân, nhất là trách nhiệm giải trình của người đứng đầu để xảy ra các vi phạm, thất thoát, lãng phí đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước có thất thoát, lãng phí; diện tích đất sử dụng sai mục đích, bỏ hoang hóa, vi phạm pháp luật; 79.670 ha đất các công ty nông, lâm nghiệp đã có quyết định thu hồi nhưng chưa có phương án sử dụng; 305.043 ha đất các công ty nông, lâm nghiệp chưa có quyết định thu hồi và chưa có phương án sử dụng đất và các tồn tại, hạn chế khác nêu trong Báo cáo số 330/BC- ĐGS ngày 11 tháng 10 năm 2022 của Đoàn giám sát; (3) Phân loại để xây dựng kế hoạch, lộ trình, làm rõ trách nhiệm, xử lý các sai phạm, tiêu cực, các tồn tại, hạn chế, thất thoát, lãng phí đối với các tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan đến 51 dự án, cụm dự án sử dụng vốn đầu tư công và vốn nhà nước khác không hiệu quả hoặc lãng phí (Phụ lục số 1 kèm theo Nghị quyết); 13 dự án, chuỗi dự án trọng điểm trong lĩnh vực điện, than, dầu khí chậm tiến độ (Phụ lục số 2 kèm theo Nghị quyết); 19 dự án chậm triển khai, có khó khăn vướng mắc để đất đai hoang hóa, lãng phí (Phụ lục số 3 kèm theo Nghị quyết); 880 dự án, công trình không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm đưa đất vào sử dụng (Phụ lục số 4 kèm theo Nghị quyết) và các tồn tại, hạn chế khác nêu trong Báo cáo số 330/BC-ĐGS ngày 11 tháng 10 năm 2022 của Đoàn giám sát;

b) Trong năm 2023, ban hành đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành các Luật có liên quan đến công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; rà soát và ban hành các quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc gia, đơn giá, định mức kinh tế - kỹ thuật trong đầu tư, xây dựng, dịch vụ công còn thiếu hoặc còn chồng chéo, mâu thuẫn; sửa đổi, bổ sung định mức chi tiêu công, tài sản công, xe công, khoán chi, khoán kinh phí sử dụng tài sản công; lao động, biên chế; quản lý, sử dụng tài nguyên, đất, khoáng sản. Trước năm 2025 hoàn thành việc rà soát, tổng kết, đánh giá sự chồng chéo, chưa đồng bộ, kịp thời của hệ thống pháp luật liên quan đến công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; đề xuất sửa đổi Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và các luật, văn bản quy phạm pháp luật có liên quan; sửa đổi theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật để bảo đảm đồng bộ, thống nhất hệ thống pháp luật, khắc phục tình trạng chồng chéo, mâu thuẫn, nâng cao hiệu quả việc quản lý, sử dụng các nguồn lực nhà nước. Đối với những vấn đề vượt thẩm quyền trong quản lý, sử dụng đất đai, báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định xử lý tháo gỡ các điểm nghẽn cho đến khi Luật Đất đai (sửa đổi) có hiệu lực thi hành;

c) Đẩy nhanh lộ trình cải cách các chính sách thuế. Trong năm 2023, thực hiện việc rà soát, xử lý các công văn, quyết định đã ban hành không đúng thẩm quyền liên quan đến việc miễn, giảm, giãn, hoàn thuế. Tăng cường chống chuyển giá trong các doanh nghiệp FDI. Giải quyết dứt điểm các trường hợp không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính trong quản lý sử dụng đất đai, tài nguyên, khoáng sản. Tạo chuyển biến trong xử lý các khoản nợ đọng tiền thuế và tổ chức tổng kết đánh giá kết quả xử lý nợ đọng tiền thuế;

d) Nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023 và các năm sau. Kiểm soát chặt chẽ công tác lập, phân bổ, quản lý, sử dụng chi ngân sách nhà nước, đặc biệt là chi đầu tư, sự nghiệp y tế, sự nghiệp khoa học công nghệ, tài nguyên, môi trường, công nghệ thông tin bảo đảm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả. Nghiên cứu, đổi mới việc phân bổ chi thường xuyên nguồn ngân sách nhà nước theo kết quả đầu ra và phân bổ kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước 3 -5 năm theo hình thức cuốn chiếu theo thông lệ quốc tế khi sửa đổi Luật Ngân sách nhà nước và Luật Đầu tư công;

đ) Đẩy nhanh tiến độ thực hiện và hoàn thành các dự án sử dụng vốn đầu tư công và vốn nhà nước khác. Trong năm 2023 rà soát, tổng hợp, phân loại và xây dựng kế hoạch, lộ trình để có phương án xử lý khó khăn, vướng mắc đã tồn tại nhiều năm, đặc biệt là các dự án quan trọng quốc gia, các dự án trọng điểm, dự án sử dụng vốn ODA không hiệu quả, chậm tiến độ; dự án BT dở dang. Sớm đưa vào khai thác, sử dụng các dự án đã hoàn thành nhiều năm, không để lãng phí. Giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền sớm giải quyết các khó khăn, vướng mắc của các dự án BOT theo quy định của pháp luật và hợp đồng BOT;

e) Trong năm 2022 và Quý I năm 2023 rà soát toàn bộ các khoản chi chuyển nguồn ngân sách nhà nước đến ngày 31 tháng 12 năm 2021 để hủy bỏ, thu hồi về ngân sách nhà nước các khoản chuyển nguồn không có nhu cầu sử dụng hoặc quá thời gian giải ngân theo quy định. Thống kê và báo cáo Quốc hội đầy đủ nguồn cải cách chính sách tiền lương chưa sử dụng của từng Bộ, ngành, địa phương tại ngày 31 tháng 12 năm 2021 trong báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2021 và tại ngày 31 tháng 12 năm 2022 trong báo cáo đánh giá bổ sung kết quả thực hiện ngân sách nhà nước năm 2022; nghiên cứu, đề xuất cơ chế quản lý, sử dụng nguồn cải cách chính sách tiền lương chưa sử dụng bảo đảm đúng mục đích, hiệu quả, chặt chẽ, tránh thất thoát, lãng phí;

g) Quản lý chặt chẽ việc huy động và quản lý, sử dụng các khoản vốn vay bù đắp bội chi ngân sách nhà nước, vay để trả nợ gốc của ngân sách nhà nước. Thường xuyên rà soát, theo dõi, đánh giá kỹ việc phát hành trái phiếu Chính phủ gắn với nhu cầu chi đầu tư phát triển, trả nợ gốc của ngân sách bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả. Kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng nguồn vay ngân quỹ nhà nước theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý nợ công và pháp luật về quản lý ngân quỹ nhà nước, bố trí nguồn để hoàn trả đầy đủ các khoản vay nợ kéo dài nhiều năm và báo cáo Quốc hội trong dự toán, quyết toán ngân sách nhà nước hằng năm. Đánh giá kỹ việc phát hành trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ để bảo đảm không thất thoát nguồn lực nhà nước, phát triển thị trường bền vững, minh bạch và an toàn;

h) Đẩy mạnh cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là các Tập đoàn, Tổng công ty; nâng cao năng lực quản trị theo nguyên tắc, chuẩn mực quốc tế. Trong năm 2023, đánh giá và có giải pháp cụ thể để đẩy nhanh cổ phần hóa, thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp. Xây dựng lộ trình, kế hoạch, giải pháp cụ thể giải quyết các dự án sử dụng vốn nhà nước thua lỗ tại các doanh nghiệp. Làm rõ trách nhiệm và kết quả xử lý nghiêm trách nhiệm đối với tổ chức, cá nhân, nhất là người đứng đầu các doanh nghiệp làm ăn không hiệu quả, gây ra thua lỗ, thất thoát, lãng phí trong quản lý, sử dụng nguồn vốn nhà nước tại doanh nghiệp và các nguồn vốn nhà nước khác;

i) Đẩy nhanh tiến độ rà soát, sắp xếp các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách theo đúng quy định pháp luật và Nghị quyết của Quốc hội;

k) Trong năm 2023, tập trung rà soát để đến năm 2025 hoàn thành việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất trên phạm vi cả nước; có các giải pháp xử lý cơ bản các cơ sở nhà, đất bị lấn chiếm, có tranh chấp, sử dụng sai mục đích, thiếu hồ sơ pháp lý chứng minh nguồn gốc. Kiểm tra việc thực hiện phương án sắp xếp các cơ sở đã được phê duyệt, nhất là các cơ sở nhà, đất phải thu hồi, đấu giá. Đẩy nhanh tiến độ sắp xếp lại, xử lý nhà, đất, tài sản các cơ quan, đơn vị sau sáp nhập và phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất theo quy định, không để lãng phí, sai phạm, lấn chiếm, chuyển đổi, sử dụng sai mục đích hoặc để hoang hóa. Trước năm 2025 hoàn thành việc tổng kiểm kê tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị; tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý;

l) Tăng cường công tác quản lý, khai thác, sử dụng đất, tài nguyên, khoáng sản; kịp thời khắc phục các tồn tại, hạn chế; nâng cao chất lượng quy hoạch để bảo đảm khai thác, sử dụng đất, tài nguyên, khoáng sản tiết kiệm, hiệu quả, bền vững, giảm thiểu thất thoát, lãng phí, tác động tiêu cực đến môi trường. Trong năm 2023, hoàn thành việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2030, kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2021-2025. Rà soát các dự án, kiến nghị liên quan đến đất đai trong các kết luận thanh tra, kiểm tra, bản án có khó khăn, vướng mắc và các dự án sử dụng đất chậm tiến độ để có phương án, giải pháp tháo gỡ theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định theo đúng quy định pháp luật, bảo đảm công khai, minh bạch, công bằng, hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, nhà đầu tư để sớm đưa đất vào khai thác, sử dụng, phát huy hiệu quả, không tiếp tục gây thất thoát, lãng phí.

m) Tiếp tục thực hiện nghiêm các Nghị quyết, Kết luận của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, các Nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. Nghiên cứu, thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả quản trị nguồn nhân lực trong khu vực công. Tăng cường xây dựng, đào tạo đội ngũ nhân lực khu vực công trên các lĩnh vực, nhất là đội ngũ lãnh đạo, quản lý các cấp. Đẩy mạnh sắp xếp tổ chức bộ máy, trọng tâm là rà soát, sắp xếp, kiện toàn, tinh gọn đầu mối bên trong các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. Đẩy mạnh cổ phần hóa, chuyển đổi các hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập. Rà soát, đánh giá lại việc giao, quản lý biên chế. Làm rõ căn cứ xác định biên chế khối sự nghiệp trong lĩnh vực giáo dục, y tế. Khắc phục tình trạng giảm biên chế bình quân tại tất cả các cơ quan, đơn vị; xác định biên chế phải căn cứ vào điều kiện, đặc điểm của từng ngành, lĩnh vực, địa phương gắn với nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy nhà nước;

n) Tiếp tục thực hiện nghiêm các Nghị quyết, Kết luận của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng chống tham nhũng, lãng phí. Thực hiện nghiêm các kết luận, kiến nghị của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán. Thu hồi triệt để các dự án treo và đẩy nhanh việc thu hồi các tài sản, đất đai nhà nước bị thất thoát, vi phạm theo các kết luận, kiến nghị của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán;

o) Chậm nhất năm 2025 hoàn thành việc xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo pháp luật chuyên ngành bảo đảm đồng bộ, kết nối liên thông giữa các Bộ, ngành, địa phương, Chính phủ, Quốc hội để làm cơ sở theo dõi, quản lý chặt chẽ các nguồn lực.

3. Chỉ đạo Thanh tra Chính phủ và các Bộ, ngành, địa phương:

a) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, nhất là trong lĩnh vực đất đai, đầu tư, xây dựng, tài chính công, tài nguyên, khoáng sản. Tổ chức thanh tra chuyên đề hoặc thanh tra thường xuyên các nội dung liên quan theo đề nghị của Đoàn giám sát tại Báo cáo số 330/BC-ĐGS ngày 11 tháng 10 năm 2022 trong kế hoạch năm 2023 và năm 2024;

b) Nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ kết luận thanh tra để sớm thu hồi, xử lý tài sản thất thoát, lãng phí và kịp thời xử lý, khắc phục hậu quả, cũng như đưa các tài sản, nguồn vốn sớm vào khai thác, sử dụng;

c) Tiếp tục đôn đốc đẩy nhanh tiến độ thực hiện các kết luận, kiến nghị của các cơ quan thanh tra, kiểm tra.

Điều 5. Giao Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Bộ Công an, Bộ Tư pháp

1. Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Tư pháp, trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, thực hiện các phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp chung quy định tại Điều 2 của Nghị quyết này và các nhiệm vụ, giải pháp sau:

a) Đẩy nhanh quá trình điều tra, truy tố, xét xử các vụ án, thi hành các bản án để sớm thu hồi các tài sản nhà nước bị thất thoát, lãng phí;

b) Rà soát các khó khăn, vướng mắc liên quan đến công tác điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án; khẩn trương có các giải pháp xử lý các nội dung thuộc thẩm quyền và báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý các vấn đề vượt thẩm quyền để sớm xét xử, có phương án xử lý đối với các tài sản, nguồn lực liên quan các vụ án, vụ việc lớn tránh thất thoát, lãng phí kéo dài;

c) Phối hợp các Bộ, ngành, địa phương trong năm 2023, có giải pháp, kiến nghị phương án xử lý đối với các dự án phải dừng thời gian thực hiện quá lâu bị ảnh hưởng do liên quan đến điều tra, truy tố, xét xử hoặc đã kết thúc thời gian điều tra, xét xử nhưng chưa được xử lý để sớm đưa các tài sản, tài nguyên vào khai thác, sử dụng.

2. Kiểm toán nhà nước:

a) Tăng cường công tác kiểm toán việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; thực hiện kiểm toán chuyên đề các nội dung Đoàn giám sát nêu trong Báo cáo số 330/BC-ĐGS ngày 11 tháng 10 năm 2022 trong kế hoạch kiểm toán năm 2023;

b) Tăng cường và đa dạng các hình thức công khai thông tin kết quả kiểm toán theo quy định của pháp luật, bảo đảm cung cấp các thông tin kết quả kiểm toán trên trang thông tin điện tử của Kiểm toán nhà nước. Cung cấp đầy đủ các Báo cáo kiểm toán đến Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội theo hình thức điện tử.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, chỉ đạo tổ chức thực hiện, kiểm tra và báo cáo việc thực hiện Nghị quyết này theo quy định của Luật Hoạt động giám sát Quốc hội và Hội đồng nhân dân. Chính phủ tổng hợp báo cáo Quốc hội kết quả thực hiện Nghị quyết này tại kỳ họp thứ 6 và kỳ họp thứ 10, Quốc hội khóa XV.

2. Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, tổ chức thực hiện, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 15 tháng 11 năm 2022.

 

 

Epas: 102079

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI




Vương Đình Huệ

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 1

DANH MỤC 51 DỰ ÁN, CỤM DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG VÀ VỐN NHÀ NƯỚC KHÁC KHÔNG HIỆU QUẢ HOẶC LÃNG PHÍ GIAI ĐOẠN 2016-2021
(Kèm theo Nghị quyết số 74/2022/QH15 ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Quốc hội)

 

STT

Danh mục dự án, cụm dự án

 

LÀO CAI

1.

Chợ Du lịch Lào Cai, đường Nguyễn Huệ, phường Lào Cai, thành phố Lào Cai

 

BẮC GIANG

2.

Dự án Cầu Xuân Cẩm - Bắc Phú

3.

Các công trình nước sạch tại tỉnh Bắc Giang (11 công trình hoạt động kém hiệu quả và 61 công trình không hoạt động)

 

ĐIỆN BIÊN

4.

Dự án hồ chứa nước Ẳng Cang thuộc huyện nghèo Mường Ảng

 

THÀNH PHỐ HÀ NỘI

5.

Dự án Nhà ở sinh viên cụm trường tại Khu đô thị mới Pháp Vân - Tứ Hiệp

6.

Dự án Tiếp nước, cải tạo khôi phục sông Tích

7.

Bảo tàng Hà Nội

8.

Dự án tuyến đường sắt đô thị thành phố Hà Nội (tuyến 2) đoạn Nam Thăng Long - Trần Hưng Đạo

9.

Dự án tuyến đường sắt đô thị thí điểm thành phố Hà Nội, đoạn Nhổn - Ga Hà Nội

10.

Dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải Yên Xá thành phố Hà Nội

 

HẢI DƯƠNG

11.

Ký túc xá sinh viên cụm trường tại huyện Chí Linh

 

HƯNG YÊN

12.

Nhà ở sinh viên cụm trường khu vực Thành phố Hưng Yên

13.

Ký túc xá sinh viên Trường Cao đẳng sư phạm Hưng Yên

 

HÀ NAM

14.

Ký túc xá sinh viên trong khuôn viên Trường Cao đẳng sư phạm Hà Nam

 

NAM ĐỊNH

15.

Ký túc xá tập trung Thành phố Nam Định

 

NINH BÌNH

16.

Dự án Khu trung tâm thể thao tỉnh Ninh Bình

17.

Dự án xây dựng trường Đại học Hoa Lư

18.

Ký túc xá sinh viên tập trung tỉnh Ninh Bình

 

THANH HÓA

19.

Dự án di dân tái định cư lòng hồ Yên Mỹ

20.

Trung tâm hội nghị Hàm Rồng

21.

Khu ký túc xá và Trường mầm non Thực hành của Trường Đại học Hồng Đức (cũ)

 

THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

22.

Công trình Nhà biểu diễn đa năng Thành phố Đà Nẵng

 

KHÁNH HÒA

23.

Ký túc xá Trường Cao đẳng y tế Khánh Hòa

 

ĐĂK LĂK

24.

Dự án hồ chứa nước Yên Ngựa

25.

Khu ký túc xá Trường Đại học Tây Nguyên

 

KON TUM

26.

Khu tái định cư của Thủy điện Đắc Đrinh

 

LÂM ĐỒNG

27.

Các công trình nước sạch tại Lâm Đồng (88 công trình nước sạch tại hoạt động kém bền vững và 74 công trình nước sạch không hoạt động)

28.

Ký túc xá cụm trường thành phố Đà Lạt

 

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

29.

Đường song hành cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây

30.

Dự án tuyến đường sắt số 1: Bến Thành - Suối Tiên

31.

Dự án tuyến đường sắt số 2: Bến Thành - Tham Lương

32.

Dự án xây dựng Nhà hát giao hưởng, Nhạc và Vũ kịch

 

ĐỒNG NAI

33.

Dự án Khu công nghệ cao công nghệ sinh học Đồng Nai

 

BÌNH DƯƠNG

34.

Dự án Đường Mỹ Phước - Tân Vạn nối dài (tại thành phố Dĩ An)

35.

Bệnh viện Chuyên khoa Tâm thần Bình Dương

36.

Bệnh viện Đa khoa 1500 giường

 

CẦN THƠ

37.

Dự án Trung tâm giống thủy sản cấp I Cần Thơ tại xã Thạnh Mỹ, huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ

 

ĐỒNG THÁP

38.

Ký túc xá cụm trường tại Thành phố Cao Lãnh

 

CÀ MAU

39.

Dự án Khu tái định cư Vàm Kênh Tư (tại huyện Trần Văn Thời)

 

BÀ RỊA - VŨNG TÀU

40.

Dự án Hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư 10 ha trong khu 58 ha (phường 10, thành phố Vũng Tàu)

 

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

41.

Dự án hồ chứa nước Bản Mồng, huyện Quỳ Hợp (tỉnh Nghệ An)

42.

Dự án hồ chứa nước Krông Pách Thượng (huyện M’Drak, tỉnh Đăk Lăk)

43.

Dự án công trình thủy lợi hồ chứa nước Ia Mơr (tỉnh Gia Lai - Đắk Lắk)

44.

Dự án hồ Cánh Tạng (huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình)

 

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

45.

Dự án làng Đại học Đà Nẵng

 

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

46.

Công trình Âu thuyền Tắc Thủ (tại ngã ba sông Ông Đốc- Cái Tàu và sông Trẹm thuộc xã Hồ Thị Kỷ, tỉnh Cà Mau)

47.

Dự án tuyến đường sắt Yên Viên - Phả Lại - Hạ Long - Cái Lân

48.

Cảng hành khách quốc tế Phú Quốc

 

BỘ Y TẾ

49.

Bệnh viện Bạch Mai cơ sở 2 (trên địa bàn tỉnh Hà Nam)

50.

Bệnh viện Việt Đức cơ sở 2 (trên địa bàn tỉnh Hà Nam)

 

TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM

51.

Dự án Khách sạn Lam Kinh (tại phường Đông Hương, Thành phố Thanh Hóa) thuộc Khu tổng hợp thương mại, dịch vụ của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 2

DANH MỤC 13 DỰ ÁN, CHUỖI DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN, THAN, DẦU KHÍ CHẬM TIẾN ĐỘ GIAI ĐOẠN 2016-2021
(Kèm theo Nghị quyết số 74/2022/QH15 ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Quốc hội)

 

1. Nhà máy điện Quảng Trạch

2. Nhà máy Thủy điện Hòa Bình mở rộng

3. Nhà máy Thủy điện Ialy mở rộng

4. Nhà máy Nhiệt điện Sông Hậu 1

5. Nhà máy Nhiệt điện Nhơn Trạch 3

6. Nhà máy Nhiệt điện Nhơn Trạch 4

7. Nhà máy Nhiệt điện Vũng Áng II (dự án BOT)

8. Nhà máy Nhiệt điện An Khánh, Bắc Giang (dự án IPP)

9. Nhà máy Thủy điện Hồi Xuân (dự án IPP)

10. Chuỗi dự án khí - điện Lô B (gồm dự án Phát triển mỏ khí Lô B, Dự án đường ống dẫn khí Lô B - Ô Môn, Dự án trung tâm điện lực Ô Môn gồm: Nhà máy điện Ô Môn I, II, III, IV)

11. Chuỗi Dự án khí - điện Cá Voi Xanh

12. Chuỗi dự án khí - điện LNG Sơn Mỹ (gồm dự án Kho cảng nhập LNG Sơn Mỹ và Dự án Trung tâm điện lực Sơn Mỹ - nhà máy điện Sơn Mỹ I và II)

13. Dự án nâng cấp, mở rộng Nhà máy lọc dầu Dung Quất

 

 

PHỤ LỤC SỐ 3

DANH MỤC 19 DỰ ÁN CHẬM TRIỂN KHAI, CÓ KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC ĐỂ ĐẤT ĐAI HOANG HÓA, LÃNG PHÍ GIAI ĐOẠN 2016-2021
(Kèm theo Nghị quyết số 74/2022/QH15 ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Quốc hội)

 

STT

Danh mục dự án

 

THÀNH PHỐ HÀ NỘI

1.

Dự án xây dựng khu nhà ở đô thị Kim Hoa

2.

Dự án Khu nhà ở Minh Giang - Đầm Vàg

 

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

3.

Dự án Khu đô thị Bình Quới - Thanh Đa

4.

Dự án Khu đô thị Nam thành phố Hồ Chí Minh

 

BÌNH DƯƠNG

5.

Dự án Khu dân cư Thương mại Dịch vụ Đông Bình Dương

6.

Dự án Khu đô thị dịch vụ Thương mại Lai Hưng

 

BÀ RỊA VŨNG TÀU

7.

Dự án Trung tâm dạy nghề và hỗ trợ việc làm nông dân khu vực Đông Nam Bộ

8.

Dự án Cảng quốc tế Sao Biển

 

ĐỒNG NAI

9.

Dự án Khu công nghiệp Amata Long Thành tại xã Tam An và xã An Phước, huyện Long Thành

 

KIÊN GIANG

10.

Dự án Khu phức hợp Vịnh Đầm - Công ty Cổ phần Toàn Hải Vân

11.

Dự án Bệnh viện Sinh thái 500 giường của Công ty Cổ phần Vạn Khang Phú Quốc

12.

Dự án Trung tâm hợp tác quốc tế về văn học, nghệ thuật của Quỹ Hỗ trợ Sáng tạo Văn học nghệ thuật Việt Nam

13.

Công viên văn hóa Hòa An

14.

Nhà máy nhiệt điện Kiên Lương

 

LONG AN

15.

Dự án đầu tư xây dựng một số cơ sở sản xuất sợi may mặc hoàn chỉnh của Công ty TNHH Việt Nam Chung Shing Textile tại xã Nhựt Chánh, huyện Bến Lức

16.

Trung tâm nghiên cứu bảo tồn và phát triển dược liệu Đồng Tháp Mười (nay là Công ty Cổ phần nghiên cứu bảo tồn và phát triển dược liệu Đồng Tháp Mười)

 

NINH BÌNH

17.

Dự án nông trường Phùng Thượng (nay là Công ty cổ phần Giống bò thịt, sữa Yên Phú)

18.

Dự án Cảng khô ICD Phúc Lộc tại Khu công nghiệp Khánh Phú

 

QUẢNG NGÃI

19.

Dự án Khu đô thị Công nghiệp Dung Quất

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 4

DANH SÁCH DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH KHÔNG ĐƯA ĐẤT VÀO SỬ DỤNG HOẶC CHẬM ĐƯA ĐẤT VÀO SỬ DỤNG GIAI ĐOẠN 2016-2021
(Kèm theo Nghị quyết số 74/2022/QH15 ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Quốc hội)

 

STT

Tên dự án, công trình, chủ đầu tư

Địa chỉ dự án, công trình

Văn bản, quyết định về dự án đầu 

Quyết định thu hồi đất, Quyết định giao, cho thuê, chuyển mục đích sử dụng đất

Diện tích đất (ha)

1

2

3

4

5

6

 

TRUNG DU MIỀN NÚI PHÍA BẮC

 

 

 

 

 

Lai Châu

 

 

 

 

1

Dự án xây dựng trụ sở làm việc và cửa hàng KD DVTM của Công ty CPĐT phát triển chè Tam Đường

Phường Tân Phong, thành phố Lai Châu

Số 1821/QĐ-UBND ngày 23/12/2016;

Quyết định gia hạn số 387/QĐ-UBND ngày 19/4/2018

0.13

 

Sơn La

 

 

 

 

1

Công ty cổ phần Đông Ấn

Bản Thín, Xuân Nha, Vân Hồ

1454/QĐ-UBND ngày 01/6/2017; GNN đầu tư mã số dự án 2020035812, chứng nhận lần đầu ngày 13/11/2013, chứng nhận thay đổi lần thứ 3 ngày 04/6/2017

2401/QĐ-UBND ngày 12/9/2014; 1153/QĐ-UBND ngày 09/5/2017

8.70

2

Công ty cổ phần khoa học hữu nghị Việt Nam - Hàn Quốc

Bản Nà An, xã Xuân Nha, huyện Vân Hồ

2915/QĐ-UBND ngày 10/11/2017; Giấy chứng nhận đầu tư mã số dự án 757816285 chứng nhận lần đầu ngày 13/11/2017

1861/QĐ-UBND ngày 31/7/2018

2.98

 

Hòa Bình

 

 

 

 

1

Dự án "Trại gà giống Hưng Việt". Công ty cổ phần Austfeed Hòa Bình

thôn Lầm Ngoài, xã Nuông Dăm, huyện Kim Bôi

GCNĐT ngày 11/10/2012

QĐ số 160/QĐ-UBND ngày 06/02/2013

4.76

2

Dự án Khu du lịch sinh thái và sản xuất nước khoáng. Công ty Cổ phần đầu tư thương mại dịch vụ EG

thôn Kim Đức, xã Vĩnh Tiến, huyện Kim Bôi

GCNĐT ngày 15/4/2011

QĐ số 1090/QĐ-UBND ngày 14/8/2012

5.80

3

Dự án Khu vui chơi giải trí cao cấp suối khoáng Kim Bôi. Công ty Cổ phần thương mại và du lịch Kim Bôi (trước đây là công ty xây dựng Trường Giang)

thôn Mớ Đá, xã Hạ Bì

 

QĐ số 73/QĐ-UBND ngày 15/01/2008

5.68

4

Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất nước khoáng và khu điều dưỡng Kim Bôi Hòa Bình. Công ty Cổ phần nước khoáng Kim Bôi Hòa Bình

xã Vĩnh Đồng

 

QĐ số 84/QĐ-UBND ngày 17/01/2008

1.57

5

Dự án Đầu tư xây dựng Trường trung cấp nghề phát triển nông thôn Thiên Phú.Công ty TNHH Tài chính kinh tế Thiên Phú

xóm Vố, xã Kim Bôi, huyện Kim Bôi

GCNĐT ngày 10/01/2008

QĐ số 200/QĐ-UBND ngày 30/01/2008

4.65

6

Dự án Nhà máy sản xuất gạch block bê tông chưng khi áp AAC. Công ty cổ phần vật liệu xây dựng và đầu tư phát triển SUDICO

KCN Lương Sơn (Chủ đầu tư: Công ty cổ phần bất động sản An Thịnh Hòa Bình)

 

Hợp đồng 15/HĐ-CN-AT

1.98

7

Dự án đầu tư Nhà máy giết mổ, chế biến thịt gà và gia súc gia cầm. Công ty cổ phần thương mại và đầu tư quốc tế ACB

KCN Lương Sơn (Chủ đầu tư: Công ty cổ phần bất động sản An Thịnh Hòa Bình)

 

Hợp đồng 30/HĐ-CN- ATHB ngày 28/02/2014

0.03

8

Dự án Khu đô thị sinh thái nghỉ dưỡng cao cấp Lâm Sơn. Công ty cổ phần Archi Reenco Hòa Bình

xã Lâm Sơn

GCN số 25121000209 ngày 08/6/2010

QĐ 138/QĐ-UBND ngày 28/01/2011

65.97

9

Dự án Khu du lịch sinh thái và bảo tồn thiên nhiên Thác Nàng. Công ty cổ phần phát triển khu nghỉ dưỡng cao cấp quốc tế Lạc Việt

xóm Hang Đồi 1, Hang Đồi 2, xã Cư Yên

QĐ số 04/QĐ-UBND ngày 20/01/2017

 

58.00

10

Dự án xây dựng công trình khai thác mỏ đá bazan làm VLXDTT. Công ty cổ phần Yên Quang

xóm Chằm Cun, xã Yên Quang

GCN số 25121000260 ngày 06/12/2010

 

20.60

11

Dự án Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái và chăm sóc sức khỏe người cao tuổi Hồ Quan. Công ty TNHH Tam Yên

xã Yên Quang

QĐ số 35/QĐ-UBND ngày 05/5/2017

 

7.07

12

Dự án Khu nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khỏe người cao tuổi Đồng Sông Hòa Bình. Công ty Cổ phần Bột và Giấy Hòa Bình

xóm Đồng Sông, xã Dân Hạ

QĐ số 57/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

 

5.20

13

Dự án Cửa hàng xăng dầu Đồng Sông và Kinh doanh dịch vụ tổng hợp. Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Đại Hùng

xã Dân Hạ

QĐ số 97/QĐ-UBND ngày 18/12/2017

 

 

14

Dự án Công viên điều dưỡng và Trung tâm đào tạo kỹ thuật điều dưỡng. Công ty cổ phần Hợp đức

thôn Tân Thành, xã Hợp Thành

GCN số 25121000350 ngày 23/02/2012

 

13.31

15

Dự án Nhà máy chế biến lâm sản và sản xuất đồ mộc. Công ty cổ phần Sơn Thủy II

xã Dân Hòa, phường Kỳ Sơn

QĐ số 44/QĐ-UBND ngày 05/6/2017

 

1.84

16

Dự án Nhà máy sản xuất chế biến gỗ. Công ty TNHH MTV Nông sản Tân Thái Phong

xóm Đễnh, xã Dân Hòa

QĐ số 19/QĐ-UBND ngày 02/3/2018

 

1.30

 

Cao Bằng

 

 

 

 

1

Nhà máy tuyển quặng siêu mịn công suất 600000 tấn/ năm; chủ đầu tư: Công ty TNHH khai thác và chế biến khoáng sản Nam Phong

Xóm Nam Phong, xã Hưng Đạo, thành phố Cao Bằng

Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000161 ngày 13/5/2014 do UBND tỉnh Cao Bằng cấp

Số 1679/QĐ-UBND ngày 29/10/2014 của UBND tỉnh Cao Bằng

13.12

2

Trung tâm nhân giống cây thảo dược Lan Hoàng Thảo và một số cây dược liệu khác; chủ đầu tư: Công ty TNHH Công nghệ sinh học Ngân Hà

Tổ dân phố 8, phường Đề Thám, thành phố Cao Bằng

Công văn số 1970/UBND-NĐ ngày 22/7/2014 của UBND tỉnh Cao Bằng

Số 999/QĐ-UBND ngày 14 tháng 07 năm 2015 của UBND tỉnh Cao Bằng

0.23

3

Nhà máy tuyển nổi quặng Niken - Đồng; chủ đầu tư: Công ty Tài nguyên Khoáng sản Hối Thăng

Khuổi Hân, xã Ngũ Lão, Hòa An, Cao Bằng

Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000079 cấp ngày 22/7/2008

 

 

4

Xưởng sản xuất và dạy nghề thêu may cho người tàn tật và trẻ mồ côi; chủ đầu tư: Công ty TNHH Đại An

Phường Ngọc Xuân, thành phố Cao Bằng,

Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000092 cấp ngày 24/10/2008

 

 

5

Văn phòng khách sạn 19 - 8; chủ đầu tư: Công ty TNHH đầu tư xây dựng 19 - 8

Phường Hợp Giang, thành phố. Cao Bằng

Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000062 cấp ngày 14/01/2008

 

0.06

6

Khu du lịch sinh thái Phia Bjooc; chủ đầu tư: Công ty TNHH Xây dựng Miền Tây

Xã Thành Công, huyện Nguyên Bình

Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000091 cấp ngày 20/10/2008

 

 

7

Khai thác và chế biến mỏ đồng lộ thiên; chủ đầu tư: Công ty cổ phần khoáng sản Đông Bắc

Xã Yên Thổ, xã Thái Sơn và TT. Pác Miầu, huyện Bảo Lâm

Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000103 cấp ngày 22/6/2009

 

 

8

Xưởng sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn và gạch lát ngoài trời; chủ đầu tư: Công ty TNHH xây dựng và sản xuất vật liệu sông Hồng

Phường Ngọc Xuân, thành phố cao Bằng

Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000095 cấp ngày 15/01/2009

 

 

9

Nhà máy sản xuất đá ốp lát Đông Á Cao Bằng; chủ đầu tư: Công ty cổ phần khai thác và chế biến khoáng sản Đông Á 1

Xã Ngũ Lão, huyện Hòa An

Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000098 cấp ngày 30/3/09

 

 

10

Xưởng lắp ráp máy điều hòa nhiệt độ và đồ điện gia dụng; chủ đầu tư: HTX cơ khí Sông Bằng

Phường Ngọc Xuân, thành phố cao Bằng

Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000096 cấp ngày 9/3/2009

 

 

11

Đầu tư phát triển trồng rừng sản xuất HT; chủ đầu tư: Công ty TNHH Tây Giang

Xã Ngũ Lão, huyện Hòa An

Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000104 cấp ngày 12/8/2009, ĐC 1: 15/9/2011

Số: 2685/QĐ-UBND ngày 08/12/2011 của UBND tỉnh Cao Bằng

220.00

12

Trồng và chế biến chè ôlong; chủ đầu tư: HTX nông lâm nghiệp Đồng Tâm

Xã Bạch Đằng, huyện Hòa An

Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000094 cấp ngày 5/1/2009

Số số: 556/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của UBND tỉnh Cao Bằng

51.70

13

Trung tâm thương mại-Khách sạn- Văn phòng cho thuê; chủ đầu tư: Công ty cổ phần đầu tư phát triển Hùng Vương

Phường Đề Thám, thành phố Cao Bằng

Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000100 cấp ngày 19/5/2009

 

1.50

14

Khách sạn 688-2; chủ đầu tư: Công ty TNHH một thành viên 688

Phường Sông Bằng, thành phố Cao Bằng

Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000105 cấp ngày 12/8/2009

 

0.12

15

Nhà máy sản xuất gạch không nung công nghệ mới; chủ đầu tư: Doanh nghiệp xây dựng Cao Hùng

Xã Bạch Đằng, huyện Hòa An

Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000115 cấp ngày 30/6/2010

 

 

16

Chuyển đổi công nghệ sản xuất gạch thủ công bằng công nghệ mới lò nung kiểu mới; chủ đầu tư: Công ty TNHH 1 thành viên gạch tuynel Hòa An

Xã Đức Long, huyện Hòa An

Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000118 cấp ngày 3/8/2010, ĐC2: 6/11/2011

 

1.30

17

Khai thác và tuyển khoáng mỏ Bauxit Táp Ná, huyện Nguyên Bình; chủ đầu tư: Công ty TNHH đầu tư khoáng sản Cao Giang

Huyện Thông Nông, huyện Nguyên Bình, Cao Bằng

Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000123 cấp ngày 18/02/2011; QĐ 522/QĐ-UBND ngày 16/4/2020

 

 

18

Dự án sản xuất vật liệu xây dựng không nung; chủ đầu tư: Hợp tác xã xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Tam Nông

Xã Đức Xuân, huyện Thạch An

Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000128 cấp ngày 12/10/2011

 

 

19

Nhà máy sản xuất VLXD và trung tâm thiết bị trang trí nội thất; nhà máy sản xuất, lắp ráp các loại xe điện và các loại ắc quy xe điện; chủ đầu tư: Công ty cổ phần tập đoàn Vinh Cơ

Khu kinh tế cửa khẩu Tà Lùng, huyện Quảng Hòa

Giấy chứng nhận đầu tư số 11222000027 (5412423867), cấp ngày 03/8/2012 Chứng nhận thay đổi lần thứ 1 ngày 25/9/2017; đc 2 ngày 29/5/2018

 

 

20

Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung; chủ đầu tư: Công ty TNHH xuất nhập khẩu Thiên An Cao Bằng

Xã Lý Quốc, huyện Hạ Lang

Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000142 ngày 3/1/2013

 

 

21

Nhà máy gạch không nung; chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuân Lộc

Khu công nghiệp Đề Thám

Giấy chứng nhận đầu tư Số 11221000037, ngày 21/3/2013

 

2.50

22

Dự án Xưởng sản xuất cồn - chăn nuôi lợn - khí sinh học - theo mô hình sản xuất kinh doanh tổng hợp, hiệu quả cao; chủ đầu tư: Công ty TNHH xuất nhập khẩu Thiên An Cao Bằng

Xã Lý Quốc, huyện Hạ Lang

Giấy chứng nhận đầu tư Số 11121000143 ngày 31/01/13

 

 

23

Trung tâm dịch vụ ô tô, thiết bị công trình; chủ đầu tư: Công ty thương mại Xuân Hoà - Cao Bằng

Phường sông Hiến, thành phố Cao Bằng,

Giấy chứng nhận đầu tư Số 11121000141 ngày 29/01/13 (QĐ điều chỉnh chủ trương đầu tư số 80/QĐ-UBND ngày 28/01/2016)

 

1.90

24

Bãi tập kết xe ô tô trung chuyển hàng hóa; chủ đầu tư: Công ty cổ phần đầu tư Sang JI

Xã Lý Quốc, huyện Hạ Lang

Giấy chứng nhận đầu tư Số 11121000139 ngày 29/01/13

 

10.40

25

Bãi đỗ xe và trung tâm trung chuyển hàng hóa Đức Long; chủ đầu tư: Công ty cổ phần tập đoàn Vinh Cơ

Xã Đức Long, huyện Thạch An

Giấy chứng nhận đầu tư Số 11121000153 ngày 8/10/2013; đc QĐ 1444 ngày 12/10/2018

 

1.10

26

Khai thác sét làm VLXD thông thường mỏ sét Khuổi Xả; chủ đầu tư: Công ty cổ phần khoáng sản Minh Tâm

Xã Quang Thành, huyện Nguyên Bình

Giấy chứng nhận đầu tư Số 565483725 cấp ngày 13/5/14, ĐC1: 21/9/2015

Số 910/QĐ-UBND ngày 01/7/2013 của UBND tỉnh Cao Bằng

4.49

27

Đầu tư xây dựng khu nhà ở Nà Cạn; chủ đầu tư: Tổng công ty đầu tư và xuất nhập khẩu Cao Bằng - Công ty TNHH

Phường Sông Bằng, thành phố Cao Bằng

Giấy chứng nhận đầu tư Số 11121000167 ngày 24/6/2014

 

 

28

Xây dựng công trình khai thác khoáng sản cát, sỏi lòng sông Bắc Vọng làm VLXD thông thường; chủ đầu tư: Hợp tác xã Sơn Viễn

Xã Bế Văn Đàn, huyện Quảng Hòa

Giấy chứng nhận đầu tư Số 11121000186 ngày 25/11/2014

 

4.61

29

Trung tâm lưu thông hàng hóa thương mại và gia công chế biến nông, lâm, thủy hải sản xuất khẩu Sao Vàng; chủ đầu tư: Công ty CPĐT vận tải biển và thương mại Sao Vàng

Cửa khẩu Trà Lĩnh, huyện Trùng Khánh

Giấy chứng nhận đầu tư Số 11121000156, ngày 20/01/2014

 

 

30

Dự án Cửa hàng miễn thuế; chủ đầu tư: Công ty TNHH Vịnh Cơ

Cửa khẩu Tà Lùng, huyện Quảng Hòa

Giấy chứng nhận đầu tư Số 11121000187, ngày 27/11/2014; đc 1 số 1445 ngày 12/10/2018

 

 

31

Đầu tư và xây dựng công trình khai thác quặng Mangan; chủ đầu tư: Công ty cổ phần Khoáng sản Tây Giang

Xã Trung Phúc và Đoài Dương, huyện Trùng Khánh

Giấy chứng nhận đầu tư Số 11121000200 cấp ngày 25/5/2015

 

 

32

Xây dựng công trình khai thác và chế biến khoáng sản VLXD thông thường tại mỏ đá Rọong Ký; chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Tài Nguyên 11

Xã Kim Đồng, huyện Thạch An

Giấy chứng nhận đầu tư Số 11121000196 ngày 13/3/15; 5545174368 thay đổi lần 1 ngày 06/7/2017

 

0.60

33

Kho bãi hàng hóa, địa điểm kiểm tra hàng hóa XNK tập trung, kho ngoại quan; chủ đầu tư: Công ty CP Bằng Giang Cao Bằng

Cửa khẩu Sóc Giang, huyện Hà Quảng

Giấy chứng nhận đầu tư Số 6443407086, cấp ngày 02/10/2015

 

2.00

34

Xây dựng kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Chu Trinh, tỉnh Cao Bằng; chủ đầu tư: Trung tâm quản lý và khai thác hạ tầng Khu kinh tế

Xã Chu Trinh, thành phố Cao Bằng

Giấy chứng nhận đầu tư Số 1121000203 ngày 29/6/2015

 

80.94

35

Khai thác đất sét tại mỏ sét Mạ Xà; chủ đầu tư: Công ty CP sản xuất vật liệu xây dựng Cao Bằng

Xã Bạch Đằng, huyện Hòa An và xã Hưng Đạo, thành phố Cao Bằng

Quyết định số 2557/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh Cao Bằng

 

9.07

36

Cơ sở gia công, chế biến sản phẩm gia súc, gia cầm xuất nhập khẩu; chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên CT

Thị trấn Tà Lùng, huyện Quảng Hòa

Giấy chứng nhận đầu tư Số 3037805430 ngày 16/12/2016; đc 1 ngày 14/9/2018; đc 2 ngày 03/02/2021; đc 3 ngày 24/5/2021

 

1.20

37

Du lịch về nguồn lịch sử và sinh thái Pác Bó; chủ đầu tư: Công ty CP điện tử tin học viễn thông

Xã Trường Hà, huyện Hà Quảng

QĐ số 386/QĐ-UBND ngày 30/3/2016

 

8.00

38

Dự án đầu tư sản xuất, chế biến giống vật nuôi (lợn nái đẻ, lợn thịt), giống thủy sản (tôm - cá giống, tôm - cá thịt); chủ đầu tư: Công ty TNHH Thảo An

Phường Duyệt Trung, thành phố Cao Bằng

Giấy chứng nhận đầu tư Số 4288028085 ngày 23/02/2017 (QĐ số 88/QĐ-UBND ngày 24/01/2017)

 

2.50

39

Dự án Khu sản xuất, chế biến nông sản, lâm sản tập trung Cao Bằng; chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuất nhập khẩu và đầu tư Hòa An

Xã Hưng Đạo, Thành phố Cao Bằng

QĐ số 574/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của UBND tỉnh Cao Bằng

 

10.00

40

Dự án đầu tư trồng cây chè ô long chất lượng cao; chủ đầu tư: Công ty cổ phần chè ô long Thuận Phú

Xã Bạch Đằng, huyện Hòa An

Quyết định số 526/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2017 của UBND tỉnh Cao Bằng

Số 588/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của UBND tỉnh Cao Bằng

4.20

41

Dự án đầu tư xây dựng xưởng tái chế và đúc chì, nhôm thỏi; chủ đầu tư: HTX Truyền Thông

Xã Ngũ Lão, huyện Hòa An

Quyết định số 260/QĐ-UBND ngày 10/3/2017 của UBND tỉnh Cao bằng

 

0.86

42

Khai thác và chế biến khoáng sản làm VLXD thông thường công trình mỏ đá Khau Súng, xã Quang Trung, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng; chủ đầu tư: Công ty TNHH Khai thác và Chế biến khoáng sản Khuổi Hân

Xã Quang Trung, huyện Hòa An

Quyết định số 2569/QĐ-UBND ngày 28/12/2017

 

3.40

43

Dự án đầu tư khai thác quặng mangan theo phương pháp khai thác lộ thiên và hầm lò tại mỏ quặng mangan Nà Num; chủ đầu tư: Doanh nghiệp thương mại Nam Mạch

Xã Khâm Thành, huyện Trùng Khánh

Quyết định số 2073/QĐ-UBND ngày 16/11/2017 của UBND tỉnh Cao Bằng

 

33.10

44

Trung tâm thương mại Vinh Cơ - Tà Lùng; chủ đầu tư: Công ty cổ phần tập đoàn Vinh Cơ

Thị trấn Tà Lùng, huyện Quảng Hòa

Giấy chứng nhận đầu tư số 6537128626 cấp ngày: 04/5/2017

 

1.00

45

Khu trung chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu tại huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng; chủ đầu tư: Công ty cổ phần Interserco VCI

Thị trấn Trà Lĩnh, huyện Trùng Khánh

Giấy chứng nhận đầu tư số 6761254624 cấp ngày: 12/5/2017

 

25.00

46

Trung tâm dịch vụ tổng hợp Đại Phát; chủ đầu tư: Doanh nghiệp tư nhân Đại Phát 88

Xã Nguyễn Huệ, huyện Hòa An

Quyết định số 1193/QĐ-UBND ngày 03/8/2017 của UBND tỉnh Cao Bằng

 

1.23

47

Dự án đầu tư xây dựng trung tâm Logistics; chủ đầu tư: Công ty cổ phần đầu tư thương mại và dịch vụ quốc tế (INTERSERCO)

thị trấn Trà Lĩnh, huyện Trùng Khánh

Quyết định số 1326/QĐ-UBND ngày 23/8/2017 của UBND tỉnh Cao Bằng

 

25.00

48

Dự án đầu tư Showroom xe ô tô thương mại và du lịch Cao Bằng; chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại Vina Hòa Bình

Phường Đề Thám, thành phố Cao Bằng

Quyết định số 704/QĐ-UBND ngày 23/5/2017 của UBND tỉnh Cao Bằng

 

2.00

49

Dự án Thủy điện Pác Khuổi; chủ đầu tư: Công ty cổ phần thủy điện Sử Pán 1

Xã Lê Chung, huyện Hòa An

Quyết định số 1688/QĐ-UBND ngày 09/10/2017 của UBND tỉnh Cao Bằng QĐ 1988 ngày 05/12/2018

 

68.00

50

Thủy điện Bảo Lạc A; chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thủy điện Sông Gâm

Xã Cô Ba, huyện Bảo Lạc

Quyết định số 99/QĐ-UBND ngày 01/2/2018 của UBND tỉnh Cao Bằng; ĐC tại QĐ 2525 ngày 14/12/2020

 

197.00

51

Khu trung tâm du lịch thác Bản Giốc; chủ đầu tư: Công ty cổ phần đầu tư Bản Giốc

Xã Đàm Thủy, huyện Trùng Khánh

Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 02/01/2018 của UBND tỉnh Cao Bằng

 

80.00

52

Trung tâm kinh doanh dịch vụ thương mại tổng hợp; chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Cao Bằng

Cửa khẩu Trà Lĩnh, huyện Trùng Khánh

GCNĐKĐT số 4151345584 ngày 29/5/2018 do BQL KKT cấp

 

1.00

53

Kinh doanh dịch vụ thương mại tổng hợp và văn phòng cho thuê; chủ đầu tư: Công ty TNHH Hương Giang Cao Bằng

Cửa khẩu Tà Lùng, huyện Quảng Hòa

GCNĐKĐT Số 6070516780, ngày 09/4/2018 do BQL KKT cấp

 

 

54

Dự án Kho bãi tập kết và trung chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu; chủ đầu tư: Công ty cổ phần Đầu tư thương mại và phát triển Việt Trung

Xã Kéo Yên, huyện Hà Quảng

Quyết định số 1375/QĐ-UBND ngày 08/10/2018

 

2.00

55

Trung tâm thương mại và dịch vụ tổng hợp Tà Lùng II; chủ đầu tư: Công ty TNHH Xây dựng Hòa Phát

Thị trấn Tà Lùng, huyện Quảng Hòa

GCNĐKĐT số 3823052221 ngày 18/10/2018 do BQL KKT cấp

 

3.00

56

Địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở khu vực biên giới; chủ đầu tư: HTX Hải Đăng

Xã Đình Phong, huyện Trùng Khánh

Quyết định số 1326/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2018 của UBND tỉnh Cao Bằng

 

4.00

57

Trung tâm kinh doanh dịch vụ thương mại tổng hợp; chủ đầu tư: Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Ngọc Long

Thị trấn Tà Lùng, huyện Quảng Hòa

GCNĐKĐT số 6871712570 ngày 23/10/2018 do BQL KKT cấp

 

0.50

58

Địa điểm kiểm tra, tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu; chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV CT

Thị trấn Tà Lùng, huyện Quảng Hòa

GCNĐKĐT số 6615278532 ngày 09/11/2018 do BQL KKT cấp

 

1.70

59

Địa điểm tập kết, kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở biên giới; chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại Vũ Thành

Xã Thụy Hoa, huyện Hạ Lang

GCNĐKĐT số 5544644576 ngày 23/11/2018 do BQL KKT cấp

 

0.60

60

Cửa hàng bán lẻ xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng; chủ đầu tư: Doanh nghiệp tư nhân Mạnh Tiến

Xã Đức Long, huyện Hòa An

Quyết định số 958/QĐ-UBND ngày 16/7/2018

 

0.17

61

Dự án trang trại chăn nuôi Thông Huề 2; chủ đầu tư: Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Cao Bằng

Xã Ngọc Khê, huyện Trùng

Quyết định số 480/QĐ-UBND ngày 27/4/2018

 

20.00

62

Dự án Xây dựng xưởng sản xuất miến dong Thạch Bình; chủ đầu tư: Hợp tác xã Thạch Bình

Xã Phi Hải, huyện Quảng Hòa

Quyết định số 492/QĐ-UBND ngày 02/5/2018

 

0.11

63

Thu mua và tiêu thụ hoa hồi; chủ đầu tư: Doanh nghiệp tư nhân Thanh Cao Hưng Yên

xã Quang Trọng, Thị Ngân, Trọng Con, Đức Long, Đức Thông, Minh Khai, Thụy Hùng và Vân Trình thuộc huyện Thạch An

CNĐKĐT số 6871042438 ngày 10/10/2018

 

 

64

Dự án Thủy điện Bản Riển; chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thủy điện Bản Ngà

Xã Kim Cúc, Hồng Trị, Hưng Thịnh và Hưng Đạo, huyện Bảo Lạc

Quyết định số 1932/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

 

18.17

65

Dự án Thủy điện Bản Ngà; chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thủy điện Bản Ngà

Xã Đình Phùng, Huy Giáp và Hưng Đạo, huyện Bảo Lạc

Quyết định số 1931/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

 

33.52

66

Bảo vệ rừng phòng hộ và phát triển cây dược liệu dưới tán rừng; chủ đầu tư: Công ty cổ phần dược liệu Cao Bằng

Xã Quang Trọng, huyện Thạch An

GCNĐKĐT số 3646064543 cấp ngày 05/4/2019

 

51.25

67

Khu thương mại đầu mối quốc tế Tà Lùng; chủ đầu tư: Công ty TNHH Xây dựng Hòa Phát

Thị trấn Tà Lùng, huyện Quảng Hòa

GCNĐKĐT số 2237772271 cấp ngày 23/01/2019 do BQL KKT cấp

 

2.45

68

Dự án địa điểm tập kết, kiểm tra hàng hóa xuất, nhập khẩu và kho ngoại quan; chủ đầu tư: Công ty cổ phần Đầu tư và Xuất nhập khẩu Vạn Lý

Xã Lý Quốc, huyện Hạ Lang

GCNĐKĐT số 0178365037 cấp ngày 10/6/2019 do BQL KKT cấp

 

3.70

69

Dự án địa điểm tập kết, kiểm tra hàng hóa xuất, nhập khẩu; chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Việt Thành

Xã Lý Quốc, huyện Hạ Lang

GCNĐKĐT số 0178365037 cấp ngày 10/6/2019

 

4.56

70

Dự án địa điểm tập kết, kiểm tra giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; chủ đầu tư: Doanh nghiệp xây dựng Thành Đạt

Xã Lý Quốc, huyện Hạ Lang

GCNĐKĐT số 3055623307 cấp ngày 10/6/2019 do BQL KKT cấp

 

3.50

71

Cửa hàng bán lẻ xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng LPG và một số hạng mục phục trợ khác; chủ đầu tư: Công ty TNHH Thang Veo Group

Xã Hồng Việt, huyện Hòa An

Quyết định số 1254/QĐ-UBND ngày 14/8/2019

 

0.09

72

Địa điểm tập kết hàng hóa xuất nhập khẩu, kinh doanh dịch vụ thương mại tổng hợp tại cửa khẩu trà lĩnh; chủ đầu tư: Công ty TNHH Việt Hoàng Cao Bằng

Thị trấn Trà Lĩnh, huyện Trùng Khánh

GCNĐKĐTSố: 2372664645, ngày 06/9/2019 do BQL KKT cấp

 

1.60

73

Xây dựng khu trung chuyển phục vụ xuất nhập khẩu hàng hóa nông, lâm, thủy hải sản; chủ đầu tư: Công ty cổ phần DAMAC LOGISTICS

Thị trấn Trà Lĩnh, huyện Trùng Khánh

GCNĐKĐT Số: 6324242524, ngày 01/11/2019

 

22.36

74

Xây dựng trụ sở làm việc Công ty TNHH Tuần Thái Lai; chủ đầu tư: Công ty TNHH Tuần Thái Lai

Phường Đề Thám, thành phố Cao Bằng

Quyết định số 2278/QĐ-UBND ngày 13/12/2019

 

0.09

75

Cửa hàng xăng dầu Hoàng Dương - Các hạng mục phụ trợ; chủ đầu tư: Công ty TNHH vận tải và XNK Hoàng Dương

Xã Lý Quốc, huyện Hạ Lang

GCNĐKĐT số 9326202768 ngày 17/12/2019 do BQL KKT cấp

 

0.80

76

Xây dựng mô hình ứng dụng và phát triển công nghệ sản xuất gạch không nung xi măng cốt liệu từ nguyên liệu sẵn có tại tỉnh Cao Bằng; chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại và xây dựng Ngọc Trường

Xã Chu Trinh, thành phố Cao Bằng

GCNĐKĐT số 3504173705 cấp ngày 28/02/2019 do BQL KKT cấp

 

2.70

 

Lạng Sơn

 

 

 

 

1

Dự án trồng rừng sản xuất Công ty cổ phần Phát triển tài nguyên thiên nhiên Đại Dương

Xã Lợi Bác và xã Nam Quan, huyện Lộc Bình

 

Quyết định số 1618/QĐ-UBND ngày 16/8/2021 của UBND tỉnh Lạng Sơn Về việc thu hồi đất do chấm dứt hoạt động dự án đầu tư

305.90

2

Dự án Khách sạn BMW ba sao Chi Ma

Khu cửa khẩu Chi Ma, thôn Chi Ma, xã Yên Khoái, huyện Lộc Bình

GCNĐKĐT số 14221000017, chứng nhận lần đầu ngày 19/4/2013, Nơi cấp Ban quản lý khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn

Quyết định số 101/QĐ- BQLKKTCK ngày 09/8/2013 của BQL khu KTCK Đồng Đăng- Lạng Sơn

1.04

3

Dự án trồng tre lấy măng chế biến xuất khẩu của Công ty Chi Lăng Đài Loan

Thị trấn Chi Lăng, huyện Chi Lăng

Giấy phép số 03/GP- LS ngày 29/11/2000 do UBND tỉnh Lạng Sơn cho phép thành lập, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, có tài khoản mở tại Việt Nam

Quyết định số 53 QĐ/UB-KT ngày 11/01/2001 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc thu hồi và giao đất cho Công ty Chi Lăng "Đài Loan" để thực hiện dự án trồng tre lấy mang chế biến xuất khẩu tại thị trấn Chi Lăng (Đợt I)

30.26

4

Công ty Cổ phần Thịnh Lộc Shinec

Xã Đồng Thắng, xã Thái Bình, huyện Đình Lập

Quyết định số 328/QĐ-UBND ngày 26/02/2009 của UBND tỉnh cho thuê đất Quyết định số 1706/QĐ-UBND ngày 18/9/2015 về việc sửa đổi Quyết định số 328/QĐ-UBND ngày 26/02/2009 của UBND tỉnh

 

879.30

5

Công ty TNHH Huy Hoàng

Xã Đình Lập, huyện Đình Lập

 

Quyết định số 2061/QĐ-UBND ngày 19/10/2018 thu hồi đất, giao cho Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Đình Lập quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật

55.50

 

Bắc Giang

 

 

 

 

1

Công ty cổ phần đầu tư, xây dựng và thương mại Bảo Ngọc

Xã Yên Mỹ, huyện Lạng Giang

2662737111 ngày 11/11/2008

303/QĐ-UBND ngày 19/8/2011

1.95

2

Công ty CP Xây dựng và thương mại Duy Anh

TT Đồi Ngô, huyện Lục Nam

6535212522 ngày 18/4/2019

508/QĐ-UBND ngày 25/7/2019

0.14

3

Công ty TNHH Gạch Tuynel Tiên Hưng

Tiên Hưng, huyện Lục Nam

 

226/QĐ-UBND ngày 15/4/2017

1.45

4

Công ty TNHH sản xuất và thương mại Bình Minh

Xã Phượng Sơn, huyện Lục Ngạn

20121000355 ngày 08/4/2011

553/QĐ-UBND ngày 12/9/2016

8.03

5

Công ty cổ phần Thiên Lâm Đạt

Xã Mỹ An, huyện Lục Ngạn

441/QĐ-UBND ngày 25/9/2015

645/QĐ-UBND ngày 13/11/2015

20.67

6

Công ty TNHH Anh Minh Bắc Giang

TT Nhã Nam, huyện Tân yên

411/QĐ-UBND ngày 19/7/2016

582/QĐ-UBND ngày 04/10/2016

0.18

7

Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng LiLaMa

Lô C01-KDC số 2, Xương Giang, TP Bắc Giang

Đấu giá

566/QĐ-UBND ngày 12/02/2018

1.37

8

Công ty cổ phần Đầu tư Châu Á - Thái Bình Dương

Lô OCT5, đường Nguyễn Văn Cừ, P Trần Phú TP Bắc Giang

Đấu giá

565/QĐ-UBND ngày 12/02/2018

0.44

9

Công ty TNHH Đại Hoàng Dương

Nghĩa Trung, huyện Việt Yên

20121000190 chứng nhận lần đầu ngày 17/8/2009

947/QĐ-UBND ngày 23/6/2010

4.84

10

Công ty TNHH sản xuất và thương mại Vinh Phát

TT Bích Động, huyện Việt Yên

 

789/QĐ-UBND ngày 30/12/2015

0.30

11

Công ty TNHH Thái Sơn Blu

Tiền Phong, huyện Yên Dũng

8557303854 ngày 07/12/2007

764/QĐ-UBND ngày 10/5/2010

4.21

12

Công ty cổ phần y tế Tâm Phúc

Thị trấn Bố Hạ, huyện Yên Thế

20121000419 ngày 18/02/2013

741/QĐ-UBND ngày 06/11/2014

0.43

13

Công ty TNHH Công nghiệp Việt Nhật

Tam Tiến, huyện Yên Thế

20121000158, ngày 26102/2009

675/QĐ-UBND ngày 10/5/2010

4.56

14

Công ty cổ phần Khoáng sản Bắc Giang

Xuân Lương, huyện Yên Thế

 

2154/QĐ-UBND ngày 30/11/2009

16.38

15

Công ty cổ phần xi măng lâm nghiệp Yên Thế

xã Bố Hạ (nay là TT Bố Hạ), huyện Yên Thế

Cổ phần hóa

524/QĐ-UBND ngày 20/4/2004

5.29

16

Công ty cổ phần thuốc lá thực phẩm Bắc Giang

TT Bố Hạ, huyện Yên Thế

 

228/QĐ-UBND ngày 12/02/2007

0.35

 

Thái Nguyên

 

 

 

 

1

Xây dựng khu thể thao phía bắc thành phố Thái Nguyên

phường Quan Triều - TP Thái Nguyên

 

số 568/QĐ-UBND ngày 20/3/2008

0.16

2

Xây dựng tổng Kho xử lý chế biến, bảo quản hạt giống cây trồng

phường Quan Triều - TP Thái Nguyên

 

số 2300/QĐ-UBND ngày 13/9/2011

0.11

3

Xây dựng trụ sở làm việc, cửa hàng kinh doanh

phường Trưng Vương - TP Thái Nguyên

 

số 1436/QĐ-UBND ngày 20/7/2007

0.15

4

Trụ sở, nhà bán hàng và kho Hiệu thuốc thành phố.

phường Thịnh Đán, TP Thái Nguyên.

 

số 536/QĐ-UBND ngày 03/03/2011

0.02

5

Đầu tư xây dựng cửa hàng thương mại và dịch vụ, kết hợp trụ sở văn phòng làm việc.

phường Tích Lương, TP Thái Nguyên

 

số 2840/QĐ-UBND ngày 23/11/2010

0.20

6

Dự án đầu tư xây dựng Đài Bắc Hotel tại phường Phan Đình Phùng, TP Thái Nguyên

phường Phan Đình Phùng, TP Thái Nguyên

 

số: 2636/QĐ-UBND ngày 09/11/2012

0.82

7

Dự án trường trung cấp nghề Việt Mỹ

phường Thịnh Đán, TP Thái Nguyên

 

số: 2070/QĐ-UBND ngày 18/8/2015

0.30

8

Dự án Tổ hợp thương mại dịch văn phòng cho thuê, khách sạn cao cấp

phường Gia Sàng, TP Thái Nguyên

 

số: 2671/QĐ-UBND ngày 04/11/2010 số: 2158/QĐ-UBND ngày 23/8/2016 số: 02/QĐ-UBND ngày 02/01/2018 số: 88/QĐ-UBND ngày 15/01/2018

5.20

9

xây dựng tổ hợp xử lý chất thải công nghiệp

phường Quang Vinh, TP Thái Nguyên

 

số 2112/QĐ-UBND ngày 14/10/2013 và Quyết định số 2156/QĐ-UBND ngày 18/10/2013

1.03

10

Bệnh viện chuyên khoa tư nhân điều dưỡng và phục hồi chức năng Phúc Thắng thuộc phường Tân Long, TP Thái Nguyên

Tổ 16, phường Tân Long, thành phố Thái Nguyên

 

số 1242/QĐ-UBND ngày 28/5/2015

12.50

11

Nhà tập thể của Công ty CP Xuất nhập khẩu Thái Nguyên

phường Hoàng Văn Thụ, TP Thái Nguyên

 

Đã có QĐ cho thuê đất

0.10

12

Xây dựng nhà trưng bày sản phẩm nội thất tại tổ 4, phường Hương Sơn, thành phố Thái Nguyên

Phường Hương Sơn, thành phố Thái Nguyên

 

số 306/QĐ-UBND ngày 09/2/2010

0.03

13

Bến xe khách Quang Sơn

Xã Quang Sơn, huyện Đồng Hỷ

 

Quyết định số 262/QĐ-UBND ngày 02/02/2010

0.30

14

Nhà máy giấy, gỗ Delta Định Hóa

xã Bảo Cường, huyện Định Hóa

 

QĐ số 1084/QĐ-UBND ngày 12/5/2010

1.46

15

Dự án đầu tư xây dựng nhà máy Gạch Tuynel Phấn Mễ, tại xã Phấn Mễ, huyện Phú Lương

xã Phấn Mễ, huyện Phú Lương

Giấy chứng nhận đầu tư số 17 121000101 chứng nhận lần đầu ngày 20/10/2012

1734/QĐ-UBND - 8/8/2012

3.00

16

Đầu tư khai thác mỏ than Bá Sơn

Xã Sơn Cẩm và Xã Cổ Lũng, huyện Phú Lương

Giấy chứng nhận đầu tư số 17121000003 chứng nhận lần đầu ngày 16/1/2015

Quyết định số 247b/QĐ.UB ngày 03/10/1983

55.88

17

Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất Rutile nhân tạo và bột ô xít sắt đỏ

Xã Phủ Lý, H Phú Lương

Giấy chứng nhận đầu tư số 17121000094 chứng nhận lần đầu ngày 9/5/2014

Quyết định số 2477/QĐ-UBND ngày 01/10/2009

5.88

18

Trường trung cấp nghề CIENCO 8

xã Hồng Tiến

GCN đầu tư số 17 121 000 027 ngày 22/6/2009

Quyết định số 2347/QĐ-UBND ngày 29/9/2009; 3294/QĐ-UBND ngày 10/12/2009

10.00

19

Dự án đầu tư xây dựng kinh doanh hạ tầng khu B - Khu công nghiệp Nam Phổ Yên

xã Thuận Thành

GCN đầu tư số 172041000009 ngày 17/4/2008

Quyết định số 1212/QĐ-UBND ngày 02/6/2009

41.50

20

Chế biến nguyên liệu phục vụ sản xuất nông nghiệp

xã Minh Đức

GCN đầu tư số 17121000023 ngày 21/5/2015

Quyết định số 10/QĐ-UBND ngày 05/01/2016

0.46

 

Bắc Kạn

 

 

 

 

1

Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung 9999 Bắc Kạn của Công ty TNHH Quốc tế 9999 Bắc Kạn

Phường Xuất Hóa, thành phố Bắc Kạn

 

Quyết định số 262/QĐ-UBND ngày 03/3/2015

1.85

2

Dự án nhà máy sản xuất nguyên liệu dược của Công ty TNHH Giải pháp K&C

Thôn Nà Roòng, xã Như Cố, huyện Chợ Mới

 

Quyết định số 2426/QĐ-UBND ngày 27/12/2014

1.36

3

Dự án trồng rừng sản xuất lâm nghiệp tại huyện Chợ Mới của Công ty Cổ phần SAHABAK

Huyện Chợ Mới

 

Quyết định số 1873/QĐ-UBND ngày 11/11/2016

2,023.97

4

Dự án trồng rừng và chăm sóc rừng của Công ty CP thương mại và đầu tư Đa Phương

Xã Cao Kỳ, huyện Chợ Mới

 

Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 08/01/2016

322.24

5

Dự án Dự án khu liên hợp gang thép công suất 250.000 tấn/năm và Dự án Nhà máy tuyển quặng sắt công suất 600.000 tấn/năm của Công ty Cổ phần Khoáng sản và Gang thép Kim Sơn

Khu công nghiệp Thanh Bình

 

Quyết định số 375/QĐ-UBND ngày 11/3/2011 của UBND tỉnh Bắc Kạn

17.76

 

Hà Giang

 

 

 

 

1

Công ty TNHH sản xuất và Thương mại Đại Đồng, Chi nhánh tại Hà Giang

Khu du lịch sinh thái núi mỏ neo, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang

Phường Trần Phú, Minh Khai, TP Hà Giang

Số 633/QĐ-UBND ngày 07/3/2006 của UBND tỉnh Hà Giang

528.72

2

Công ty Cổ phần SOMECO HÀ GIANG

Văn phòng Công ty

Tổ 4, phường Nguyễn Trãi, tp Hà Giang

Số 2481/QĐ-UBND ngày 09/11/2011 của UBND tỉnh Hà Giang

0.09

3

Công ty kinh doanh Than Tây Bắc

Xây dựng cơ sở chế biến và kinh doanh than

Thôn Cầu Mè, xã Phương Thiện, TP Hà Giang

Số 1653/QĐ-UB ngày 20/8/1999 của UBND tỉnh Hà Giang

0.03

4

Công ty TNHH xuất nhập khẩu Việt Cường, tỉnh Hà Tây

Trồng mây dưới tán rừng

Xã Đạo Đức và Thị Trấn Vị Xuyên, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang

Số 3970/QĐ-UB ngày 29/12/2004 của UBND tỉnh

301.90

5

Công ty TNHH Hoàng Thanh

Trồng rừng kết hợp chăn nuôi động vật dưới tán rừng

Xã Quảng Ngần, xã Kim Linh huyện Vị Xuyên

Số 3260/QĐ-UBND ngày 07/9/2009 và số 1943/QĐ-UBND ngày 28/6/2010 của UBND tỉnh

498.14

6

Công ty TNHH Hoàng Bách-Huyện Vị Xuyên:

Trồng rừng sản xuất

Huyện Vị Xuyên

Số 1058/QĐ-UBND ngày 15/4/2010

60.52

7

Công ty TNHH Yên Bình

Dự án trồng chè và vườn ươm

xã Tân Thành, huyện Bắc Quang

số 2160/QĐ-UBND ngày 13/10/2005 của UBND tỉnh

33.10

8

Công ty CPTM tổng hợp Bắc Quang

DA trồng rừng sản xuất tại xã Thượng Bình, huyện Bắc Quang

Xã Thượng bình, huyện Bắc Quang

Số 1195/QĐ-UBND ngày 05/5/2019 của UBND tỉnh

80.40

9

Công ty cổ phần Xây dựng và Thương mại Thái Hoàng

Xây dựng nhà máy chế biến bột Dioxxit Mangan

Khu cụm CN Nam Quang

Số 1462/QĐ-UBND ngày 30/7/2012 của UBND tỉnh

1.86

10

Công ty TNHH Ngọc Quế Lâm

Xây dựng Văn phòng giao dịch Công ty

Thị trấn Yên Phú, huyện Bắc Mê

Số 3608/QĐ-UBND ngày 29/11/2004

0.03

11

Công ty CP Du lịch, xăng dầu, Dầu khí Hà Giang

Kho hàng hóa thương mại tổng hợp

tại TT Phố Bảng, huyện Đồng Văn

 

0.03

12

Doanh nghiệp tư nhân Hữu Nghị

Trồng rừng sản xuất

Xã Ngọc Long, huyện Yên Minh

Số 1320/QĐ-UBND ngày 11/5/2010 của UBND tỉnh

465.94

13

Công ty CP Du lịch, xăng dầu, Dầu khí Hà Giang

Cửa hàng thương mại

xã Phố Cáo, Đồng Văn

Số 2554/QĐ-UBND ngày 07/9/2007 của UBND tỉnh

0.03

14

Công ty CP lương thực Hà Giang

Xây dựng cửa hàng lương thực

TT Đồng Văn, huyện Đồng Văn

Số 243/QĐ-UBND ngày 26/01/2005

0.08

15

Công ty CP vật tư nông lâm nghiệp Hà Giang

Cơ sở sản xuất kinh doanh

Xã Lũng Phìn, Đồng Văn

Số 2499/QĐ-UBND ngày 22/11/2005

0.07

16

Hợp tác xã Thương mại dịch vụ và chế biến nông lâm sản Hoàng Su Phì

Xây dựng trụ sở làm việc

Xã Tân Tiến, huyện Hoàng Su Phì

Số 2620/QĐ-UBND ngày 15/11/2013

0.08

17

Công ty TNHH Duyên Hải

Xưởng chè Nà Chì

Xã Nà Trì, huyện Xín Mần

Số 531/QĐ-UB ngày 13/4/1999

0.34

 

Tuyên Quang

 

 

 

 

1

Trung tâm thương mại và dịch vụ tổng hợp của Công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển Y học Việt

tại Tổ 9, phường Đội Cấn, thành phố Tuyên Quang

Văn bản số 3580/UBND-CN ngày 13/11/2017 của UBND tỉnh về chủ trương đầu tư; Quyết định số 45/QĐ-BQL ngày 14/11/2017 của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh về Chủ trương đầu tư

tại Quyết định số 217/QĐ-UBND ngày 13/8/2018

1.00

2

Điểm sử dụng đất tại tổ 23, phường Tân Quang của Công ty cổ phần Lương Thực Tuyên Quang

Tổ 23, phường Tân Quang, thành phố Tuyên Quang

 

Quyết định số 64/QĐ-UBND ngày 25/8/2004 của UBND tỉnh

0.10

3

Điểm sử dụng đất của CN Công ty cổ phần gang thép Thái nguyên - mỏ sắt và cán thép Tuyên Quang

Phường An Tường, thành phố Tuyên Quang

 

Quyết định số 64/QĐ-UBND ngày 26/3/2012 của UBND tỉnh Tuyên Quang

4.70

 

Phú Thọ

 

 

 

 

1

Công ty TNHH Giang Nam

Xã Thụy Vân

Trung tâm giới thiệu sản phẩm và cung ứng vật liệu XD

Số 1123/QĐ-UBND ,ngày 19/5/2017

0.48

2

Công ty TNHH Sơn Phú Phú Thọ

Xã Phượng Lâu

Cửa hàng kinh doanh xăng dầu, gas, khu dịch vụ thương mại tổng hợp

Số 2114/QĐ-UBND ,ngày 21/8/2017

0.82

3

Công ty TNHH Thanh Quang

P. Dữu Lâu

Xây dựng kho chứa vật liệu SXKD

Số 2009/QĐ-UBND , ngày 24/7/2012

0.33

4

Cty cổ phần xây dựng Phú Trường An

P. Minh Phương

Dự án xây dựng trụ sở và kinh doanh thiết bị điện

Số 1768/QĐ-UBND , ngày 29/6/2012

0.18

5

Công ty TNHH Hoàng Thanh

Trồng rừng kết hợp chăn nuôi động vật dưới tán rừng

Xã Thượng Sơn, huyện Vị Xuyên

Số 3260/QĐ-UBND ngày 07/9/2009 của UBND tỉnh

117.68

6

Công ty TNHH Hội Sen

P Minh Phương

Trường mầm non tư thục Hoa Sen

Năm 2017

0.33

7

Công ty CP XD Minh Tiến Phú Thọ

P Minh Nông

Khu nhà hàng sinh thái

Số 498/QĐ-UBND , ngày 26/02/2013

0.30

8

Cty CP TM và cung ứng Việt Lực

P Vân phú

Trung tâm đào tạo nghề xuất khẩu lao động Việt Lực

3188/QĐ-UBND ngày 28/11/2017

1.64

9

Công ty TNHH Vân Sơn Phú Thọ

Xã Văn Bán

Cơ sở sản xuất, chế biến nấm kết hợp với nuôi trồng thủy sản

Quyết định số 535/QĐ-UBND ngày 12/3/2007

1.20

10

Công ty Cổ phần khoáng sản và luyện kim Thăng Long

Xã Thượng Cửu

Nhà máy sản xuất quặng cầu viên

Quyết định số 1733/QĐ-UBND ngày 29/6/2012

12.67

11

Công ty Cp Bảo Sơn

Xóm Né, xã Yên Lãng

Khu chăn nuôi gia súc, gia cầm và cải tạo mặt nước nuôi trồng thủy sản

Quyết định số 1000/QĐ-UBND ngày 29/4/2016

14.70

12

Công ty cổ phần đầu tư và thương mại Huy Hoàng

Khu Đồng Bung, xã Thạch Khoán

Khu chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung kết hợp với trồng rừng

Quyết định số 986/QĐ-UBND ngày 14/5/2015

9.90

13

Công ty TNHH MTV Tiến Lộc

xã Hanh Cù huyện Thanh Ba

Cửa hàng xăng dầu Hanh Cù

Số 3608/QĐ-UBND , ngày 11/11/2011

0.14

14

Doanh nghiệp tư nhân Tráng Thùy

Xã Yển Khê cũ huyện Thanh Ba

Xưởng sản xuất, gia công cơ khí và kho kinh doanh vật liệu xây dựng

Số 1764/QĐ-UBND , ngày 29/6/2012

1.63

15

Xí nghiệp tư nhân xây dựng tuổi trẻ

Xã Tân Phú

Khách sạn nhà hàng và cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng tại địa bàn xã Tân Phú

Số 2249/QĐ-UBND ngày 12/8/2010

0.50

16

Công ty phát hành sách Phú Thọ

Xã Tân Phú

Cửa hàng phát hành sách xã Tân Phú

Số 3050/QĐ-UBND ngày 29/9/2011

0.07

17

Tập đoàn Viễn Thông quân đội

Xã Tân Phú

Trung tâm Viettel xã Tân Phú

Số 2210/QĐ-UBND ngày 11/9/2015

0.07

18

Cty TNHH Thống Lâm

Thôn 8, xã Sóc Đăng

Trụ sở giao dịch và cơ sở kinh doanh VLXD

Số 1714/QĐ-UBND ngày 29/6/2012

0.18

19

Doanh nghiệp tư nhân Việt Thắng

Khu Vân Cương 2, xã Hợp Nhất

Xây nhà nghỉ Việt Thắng

Số 782/QĐ-UBND ngày 12/4/2018

0.11

20

Công ty cổ phần An Phát

Khu 1, thị trấn Hưng Hóa, Tam Nông

Khách sạn kinh doanh dịch vụ tổng hợp

Số 1708/QĐ-UBND , ngày 29/6/2012

0.63

21

Công ty TNHH Bình Minh

Khu 7, thị trấn Hưng Hóa, Tam Nông

Trung tâm KDVLXD, VTNN, hàng công nghệ và kho hàng hóa

Số 3141/QĐ-UBND , ngày 23/11/2016

0.84

22

Công ty cổ phần đầu tư và khai thác khoáng sản Việt Nam

Khu 6, xã Tề Lễ, Tam Nông

Nhà máy sản xuất quặng cầu viên

Số 2889/QĐ-UBND , ngày 12/9/2011

18.96

23

Công ty cổ phần Bảo Long - A&T

Khu 3, xã Hương Nộn, Thọ Văn, Tam Nông

Nhà máy sơ chế và tinh chế chè xuất khẩu Bảo Long

Số 527/QĐ-UBND ngày 8/3/2018

1.23

24

Công ty cổ phần bê tông khí chưng áp Việt Nam

xã Vạn Xuân, huyện Tam Nông

Nhà máy gạch Block bê tông khí chưng áp

Quyết định số 1619/QĐ-UBND ngày 22/6/2012

4.10

25

Công ty cổ phần Na Son

Khu 17, xã Đào Xá, huyện Thanh Thủy

Xây dựng nhà máy sản xuất Mi ca, Caolin, fenspat

Số 2100/QĐ-UBND , ngày 12/7/2010

29.63

26

Ngân hàng TMCP Quân Đội

xã Phú Hộ

Xây dựng phòng giao dịch

Số 1732/QĐ-UBND ngày 29/6/2012

0.15

27

Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hùng Anh Phú THọ

P.Phong Châu

Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung

Số 2700/QĐ-UBND , ngày 18/10/2018

1.00

28

Công ty TNHH cơ khí và Thương Mại Phúc Lộc

Cụm công nghiệp Hợp Hải - Kinh Kệ

Xây dựng nhà Kho lưu trữ hàng hóa

Số 342/QĐ-UBND ngày 2/2/2018

0.12

29

Công ty cổ phần chế biến thực phẩm GOC3

Cụm công nghiệp Hợp Hải - Kinh Kệ

Nhà máy chế biến nông sản xuất khẩu

Số 955/QĐ-UBND ngày 15/4/2015

4.15

 

Lào Cai

 

 

 

 

1

Dự án Mỏ sét, thôn Soi Giá, xã Gia Phú, huyện Bảo Thắng. Công ty Cổ phần thương mại Thành Công làm CĐT

Thôn Soi Giá, xã Gia Phú, huyện Bảo Thắng

Giấy phép được cấp số 3457/GP-UBND ngày 02/8/2017

Chưa có QĐ giao đất, cho thuê đất

4.00

2

Dự án Mỏ đá Tân Quang xã Xuân Quang, huyện Bảo Thắng. Công ty TNHH Tây Bắc 1 làm CĐT

Xã Xuân Quang, huyện Bảo Thắng.

Giấy phép được cấp số 5850/GP-UBND ngày 26/12/2017

Chưa có QĐ giao đất, cho thuê đất

4.83

3

Dự án Mỏ sét thôn Tượng 2, xã Hợp Thành, thành phố Lào Cai. Công ty TNHHTM vận tải Xăng dầu Quyết Thắng làm CĐT

Xã Hợp Thành, thành phố Lào Cai

Giấy phép được cấp số 2837/GP-UBND ngày 20/6/2017

Chưa có QĐ giao đất, cho thuê đất

8.00

4

Dự án khai thác khoáng sản Fenspat tại Khu vực Nậm Bó, xã Làng Giàng, huyện Văn Bàn. Công ty TNHH Phúc Bình

Xã Làng Giàng, huyện Văn Bàn

Giấy phép được cấp số 3988/GP-UBND ngày 10/11/2016

Chưa có QĐ giao đất, cho thuê đất

6.05

5

Chuỗi Siêu thị Bắc Đô - Tổng công ty cổ phần điện tử - viễn thông Bắc Đô

Thị trấn Bắc Hà, huyện Bắc Hà

 

Chưa có QĐ giao đất, cho thuê đất

0.12

6

Khu nhà hàng sinh thái và quần thể vui chơi giải trí Hồ Na Cồ - Công ty cổ phần Thương Mại Đông Đô Việt

Thị trấn Bắc Hà, huyện Bắc Hà

 

Chưa có QĐ giao đất, cho thuê đất

1.47

7

Dự án Khai thác chì, kẽm của Công ty TNHH MTV cơ khí xây dựng Đại Thịnh

xã La Pán Tẩn, Huyện Mường Khương

 

Quyết định thuê đất số 1276/QĐ-UBND ngày 05/5/2009

3.19

8

Diện tích khu đất thương mại - dịch vụ của Công ty Cổ phần du lịch và quảng cáo Phương Bắc

xã La Pán Tẩn, Huyện Mường Khương

 

Quyết định thuê đất số 4118/QĐ-UBND ngày 25/12/2008

0.45

 

Yên Bái

 

 

 

 

 

Huyện Trấn Yên

 

 

 

 

1

Doanh nghiệp tư nhân Mạnh Duy

Xã Y Can

 

 

0.42

 

Huyện Yên Bình

 

 

 

 

2

Ủy ban nhân dân xã Phúc Ninh

xã Phúc Ninh

 

 

0.20

 

Huyện Văn Chấn

 

 

 

 

3

HTX dịch vụ nông nghiệp xã Phù Nham

Xã Phù Nham

 

 

0.02

4

HTX dịch vụ nông nghiệp xã Phù Nham

Xã Phù Nham

 

 

0.02

5

HTX dịch vụ nông nghiệp xã Phù Nham

Xã Phù Nham

 

 

0.05

 

ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

 

 

 

 

 

Thành phố Hà Nội

 

 

 

 

 

Huyện Mê Linh

 

 

 

 

1

Khu nhà ở sinh thái và kinh doanh tổng hợp Vạn Thắng của Công ty TNHH Vạn Thắng (nay là Công ty TNHH Đầu tư xây dựng và Phát triển hạ tầng Tiền Phong)

xã Tiền Phong, Mê Linh

1135/QĐ-UBND ngày 13/4/2004 (chấp thuận đầu tư); 936/QĐ-UBND ngày 27/3/2008 (đổi tên chủ đầu tư)

Quyết định số 829/QĐ-UBND Ngày 18/3/2008

6.05

2

Khu biệt thự và DV nhà vườn CIT của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển thương mại Mê Linh

Thôn Chi Đông, xã Quang Minh, huyện Mê Linh (nay là thị trấn Chi Đông, huyện Mê Linh)

3577/QĐ-UBND ngày 08/10/2004 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc (phê duyệt địa điểm); 84/QĐ-UB ngày 15/01/2007 (chấp thuận đầu tư)

3702/QĐ-UBND ngày 29/11/2005 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc (thu hồi và giao đất); 2819/QĐ-UBND ngày 31/7/2008 (điều chỉnh quyết định giao đất)

1.26

3

Khu nhà ở sinh thái Vit Tiền Phong của Công ty TNHH VIT- Tiền Phong

Tiền Phong, Mê Linh

số 191043000072 ngày 24/12/2007 do UBND tỉnh Vĩnh Phúc cấp (UBND TP cấp thay đổi số 011043000500 ngày 18/3/2009)

Quyết định số 772/QĐ-UBND ngày 11/3/2008

11.23

4

Xd điểm trung chuyển và đầu cuối xe buýt của Tổng công ty Vận tải Hà Nội

xã Thanh Lâm, Mê Linh

01121000951 ngày 01/3/2011

Quyết định số 1677/QĐ-UBND Ngày 23/4/2012,

1.48

5

Dự án đầu tư xây dựng Phòng giao dịch Đại Thịnh của Ngân hàng Đầu tư Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phúc Yên của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Xã Đại Thịnh, huyện Mê Linh

VB số 6208/CV- SLTS2 ngày 23/10/2007 của Ngân hàng ĐTPT Việt Nam về phê duyệt chủ trương đầu tư (tiến độ 2007- 2008)

1317/QĐ-UBND ngày 8/5/2007

0.19

6

Khu nhà ở cho người thu nhập thấp phục vụ KCN Kim Hoa - Phúc Thắng của Công ty TNHH thương mại và xây dựng Thân Hà

Kim Hoa, Mê Linh

19121000122 ngày 02/5/2008

804/QĐ-UBND ngày 14/3/2008

9.31

7

Trung Tâm thương mại và biệt thự cao cấp Vạn Niên của Công ty cổ phần xây dựng và dịch vụ thương mại Vạn Niên

Quang Minh, Mê Linh

1585/QĐ-UBND ngày 05/4/2011 của UBND Thành phố (cho phép đầu tư).

Quyết định số 1343/QĐ-UBND ngày 25/4/2008

0.83

8

Văn Phòng và khu biệt thự nhà vườn Tiến Phong của Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại Tiến Phong

Đại Thịnh, Mê Linh

2374/QĐ-UB ngày 12/7/2004 (chấp thuận đầu tư)

Quyết định số 817/QĐ-UBND ngày 17/3/2008

2.42

9

Khu đô thị Thanh Lâm - Đại Thịnh 2 của Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị (HUD)

Thanh Lâm, Đại Thịnh, Mê Linh

1585/QĐ-UBND ngày 05/4/2011 của UBND Thành phố (cho phép đầu tư).

Quyết định số 3394/QĐ-UBND ngày 20/7/2011

55.38

10

Khu nhà ở Tùng Phương của Công ty TNHH Tùng Phương

Đại Thịnh, Mê Linh

19121000133 ngày 27/6/2008

Quyết định số 689/QĐ-UBND ngày 05/3/2008

6.91

11

Dự án khách sạn, nhà hàng dịch vụ tổng hợp của Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng Hưng Nga

Xã Thanh Lâm, huyện Mê Linh

Quyết định số 384/QĐ-CT Ngày 02/02/2007 dự kiến đến năm 2018

Quyết định số 1992/QĐ-UBND Ngày 20/6/2008

9.37

 

Huyện Thường Tín

 

 

 

 

1

Dự án Xưởng bào chế dược phẩm đông y của Công ty TNHH Diêu Phương Dương

Xã Văn Bình, huyện Thường Tín, Thường Tín

số 01121001077 ngày 28/3/2015 (hết quý I/2017)

3079/-UBND ngày 12/7/2012

0.53

2

Dự án xây dựng nhà máy sản xuất bông, sợi, chăn, ga, gối, đệm của Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Tiến Minh

Cụm Công nghiệp Quất Động mở rộng, huyện Thường Tín

Quyết định số 5711/QĐ-UBND ngày 12/10/2016 (Quý IV/2016 đến Quý III/2017)

Quyết định số 3696/QĐ-UBND ngày 30/6/2017

0.80

3

Dự án Dự án đầu tư xây dựng văn phòng làm việc và kho chứa thuốc, dược phẩm, thực phẩm chức năng, thiết bị y tế; sản xuất bao bì và đóng gói sản phẩm của Công ty cổ phần Dược phẩm thiết bị Y tế Hà Nội

Cụm Công nghiệp Quất Động mở rộng, huyện Thường Tín

Quyết định số 405/QĐ-UBND ngày 25/01/2016 (Quý IV/2016)

Quyết định số 4991/QĐ-UBND ngày 13/9/2016

0.96

4

Dự án xây dựng văn phòng làm việc, nhà máy chế biến thực phẩm và kho bảo quản chứa hàng của Công ty TNHH Chế biến thực phẩm Đông Đô

Cụm công nghiệp Quất Động mở rộng, huyện Thường Tín

Quyết định số 4783/QĐ-UBND ngày 31/8/2016 (Quý III/2016 đến Quý II/2017)

Quyết định số 4783/QĐ-UBND ngày 31/8/2016

0.60

 

Huyện Thạch Thất

 

 

 

 

5

Dự án Khu biệt thự ven suối Con Gái của Công ty TNHH Xây dựng Thành Hưng;

khu dân cư Bắc Phú Cát, xã Thạch Hòa, huyện Thạch Thất

Quyết định số 1694/QĐ-UBND ngày 20/6/2008

số 1800/QĐ-UBND ngày 26/6/2008

19.05

 

Quận Thanh Xuân

 

 

 

 

6

Dự án Khu chung cư để bán và văn phòng làm việc cho thuê của Tổng Công ty Thành An và Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển Nhà số 41

Đường Ngụy Như Kon Tum, phường Nhân Chính, Thanh Xuân

Văn bản số 797/UBND-TNMT Ngày 11/11/2011 của UBND quận Thanh Xuân chấp thuận thực hiện DA (Tiến độ: 2009-2013)

6922/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 (chuyển mục đích sử dụng đất); số 1198/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 điều chỉnh

0.91

7

Dự án Xây dựng khu nhà ở của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên cơ điện Trần Phú

41 phố Phương Liệt, phường Phương Liệt, Thanh Xuân

Giấy chứng nhận đầu tư số 01121000005 cấp ngày 09/01/2008; Điều chỉnh GCN đầu tư (lần 1) ngày 05/02/2013

2807/QĐ-UBND ngày 15/7/2008

1.64

8

Dự án "Xây dựng tổ hợp Văn phòng, dịch vụ thương mại và nhà ở cao cấp bán của Tổng Công ty phát triển phát thanh truyền hình thông tin

Thanh Xuân Bắc

Văn bản số 9700/UBND- KH&ĐT ngày 29/11/2010 của UBND TP chấp thuận thực hiện Dự án (tiến độ quý IV/2010 - hoàn thành quý I/2013)

Quyết định số 2232/QĐ-UBND ngày 17/5/2011

1.13

 

Quận Hà Đông

 

 

 

 

9

Khu chung cư quốc tế Booyuong Việt Nam của Công ty TNHHMTV Booyoung Việt Nam

Mỗ Lao, Hà Đông

2227/QĐ-UBND ngày 18/12/2006

GCNĐT số 031043000005 ngày 24/11/2006, chứng nhận thay đổi lần thứ nhất ngày 8/12/2006, lần thứ hai ngày 26/01/2007, cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh, chứng nhận thay đổi lần thứ nhất ngày 13/6/2007, chứng nhận thay đổi lần thứ hai ngày 14/12/2007, chứng nhận thay đổi lần thứ ba ngày 02/5/2008, chứng nhận thay đổi lần thứ tư ngày 27/6/2008 của UBND tỉnh Hà Tây, UBND Thành phố Hà Nội cấp Giấy chứng nhận đầu tư số 011043000485 ngày 10/04/2009, chứng nhận thay đổi lần thứ nhất

4.31

10

Bệnh viện quốc tế Nam Cường; (Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Quốc tế Nam Cường) của Công ty CP Bệnh viện quốc tế Nam Cường

Mỗ Lao, Hà Đông

Quyết định số 2636/QĐ-UBND ngày 10/6/2015

số 01121001653 ngày 08/10/2013 (quý II/2014 đến quý IV/2018)

2.93

11

Dự án xây dựng Cụm công trình hỗn hợp Văn phòng và Trung tâm thương mại phát triển làng nghề truyền thống của Công ty cổ phần Mạnh Đức Phát

Khu đô thị mới Dương Nội, quận Hà Đông

số 4667/QĐ-UBND Ngày 19/7/2017 (nhận chuyển nhượng từ Công ty cổ phần Xây dựng số 3 Hà Nội)

Ngày 19/4/2010, đến quý IV/2012 (cấp cho Công ty cổ phần Xây dựng số 3 Hà Nội)

0.10

12

Dự án xây dựng Cụm công trình hỗn hợp Văn phòng và Trung tâm thương mại phát triển làng nghề truyền thống của Công ty cổ phần Thương mại dịch vụ và Đầu tư Vạn Phúc

thửa đất số HH- 02, Điểm Tiểu thủ công nghiệp làng nghề Vạn Phúc, phường Vạn Phúc, quận Hà Đông

Ngày 19/4/2010, đến quý IV/2012 (cấp cho Công ty cổ phần Xây dựng số 3 Hà Nội)

số 4669/QĐ-UBND Ngày 19/7/2017 (nhận chuyển nhượng từ Công ty cổ phần Xây dựng số 3 Hà Nội)

0.13

 

Quận Hoàn Kiếm

 

 

 

 

13

Dự án đầu tư xây dựng Siêu thị thương mại dịch vụ Bắc Qua(Công ty cổ phần Thương mại dịch vụ Bắc Qua)

19 Hàng Khoai, Hoàn Kiếm

 

376/QĐ-UBND Ngày 24/01/2011, 1569/QĐ-UBND ngày 04/4/2011

0.23

 

Quận Long Biên

 

 

 

 

14

Dự án đầu tư xây dựng tổ hợp siêu thị, văn phòng kết hợp nhà ở(Công ty cổ phần Thương mại và dịch vụ Tiến Thành)

Khu đô thị mới Việt Hưng, phường Đức Giang, Long Biên

 

1565/QĐ-UBND Ngày 01/4/2016

0.34

15

Trường quốc tế Oxford(Công ty CP Đầu tư Vinakim)

TH06+NT10, Khu ĐTM Việt Hưng, Long Biên

 

4920/QĐ-UBND ngày 29/10/2012

29.98

16

Trung tâm thương mại, dịch vụ, văn phòng cao cấp(Cty cổ phần Tập đoàn đầu tư Long Giang)

Khu ĐTM Việt Hưng, Long Biên

 

5199/QĐ-UBND ngày 08/11/2011

12.40

17

Dự án XD Khu nhà ở tại Ao trũng(Công ty CP Phát triển Tân Việt (Chủ đầu tư là Công ty cp đầu tư kinh doanh dự án nhà ở Long Biên))

Phường Ngọc Lâm, Long Biên

 

4965/QĐ-UBND ngày 19/8/2013 663/QĐ-UBND ngày 05/2/2016

0.44

18

XD tuyến đường từ đê Ngọc Thụy đến KĐT mới Thượng Thanh ( đợt 2)(Công ty cổ phần Khai Sơn)

Phường Ngọc Thụy, Thượng Thanh, Long Biên

 

 

14.25

19

Khu nhà ở Thạch Bàn(Tổng công ty đầu tư phát triển nhà và đô thị(BQP))

Phường Thạch Bàn, Long Biên

 

3815/QĐ-UBND ngày 17/7/2014

13.09

20

Dự án khu chức năng đô thị mới Thượng Thanh(Công ty cổ phần Khai Sơn)

Phường Ngọc Thụy, Thượng Thanh, Long Biên

 

5571/QĐ-UBND ngày 06/10/2016

38.01

21

Công ty cổ phần Đầu tư thương mại và Du lịch Duy Anh

lô CC1, phường Phúc Lợi, quận Long Biên

 

4607/QĐ-UBND ngày 24/8/2016

0.31

 

Quận Hoàng Mai

 

 

 

 

22

Trường mầm non khu đô thị Đồng Tầu(Công ty TNHH Phát triển giáo dục Nam Hà Nội)

ô đất B8-NT, khu di dân Đồng Tầu, phường Thịnh Liệt, Hoàng Mai

 

366/QĐ-UBND ngày 16/1/2012

0.31

23

Thực hiện dự án Xây dựng trường mầm non tư thục Tuổi thơ(Công ty TNHH sản xuất và thương mại Trần Huy)

Số 59 phố Thanh Đàm, phường Thanh Trì, Hoàng Mai

 

1346/QĐ-UBND ngày 31/3/2015 (9)

0.53

24

Công ty Cp Giáo dục Đông Đô(Trường THCS và THPT Lý Nhân Tông)

Ô đất ký hiệu PT, KDT Kim Văn Kim Lũ, Hoàng Mai

 

788/QĐ-UBND ngày 27/01/2014

1.45

25

Công ty Cp Giáo dục Đông Đô(Trường tiểu học Lý Nhân Tông)

Ô đất ký hiệu TH, KDT Kim Văn Kim Lũ, Hoàng Mai

 

789/QĐ-UBND ngày 27/1/2014

0.86

26

XD khu nhà ở X2(Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội)

X2 phường Trần Phú, Hoàng Mai

 

QĐ 1361/QĐ-UBND ngày 10/3/2014

1.54

27

Trung tâm Thương mại Đền Lừ (Tổng Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Việt Nam - Constrexim Holdings)

Khu Đền Lừ 2, phường Hoàng Văn Thụ, Hoàng Mai

 

845/QĐ -UBND ngày 20/2/2009, 1742/QĐ -UBND ngày 16/4/2010

0.51

28

Bệnh viện kính mắt Hà Nội(Công ty cổ phần Kính mắt Hà Nội)

Phường Hoàng Văn Thụ, Hoàng Mai

 

2251/QĐ-UBND; 26/11/2008

0.80

29

Dự án xây dựng trường huấn luyện, đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ( Công ty cp dịch vụ Bảo vệ Việt Nam)

D1/CQ4 phường Yên Sở, Hoàng Mai

 

5471 ngày 22/10/2009

1.07

30

XD HTKT khu nhà ở giãn dân(Cty TNHH thiết kế và XD nhà)

Vĩnh Hưng, Hoàng Mai

 

QĐ 640/QĐ-UBND ngày 02/02/2010

1.41

31

Khu đô thị Pháp Vân - Tứ Hiệp - ( TCT Đầu tư phát triển nhà và đô thị (HUD))

Quận Hoàng Mai

 

7461/QĐ-UB 01/12/2002

5.71

 

Huyện Thanh Trì

 

 

 

 

32

Nhà ở cao tầng để bán(Tổng Công ty Bảo hiểm Bảo Việt)

thị trấn Văn Điển, Thanh Trì

 

QĐ 5802/QĐ-UBND Ngày 14/12/2011

0.32

33

XD khu thương mại dịch vụ văn hóa và văn phòng làm việc(Công ty cổ phần cơ khí Tây Nội)

xã Tứ Hiệp, Thanh Trì

 

QĐ 3243/QĐ-UBND ngày 02/7/2010

0.51

34

Công ty cổ phần HDP Việt Nam(Trung tâm thương mại và vật liệu xây dựng HDP Plaza)

xã Thanh Liệt, Thanh Trì

 

Quyết định 5756/QĐ-UBND Ngày 11/12/2012

2.05

35

Đầu tư XD Trung tâm ghép tạng và khám chữa bệnh kỹ thuật cao - Học viên quân y(Học viện Quân y (BQP))

xã Tân Triều, Thanh Trì

 

2673/QĐ-UBND ngày 27/5/2016

2.12

36

Khu đô thị Cầu Bươu(Công ty kinh doanh phát triển nhà và đô thị Hà Nội - HANHUD)

xã Tả Thanh Oai, Tân Triều, Thanh Liệt, Thanh Trì

 

số 1841/QĐ-UBND ngày 30/4/2016

19.80

37

Khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm(Tổng công ty Đầu tư Phát triển nhà - Bộ Xây dựng)

huyện Thanh Trì

 

số 3789/QĐ-UBND Ngày 25/9/2007

49.28

38

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp của Liên danh: Công ty cổ phần Đầu tư Bắc Kỳ, Công ty TNHH Tư vấn thiết kế và xây dựng phát triển đô thị Q&T, Công ty cổ phần Xây dựng và đầu tư bất động sản Việt Nam

tại xã Liên Ninh, huyện Thanh Trì, Hà Nội.

Ngày 22/8/2013, UBND Thành phố cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh số 01121000903 (thay đổi lần thứ hai)

Quyết định số 8472/QĐ-UBND ngày 06/12/2017 của UBND Thành phố

2.15

 

Quận Tây Hồ

 

 

 

 

39

Xây dựng trung tâm thương mại, chợ, siêu thị, văn phòng cho thuê(Công ty Cổ phần xây dựng Sông Hồng)

đường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội, Tây Hồ

 

6463/QĐ-UBND ngày 29/12/2010

0.21

40

Cây xanh kết hợp Thể thao và công trình công cộng có tính chất kinh doanh(Công ty TNHH Ngọc Linh)

161 phố Yên Phụ, Tây Hồ

 

2867/QĐ-UBND Ngày 13/7/2007, 1857/QĐ-UBND Ngày 26/2/2013

0.38

41

Dự án đầu tư xây dựng công trình hỗn hợp Nhà ở và công trình công cộng có tính chất kinh doanh (Công ty cổ phần Nam Hưng).

tại lô HH1, Khu D6 Dự án đấu giá quyền sử dụng đất 18,6 ha phường Phú Thượng, quận Tây Hồ

 

Quyết định số 2755/QĐ-UBND ngày 10/7/2007, số 354/QĐ-UBND ngày 21/01/2011, số 4036/QĐ-UBND ngày 29/7/2014, số 5957/QĐ-UBND ngày 13/11/2014 của UBND Thành phố

3.63

 

Huyện Gia Lâm

 

 

 

 

42

Xây dựng nhà ở để bán(Công ty Xây dựng Hồng Hà)

Xã Cổ Bi, Gia Lâm

 

Quyết định số 7319/QĐ-UB ngày 01/11/2004; 2870/QĐ-UBND Ngày 21/6/2006

0.70

43

Cụm công nghiệp vừa và nhỏ Lâm Giang(Công ty TNHH một thành viên chiếu sáng và thiết bị đô thị)

Xã Kiêu Kỵ, Gia Lâm

 

chưa có Quyết định giao đất, cho thuê đất

23.67

44

Xây dựng khu nhà xã hội tại xã Cổ Bi(Công ty cổ phần xây lắp I - Petrolimex)

Xã Cổ Bi, Gia Lâm

 

số 4998/QĐ-UBND Ngày 28/9/2009, cho phép chuyển mục đích sử dụng

3.25

 

Huyện Quốc Oai

 

 

 

 

45

Xây dựng đường trục phát triển kinh tế xã hội Bắc Nam(Công ty cổ phần tập đoàn Nam Cường)

Thạch Thán, Ngọc Mỹ, Đồng Quang, Cấn Hữu, Thị trấn Quốc Oai, huyện Quốc Oai

 

2959/QĐ-UBND 28/7/2008

93.27

 

Quận Bắc Từ Liêm

 

 

 

 

46

Cty cổ phần Bất động sản AIC

Khu đấu giá Xuân Đỉnh, Bắc Từ Liêm

GCNĐT 0112100038 ngày 10/5/2013

QĐ 1240/QĐ-UBND 16/3/2009; 3713/QĐ-UBND ngày 29/7/2010

0.17

47

Công ty TNHH NN 1 thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp Hà Nội

Phường Thượng Cát, quận Bắc Từ Liêm

GCNĐT 01120000276 ngày 09/3/2009

QĐ 941/QĐ-UBND ngày 25/2/2010

4.55

48

Công ty Cổ phần Xây dựng và hỗ trợ Phát triển vận tải Phúc An

Khu đất bãi sông Hồng TDP Đông Ngạc 1, phường Đông Ngạc, Bắc Từ Liêm

VB số 4105/UBND- KH&ĐT ngày 16/12/2008

QĐ 2302/QĐ-UBND ngày 18/5/2009

9.47

 

Quận Nam Từ Liêm

 

 

 

 

49

Công ty Cổ phần Sông Hồng

Thôn Đình thôn, phường Mỹ Đình I, quận Nam Từ Liêm

GCNĐT số 01121000028 ngày 09/5/2007

QĐ 2057/QĐ-UBND ngày 27/5/2008

0.16

50

Công ty cổ phần Dịch vụ chăm sóc phát triển cộng đồng

Mỹ Đình 2, Nam Từ Liêm

GCNĐT số 01121000803 ngày 01/4/2010

QĐ 3611/QĐ-UBND ngày 03/7/2014

2.61

51

Công ty Cổ phần sản xuất và Xuất Nhập khẩu Cửu Long

Xóm 8, thôn Thị Cấm, phường Xuân Phương, quận Nam Từ liêm, Nam Từ Liêm

Quyết định số 501/QĐ-UBND ngày 26/01/2018

QĐ 7279/QĐ-UBND ngày 20/10/2017

3.26

52

Công ty cổ phần thương mại dịch vụ và Đầu tư Phú Hòa

Mễ Trì, Nam Từ Liêm

 

3790/QĐ-UBND ngày 23/8/2012

0.22

 

Quận Đống Đa

 

 

 

 

53

Công ty cổ phần Văn Phú - Invest

Số 23 Lương Định Của, phường Kim Liên Đống Đa

Vb số 816/UBND- KT ngày 18/9/2014

QĐ 3562/QĐ-UBND ngày 8/8/2012

0.17

 

Huyện Hoài Đức

 

 

 

 

54

Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và Phát triển Phương Bắc

Kim Chung, Hoài Đức

2523/QĐ-UBND ngày 17/8/2008

QĐ 967/QĐ-UBND ngày 17/4/2008

0.60

55

Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển nguồn nhân lực Vận tải Đức Phượng

Đức Thượng, Hoài Đức

GCNĐT 03121000201 ngày 29/02/2008

QĐ 3015/QĐ-UBND ngày 18/6/2009

2.65

 

Huyện Sóc Sơn

 

 

 

 

56

Công ty TNHH xây dựng và thương mại Ngọc Hà

Xã Quang Tiến, huyện Sóc Sơn

3107/QĐ-UBND ngày 24/06/2010

QĐ 927/QĐ-UBND , ngày 22/02/2012

14.85

 

Quận Ba Đình

 

 

 

 

57

Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng công trình 134

51 Đốc Ngữ, Liễu Giai, Ba Đình

 

2461/QĐ-UBND ngày 08/12/2008

0.32

58

Công ty cổ phần đầu tư phát triển đô thị UDPI

Số 9 ngõ 29 phố Láng Hạ (số cũ là ngõ 5 Láng Hạ), Ba Đình

 

2882/QĐ-UBND ngày 25/4/2002

0.41

59

Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư dự án quốc tế ICC

Số 2-4 Đội Nhân, phường Vĩnh Phúc, Ba Đình

 

5328/QĐ-UB ngày 25/8/2004

0.28

60

Công ty TNHH lương thực thực phẩm và hỗ trợ ngành ong

15 Thành Công, Ba Đình

 

258/QĐ-UB ngày 16/01/2006

0.15

61

Công ty TNHH Pacific Thăng Long

15-17 Ngọc Khánh, Ba Đình

 

2190/QĐ-UB ngày 22/4/2003

1.21

62

Công ty cổ phần trung tâm hội chợ triển lãm Việt Nam

148 Giảng võ p. Giảng võ, Ba Đình

 

654/QĐ-UBND ngày 30/01/2011

0.68

63

công ty cổ phần VIPTOUR-TOGI

10 phố Trấn Vũ, phường Quán Thánh, Ba Đình

 

3270/QĐ-UBND ngày 22/5/2013

0.22

 

Huyện Phúc Thọ

 

 

 

 

64

Cty TNHH Trung Nam

Cụm Công nghiệp thị trấn Phúc Thọ, Phúc Thọ

 

1738/QĐ-UBND ngày 19/9/2007

1.35

65

CTy TM Lộc Thọ

Cụm Công nghiệp thị trấn Phúc Thọ, Phúc Thọ

 

826/QĐ-UBND ngày 12/5/2006

0.99

66

Cty CPTM Hatako

Cụm Công nghiệp thị trấn Phúc Thọ, Phúc Thọ

 

1736/QĐ-UBND ngày 19/9/2007

1.06

 

Thị xã Sơn Tây

 

 

 

 

67

Công ty cổ phần Thương mại và Xây dựng Á Châu

xã Trung Sơn Trầm, Thị xã Sơn Tây

 

1199/QĐ-UBND ngày 11/3/2009

13.72

68

Công ty du lịch bốn mùa

Đồi Dài - Đồng Mô, TX. Sơn Tây

 

2596/QĐ-UBND ngày 21/7/2008

5.23

 

Huyện Chương Mỹ

 

 

 

 

69

Công ty CP Y khoa Đức Việt

Đồng Vai, Đồng Đỏ, Ao Khoai, Xuân Mai, Chương Mỹ

 

5100/QĐ-UBND ngày 30/9/2009

3.54

70

Công ty CP tập đoàn Đông Đô

xã Đông Sơn, Chương Mỹ

 

3755/QĐ-UBND ngày 21/8/2012

16.21

 

Quận Cầu Giấy

 

 

 

 

71

Tòa nhà đa chức năng; Công ty cổ phần phát triển Tây Hà Nội

Phường Mai Dịch, Cầu Giấy

 

2291/QĐ-UBND Ngày 15/5/2009

0.19

72

Trung tâm bán, giới thiệu và bảo hành xe ô tô HONDA và các loại xe khác; Công ty cổ phần tập đoàn Thái Bình

Phường Mai Dịch, Cầu Giấy

 

2268/QĐ-UBND Ngày 11/6/2008

0.45

73

Khu văn phòng dịch vụ dạy nghề; CTCP phát triển ĐTXD và Thương mại Thủ Đô

Phường Mai Dịch Cầu Giấy, Cầu Giấy

 

3482/QĐ-UBND Ngày 27/06/2014

0.13

4

Đầu tư xây dựng công trình hỗn hợp dịch vụ, thương mại, văn phòng lắp ráp thiết bị điện, điện tử; Công ty cổ phần Hữu nghị Fortika

Lô CN1 Khu đô thị mới Trung Yên, quận Cầu Giấy

 

2478/QĐ-UBND ngày 01/6/2011; 6058/QĐ-UBND ngày 20/11/2014; 951/QĐ-UBND ngày 25/02/2015

0.50

 

Huyện Đông Anh

 

1

 

1.42

74

Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng Ba Đình thực hiện dự án đầu tư Khu nhà ở Mai Lâm

Tại xã Mai Lâm, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội

Giấy chứng nhận đầu tư số 01121000056 ngày 16/7/2007

Quyết định số 905/QĐ-UBND ngày 05/02/2009

1.42

 

Hải Phòng

41

0

39

480.59

1

Công ty Phát triển nuôi trồng thủy sản Đông Á

Ngọc Hải, Đồ Sơn

 

 

0.15

2

Chi nhánh Kỹ nghệ điện lạnh Hải Phòng

Vạn Sơn, Đồ Sơn

 

QĐ số 2197/QĐ-UB ngày 11/9/2003

0.87

3

Công ty dầu lửa Trung ương

Vạn Sơn, Đồ Sơn

 

QĐ số 2509/QĐ-UB ngày 13/10/2003

1.22

4

Công ty Cổ phần Kinh doanh và chế biến hàng xuất nhập khẩu Đà Nẵng (Khu 2)

Anh Dũng, Dương Kinh

 

QĐ số 1674/QĐ-UBND ngày 11/10/2010

1.84

5

Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Vạn Xuân

Tân Thành, Dương Kinh

 

QĐ số 1942/QĐ-UBND ngày 17/11/2008

40.00

6

Công ty Cổ phần Thương mại Nam Mỹ

Phù Long (khu vực Bãi Giai), Cát Hải

 

QĐ số 1517/QĐ-UB ngày 20/5/2004

183.50

7

Trường phổ thông nhiều cấp học Nguyễn Tất Thành

An Đồng, An Dương

 

2847/QĐ-UBND ngày 27/12/2006

3.04

8

Công ty Cổ phần ACS Việt Nam

Anh Dũng, Dương Kinh

 

3415/QĐ-UB ngày 31/12/2002

24.91

9

Viễn thông Hải Phòng

Vạn Sơn, Đồ Sơn

 

QĐ số 2420/QĐ-UB ngày 21/10/2005

0.46

10

Công ty Cổ phần Hóa dầu và Xơ sợi dầu khí

Đông Hải 2, Hải An

 

QĐ số 2269/QĐ-UB ngày 28/12/2010

4.48

11

Công ty Cổ phần Bắc Mật

Đông Sơn, Thủy Nguyên

 

QĐ số 594/QĐ-UBND ngày 12/4/2010

1.30

12

Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển rừng và kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái Hà Phú

Cát Bà, Cát Hải

 

QĐ số 1271/QĐ-UB ngày 29/4//2004; GCN QSDĐ số 00026QSDĐ/1271 ngày 15/7/2004

11.00

13

Công ty Cổ phần Thương mại Tùng Long

Anh Dũng, Dương Kinh

 

QĐ số 2096/QĐ-UBND ngày 23/10/2013

0.90

14

Công ty TNHH Hiến Thành

Quang Trung, An Lão

 

QĐ số 640/QĐ-UBND ngày 22/3/2017

2.11

15

Công ty Cổ phần May Hoa Phượng

Anh Dũng, Dương Kinh

 

QĐ số 2337/QĐ-UBND ngày 18/11/2009

1.16

16

Công ty Cổ phần Xây dựng thương mại Hòa Bình

Đông Sơn, Thủy Nguyên

 

QĐ số 2165/QĐ-UBND ngày 05/11/2013

1.52

17

Công ty Cổ phần ACS Việt Nam

Anh Dũng, Dương Kinh

 

1812/QĐ-UBND ngày 10/11/2011

11.84

18

Cty cổ phần thương mại Hải Phòng Plaza

Lô 01/8B Khu đô thị mới Ngã 5- sân bay Cát Bi, Đằng Lâm, Ngô Quyền

 

QĐ 608/QĐ-UBND ngày 10/4/2009

1.29

19

Công ty Cổ phần Tập đoàn Nam Cường Hà Nội

Vạn Sơn, Đồ Sơn

 

QĐ số 344/QĐ-UBND ngày 06/02/2002

2.53

20

Công ty TNHH Đầu tư Thanh Sang

Thành Tô, Hải An

 

QĐ số 551/QĐ-UBND ngày 21/3/2013

0.68

21

Công ty TNHH Thương mại Đan Việt

Quốc Tuấn, An Lão

 

QĐ số 498/QĐ-UBND ngày 03/3/2014

2.93

22

Công ty CP Thương mại và Du Lịch Kim Liên

Xã An Hưng, huyện An Dương

 

QĐ số 2259/QĐ-UBND ngày 04/11/2009

1.86

23

Công ty TNHH TM Du lịch EIE

Ngô Quyền, Hải An

 

QĐ 2803/QĐ-UB ngày 02/12/2005

3.01

24

Công ty Cổ phần Đầu tư thương mại Hàng hải Hải Phòng

Máy Tơ, Ngô Quyền

 

 

0.31

25

Ngân hàng thương mại Cổ phần Dầu khí Toàn Cầu (nay là Ngân hàng thương mại TNHH MTV Dầu khí Toàn cầu

35 Quang Trung, Minh Khai, Hồng Bàng

 

GCN số A0 892112 ngày 29/9/2009 của Sở TNMT

0.05

26

Công ty Cổ phần Đầu tư và thương mại Hùng Quỳnh

Nam Sơn, An Dương và Quán Toan, Hồng Bàng

 

QĐ số 1881/QĐ-UBND ngày 22/8/2006

7.12

27

Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Hồng Ngọc

Đông Hải 1, Hải An

 

QĐ số 567/QĐ-UBND ngày 15/3/2017

0.43

28

Công ty TNHH Đỉnh Vàng

xã Hòa Bình, huyện Thủy Nguyên

 

QĐ số 1580/QĐ-UBND ngày 19/8/2013

2.66

29

Công ty Cổ phần Kho vận và Hàng hải Việt Nam (Khu đất của Công ty Nạo vét đường sông I cũ)

Khu 1, phường Hải Sơn, quận Đồ Sơn

 

Quyết định giao đất số 2405/QĐ-UBND ngày 03/12/2007 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng

0.28

30

Công ty cổ phần xây dựng Ngô Quyền

Quán Toan, Hồng Bàng

 

Quyết định số 3075 ngày 09/12/2016 của UBND thành phố

0.21

31

Công ty cổ phần xây dựng Ngô Quyền

Trại Chuối, Hồng Bàng

 

Quyết định 2845/QĐ-UB ngày 20/11/2002 của UBND thành phố

0.78

32

Công ty cổ phần xây dựng Ngô Quyền

Trại Chuối, Hồng Bàng

 

Quyết định số 3170/QĐ-UBND ngày 21/11/2017 của UBND thành phố

0.69

33

Hội chữ thập đỏ thành phố

Anh Dũng, Dương Kinh

 

GCN số CT 00515 ngày 11/10/2011

2.50

34

Công ty Cổ phần Xây dựng nhà ở Hải Phòng

Phường Vạn Hương, quận Đồ Sơn

 

Quyết định số 1938/QĐ-UBND ngày 10/9/2004 của UBND thành phố

0.04

35

Doanh nghiệp tư nhân Hoa Hồng

Đồng Hòa, Kiến An

 

QĐ số 1786/QĐ-UBND ngày 17/9/2013

0.95

36

Công ty Cổ phần Thương mại dịch vụ và xây dựng Đại Việt Phát

36 Nguyễn Hữu Cầu, phường Hải Sơn,quận Đồ Sơn

 

GCN QSDĐ số AI 210324 ngày 16/6/2008 của UBND thành phố

0.10

37

Trường Đại học dân lập Hải Phòng

Minh Tân, Kiến Thụy

 

QĐ số 2605/QĐ-UBND ngày 28/12/2009

11.96

38

Công ty Cổ phần Thương mại Kinh Thành

Cát Bà, Cát Hải

 

QĐ số 1171/QĐ-UBND ngày 15/7/2010

5.59

39

Dự án Khu đô thị Our City

Phường Hải Thành, quận Dương Kinh

 

Quyết định số 2071/QĐ-UBND ngày 19/9/2006

43.46

40

Dự án xây dựng tổ hợp khu Resort Sông Giá

Xã Lưu Kiếm, huyện Thủy Nguyên

 

Quyết định số 2449/QĐ-UBND ngày 07/12/2009

100.28

41

Công ty TNHH Dịch vụ ăn uống Ba sao

Phường Kênh Dương, quận Lê Chân

 

Quyết định số 3311/QĐ-UBND ngày 30/10/2020

0.59

 

Hải Dương

 

 

 

 

1

Công ty Cổ phần Xuyên Á

Số 26, phố Phú Bình, phường Nhị Châu, thành phố Hải Dương

464/QĐ -UBND ngày 05/02/2 016, Đưa dự án vào hoạt động trong 24 tháng

2018/QĐ-UBND ngày 05/6/20 06

2.66

3

Công ty Cổ phần Hyundai Hải Dương

Phía Bắc Quốc lộ 5, phường Bình Hàn, thành phố Hải Dương

758/QĐ -UBND ngày 05/3/20 18, Đưa dự án vào hoạt động trong 24 tháng

2602/QĐ-UBND ngày 26/7/20 18

0.02

4

Công ty Cổ phần Vinamit

tại thôn Phú Lương, xã Nam Đồng, thành phố Hải Dương

Quyết định chủ trương đầu tư lần đầu ngày 28/12/2007, điều chỉnh tháng 5/2020, đưa dự án hoạt động trước 31/12/2020

Các Quyết định số 1163/QĐ-UBND ngày 04/4/2008; 1503/QĐ-UBND ngày 23/4/2009.

34.96

5

Công ty Cổ phần Delta

Phường Việt Hòa, thành phố Hải Dương

Thông báo 191/TB-UBND ngày 17/12/2007, đưa dự án vào hoạt động trước 31/12/2020

105/QĐ -UBND ngày 12/01/2 018

4.93

6

Công ty Cổ phần Tuấn Phát

Thôn Quý Dương, xã Tân Trường, huyện Cẩm Giàng

216/QĐ -UBND ngày 17/01/2 018, Đưa dự án vào hoạt động trong 24 tháng

3281/QĐ-UBND ngày 05/9/20 18

2.75

7

Công ty Cổ phần Thương mại dịch vụ An Thành

Phía Bắc Quốc lộ 5, xã Cẩm Phúc, huyện Cẩm Giàng

2335/QĐ-UBND ngày 10/7/2019, Đưa dự án vào hoạt động trong 24 tháng

2643/QĐ-UBND ngày 31/7/20 19

 

8

Công ty Cổ phần Hoàng Long Steel

Xã Hưng Thịnh, huyện Bình Giang

 

 

1.82

9

Công ty TNHH Mastina

CCN Nghĩa An, xã Nghĩa An, huyện Ninh Giang

GCNĐT số 873642 4838 ngày 02/02/2 017, Đưa dự án vào hoạt động trong 30 tháng

4587/QĐ-UBND ngày 27/12/2 018

2.43

10

Công ty TNHH Nam Huy Phát

CCN Nghĩa An, xã Nghĩa An, huyện Ninh Giang

GCNĐT số 0412100075 ngày 23/12/2013, được điều chỉnh tiến độ, đưa dự án vào hoạt động trước 31/12/2020

2460/QĐ-UBND ngày 08/10/2014

0.50

11

Công ty Cổ phần Hasky

Lô CN5- CN6, CCN Nguyên Giáp, huyện Tứ Kỳ

QĐ số 2459/QĐ-UBND ngày 07/9/2016, Đưa dự án vào hoạt động trong 36 tháng

3852/QĐ-UBND ngày 22/12/2016

5.53

12

Công ty CP Đầu tư phát triển dịch vụ Trường Thịnh

Lô 28B, Khu đô thị mới Ngã 5 - Sân bay Cát Bi, Đông Khê, Ngô Quyền

 

QĐ số 153/QĐ-UBND ngày 20/01/2015

0.07

13

Công ty TNHH Thực phẩm Tin Tin

CCN Hoàng Diệu, xã Hoàng Diệu huyện Gia Lộc

 

 

 

14

Công ty Cổ phần gạch Thành Công NS

Xã Hiệp Cát, huyện Nam Sách

QĐ số 734/QĐ -UBND ngày 01/3/20 18, Đưa dự án vào hoạt động trong 24 tháng

QĐ cấp GCNQSDĐ số 873/QĐ-UBND ngày 13/3/2019

2.36

15

Công ty Cổ phần Minh Trường Sơn

Xã Đại Đức, huyện Kim Thành

1131/QĐ-UBND ngày 16/4/20 18, Đưa dự án vào hoạt động trong 24 tháng

2470/QĐ-UBND ngày 20/7/2018

2.77

16

Công ty Cổ phần Vật tư xăng dầu Hà Nội

Thị tứ Đồng Gia, xã Đồng Cẩm, huyện Kim Thành

QĐ số 3278/QĐ-UBND ngày 05/9/2018, Đưa dự án vào hoạt động trong 30 tháng

3946/QĐ-UBND ngày 18/12/2017; 372/QĐ-UBND ngày 24/01/2019

1.28

17

Công ty Cổ phần Xây dựng dịch vụ Tuấn Long

Xã Ngũ Phúc- Xã Kim Đính, huyện Kim Thành

QĐ 2751/QĐ-UBND ngày 06/10/2016, đưa dự án vào hoạt động trong 24 tháng

3875/QĐ-UBND ngày 13/12/2017

6.62

 

Hưng Yên

 

 

 

 

1

Nhà máy sx hàng may mặc và thủ công mỹ nghệ - Công ty TNHH Đại Thành

xã Bình Kiều, huyện Khoái Châu

 

QĐ số 542/QĐ-UBND ngày 14/3/2007 QĐ số 1444/QĐ-UBND

1.39

2

Nhà máy sx gốm sứ và VLXD Tân Hoàng Hà - CT TNHH sản xuất và thương mại Tân Hoàng Hà

xã Xuân Quan, huyện Văn Giang

 

QĐ số 500/QĐ-UBND ngày 29/3/2012 của UBND tỉnh

1.88

3

TT thương mại huyện Ân Thi - CT TNHH TM và DVSX Tiến Hưng

thị trấn Ân Thi, huyện Ân Thi

 

QĐ số 2265/QĐ-UBND ngày 12/11/2010

1.98

4

Khu ks, nhà ở Xuân Phú Hưng - CTCP đầu tư Xuân Phú Hưng

phường Lam Sơn, TP Hưng Yên

 

QĐ số 1006/QĐ-UBND ngày 27/6/2012 của UBND tỉnh QĐ số 831/QĐ-UBND

1.35

5

Khu TM và DV Hà Phương - Công ty TNHH sx và TMDV tổng hợp Hà Phương II

TT Trần Cao, huyện Phủ Cừ

GCNĐT số 05101000531 của UBND tỉnh ngày 28/6/2012

QĐ số 1112/QĐ-UBND ngày 28/6/2012 của UBND tỉnh

0.33

6

Siêu thị KD hàng điện tử, điện lạnh và hàng tiêu dùng; CT TNHH đầu tư xây dựng và PT môi trường sạch VN

xã Nghĩa Hiệp, huyện Yên Mỹ

GCNĐT số 05101000488 của UBND tỉnh ngày 03/11/2012

QĐ số 2165/QĐ-UBND ngày 15/11/2013 của UBND tỉnh

0.60

7

NM sx lắp ráp động cơ diesel và máy nông cụ - CTCP Nam Cường Hà Nội

xã Tân Tiến, huyện Văn Giang

GCNĐT số 05101000178 của UBND tỉnh ngày 16/12/2008

QĐ số 2018/QĐ-UBND ngày 06/10/2009 của UBND tỉnh

3.35

8

Khu nhà ở cho người có thu nhập thấp- CTCP đầu tư XD nhà ở Hưng Yên

Phường Hiến Nam, TP Hưng Yên

GCNĐT số 05101000464 của UBND tỉnh ngày 16/12/2008

QĐ số 2087/QĐ-UBND ngày 14/12/2011 của UBND tỉnh

1.43

9

NM sx gạch không nung bằng bê tông xốp; CTCP đầu tư và thương mại Phú Thái

xã Hoàn Long, huyện Yên Mỹ

QĐ chủ trương đầu tư số 60/QĐ-UBND ngày 10/6/2016 của UBND tỉnh

QĐ số 2465/QĐ-UBND ngày 23/12/2013 của UBND tỉnh

1.58

10

NM sx vật liệu che phủ Puyoung VN; CT TNHH Puyoung VN

Phường Dị Sở, TX Mỹ Hào

GCNĐT 051043000022 của UBND tỉnh ngày 11/1/2008; thay đổi lần 2 ngày 26/8/2011

QĐ số 1143/QĐ-UBND ngày 18/6/2009 của UBND tỉnh

2.49

11

NM sx các sp dệt may; CT TNHH dịch vụ và thương mại Hồng

xã Tài Lương, huyện Văn Lâm

 

 

3.27

12

Bến xe khách huyện Kim Động

xã Toàn Thắng, huyện Kim Động

QĐ chủ trương đầu tư số 171/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh

QĐ số 2297/QĐ-UBND ngày 24/10/2016 của UBND tỉnh

0.79

13

NM sxsp nội thất Văn Phú; CTCP sxsp nội thất Văn Phú

xã Phù Ủng, huyện Ân Thi

GCN đầu tư số 05101000464 của UBND tỉnh ngày 30/9/2011

QĐ số 1418/QĐ-UBND ngày 29/7/2015 của UBND tỉnh

3.03

14

CH xăng dầu Hải Nam; Công ty CP đầu tư và thương mại Hải Nam

xã Thiện Phiến, huyện Tiên Lữ

GCN đầu tư số 05101000356 của UBND tỉnh ngày 11/10/2010

QĐ số 2715/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của UBND tỉnh

0.20

15

Khu DVTM và nhà ở công nhân cho thuê; Công ty thép Thành Long

xã Lạc Đạo, huyện Văn Lâm

QĐ số 1306/QĐ-UBND ngày 20/6/2006 của UBND tỉnh

QĐ số 1268/QĐ-UBND ngày 19/7/2007 của UBND tỉnh

2.42

16

XD văn phòng - CT năng lượng sông Hồng (Chi nhánh tập đoàn than khoáng sản VVN; BQL các DA than ĐBSH-Vinacomin)

xã An Vĩ, huyện Khoái Châu

 

QĐ số 1660/QĐ-UBND ngày 27/8/2009 của UBND tỉnh

5.33

 

Ninh Bình

 

 

 

 

1

Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất tấm lợp Compisit Foton Vina của Công ty TNHH FOTON

Khu Công nghiệp Gián khẩu, huyện Gia Viễn

Quyết định số 500/QĐ-UBND ngày 23/3/2005 của UBND tỉnh Ninh Bình

Quyết định số 1572/QĐ-UBND ngày 18/7/2005 của UBND tỉnh Ninh Bình

1.88

2

Dự án đầu tư xây dựng Trại sản xuất giống thủy sản của Công ty cổ phần Giống thủy sản Ninh Bình

Xã Phú Long, huyện Nho Quan

Quyết định số 432/QĐ-UB ngày 01/3/2004 của UBND tỉnh Ninh Bình

Quyết định số 2194/QĐ-UB ngày 28/10/2003 của UBND tỉnh Ninh Bình

0.70

3

Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất tinh bột sắn xuất khẩu Elmaco của Công ty TNHH MTV Tinh bột sắn Elmaco

Xã Sơn Lai, huyện Nho Quan

Quyết định số 1047/QĐ-UB ngày 06/5/2004 của UBND tỉnh Ninh Bình

Quyết định số 1455/QĐ-UB ngày 23/6/2004 của UBND tỉnh Ninh Bình

25.30

4

Dự án xây dựng Trại thực nghiệm và nuôi giữ giống gốc gia cầm của Trung tâm Nghiên cứu và Huấn luyện chăn nuôi

Xã Sơn Hà, huyện Nho Quan

Quyết định số 3134/QĐ-BNN- XD ngày 30/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Quyết định số 162/QĐ-UBND ngày 24/4/2010 của UBND tỉnh Ninh Bình

9.59

5

Dự án đầu tư xây dựng Trại nhân giống thỏ thịt Ninh Bình của Trung tâm Nghiên cứu dê và thỏ Sơn Tây

Xã Sơn Hà, huyện Nho Quan

Quyết định số 3145/QĐ-BNN- XD ngày 30/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Quyết định số 2840/QĐ-UBND ngày 19/12/2005 của UBND tỉnh Ninh Bình

56.20

6

Dự án đầu tư xây dựng công trình Công ty TNHH MTV Thiết bị điện núi Mơ của Công ty CP Xây lắp điện 1

Xã Mai Sơn, huyện Yên Mô

Giấy chứng nhận đầu tư số 03/2009/CNĐT do Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình

Quyết định số 1375/QĐ-UBND ngày 16/11/2009 của UBND tỉnh Ninh Bình

2.93

7

Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất nhựa kỹ thuật của Công ty TNHH Công nghiệp và Dịch vụ Bình Minh

Khu Công nghiệp Phúc Sơn, thành phố Ninh Bình

Giấy chứng nhận đầu tư mã số 7526576465, chứng nhận lần đầu ngày 10/5/2016

Quyết định số 706/QĐ-UBND ngày 24/5/2017 của UBND tỉnh Ninh Bình

2.00

8

Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thiết bị quang học công nghệ cao của Công ty TNHH Beauty surplus int'l Việt Nam

Khu Công nghiệp Khánh Phú, tỉnh Ninh Bình

Giấy chứng nhận đầu tư số 092043000028, chứng nhận lần đầu ngày 22/6/2009, thay đổi lần 3 ngày 20/6/2011

Quyết định số 2171/QĐ-UBND ngày 27/11/2008 của UBND tỉnh Ninh Bình

5.00

9

Dự án xây dựng Trung tâm Giống lợn quốc tế Kỳ Phú của Công ty cổ phần Giống chăn nuôi Miền Bắc

Xã Kỳ Phú, huyện Nho Quan

Giấy chứng nhận đầu tư số 09121000005, chứng nhận lần đầu ngày 19/01/2010, thay đổi lần 3 ngày 20/9/2013

Quyết định số 183/QĐ-UBND ngày 05/3/2010 của UBND tỉnh Ninh Bình

65.33

10

Dự án Nhà máy xi măng Phú Sơn của Công ty Xi măng Phú Sơn

Xã Phú Sơn, huyện Nho Quan

Giấy chứng nhận đầu tư số 09111000007 cấp lần đầu ngày 06/8/2007, điều chỉnh lần 4 ngày 16/11/2010

Quyết định số 1952/QĐ-UBND ngày 22/8/2007 của UBND tỉnh Ninh Bình

27.50

11

Dự án xây dựng Khu dịch vụ cao cấp Thanh Hải của Công ty TNHH Thanh Hải

Khu dịch vụ khách sạn Trung tâm thành phố Ninh Bình

Giấy chứng nhận đầu tư số 0911100000 cấp ngày 29/5/2009

Quyết định số 770/QĐ-UBND ngày 22/7/2009 của UBND tỉnh Ninh Bình

0.90

12

Dự án xây dựng Khách sạn Huy Hoàng của Công ty TNHH MTV Xây dựng Huy Hoàng

Khu dịch vụ khách sạn Trung tâm thành phố Ninh Bình

Giấy chứng nhận đầu tư số 091110000034 cấp ngày 19/10/2009

 

0.50

13

Dự án xây dựng Khu nhà hàng ẩm thực và vui chơi giải trí cao cấp của Công ty TNHH Xây dựng thương mại và dịch vụ Minh Thiết

Khu dịch vụ khách sạn Trung tâm thành phố Ninh Bình

Giấy chứng nhận đầu tư số 091110000017 cấp ngày 17/6/2009

Quyết định số 662/QĐ-UBND ngày 01/7/2015 của UBND tỉnh Ninh Bình

0.90

14

Dự án xây dựng Khách sạn Kim Đa tiêu chuẩn 4 sao của Công ty cổ phần Vàng bạc đá quý Toàn Cầu

Khu dịch vụ khách sạn Trung tâm thành phố Ninh Bình

Giấy chứng nhận đầu tư số 091110000012 cấp lần đầu ngày 18/5/2009, thay đổi lần 3 ngày 06/8/2009

 

1.80

15

Dự án Sản xuất và chế biến nấm của ông Lê Văn Tiến

Xã Khánh Thịnh, huyện Yên Mô

Quyết định số 1053/QĐ-UBND ngày 27/11/2009 của UBND huyện Yên Mô

Quyết định số 08/QĐ-UBND ngày 08/01/2010 của UBND huyện Yên Mô

0.17

16

Dự án đầu tư xây dựng Cơ sở lắp ráp, kinh doanh thiết bị điện của Công ty TNHH Đại Phát

Xã Khánh Phú, huyện Yên Khánh

Giấy chứng nhận đầu tư số 09111000004 cấp ngày 25/01/2014

Quyết định số 71/QĐ-UBND ngày 19/01/2015 của UBND tỉnh Ninh Bình

0.46

17

Dự án xây dựng Bến cảng và kho bãi hàng hóa của Công ty TNHH Thành Hưng

Xã Khánh Thiện, huyện Yên Khánh

Giấy chứng nhận đầu tư số 91110000020 cấp ngày 22/8/2013

Quyết định số 958/QĐ-UBND ngày 28/11/2012 của UBND tỉnh Ninh Bình

4.63

18

Dự án xây dựng Bến cảng bốc xếp hàng hóa của Công ty cổ phần Asian Stars Việt Nam

Xã Khánh Hải, huyện Yên Khánh

Quyết định số 961/QĐ-UBND ngày 5/9/2015 của UBND tỉnh Ninh Bình

Quyết định số 1859/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh Ninh Bình

0.56

19

Dự án đầu tư xây dựng Xưởng gia công cơ khí tổng hợp và chế biến lâm sản của hộ gia đình ông Phạm Xuân Quyết

Xã Phú Lộc, huyện Nho Quan

 

Quyết định số 65/QĐ-UBND ngày 15/01/2014 của UBND huyện Nho Quan

0.24

20

Dự án xây dựng Cơ sở cung ứng chế biến lương thực, thực phẩm Trọng Hậu của hộ ông Bùi Đức Trọng

Xã Lạc Vân, huyện Nho Quan

 

Quyết định số 72/QĐ-UB ngày 31/3/2018 của UBND huyện Nho Quan

0.27

21

Dự án xây dựng Khu nghỉ dưỡng sinh thái thung lũng Đền Thái Vi của Công ty TNHH MTV Cuộc sống Ninh Bình

Xã Ninh Hải, huyện Hoa Lư

số 09/GP-NB ngày 26/6/2006

Quyết định số 1933/QĐ-UBND ngày 15/9/2006 của UBND tỉnh Ninh Bình

28.70

 

Thái Bình

 

 

 

 

1

Công ty TNHH dịch vụ thể thao Công Tuyền

Phường Trần Lãm, TP Thái Bình

8121000495

1409/QĐ-UBND

0.72

2

Công ty TNHH SX và KDTM Trường Thành

CCN Trần Lãm, TP Thái Bình

8121000304

1009/QĐ-UBND

0.30

3

Công ty CP Phát triển công nghệ Nano

xã Vũ Phúc, TP Thái Bình

595/QĐ-UBND

2288/QĐ-UBND

0.25

4

Công ty CP dược VTYT Thái Bình

Phường Trần Lãm, TP Thái Bình

8121000364

684/QĐ-UBND

0.80

5

Công ty TNHH XD và thương mại Tân Phát

CCN Vũ Hội, huyện Vũ Thư

8121000267

181/QĐ-UBND ngày 23/01/2015

0.44

6

Công ty TNHH thương mại Mai Phương Vy

CCN Vũ Ninh, huyện Kiến Xương

Quyết định số 1478/QĐ-UBND ngày 22/6/2018

Quyết định số 171/QĐ-UBND ngày 15/01/2019 của UBND tỉnh

1.20

7

Công ty CP Long Hầu GPI

Xã Đông Quý, huyện Tiền Hải

 

2176/QĐ-UBND ngày 29/9/2015

6.35

8

Công ty Cổ phần sứ Mikado

KCN Tiền Hải, huyện Tiền Hải

 

1960/QĐ-UBND; 1961/QĐ-UBND ngày 15/7/2019

2.85

9

Công ty Cổ phần Vinafrit

KCN Tiền Hải, huyện Tiền Hải

 

177/QĐ-UBND ngày 18/01/2007; 2028/QĐ-UBND ngày 26/7/2019

8.10

10

Công ty Cổ phần Cerinco Hà Nội

KCN Tiền Hải, huyện Tiền Hải

 

2907/QĐ-UBND ngày 18/10/2016; 1342/QĐ-UBND ngày 07/6/2018

5.06

11

Doanh nghiệp tư nhân Công Đỉnh

Xã Tây Lương, huyện Tiền Hải

 

2573/QĐ-UBND ngày 31/10/2012

1.35

12

Công ty Cổ phần Thái Dương

Xã Thái Phúc, huyện Thái Thụy

 

2447/QĐ-UBND ngày 12/10/2012

0.36

13

Công ty CP dệt may xuất khẩu An Phú

xã An Đồng, huyện Thái Thụy

1085/QĐ-UBND ngày 06/5/2016

1805/QĐ-UBND ngày 06/7/2017

1.60

14

Công ty TNHH Kim Vận

CCN Hưng Nhân, huyện Hưng Hà

 

605/QĐ-UBND ngày 27/2/2018

5,04

 

Hà Nam

 

 

 

 

1

Dự án xây dựng trại chăn nuôi siêu nạc tại xã Bồ Đề, huyện Bình Lục của Công ty TNHH Xây dựng 27-7

xã Bồ Đề, huyện Bình Lục

999/UBND- DN&XTĐT ngày 21/7/2010 của UBND tỉnh

603/QĐ-UBND ngày 25/5/2011 của UBND tỉnh

3.90

2

Dự án Đầu tư xây dựng Trung tâm thương mại dịch vụ tổng hợp tại Cụm Công nghiệp Tiên Tân, thành phố Phủ Lý của Công ty Đá vôi Hà Nam

Cụm Công nghiệp Tiên Tân, thành phố Phủ Lý

1387/UBND-CT ngày 11/7/2015 của UBND tỉnh

Số 1034/QĐ-UBND ngày 23/6/2005

0.37

3

Dự án xây dựng Xưởng sản xuất, kinh doanh hàng mây tre đan và dịch vụ sửa chữa máy móc thiết bị nông nghiệp của Công ty TNHH An Phú

thị trấn Đồng Văn, huyện Duy Tiên

 

1598/QĐ-UB ngày 24/11/2003

0.10

4

Dự án xây dựng Cửa hàng trưng bày sản phẩm và dịch vụ thương mại tại địa bàn xã Liêm Chính, thành phố Phủ Lý của Công ty CP Phát triển Tri thức Việt Hà Nam

xã Liêm Chính, thành phố Phủ Lý

541/UBND-CT ngày 03/4/2015 của UBND tỉnh

512/QĐ-UBND ngày 19/5/2015 của UBND tỉnh

0.27

5

Dự án xây dựng trụ sở làm việc tại địa bàn phường Thanh Châu, thành phố Phủ Lý của Công ty TNHH Hữu Trí

phường Thanh Châu, thành phố Phủ Lý

288/QĐ-UBND ngày 04/02/2016 của UBND tỉnh

305/QĐ-UBND ngày 18/02/2016

0.06

6

Dự án xưởng sửa chữa ô tô, máy công trình kết hợp kinh doanh - dịch vụ tại Quốc lộ 1A, xã Tiên Tân, thành phố Phủ Lý của Công ty Cổ phần Xây dựng phát triển Việt Úc

Quốc lộ 1A, xã Tiên Tân, thành phố Phủ Lý

200/UBND-CT ngày 27/02/2012 của UBND tỉnh

Số 1686/QĐ-UBND ngày 13/12/2012

0.61

7

Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất, kinh doanh hàng mây tre đan và dịch vụ sửa chữa máy móc thiết bị nông nghiệp tại thị trấn Đồng Văn, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam của Công ty TNHH Dịch vụ Thủy Nhất

thị trấn Đồng Văn, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam

 

Số 1598/QĐ-UBND ngày 24/11/2003

0.19

8

Dự án xây dựng Nhà hàng khách sạn tại thị trấn Ba Sao, huyện Kim Bảng của Công ty TNHH An Viễn.

thị trấn Ba Sao, huyện Kim Bảng

1756/QĐ- DN&XTĐT ngày 29/12/2010

870/QĐ-UBND ngày 18/7/2011

0.21

 

Nam Định

 

 

 

 

1

Xây dựng xưởng đóng tàu của Công ty CP CN tàu thủy Trường Xuân

xã Xuân Ninh, huyện Xuân Trường

Quyết định số 2195/QĐ-UBND ngày 26/9/2006

218/QĐ-UBND ngày 26/01/2007

11.89

2

xây dựng nhà quản lý của Công ty CP quản lý và xây dựng đường bộ 234

TT Gôi, huyện Vụ Bản

 

 

0.05

 

Bắc Ninh

 

 

 

 

 

Dự án ngoài KCN

 

 

 

 

1

Nhà máy kinh doanh các sản phẩm cơ khí; Công ty cổ phần kỹ nghệ Miền Bắc

Khắc Niệm; TP Bắc Ninh

GCN số 21.1.2.1.000.002 ngày 22/01/2007

QĐ số 174 ngày 02/05/2007; số 1182 ngày 20/8/2009

1.08

2

Xây dựng trung tâm thương mại, dịch vụ, khách sạn, nhà hàng, giới thiệu sản phẩm đồ gỗ mỹ nghệ; Công ty TNHH Bảo Hưng

Đại Phúc, TP Bắc Ninh

1015/KH- KTTT&TN ngày 26/10/2012

QĐ số 192 ngày 21/5/2013

0.33

3

Xây dựng trung tâm thương mại và dịch vụ ô tô (đợt 1); Chi nhánh Công ty TNHH thương mại tài chính Hải Âu

Đại Phúc TP Bắc Ninh

CN số 21.1.2.1.000 136 ngày 10/11/2009

QĐ số 17 ngày 01/07/2010

0.99

4

Xây dựng Trụ sở làm việc; Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư Quốc Khánh

Võ Cường TP Bắc Ninh

 

QĐ số 379 ngày 15/10/2013

0.13

5

Xây dựng trung tâm thương mại và dịch vụ ô tô tại đường Lê Thái Tổ; Công ty Toàn Cầu

Võ Cường TP Bắc Ninh

 

QĐ số 604 ngày 05/12/2009

0.55

6

Xây dựng trung tâm thương mại tổng hợp; HTX cổ phần Việt Nhật

Võ Cường TP Bắc Ninh

 

QĐ số 1243 ngày 22/9/2006

0.39

7

Xây dựng trung tâm nghiên cứu thiết kế trưng bày sản phẩm nội thất và văn phòng cho thuê; Công ty Nam Á (TNHH)

Đại Phúc TP Bắc Ninh

 

QĐ số 734 ngày 06/03/2009

0.50

8

Trung tâm dịch vụ văn hóa thể thao; Công ty cổ phần thương mại dịch vụ Tân Hoàng Phát

Vân Dương TP Bắc Ninh

 

QĐ số 349 ngày 20/7/2017

0.32

9

Xây dựng trường THCS và THPT SIOLPOWER Bắc Ninh; Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Trung Tâm Lợi

Vạn An, Kinh Bắc TP Bắc Ninh

21.1.2.1.000 201 ngày 17/5/2010; 09/12/2014

QĐ số 528 ngày 09/09/2016

0.96

10

Xây dựng Trường trung cấp nghề kỹ thuật cao Bắc Ninh; Trung tâm nghiên cứu và phát triển công nghệ tự động

Hạp Lĩnh TP Bắc Ninh

21.1.2.1.000 013 ngày 10/08/2012

QĐ số 703; 267; 22 ngày 31/5/2007; 22/7/2013; 2/1/2018

21.14

11

Dự án đầu tư xây dựng nhà hỗn hợp gồm Trung tâm thương mại, văn phòng và chung cư cho thuê; Công ty cổ phần đầu tư và xây lắp dầu khí Kinh Bắc

Đại Phúc TP Bắc Ninh

 

QĐ số 1660 ngày 29/11/2010

0.48

12

Xây dựng Trung tâm thể dục thể thao Công viên hồ điều hòa Văn Miếu; Công ty cổ phần tập đoàn DABACO Việt Nam

BN

151/QĐ-UBND ngày 02/05/2018

QĐ số 406 ngày 26/7/2018

0.75

13

Xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, cung ứng vật tư thiết bị ngành giấy, tại Cụm công nghiệp Võ Cường; Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Dương Trường Hải

Võ Cường TP Bắc Ninh

308 ngày 04/05/2013

QĐ số 170 ngày 13/5/2013

0.04

14

Xây dựng Khu nhà ở để bán; Xí nghiệp giấy Hợp Tiến (TN)

Võ Cường TP Bắc Ninh

 

QĐ số 541 ngày 05/07/2010

0.93

15

Xây dựng khu nhà ở cao cấp Long Vân; Công ty TNHH Long Vân

Võ Cường TP Bắc Ninh

21121000220; 06 ngày 16/7/2010; 21/01/2016

QĐ số 1383; 1033 ngày 7/11/2011; 10/8/2010

1.12

16

Xây dựng trung tâm thương mại dịch vụ; Công ty cổ phần thương mại Hà Nội

Đông Ngàn, TP Từ Sơn

 

QĐ số 1684 ngày 20/11/2008

0.88

17

Xây dựng Bệnh viện cuộc sống mới; Công ty TNHH quốc tế công nghệ cao Hamec

Tân Hồng TP Từ Sơn

21.1.2.1.000449 ngày 20/6/2013

QĐ số 419 ngày 13/11/2013

7.00

18

Xây dựng Văn phòng làm việc, giao dịch kết hợp dịch vụ thương mại; Công ty TNHH Việt Thịnh

Đình Bảng TP Từ Sơn

682/KH-KTĐN; 642/KH-KTTT&TN ngày 29/10/2010; 03/7/2013

QĐ số 347 ngày 09/09/2015

0.58

19

Xây dựng Trung tâm giới sản phẩm đồ gỗ mỹ nghệ và kinh doanh thương mại, dịch vụ; Công ty TNHH một thành viên đầu tư xây dựng và dịch vụ Hợp tác xã Việt Nam

Đình Bảng TP Từ Sơn

507/KH-KTĐN ngày 03/08/2010

QĐ số 1252; 274 ngày 21/9/2010; 02/7/2020

0.22

20

Xây dựng Trường Đại học Kinh Bắc; Công ty TNHH Chân Thiện Mỹ

Phù Chẩn TP Từ Sơn

154/QĐ-UBND ngày 04/04/2019

QĐ số 1580 ngày 12/08/2011

28.09

21

Xây dựng Khu liên hợp Khoa học-Đào tạo; Hội Khoa học kinh tế Việt Nam

Đình Bảng TP Từ Sơn

21-1-2-1-000 029 ngày 07/12/2007

QĐ số 891 ngày 07/02/2007

19.94

22

Xây dựng khu nhà ở kết hợp thương mại dịch vụ tạo vốn hoàn trả chi phí đầu tư xây dựng nhà máy nước mặt thành phố Bắc Ninh; Công ty cổ phần tập đoàn Long Phương

Trang Hạ TP Từ Sơn

88/QĐ-KHĐT; 43/QĐ-KHĐT ngày 10/6/2014; 27/3/2017

QĐ số 26; 259 ngày 17/01/2014; 18/6/2014

0.35

23

Xây dựng khu nhà ở, thương mại dịch vụ phường Trang Hạ, thị xã Từ Sơn (tạo vốn đối ứng hoàn trả chi phí đầu tư xây dựng Nhà máy mặt thành phố Bắc Ninh theo hình thức hợp đồng BT); Công ty cổ phần tập đoàn Long Phương

Trang Hạ TP Từ Sơn

178/QĐ-UBND; 1101/QĐ-UBND ngày 01/02/2013; 21/10/2014

QĐ số 40; 354 ngày 1/2/2013; 27/9/2013

1.46

24

Xây dựng Trường Đại học quốc tế Bắc Hà; Ban QLDA xây dựng trường ĐHQT Bắc Hà

TT Lim, xã Liên Bão, huyện Tiên Du

21.1.2.1.000 014 ngày 09/02/2007

QĐ số 36 ngày 31/01/2013

15.22

25

Xây dựng vùng sản xuất, chế biến, kinh doanh hoa, cây ăn quả và du lịch sinh thái; Công ty TNHH Anh Trí

Phật Tích huyện Tiên Du

 

QĐ số 41 ngày 01/08/2004

17.81

26

Xây dựng khu thương mại dịch vụ tổng hợp và giới thiệu sản phẩm thủ công mỹ nghệ; Công ty TNHH tu bổ tôn tạo và xây dựng Duy Linh

Lạc Vệ huyện Tiên Du

567; 460 ngày 29/9/2016; 07/9/2017

QĐ số 687 ngày 30/11/2016

1.60

27

Xây dựng Trạm dừng nghỉ xe đường dài Đại Thiên Lộc; Công ty TNHH Đại Thiên Lộc

Liên Bão, Hoàn Sơn huyện Tiên Du

21.1.2.1.000174; 219 ngày 1/3/2010; 27/4/2018

QĐ số 1352; 336; 257 ngày 4/10/2010; 18/9/2013; 18/6/2014

1.50

28

Xây dựng trung tâm thương mại kết hợp nhà ở chung cư; Công ty TNHH Quốc Hoa

Thị trấn Phố Mới, huyện Quế Võ

21.1.2.1.000 459 ngày 21/11/2013

QĐ số 428 ngày 22/11/2013

0.19

29

Xây dựng Nhà máy sản xuất linh kiện ô tô, xe gắn máy; Công ty TNHH công nghiệp Triệu Địch

Châu Phong huyện Quế Võ

21.1.2.1.000.181 ngày 10/08/2011

QĐ số 1587 ngày 12/09/2011

2.06

30

Xây dựng Khu nhà ở xã hội Sao Hồng; Công ty cổ phần đầu tư và thương mại Sao Hồng

Việt Hùng huyện Quế Võ

3166/UBND-XDCB ngày 16/11/2015

QĐ số 187 ngày 04/06/2016

0.98

31

Xây dựng Bệnh viện tư nhân đa khoa Quốc tế Âu Lạc; Công ty TNHH Âu Lạc

Phương Liễu huyện Quế Võ

21121000425 ngày 10/03/2012

QĐ số 28 ngày 25/01/2013

0.50

32

Xây dựng Nhà máy sản xuất các sản phẩm nội thất và kinh doanh xăng dầu; Công ty cổ phần nội thất Kinh Bắc (nay là Cty TNHH TM xăng dầu Kinh Bắc)

Gia Đông, huyện Thuận Thành

700 ngày 22/11/2018

QĐ số 1194; 345 ngày 30/9/2011; 28/6/2019

1.00

33

Xây dựng khu vui chơi giải trí thể thao; Công ty cổ phần thương mại 89 Long Hải (đổi tên từ Công ty Đại Bình)

Gia Đông huyện Thuận Thành

 

QĐ số 884 ngày 07/09/2008

1.65

34

Xây dựng Nhà máy sản xuất bao bì bạt nhựa Tú Phương; Công ty cổ phần tập đoàn hóa chất nhựa

Hà Mãn huyện Thuận Thành

21 ngày 13/01/2016

QĐ số 83 ngày 02/04/2016

1.91

35

Xây dựng Khu thương mại dịch vụ tổng hợp, nhà hàng, khách sạn; Công ty thương mại Vinh Hoa (TNHH)

TT Hồ huyện Thuận Thành

537 ngày 13/9/2016

QĐ số 320 ngày 29/6/2017

1.12

36

Xây dựng Khu trưng bày giới thiệu sản phẩm và gia công các hàng dệt may; Công ty cổ phần đầu tư phát triển thương mại Vĩnh Cửu

Hoài Thượng huyện Thuận Thành

537 ngày 13/9/2016

QĐ số 769 ngày 30/12/2016

1.29

37

Xây dựng nhà ở, dịch vụ công trình công cộng; Công ty cổ phần tập đoàn Đức Việt

Gia Đông huyện Thuận Thành

21121000246 ngày 18/10/2010

QĐ số 1575 ngày 12/08/2011

8.35

38

Xây dựng bãi đỗ xe tĩnh; Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ công cộng Bắc Ninh

Long Châu, Đông Phong, huyện Yên Phong

63/QĐ-UBND; 3567417484 ngày 21/2/2017; 22/02/2017

QĐ số 146 ngày 12/4/2017

3.24

39

Trạm vật tư Kỹ thuật Nông nghiệp; Công ty vật tư kỹ thuật nông nghiệp

Thị trấn Thứa, huyện Lương Tài

 

QĐ số 1778 ngày 12/12/2007

0.07

 

Dự án trong khu cụm công nghiệp (2)

 

 

 

 

40

Sản xuất, kinh doanh các loại rượu, sản phẩm CO2, hóa lỏng; Công ty CP cồn rượu Hà Nội

KCN Yên Phong

GCN số 173/GCNĐC2/21/2 ngày 14/5/2010

 

15.00

41

Sản xuất gạch bê tông khí chưng áp; Công ty cổ phần thiết bị và vật liệu xây dựng Hancorp

KCN Quế Võ II

GCN số 21221000299 ngày 25/8/2010

 

4.00

 

Quảng Ninh

 

 

 

 

1

Khu nhà ở cho người thu nhập thấp nhà ở công nhân công ty gốm mầu Hoàng Hà

Phường Kim bôi thị xã Đồng Triều

3768/UBND-XD2 ngày 10/7/2014

3442/QĐ-UBND ngày 18/12/2013

9.19

2

Trụ sở làm việc, nhà điều hành sản xuất, giao dịch và giới thiệu sản phẩm tại thị trấn Quảng Hà, huyện Hải Hà/ Công ty Cổ phần Công nghiệp mỏ xây dựng Đông Bắc

Thị trấn Quảng Hà, huyện Hai Hà

5947/UBND- QLĐĐ1 ngày 31 /08/2020

Số 1626/QĐ-UBND ngày 01/08/2014

0.10

3

Nhà làm việc và kinh doanh khách sạn tại thị trấn Quảng Hà, huyện Hải Hà/Công ty TNHH Một thành viên Công nghiệp tàu thủy Cối Lân

Thị trấn Quảng Hà, huyện Hai Hà

Số 1161/QĐ-UBND ngày 18/4/2008;

116/QĐ-UBND ngày 18/4/2008; Biên bản giao đất thực địa ngày 29/4/2008

1.76

4

Vùng nuôi tôm công nghiệp bằng công nghệ sinh học (Công tyTNHH Một thành viên Sao Đại Dương)

Xã Đảng Rui, huyện Tiên Yên

22.121.000 ngày 05/4/2013

Quyết định, 2362/QĐ-UBND ngày 10/09/2013

103.72

5

Khu kinh doanh sinh vật cảnh và dịch vụ sinh thái. Công ty cổ phần Hà Khánh Anh

Phường Thanh Sơn, TP Uông Bí

số 264/TB-UBND ngày 11/9/2017

Số 3509/QĐ-UBND ngày 08/11/2011

1.57

6

Bến cá và dịch vụ hậu cần nghề cá tại phường Binh Ngọc, thành phố Móng Cái/Công ty TNHH Hương Anh

phường Bình Ngọc, thành phố Móng

số 18/QĐ-HA ngày 10/3/2009

1710/QĐ-UBND ngày 29/5/2009

1.52

7

Khu cảng dân tiến tại xã Hải Tiến thành phố Móng Cái/ Công ty TNHH Liên doanh phát triển khu cảng Dân Tiến

xã Hải Tiến, TP Móng Cái

GCNĐT 221022000107 cấp thay đổi lần 2 ngày 28/12/2007

Số 1806/QĐ-UB ngày 09/6/2005

69.20

8

Điểm xuất hàng Lục chăn, khu vực mốc 1348 (2) xã Hải Sơn, thành phố Móng Cái của Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Thăng Long Quảng Ninh

xã Hải Sơn, TP Móng Cái

GCNĐT Số 1273361577 do BQLKKT cấp ngày 22/9/2015

 

15.30

9

Bến bốc xếp VLXD tại xã Hải tiến, thành phố Móng Cái/Xi nghiệp cơ khí và xây dựng Văn Tân

xã Hải Tiến, TP Móng Cái

GCNDT số 22121000 283 ngày 06 /4/2012 do UB tỉnh Quảng Ninh cấp

3988/QĐ-UBND ngày 15/12/2015

4.20

10

Khai thác đá sản xuất vật liệu xây dựng tại hai xã Vũ Oai và xã Hòa Bình, huyện Hoành Bồ (Công ty cổ phần đầu tư Mekongindo)

xã Vũ Oai và xã Hòa Bình, TP Hạ Long

số 22121000 447 ngày 19/01/2015

số 1283/QĐ-UBND ngày 28/3/2016

20.50

11

Kiểm định phương tiện vận tải đường bộ, rửa xe, sửa chữa, bảo dưỡng xe và kinh doanh vật liệu xây dựng tại xã Lê Lợi, huyện Hoành Bồ (Công ty TNHH Như Quyết)

Xã Lê Lợi, TP Hạ Long

Quyết định số 15/QĐ-NQ ngày 24/4/2009

số 2725/QĐ-UBND ngày 08/9/2009

5.2

 

BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG

 

 

 

 

 

Thanh Hóa

 

 

 

 

1

Công ty CP Xây dựng dịch vụ thương mại Nam Thanh Bắc Nghệ

Mai Lâm, TX Nghi Sơn

12371/UBND- THKH ngày 15/12/2014

31/QĐ-BQLNS ngày 06/3/2017

0.33

2

Công ty TNHH Trần Mạnh Tiến Thành

Hải Bình, TX Nghi Sơn

10006/UBND- THKH ngày 09/12/2013

300/QĐ-BQLNS ngày 04/12/2015

1.19

3

Công ty TNHH Xuân Thành Công

Hải Bình, TX Nghi Sơn

5865/ UBND-THKH ngày 31/7/2013

67/QĐ-BQLNS ngày 14/3/2014

1.00

4

Công ty TNHH đầu tư TM Tuấn Dũng

Hải Bình, TX Nghi Sơn

 

179/QĐ-BQLNS ngày 14/6/2013

0.83

5

Công ty CP HTQ Việt Nam

Hải Bình, TX Nghi Sơn

12689/ UBND- THKH ngày 27/12/2014

281/QĐ-BQLNS ngày 15/12/2017

1.87

6

Công ty TNHH Đông Tiến

Trúc Lâm, TX Nghi Sơn

6622/UBND-THKH ngày 08/7/2015

150/QĐ-BQLNS ngày 24/5/2016

0.56

7

Công ty TNHH đầu tư Nghi Sơn Việt Nam

phường Tĩnh Hải, thị xã Nghi Sơn

2239/QĐ-UBND ngày 27/6/2016

34/QĐ-BQLKKTNS ngày 07/3/2017

1.00

8

Công ty TNHH Dịch vụ thương mại vận tải Phương Gầy

Trúc Lâm, TX Nghi Sơn

3798/UBND-THKH ngày 30/5/2013

141/QĐ-BQLNS ngày 23/4/2014

2.65

9

Công ty TNHH Trung Nam

Tân Trường, TX Nghi Sơn

11652/UBND-THKH ngày 28/11/2014

271/QĐ-BQLNS ngày 05/10/2015

1.33

10

Công ty cổ phần LICOGI 13 - Vật liệu xây dựng

Hải Yến, TX Nghi Sơn

3331/QĐ-UBND ngày 31/8/2016

420/QĐ-BQLNS ngày 28/11/2014

1.82

11

HTX Minh Thành

Bình Minh, TX Nghi Sơn

7171/UBND-THKH ngày 08/11/2014

4672/QĐ-UBND ngày 25/12/2014

1.20

12

Công ty TNHH Hùng Trâm-Nghi Sơn

Hải Thượng, TX Nghi Sơn

11799/UBND-THKH ngày 03/12/2014

284/QĐ-BQLNS ngày 26/10/2015

0.31

13

Công ty Cổ phần khí hóa lỏng Nghi Sơn

Mai Lâm, TX Nghi Sơn

497/UBND-THKH ngày 27/6/2016

số 46/QĐ- BQLKKTNS&KCN ngày 16/3/2017

0.89

14

Công ty TNHH xuất nhập khẩu gỗ Phương Bắc

Nguyên Bình, Tx. Nghi Sơn

8309/UBND-THKH ngày 17/10/2013

1443/QĐ-BQLNS ngày 22/4/2015

0.53

15

Công ty CP đầu tư và xây lắp Hoàng Long

Thị trấn Hải Hòa, Tx. Nghi Sơn

1510/UBND-THKH ngày 8/3/2013

số 4572/QĐ-UBND ngày 23/12/2013 của UBND tỉnh

0.41

16

Công ty CP Do Xuyên

Hải Thanh, Tx. Nghi Sơn

7688/UBND-NN ngày 19/10/2012

số 660/QĐ-UBND ngày 23/02/2013

0.98

17

Công ty TNHH Nhất Hà

Hải Bình, Tx. Nghi Sơn

541/QĐ-UBND ngày 15/02/2016

159/QĐ-BQLNS ngày 24/6/2015

0.92

18

Công ty TNHH chế biến thủy sản Thái Sơn

Hải Thanh, Tx. Nghi Sơn

4549/QĐ-UBND, ngày 23/11/2016

340/QĐ- BQLKKTNS&KCN ngày 22/11/2018

2.05

19

Công ty TNHH sản xuất thương mại và xuất nhập khẩu Hưng Thịnh.

. Hải Bình, Nghi Sơn

11713/UBND- THKH ngày 27/9/2017

5057/QĐ-UBND ngày 29/11/2019

0.11

20

Công ty CP kiến trúc Phục Hưng (đổi tên thành Công ty cổ phần tập đoàn Tân Phục Hưng)

Tùng Lâm, TX. Nghi Sơn

5771/UBND-THKT ngày 07/7/2014 và Quyết định số 1265/QĐ-UBND ngày 24/4/2017

78/QĐ-BQLNS ngày 03/5/2017

6.45

21

Công ty TNHH Châu Tuấn Hải Thanh

Hải Thanh, Tx. Nghi Sơn

3592/ UBND- NN ngày 08/5/2014

2662/QĐ-UBND ngày 23/9/2005, 648/QĐ-UBND ngày 14/02/2015; 4068/QĐ-UBND ngày 25/9/2020

0.94

22

CT TNHH xây dựng và dịch vụ thương mại Viết Hoa

P. Tĩnh Hải Tx. Nghi Sơn

1406/UBND-THKH ngày 03/3/2014

473/QĐ-BQLKKTNS ngày 30/12/2014

2.29

23

Công ty Ánh Ngọc (bán cho CT Ba Làng)

Hải Thanh, Tx. Nghi Sơn

3063/ UBND- NN ngày 14/5/2012

1453/QĐ-UBND ngày 15/5/2017

0.81

24

Công ty cổ phần dịch vụ thương mại đa quốc gia Ánh Dương

Xã Hải Thượng - Nghi Sơn

11/UBND-THKH ngày 02/0/2014

nhận chuyển nhượng quyền của Công ty Cổ phần Đầu tư hạ tầng và Đô thị Hải An

0.19

25

Công ty cổ phần Đầu tư hạ tầng và đô thị Hải An (chuyển nhượng tài sản cho Công ty TNHH vật liệu xây dựng Nghi Sơn) đổi tên thành công ty NSCM

Thị trấn Hải Hòa - Nghi Sơn

1802/QĐ-UBND ngày 01/6/2017

184/QĐ-BQLNS ngày 28/6/2018, số 257/QĐ- BQLKKTNS&KCN ngày 14/9/2018

6.70

26

Công ty CP Licogi 16

Trúc Lâm - Nghi Sơn

124/UBND-CN ngày 09/01/2008

269/QĐ-BQLNS ngày 23/10/2012

7.57

27

Công ty CP dịch vụ thương mại 315

Hải Thượng, Nghi Sơn

6336/UBND-THKH ngày 14/8/2013

367/QĐ-BQLNS ngày 4/12/2013

1.00

28

Công ty TNHH xây dựng Dân dụng và công trình giao thông (này là Cty CP phát triển nhà và BĐS Ruby Group)

Đông Hương, TP Thanh Hóa

2725/UBND-NN ngày 11/5/2011

4386/QĐ-UBND ngày 29/12/2011

1.37

29

Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Ngọc Văn (đổi tên thành Cty CP Thành An Thanh Hóa)

TT Ngọc Lặc, Ngọc Lặc

2480/QĐ-UBND ngày 13/7/2017

128/QĐ-UBND ngày 10/01/2018, 5462/QĐ-UBND ngày 24/12/2019

0.89

30

Công ty cổ phần Tập đoàn Hồ Gươm

Kiên Thọ, Ngọc Lặc

12401/UBND-THKH ngày 16/12/2014

4718/QĐ-UBND ngày 16/11/2015, 197/QĐ-UBND ngày 18/01/2016

5.01

31

Công ty TNHH Chế biến Lâm sản và sản xuất đồ gỗ Duy Lợi

Minh Tiến, Ngọc Lặc

5775/UBND-THKH ngày 07/7/2014

1983/QĐ-UBND ngày 10/6/2016

3.03

32

Công ty Cổ phần Tập đoàn Miền núi

Ngọc Trung, Ngọc Lặc

2149/QĐ-UBND ngày 21/6/2016

2648/QĐ-UBND ngày 26/7/2017, 3613/QĐ-UBND ngày 25/9/2017

0.11

33

Công ty cổ phần Việt Thanh VNC

Cao Ngọc, Ngọc Lặc

 

3794/QĐ-UBND ngày 05/12/2007, 515/QĐ-UBND ngày 20/02/2009, 3558/QĐ-UBND ngày 07/10/2010

46.15

34

Công ty cổ phần Việt Thanh VNC

Cao Ngọc, Ngọc Lặc

1215/QĐ-UBND ngày 07/4/2016

5.61

35

Công ty CP Thanh Tân

P. Hàm Rồng, TP. Thanh Hóa

2376/UBND-THKH ngày 01/4/2014

1404/QĐ-UBND ngày 19/4/2019

2.01

36

Công ty CP đầu tư VITHA Milk

Xã Vân Sơn, Triệu Sơn

3692/UBND-NN ngày 12/5/2014

175/QĐ-UBND ngày 15/01/2016

12.35

37

Công ty TNHH XD&TM Gia Hiếu

Cum CN thị trấn Thường Xuân, Thường Xuân

2560/QĐ-UBND ngày 15/7/2016

272/QĐ-UBND ngày 23/01/2017

3.00

38

Công ty TNHH sản xuất đá Vạn Long

Xã Yên Lâm, Yên Định

1530/QĐ-UBND ngày 06/5/2016

2041/QĐ-UBND ngày 14/6/2017

2.91

39

Công ty TNHH MTV Minh Long Yên Định

Định Hưng, Yên Định

 

3846/QĐ-UBND ngày 06/10/2016

0.59

40

Trụ sở làm việc của Công ty cổ phần Môi trường Yên Định

Thôn Tân ngữ, xã Định Long

QĐ số 4051, ngày 13/10/2015

 

0.39

41

Công ty cổ phần Dokata

Thị trấn Thường Xuân, Thường Xuân

279/QĐ-UBND ngày 20/01/2016

3649/QĐ-UBND ngày 21/9/2016, 1450/QĐ-UBND ngày 04/5/2017

3.89

42

Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Xây dựng CIC Việt Nam

Đông Sơn, TX Bỉm Sơn

2141/QĐ-UBND ngày 21/6/2017

4722/QĐ-UBND ngày 08/12/2017

0.69

43

Công ty TNHH 005 REO HUÊ

Ba Đình, Bỉm Sơn

6944/UBND-THKH ngày 5/8/2014

4362/QĐ-UBND ngày 09/12/2014

0.46

44

Công ty TNHH Tiến Nam (nay là Công ty TNHH thương mại dịch vụ xây dựng và đầu tư Thuận Thiên)

Đông Sơn, TX Bỉm Sơn

3687/QĐ-UBND ngày 28/9/2017

98/QĐ-UBND ngày 09/01/2018

0.75

45

Doanh nghiệp tư nhân và dịch vụ thương mại Phú Thịnh

Ngọc Trạo, TX Bỉm Sơn

8951/UBND-THKH ngày 25/9/2014

4827/QĐ-UBND ngày 31/12/2014

0.23

46

Công ty CP Xây dựng Phục Hưng Holdings

Bắc Sơn, TX Bỉm Sơn

 

1083/QĐ-UBND ngày 06/4/2010

0.87

47

Công ty TNHH Bắc Giang

Phú Sơn, TX Bỉm Sơn

4901/UBND-NN ngày 13/9/2010

349/QĐ-UBND ngày 26/01/2011

0.91

48

Công ty CP chợ Bỉm Sơn

Ngọc Trạo, TX Bỉm Sơn

 

4212/QĐ-UBND ngày 03/12/2014

0.91

49

Công ty TNHH Dịch vụ Y tế ACA

Quang trung, TX Bỉm Sơn

2380/UBND-NN ngày 18/6/2007

1816/QĐ-UBND ngày 13/6/2012

2.58

50

Công ty Bình Hưng Phát

Bắc Sơn, Bỉm Sơn

 

564/QĐ-UBND ngày 03/3/2004

0.27

51

Công ty CP xây dựng số 5 (VINACONEX)

Khu phố 12 phường Ngọc Trạo

2072/QĐ-UBND ngày 06/7/2009

 

1.43

52

Công ty CP xây dựng số 5 (VINACONEX)

Khu phố 6, 11 phường Ba Đình

2073/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 và số 2075/QĐ-UBND ngày 06/7/2009

 

0.28

53

Công ty CP xây dựng số 5 (VINACONEX)

Khu phố 6 phường Lam Sơn

QĐ số 2074/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 về cấp GCN cho CTCPXD số 5

 

0.21

54

Công ty TNHH thương mại và vận tải Minh Việt

Quảng Tiến, TP. Sầm Sơn

2753/QĐ-UBND ngày 25/07/2016

5074/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 (0977.755.076)

0.26

55

Công ty CP Intimex Việt Nam

Trường Sơn, TP. Sầm Sơn

8932/UBND-NN ngày 25/9/2014

1494QĐ-UBND ngày 04/5/2016

0.68

56

Công ty CP XD Quảng Tường

Trường Sơn, TP. Sầm Sơn

số 15055/UBND-NN ngày 30/12/2016

350/QĐ-UBND ngày 05/02/2009

0.32

57

Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt nam - Chi nhánh Sầm Sơn

Bắc Sơn, TP. Sầm Sơn

 

4651/QĐ-UBND ngày 28/12/2009.

0.76

58

Công ty CP đầu tư thương mại và du lịch Hoàng Sơn

Trung Sơn, TP. Sầm Sơn

 

3797QĐ-UBND ngày 06/10/2017

0.80

59

Công ty TNHH xây dựng và thương mại Dũng Minh

Quảng Bình, Quảng Xương

2069/QĐ-UBND ngày 15/6/2016

2876/QĐ-UBND ngày 08/8/2017

0.71

60

HTX Công nghiệp- Thương mại Thái Dương

Hà Giang- Hà Trung

6077/UBND-CN ngày 04/11/2010

1887/QĐ-UBND ngày 14/6/2011

0.80

61

Công ty CP Đầu tư Phát triển TM Thành Lộc

Hà Sơn, Hà Trung

1123/UBND-CN ngày 04/02/2015

2874/QĐ-UBND ngày 08/8/2017

17.57

62

Công ty TNHH thực phẩm Thông Tấn

Yến Sơn, Hà Trung

 

QĐ số 1631/QĐ-UBND tháng 08/2011 của UBND tỉnh

2.67

63

Công ty CP SX&TM Lam Sơn

Hà Vinh, Hà Trung

 

QĐ số 489/GP-UBND ngày 26/12/2016 của UBND tỉnh

4.00

64

Công ty Cổ phần gạch ngói thương mại Hà Bắc

Hà Tiến, Hà Trung

 

GP số 228/GP-UBND ngày 04/6/2015

2.59

65

Công ty TNHH Tuấn Đạt

Xã Tân Phong, Quảng Xương

4876/UBND-NN ngày 29/7/2011

3818/QĐ-UBND ngày 15/11/2012

1.29

66

Công ty CP May Hồ Gươm

Xã Xuân Lai, Thọ Xuân

8718/UBND- THKH ngày 19/9/2014

4229/QĐ-UBND ngày 22/10/2015

3.96

67

Công ty CP công nghệ Thọ Xuân

Xã Thọ Hải, Thọ Xuân

2006/QĐ-UBND ngày 10/06/2016

124/QĐ-UBND ngày 12/01/2017

1.00

68

Doanh nghiệp tư nhân Ngọc Ánh

Đông Tân, TP Thanh Hóa

1985/QĐ-UBND ngày 05/4/2011

1051/QĐ-UBND ngày 2/4/2013

0.83

69

Công ty TNHH Vạn Liên Việt

Phường Quảng Hưng, TP Thanh Hóa

 

2322/QĐ-UBND ngày 24/7/2014

1.05

70

Công ty cổ phần Vĩnh Nguyên

P. Đông Cương, TP. Thanh Hóa

3396/UBND-NN ngày 25/5/2012

764/QĐ-UBND ngày 07/3/2013

0.54

71

Công ty cổ phần Cơ khí ô tô 19/5

Hoằng Quý, Hoằng Hóa

4678/QĐ-UBND ngày 01/12/2016

Số 3312/QĐ-UBND ngày 06/9/2017

0.48

72

Công ty TNHH Dịch vụ và thương mại Bình Nam

Hoằng Phú, Hoằng Hóa

2969/QĐ-UBND ngày 14/8/2017

5109/QĐ-UBND ngày 28/12/2017

0.22

73

Công ty cổ phần May Thịnh Vượng

Hoằng Đạo, Hoằng Hóa

3903/QĐ-UBND ngày 06/10/2015

Số 2506/QĐ-UBND ngày 12/7/2016

3.90

74

Công ty cổ phần Thành Nông Thanh Hóa

Hoằng Xuân, Hoằng Hóa

2108/UBND-NN ngày 13/3/2015

Số 5015/QĐ-UBND ngày 30/11/2005

1.51

75

Công ty TNHH Dệt May Hà Nội

Hoằng Quý, Hoằng Hóa

6002/UBND-NN ngày 09/9/2011

499/QĐ-UBND ngày 22/02/2012

3.03

76

Công ty CP nông sản, thực phẩm Việt Hưng

Thành Tâm, Thạch Thành

5052/QĐ-UBND ngày 11/5/2017

Quyết định số 3171/QĐ-UBND ngày 27/9/2012 (27847 m2) và Quyết định số 3275/QĐ-UBND ngày 31/8/2017 (21933

4.98

77

Hộ kinh doanh Mai Văn Nội

Hoằng Sơn, Hoằng Hóa

762/QĐ-UBND ngày 01/3/2018

Số 5846/QĐ-UBND ngày 30/8/2018 của UBND huyện

0.25

78

Công ty CP dụng cụ thể thao Delta

Hoằng Đồng, Hoằng Hóa

6079/UBND-NN ngày 13/9/2011

Số 804/QĐ-UBND ngày 26/3/2012

3.02

79

Tổng Công ty TM&XD Đông Bắc - Công ty TNHH

Quảng Thịnh, TP. Thanh Hóa

243/QĐ-UBND ngày 19/01/2016

3834QĐ-UBND ngày 10/10/2017

0.49

80

Công ty CP Thảo Trung

Quảng Hưng

 

2308/QĐ-UBND ngày 23/8/2006

0.59

81

Công ty cổ phần Thương mại và dịch vụ Toàn Thịnh Phát (được tách từ Công ty CP đầu tư xây dựng và phát

KCN Đình Hương - Tây Bắc Ga

2464/UBND-THKH ngày 23/3/2015

1650/QĐ-UBND ngày 16/5/2016

2.51

82

Công ty TNHH MTV sản xuất và chế biến lâm sản Yến Hà

Xã Thành Vân, huyện Thạch Thành

3298/QĐ-UBND ngày 29/8/2016

Quyết định số 1353/QĐ-UBND ngày 27/4/2017

1.70

83

Công ty CP ĐT&PT Kinh tế rừng bền vững Toàn Cầu

Trung Hạ, Quan Sơn

 

2706/QĐ-UBND ngày 22/8/2012

3.00

84

Công ty Xi măng Thanh Sơn

Thúy Sơn, Ngọc Lặc

 

2927/QĐ-UBND ngày 31/8/2009

35.78

85

Công ty CP Du lịch Kim Quy

P. Hàm Rồng, TP Thanh Hóa

6558/UBND-NN ngày 29/11/2010

6921QĐ-UBND ngày 6/9/2013

3.94

86

Công ty CP Đông Bắc (Công ty Tân Hoàng Minh)

P. Đông Vệ, TP Thanh Hóa

4270/UBND-THKH ngày 14/6/2013

3444QĐ-UBND ngày 03/10/2013

0.17

87

Công ty CP Mai Linh Đông Đô

Xã Quảng Tân (nay là thị trấn Tân Phong), Quảng Xương

 

3672/QĐ-UBND ngày 18/10/2013

0.98

88

Công ty TNHH CBLS&XNK Thành Công

P. Quảng Thành, TP. Thanh Hóa

 

1900/QĐ-UBND ngày 16/6/2004

0.65

89

Công ty CP VNJ

P. Quảng Thành, TP. Thanh Hóa

 

2193/QĐ-UBND ngày 25/7/2007

12.59

90

Công ty CP Phát hành sách Thanh Hóa

P. Điện Biên, TP. Thanh Hóa

 

3861/QĐ-UBND ngày 27/10/2010

0.17

91

Công ty TNHH MTV Đầu tư Phát triển Nguyễn Kim

KĐT Nam TP. Thanh Hóa

CV số 1487/UBND- THKH ngày 04/3/2014

1400/QĐ-UBND ngày 17/4/2015

2.26

92

Công ty TNHH Hùng Mạnh

X. Thiệu Dương, TP. Thanh Hóa

 

784/QĐ-UBND ngày 21/3/2014

1.95

93

Công ty cổ phần Môi trường Yên Định

X. Định Long, H. Yên Định

 

4051/QĐ-UBND ngày 13/10/2015

0.39

94

Công ty CP SX&TM Lam Sơn

P. Lam Sơn, TX. Bỉm Sơn

 

2229/QĐ-UBND ngày 18/7/2012

2.99

95

Công ty CP Nhựa bao bì Trung Hiếu

P. Lam Sơn, TX. Bỉm Sơn

 

1006/QĐ-UBND ngày 18/4/2008

0.77

96

Công ty CP Tập đoàn Miền núi

TT. Ngọc Lặc, H. Ngọc Lặc

 

Quyết định số 4481/QĐ-UBND ngày 16/12/2013

0.90

97

Cửa hàng xăng dầu của công Công ty CP Thương mại Miền núi Thanh Hóa

Xã Ngọc Trung, huyện Ngọc Lặc

Quyết định số 2149/QĐ-UBND ngày 21/6/2016

Quyết định số 2648/QĐ-UBND ngày 26/7/2017 của UBND tỉnh

0.12

98

Cửa hàng xăng dầu của công Công ty CP Thương mại Miền núi Thanh Hóa

Xã Kiên Thọ, huyện Ngọc Lặc

Quyết định số 29/QĐ-UBND ngày 05/01/2017

 

0.11

99

Công ty CP Tập đoàn Miền núi

X. Thọ Xương, H. Thọ Xuân

 

156/QĐ-UBND ngày 17/01/2015

1.37

100

Công ty CP Intimex Việt Nam

X. Hoằng Trường, H. Hoằng Hóa

 

303/QĐ-UBND ngày 26/01/2005

1.04

101

HTX Dịch vụ Nông nghiệp và môi trường Hoằng Hóa

X Hoằng Lộc, H. Hoằng Hóa

 

4349/QĐ-UBND ngày 08/12/2014

0.75

102

Công ty TNHH Nam Thịnh

X. Hoằng Thịnh, H. Hoằng Hóa

 

4410/QĐ-UBND ngày 24/12/2012

0.32

103

Công ty CP ĐT&PT kinh tế bền vững Toàn Cầu

X. Trung Hạ, huyện Quan Sơn

 

Số 2706/QĐ-UBND ngày 28/8/2012

3.00

104

Hợp tác xã công nghiệp Phú Thắng

TT Hậu Lộc, H. Hậu Lộc

 

Số 2701/QĐ-UBND ngày 28/8/2014

0.10

105

Công ty TNHH May công nghiệp xây dựng công trình Hoàng Long

X. Văn Lộc, H. Hậu Lộc

 

Số 944/QĐ-UBND ngày 17/3/2016

0.09

106

Khu thương mại dịch vụ tổng hợp Tuyết Tuấn của Công ty TNHH thủy sản Tuyết Tuấn

Xã Phú Lộc, huyện Hậu Lộc

Quyết định số 2851/QĐ-UBND ngày 07/8/2017;

Quyết định số 1031/QĐ-UBND ngày 25/3/2019

0.42

107

Khu thương mại dịch vụ tổng hợp Nhất Phúc của Công ty TNHH MTV Nhất Phúc

Xã Phú Lộc, huyện Hậu Lộc

Quyết định số 2852/QĐ-UBND ngày 07/8/2017;

Quyết định số 1003/QĐ-UBND ngày 22/3/2018

0.42

108

Công ty TNHH TM Bắc Thành

Hàm Rồng, TPTH

 

1443/QĐ-UBND ngày 10/5/2011

2.71

109

Tổng Công ty Đầu tư Hà Thanh - Công ty cổ phần

Đông Vệ, TPTH

 

số 1133/QĐ-UBND ngày 03/4/2015

0.79

 

Nghệ An

94

 

 

 

 

Thành phố Vinh

 

 

 

 

1

Khu chế biến, bảo quản nông sản và dược liệu.

Xã Hưng Đông, TP Vinh

x

Chưa được giao đất, cho thuê đất

 

2

Trường mầm non Quốc tế Vinh

P. Trung Đô, TP Vinh

QĐ CTĐT 534/QĐ-UBND ngày 25/2/2019

Chưa được giao đất, cho thuê đất

 

3

Trường Cao đẳng nghề Hàng Hải Vinaline

X. Hưng Hòa, TP Vinh

GCNĐT năm 2011

Chưa được giao đất, cho thuê đất

 

4

Khu thương mại và dịch vụ tổng hợp

P. Đông Vĩnh, TP Vinh

QĐ CTĐT 251/QĐ-UBND ngày 24/1/2019

Chưa được giao đất, cho thuê đất

 

5

Trung tâm tập luyện thể dục và thể thao

Xã Hưng Đông, TP Vinh

x

Chưa được giao đất, cho thuê đất

 

6

Trung tâm thương mại, kho bãi dịch vụ

Xã Hưng Đông

QĐ CTĐT 3715/QĐ-UBND ngày 22/8/2018

Chưa được giao đất, cho thuê đất

 

7

Cửa hàng kinh doanh đồ gỗ nội thất.

Xã Nghi Liên, TP Vinh

x

Chưa được giao đất, cho thuê đất

 

8

Khu giải trí sinh thái và nuôi trồng thủy sản

xã Nghi Ân, thành phố Vinh

 

Chưa được giao đất, cho thuê đất

 

9

Khu sản xuất, lắp ráp đồ gỗ và kinh doanh thương mại tổng hợp

Xã Nghi Liên, TP Vinh

QĐ CTĐT 5435/QĐ.UBND ngày 10/12/2018

x

 

10

Cơ sở sản xuất kinh doanh, bãi tập kết và sửa chữa máy móc thiết bị công nghiệp

TP Vinh

x

x

 

11

Nhà máy sản xuất bê tông cốt thép thành mỏng tại xã Nghi Kim, thành phố Vinh

xã Nghi Kim, TP Vinh

x

x

 

12

Chợ và trung tâm thương mại

xã Nghi Ân, thành phố Vinh

 

x

 

13

Trung tâm thương mại (trước đây là dự án Phòng khám đa khoa)

Phường Hưng Bình, thành phố Vinh

 

x

 

14

Trung tâm dạy nghề Việt Nhất

Số 59, đường Xuân Thái, khối 6, phường Quán Bàu, TP. Vinh

 

x

 

15

Xây dựng nhà xưởng để sửa chữa tàu biển, kho chứa hàng

xã Hưng Hòa, TP Vinh

 

x

 

16

VP làm việc và giới thiệu SP

Xã Nghi Phú

 

x

 

17

Trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê và căn hộ cao cấp BMC

P. Quán Bàu, TP Vinh

x

Chưa được giao đất, cho thuê đất

 

18

Khu nhà ở thấp tầng tại xã Nghi Phú, thành phố Vinh

Xã Nghi Phú, TP Vinh

QĐ CTĐT 2579/QĐ.UBND ngày 25/6/2018

x

 

19

Khu nhà ở - biệt thự liền kề Lam Giang

P. Quán Bàu, TP Vinh

QĐ CTĐT 3210/QĐ-UBND ngày 26/7/2018

Chưa được giao đất, cho thuê đất

 

20

Tổ hợp trung tâm thương mại và chung cư cao tầng BMC (số 92, đường Nguyễn Thị Minh Khai)

P. Hưng Bình, TP Vinh

x

x

 

21

Chung cư và biệt thự liền kề tại khối 5, phường Trường Thi

Khối 5, phường Trường Thi

x

x

 

22

Khu dân cư và Trung tâm Thương mại Phú Thọ - Vinh

Quốc lộ 46, xã Nghi Phú

x

x

 

23

Khu đô thị Nam Lê Lợi

Phường Lê Lợi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

GCNĐT 1178110145 ngày 26/4/2016

x

 

24

Tecco Bến Thủy

Khối 13, phường Bến Thủy

x

x

 

25

Tổ hợp Trung tâm thương mại, văn phòng và chung cư

Số 59B, đường Nguyễn Thị Minh Khai, phường Lê Mao

 

x

 

26

Khu nhà ở của Tổng Công ty 36

Xã Nghi Kim

271110000132 ngày 13/8/2013

x

 

27

Khu đô thị mới Tây Đại lộ Xô Viết Nghệ Tĩnh tại xóm 2, xã Nghi Phú, TP Vinh

xóm 2, xã Nghi Phú, TP Vinh

 

x

 

28

Khu đô thị dầu khí Nghệ An

phường Vinh Tân, thành phố Vinh

 

Chưa được giao đất, cho thuê đất

 

29

Khu dịch vụ Thương mại, Văn phòng cho thuê, Nhà ở và Chung cư cao tầng

Phường Hưng Dũng, TP Vinh

 

Chưa được giao đất, cho thuê đất

 

30

Khu đô thị hỗn hợp Nhà máy Xi măng Cầu Đước

phường Cửa Nam, thành phố Vinh

 

x

 

31

Khu dân cư

xã Nghi Liên, thành phố Vinh

x

x

 

32

Chia lô đất ở

Xã Nghi Phú, TP Vinh

 

x

 

33

Khách sạn, nhà hàng và khu du lịch nghỉ dưỡng

P. Bến Thủy, TP Vinh

GCNĐT 27121000082 năm 2014

x

 

34

Dự án chia lô đất ở

xã Nghi Phú, TP Vinh

x

x

 

 

Thị xã Cửa Lò

 

 

 

 

35

Trung tâm DVTM kết hợp nhà hàng, khách sạn cao cấp

phường Nghi Hương, TX Cửa Lò

 

x

 

36

Khu ẩm thực sinh thái Nghi Hải

phường Nghi Hải, TX Cửa Lò

 

x

 

37

Nhà nghỉ công nhân nông trường Tây Hiếu 1

phường Nghi Thu, TX Cửa Lò

 

x

 

38

Nhà nghỉ công đoàn của Nông trường 3/2

phường Nghi Thu, TX Cửa Lò

 

 

 

39

Khu văn phòng làm việc, sản xuất, lắp đặt quảng cáo nội thất và kinh doanh vật liệu xây dựng

Phường Nghi Thu, thị xã Cửa Lò

 

x

 

40

Trung tâm thương mại Tân Thắng

Phường Nghi Thu, thị xã Cửa Lò

 

x

 

41

Trung tâm thương mại, khách sạn và dịch vụ

Phường Nghi Hương, thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An

x

x

 

42

Chung cư du lịch Lộc Châu

phường Nghi Hương, TX Cửa Lò

x

x

 

43

Khu liên hợp khách sạn du lịch và biệt thự, chung cư cao cấp

Phường Nghi Hương, thị xã Cửa Lò

GCNĐT 27121000113 ngày 12/12/2014

x

 

 

Thị xã Hoàng Mai

 

 

 

 

44

Đầu tư xây dựng tổ hợp kinh doanh dịch vụ thương mại vui chơi giải trí Huy Đoàn.

phường Quỳnh Thiện, TX Hoàng Mai

 

Chưa được giao đất, cho thuê đất

 

45

Siêu thị điện máy

phường Quỳnh Thiện, TX Hoàng Mai

 

X

 

46

Siêu thị thương mại dịch vụ điện lạnh, điện tử, dân dụng và nhà xưởng gia công

phường Quỳnh Thiện, TX Hoàng Mai

 

X

 

47

Khu tổ hợp dịch vụ thương mại

phường Quỳnh Thiện, TX Hoàng Mai

 

X

 

48

Trung tâm TM - Dịch vụ vui chơi giải trí

phường Quỳnh Thiện, TX Hoàng Mai

 

X

 

49

Kinh doanh phụ tùng, dịch vụ sửa chữa ô tô, máy nông nghiệp

phường Quỳnh Thiện, TX Hoàng Mai

 

X

 

50

Siêu thị nội thất và VLXD

phường Quỳnh Thiện, TX Hoàng Mai

 

X

 

51

Khu dịch vụ thương mại

phường Quỳnh Thiện, TX Hoàng Mai

 

X

 

52

Nhà hàng - Khách sạn

phường Quỳnh Thiện, TX Hoàng Mai

 

X

 

53

Cơ sở sản xuất nước tinh khiết, nước sạch sinh hoạt

phường Quỳnh Thiện, TX Hoàng Mai

 

X

 

54

Cơ sở thu mua chế biến thủy sản và dịch vụ hậu cần nghề biển

p. Quỳnh Phương, TX Hoàng Mai

 

X

 

55

Xây dựng cửa hàng xăng dầu

Quỳnh Vinh

x

x

 

56

Khu đô thị xi măng Hoàng Mai

p. Quỳnh Vinh, TX Hoàng Mai

 

Chưa được giao đất, cho thuê đất

 

 

Thị xã Thái Hòa

 

 

 

 

57

Văn phòng làm việc, siêu thị trưng bày, bán xe máy và Salon ô tô

khu Đồng Lầy, phường Hòa Hiếu, thị xã Thái Hòa

 

Chưa được giao đất, cho thuê đất

 

58

Khu thương mại dịch vụ, showroom ô tô, xe máy Trường Thắng

phường Long Sơn, thị xã Thái Hòa

x

Chưa được giao đất, cho thuê đất

 

59

Tổng Kho dự trữ nông sản

Phường Quang Tiến, TX Thái Hòa

 

x

 

60

Trung tâm thương mại và dịch vụ tổng hợp Miền Tây

phường Hòa Hiếu, TX Thái Hòa

 

x

 

61

Khu dịch vụ, kinh doanh tổng hợp và bãi đỗ xe

phường Hòa Hiếu, thị xã Thái Hòa

 

x

 

62

Nhà máy may Hi-Tex

CCN Nghĩa Mỹ thuộc xã Nghĩa Mỹ

2233/QĐ-UBND.ĐT ngày 19/5/2016

x

 

63

Trụ sở làm việc và khu du lịch thương mại tổng hợp

phường Long Sơn

GCNĐT năm 2015

x

 

64

Trụ sở làm việc, cơ sở kinh doanh, sản xuất hương và thủ công mỹ nghệ

phường Long Sơn

 

x

 

 

Huyện Anh Sơn

 

 

 

 

65

Nhà máy SX viên than củi và gỗ ghép xuất khẩu

Khai Sơn, huyện Anh Sơn

x

x

 

66

Trạm cung cấp xăng dầu và dịch vụ tổng hợp tại xã Khai Sơn, huyện Anh Sơn

xã Khai Sơn, huyện Anh Sơn

 

x

 

67

Dự án Nhà máy xi măng Hợp Sơn tại xã Phúc Sơn, huyện Anh Sơn

xã Phúc Sơn, huyện Anh Sơn

 

x

 

 

Huyện Diễn Châu

 

 

 

 

68

Tổ hợp khu dân cư Bình Minh

xã Diễn Kỷ, huyện Diễn Châu

x

x

 

 

Huyện Đô Lương

 

 

 

 

69

Nhà điều hành, mặt bằng tập kết chế biến khoáng sản

Xã Mỹ Sơn, huyện Đô Lương

 

x

 

 

Huyện Nam Đàn

 

 

 

 

70

Xưởng chế biến quặng Mangan

xã Thượng Tân Lộc, huyện Nam Đàn

 

x

 

71

Nhà hàng ăn uống và DV tổng hợp

xã Nam Tân, huyện Nam Đàn

 

x

 

72

Xưởng chế biến quặng mangan

xã Nam Lộc, huyện Nam Đàn

 

x

 

73

Siêu thị, kho hàng hóa nông sản kết hợp cửa hàng bán lẻ xăng dầu Cường Đạt

xã Nam Cường, huyện Nam Đàn,

x

x

 

 

Huyện Nghi Lộc

 

 

 

 

74

XD KS nhà hàng và du lịch sinh thái

Nghi Thái, huyện Nghi Lộc

 

x

 

75

Dự án nuôi trồng thủy sản

xã Nghi Thạch, Nghi Lộc

 

x

 

76

Nhà máy gạch không nung

xã Nghi Vạn, Nghi Lộc

 

x

 

 

Huyện Nghĩa Đàn

 

 

 

 

77

Trạm xăng dầu MDF

xã Nghĩa Hội, huyện Nghĩa Đàn

x

Chưa được giao đất, cho thuê đất

 

78

Siêu thị sách và thiết bị giáo dục

thị trấn Nghĩa Đàn, huyện Nghĩa Đàn

x

Chưa được giao đất, cho thuê đất

 

79

Khu du lịch sinh thái và khách sạn Hòn Mát

Nghĩa Lộc, huyện Nghĩa Đàn

x

x

 

 

Huyện Huyện Quỳ Châu

 

 

 

 

80

Trung tâm thương mại và dịch vụ tổng hợp

Thị trấn Tân Lạc - Huyện Quỳ Châu

Quyết định CTĐT số 3256/QĐ-UBND ngày 26/1/2018

Chưa được giao đất, cho thuê đất

 

81

Xây dựng văn phòng làm việc và kho vật liệu xây dựng

Xã Châu Hạnh - Huyện Quỳ Châu

 

x

 

 

Huyện Quỳ Hợp

 

 

 

 

82

Quần thể sản xuất nông nghiệp, thảo dược công nghệ cao Bù Khạng

xã Liên Hợp, huyện Quỳ Hợp

QĐ CTĐT 6452/QĐ-UBND ngày 19/12/2016

Chưa được giao đất, cho thuê đất

 

83

Nhà máy chế biến tinh bột sắn

xã Hạ Sơn, huyện Quỳ Hợp

 

Chưa được giao đất, thuê đất

 

84

Xưởng sửa chữa cơ khí và văn phòng kinh doanh tổng hợp

Xóm Yên Luốm, xã Châu Quang

 

x

 

85

Xây dựng nhà máy chế biến đá các loại

Thung Cồn, xã Châu Lộc, huyện Quỳ Hợp

 

x

 

86

Khu dịch vụ thương mại

xóm Minh Xuân, xã Minh Hợp, huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An

 

x

 

87

Khu trưng bày sản phẩm

xóm Thành Xuân, xã Minh Hợp, huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An

 

x

 

 

Huyện Quỳnh Lưu

 

 

 

 

88

Trường Mầm non Quốc Tế Việt Xô

Cầu Giát, Quỳnh Lưu

Quyết định CTĐT 3174/QĐ-UBND ngày 24/7/2018

Chưa được giao đất, cho thuê đất

 

89

Khu dịch vụ thương mại và văn phòng cho thuê

Quỳnh Hồng, Quỳnh Lưu

x

Chưa được giao đất, cho thuê đất

 

90

Gara sửa chữa, bảo dưỡng oto tại xã Quỳnh Lâm

Quỳnh Lâm, Quỳnh Lưu

Quyết định CTĐT số 1765/QĐ-UBND ngày 20/05/2019

Chưa được giao đất, cho thuê đất

 

91

Trang trại nhân giống dứa chất lượng cao

xóm 13, xã Quỳnh Thắng, huyện Quỳnh Lưu

 

x

 

92

Bến xe khách tại xã Quỳnh Hồng, huyện Quỳnh Lưu

xã Quỳnh Hồng, huyện Quỳnh Lưu

x

x

 

 

Huyện Thanh Chương

 

 

 

 

93

Khu du lịch, dịch vụ hỗn hợp và nghỉ dưỡng Cầu Cau

xã Thanh An, huyện Thanh Chương

 

Chưa được giao đất, cho thuê đất

 

94

Trồng mây làm nguyên liệu mây đan xuất khẩu

Thanh Chương

 

x

 

 

Hà Tĩnh

 

 

 

 

1

Dự án Khu dân cư đô thị tại Khu đô thị Bắc thành phố Hà Tĩnh - Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và Đô thị - Công ty TNHH

Phường Nguyễn Du

 

Quyết định số 3198/QĐ-UBND ngày 01/10/2011 của UBND tỉnh

8.51

2

Dự án Khu Trung tâm thương mại, Trụ sở làm việc, Nhà xưởng, Kho bãi để xe máy, nhà nghỉ ca - Công ty cổ phần xây dựng số 3 Hà Tĩnh

Phường Thạch Linh

 

Quyết định số 84/QĐ-UBND ngày 09/01/2018 của UBND tỉnh

0.80

3

Khu dịch vụ thương mại, khách sạn và Văn phòng cho thuê Hạnh Nguyễn của Công ty CP Tập đoàn 315

Phường Hà Huy Tập, TP. Hà Tĩnh

Quyết định số 3956/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh

Quyết định giao đất số 2145/QĐ-UBND ngày 01/8/2017

0.37

4

Công ty cổ phần Bảo Toàn

Phường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh.

Quyết định số 3568/QĐ-UBND ngày 12/12/2016

Quyết định số 2216/QĐ-UBND ngày 08/8/2017

0.33

5

Công ty TNHH Bệnh viện Đa khoa Ngọc Linh

Xã Thạch Trung, TP Hà Tĩnh

Giấy chứng nhận đầu tư số 28121000060 ngày 23/10/2009

Quyết định số 798/QĐ-UBND ngày 23/3/2010

2.80

6

Khách sạn, Văn phòng cho thuê, Thương mại tổng hợp và Trường Mầm non Quốc tế Trung Kiên của Công ty TNHH Thương mại Đức Thắng

phường Thạch Linh, TP Hà TĨnh

2718 ngày 27/9/2016; Sở KHĐT giãn tiến độ đến 27/06/2021 tại QĐ 120 ngày 12/10/2020

Quyết định số 1784/QĐ-UBND ngày 27/6/2017

2.78

7

Công ty CP HA Kim Liên

Xã Thạch Trung, TP Hà Tĩnh

996/QĐ-UBND ngày 13/4/2017

Quyết định số 1594/QĐ-UBND ngày 12/6/2017

4.86

8

Công ty TNHH Tâm Sinh Lộc

Phường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh.

Quyết định số 2717/QĐ-UBND ngày 27/9/2016

Quyết định số 2560/QĐ-UBND ngày 01/9/2017

1.47

9

Xây dựng cơ sở kinh doanh vật tư nông nghiệp, vật liệu xây dựng, dịch vụ cơ khí sửa chữa ô tô và trung chuyển hàng hóa - Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Nga Sơn

Phường Đậu Liêu

 

Quyết định số 263/QĐ-UBND ngày 19/01/2012 của UBND tỉnh

2.01

10

Trạm bảo vệ thực vật Hồng Lĩnh

TDP 7, Đậu Liêu

 

 

0.58

11

Bảo hiểm Bảo Việt Hồng Lĩnh

TDP 2, Bắc Hồng

 

Quyết định giao đất số 654 QĐ/UB ngày 28/4/1994;

0.01

12

Công ty TNHH Hải Đan

TDP Quỳnh Lâm

 

 

0.10

13

Tổng công ty khoáng sản thương mại Hà Tĩnh

TDP 4, Đậu Liêu

 

236/QĐ-UBND ngày 20/01/2006

3.80

14

Công ty CP Phú An Sinh

TDP 8, Đậu Liêu

 

3788/QĐ-UBND, ngày 05/12/2014

4.55

15

Bãi chế biến đá của Công ty đường bộ số 1 Hà Tĩnh

TDP 8, Đậu Liêu

 

2939/QĐ-UBND ngày 19/12/2003

2.20

16

Tổng Công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh - CTCP

TDP 8, Đậu Liêu

 

2050/QĐ-UBND, ngày 24/07/2014

0.74

17

Công ty Vận tải thủy Hà Tĩnh

TDP 4, phường Đậu Liêu

 

1270/QĐ-UBND ngày 02/5/2012

0.06

18

Công ty TNHH một thành viên Hưng Nghiệp

TDP 4, Đậu Liêu

 

2081/QĐ-UBND, ngày 25/07/2017

1.12

19

Công ty phát triển Công nghiệp Hà Tĩnh

TDP 3, phường Bắc Hồng

 

 

0.19

20

Ngân hàng Bắc Á

TDP 10, phường Bắc Hồng

 

QĐ số 4006/QĐ-UBND ngày 28/12/2012

0.46

21

Công ty Cổ phần xây dựng & dịch vụ thương mại Sơn Hải

Phường Bắc Hồng, thị xã Hồng Lĩnh

 

Quyết định cho thuê đất số 3504/QĐ-UBND ngày 09/9/2015

0.49

22

Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng Lam Hồng

Phường Đậu Liêu, thị xã Hồng Lĩnh

 

Quyết định cho thuê đất số 3771/QĐ-UBND ngày 27/11/2013

1.20

23

Công ty trách nhiệm hữu hạn Châu Sơn

Phường Nam Hồng, thị xã Hồng Lĩnh

 

Quyết định cho thuê đất số 1499/QĐ-UBND ngày 28/5/2010

0.65

24

Công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ Nga Sơn

Phường Đậu Liêu, thị xã Hồng Lĩnh

 

Quyết định cho thuê đất số 263/QĐ-UBND ngày 19/01/2012

2.00

25

Dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Hoành Sơn

Phường Kỳ Phương, thị xã Kỳ Anh

Số 282022000046, ngày 24/6/2012; Đc lần thứ 02 ngày 19/6/2015

Đợt 1: 104/QĐ-KKT, ngày 10/5/2016; Đợt 2: 35/QĐ-KKT, ngày 05/2/2018

41.76

26

Dự án Khu bến Phoenix (bến cảng số 5, 6) cảng Vũng Áng, Hà Tĩnh

Xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh

Số 9805440341, ngày 29/01/2016

181/QĐ-KKT ngày 07/8/2017

12.20

27

Dự án Khu đô thị - Dịch vụ - Thương mại Phú Vinh

Phường Kỳ Liên, thị xã Kỳ Anh

Số 282023000008, ngày 15/3/2010; Đc lần thứ 02 ngày 01/12/2015

63/QĐ-KKT ngày 19/3/2013; QĐ điều chỉnh số 415/QĐ-KKT ngày 1/9/2015, QĐ số 153/QĐ-KKT ngày 24/6/2016

20.00

28

Dự án Nhà máy chế biến gỗ xuất khẩu Phonesack Việt Nam

Phường Kỳ Phương, thị xã Kỳ Anh

Số 282043000012, ngày 16/11/2010; Đc lần thứ 01 ngày 29/4/2011

883/QĐ-KKT ngày 28/11/2011

30.00

29

Dự án Chế biến đá, xây dựng trạm trộn bê tông thương phẩm và bê tông nhựa Vũng Áng của Công ty TNHH Sanviha

Phường Kỳ Thịnh, thị xã Kỳ Anh

Số 282043000041, ngày 15/9/2010; Đc lần 01 ngày 27/3/2012

720/QĐ-KKT ngày 9/9/2011

5.00

30

Dự án Tổ hợp dịch vụ, thương mại Khu kinh tế Vũng Áng của Công ty TNHH dịch vụ thương mại tổng hợp Vũng Áng

Phường Kỳ Long và Kỳ Liên, thị xã Kỳ Anh

Số 282022000080, ngày 16/5/2012; Đc lần 03 ngày 06/8/2015

421/QĐ-KKT ngày 30/12/2013 QĐ điều chỉnh 638/QĐ- KKT ngày 23/12/2014

0.13

31

Dự án Khu thương mại dịch vụ tổng hợp của Công ty TNHH thương mại dịch vụ Thuận Liên

Xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh

Số 7671882825, ngày 18/9/2015

501/QĐ-KKT ngày 16/11/2015

2.02

32

Dự án xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Phú Vinh của Công ty TNHH đầu tư xây dựng hạ tầng Phú Vinh

Phường Kỳ Liên, thị xã Kỳ Anh

Số 28222000017 ngày 10/01/2010; Điều chỉnh lần thứ 02 ngày 23/0/2015

Đợt 1: '- 315/QĐ-KKT ngày 01/11/2013; Đợt 2: - 315/QĐ-KKT ngày 01/11/2013; Đợt 3: 315/QĐ-KKT ngày 26/6/2015; Đợt 4: 261/QĐ-KKT ngày 04/12/2017

200.00

33

Dự án Khu nhà ở và chung cư Dream City của Công ty TNHH KC&S

Phường Kỳ Liên, thị xã Kỳ Anh

Số 282023000093 ngày 18/6/2015. Điều chỉnh lần 01 ngày 12/11/2018

Quyết định số 227/QĐ- KKT ngày 17/12/2018

5.00

34

Dự án Nhà máy may mặc HTX Thanh Thủy của Hợp tác xã may mặc Thanh Thủy

Phường Kỳ Phương, thị xã Kỳ Anh

Số 0737878188, ngày 07/1/2016

Đợt 1: 100/QĐ-KKT ngày 16/5/2017; Đợt 2: 243/QĐ-KKT ngày 28/10/2017

1.09

35

Dự án Trung tâm Thương mại, dịch vụ, khách sạn Kim Ngân của Công ty TNHH Thương mại Kim Ngân

Phường Kỳ Trinh, thị xã Kỳ Anh

Số 28221000034, ngày 27/9/2011

452/QĐ-KKT ngày 28/8/2014

1.05

36

Dự án Xây dựng, kinh doanh dịch vụ và thương mại tổng hợp của Công ty CP thương mại Anh Bảo

Phường Kỳ Liên, thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh

Số 282033000005, ngày 12/08/2009; Đc lần thứ 02 ngày 24/6/2015

Số 103/QĐ-KKT, ngày 15/5/2013

3.41

37

Dự án Khu khách sạn Hoành Sơn của Công ty CP thương mại 1-Hà Tĩnh; Công ty CP du lịch Hà Tĩnh

Xã Kỳ Nam, thị xã Kỳ Anh

Số 28221000066, ngày 27/11/2013

83/QĐ-KKT ngày 24/3/2014

0.87

38

Dự án Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ 3802S Hà Tĩnh của Công ty TNHH một thành viên Đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải Hà Tĩnh

Phường Kỳ Trinh, thị xã Kỳ Anh

Số 1197/QĐ-UBND , ngày 17/5/2016

Số 27/QĐ- KKT, ngày 23/02/2017

1.76

39

Dự án Cửa hàng kinh doanh xăng dầu Liên Thắng Quốc Gia của Công ty cổ phần Liên Thắng Quốc Gia

Phường Kỳ Phương, thị xã Kỳ Anh

Số 09/QĐ-KKT, ngày 05/01/2018

161/QĐ-KKT ngày 01/10/2018

1.94

40

Trạm trộn bê tông thương phẩm của Công ty cổ phần bê tông và xây dựng Dầu khí Nghệ An

Phường Kỳ Phương, thị xã Kỳ Anh

Giấy chứng nhận đầu tư số 28221000049 ngày 14/01/2013

382/QĐ-KKT ngày 16/12/2013

0.94

41

Xây dựng Cơ sở, kho trung chuyển hàng hóa phân phối cho hệ thống siêu thị và các đại lý kinh doanh VLXD của Công ty Cổ phần Tư vấn và xây dựng Thành Sen

Xã Thạch Tân, huyện Thạch Hà

Quyết định số 2392/QĐ-UBND ngày 25/8/2016; điều chỉnh tại QĐ số 499/QĐ-UBND ngày 04/02/2020

Quyết định số 1475/QĐ-UBND ngày 01/6/2017; Quyết định số 2690/QĐ-UBND ngày 19/9/2017

2.00

42

Cửa hàng vật liệu xây dựng của Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Tuấn Đạt

Thị trấn Thạch Hà, huyện Thạch Hà

Quyết định số 651/QĐ-UBND ngày 18/3/2016 của UBND tỉnh

Quyết định số 3846/QĐ-UBND ngày 28/12/2016

0.42

43

Nhà máy sản xuất gạch không nung và vật liệu xây dựng nhẹ của Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại dịch vụ An Việt

xã Thạch Hội, huyện Thạch Hà

Quyết định số 1038/QĐ-UBND ngày 18/4/2017

Quyết định số 2062/QĐ-UBND ngày 27/7/2017

 

44

Xây dựng cửa hàng xăng dầu Thạch Sơn của Công ty Cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Nghệ Tĩnh

xã Thạch Sơn, huyện Thạch Hà

Quyết định số 1972/QĐ-UBND ngày 03/7/2018

Quyết định số 3938/QĐ-UBND ngày 27/12/2018

0.21

45

Dự án xây dựng Nhà máy sản xuất thép hình và tôn lợp tại Cụm CN- TTCN Bắc Cẩm Xuyên - Công ty TNHH Hoàng Gia Anh

Xã Cẩm Vịnh

 

Quyết định số 1743/QĐ-UBND ngày 02/6/2011 của UBND tỉnh

1.43

46

Khu đất tại xã Cẩm Vịnh, huyện Cẩm xuyên - Công ty CP Dược Hà Tĩnh

Xã Cẩm Vịnh

 

QĐ số 3415/QĐ-UBND ngày 29/10/2009 và số 806/QĐ-UBND ngày 23/3/2011 của UBND tỉnh

2.83

47

Dự án nuôi tôm thẻ chân trắng trên cát tại xã Yên Hòa của Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Hà Mỹ Hưng

Xã Yên Hòa

1531/QĐ-UBND ngày 27/4/2015

1531/QĐ-UBND ngày 27/4/2015

13.40

48

Dự án nuôi tôm thẻ chân trắng trên cát tại xã Cẩm Hòa của Công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh tổng hợp Hoàng Thạch

Yên Hòa

3751/QĐ-UBND ngày 28/9/2015

3751/QĐ-UBND ngày 28/9/2015

3.40

49

Xây dựng cửa hàng thương mại tổng hợp và Bãi đậu xe tại thị trấn Phố Châu của ông ty Cổ phần Vận tải Thọ Lam

Thị trấn Phố Châu

Quyết định số 2586/QĐ-UBND ngày 06/9/2017

Cho thuê đất tại Quyết định số 2723/QĐ-UBND ngày 13/8/2019 của UBND tỉnh

0.57

50

Khu trung tâm dịch vụ thương mại tổng hợp Hà Cận của Công ty TNHH xây lắp Hà Cận

thị trấn Nghèn, huyện Can Lộc

Quyết định số 1196/QĐ-UBND ngày 04/5/2017 của UBND tỉnh

Quyết định số 2513/QĐ-UBND ngày 29/8/2017

0.86

51

Công ty TNHH Thương mại và Xử lý môi trường Can Lộc

thị trấn Nghèn, huyện Can Lộc

Quyết định số 432/QĐ-UBND ngày 07/02/2017

Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 21/5/2018

6.50

52

Xây dựng cửa hàng thương mại tổng hợp và Bãi đậu xe tại thị trấn Phố Châu của ông ty Cổ phần Vận tải Thọ Lam

Thị trấn Phố Châu

Quyết định số 2586/QĐ-UBND ngày 06/9/2017

Cho thuê đất tại Quyết định số 2723/QĐ-UBND ngày 13/8/2019 của UBND tỉnh

0.57

53

Dự án Cửa hàng xăng dầu xã Thạch Châu - Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hà Hải Châu

Xã Thạch Châu

 

Quyết định số 665/QĐ-UBND ngày 11/3/2014 của UBND tỉnh

0.29

54

Khách sạn Hà Tú - Lộc Hà tại thị trấn Lộc Hà, huyện Lộc Hà của Công ty TNHH xây dựng và Thương mại Hà Tú

Thị trấn Lộc Hà, huyện Lộc Hà

Quyết định số 2189/QĐ-UBND ngày 04/8/2017

Quyết định cho thuê đất đợt 1 số 1525/QĐ-UBND ngày 24/5/2018 của UBND tỉnh

0.40

 

Quảng Bình

 

 

 

 

 

Thành phố Đồng Hới

 

 

 

 

1

Xây dựng Khu Resort của Công ty CP Du lịch Sài Gòn - Quảng Bình

Xã Bảo Ninh, thành phố Đồng Hới

Giấy CNĐT số 873631743 ngày 27/4/2009

1480/QĐ-UBND ngày 24/06/2009

4.20

2

Khách sạn 5 sao Pullman của Công ty Cổ phần Du lịch Hà Nội - Quảng Bình

Xã Bảo Ninh, thành phố Đồng Hới

Quyết định số 3762/QĐ-UBND ngày 23/11/2016

3762/QĐ-UBND ngày 23/11/2016

5.60

3

Khu resort Golden City của Công ty CP Golden City

Xã Bảo Ninh, thành phố Đồng Hới

Quyết định số 1712/QĐ-UBND ngày 17/5/2017

3379/QĐ-UBND ngày 26/9/2017

8.50

4

XD Khu du lịch Indochina Quảng Bình Resort của Cty CP Đông Dương Miền Trung

Xã Quang Phú thành phố Đồng Hới

Giấy CNĐT số 29121000118 ngày 23/12/2009

2854/QĐ-UBND ngày 01/11/2010

7.10

5

Dự án xây dựng khu khách sạn sinh thái của Công ty Cổ phần Delta

Xã Quang Phú thành phố Đồng Hới

Giấy CNĐT số 4618217232 ngày 19/8/2007

64/QĐ-UBND ngày 15/01/2008; 3575/QĐ-UBND ngày 23/12/2021

4.70

6

Dự án khu khách sạn tại phường Hải Thành của Cty TNHH Thành An

Phường Hải Thành, thành phố Đồng Hới

 

1999/QĐ-UBND ngày 17/8/2010; 3908/QĐ-UBND ngày 31/12/2014

0.33

7

Khách sạn 4 sao Sài Gòn - Hà Nội của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Cát Biển Quảng Bình

Phường Hải Thành, thành phố Đồng Hới

Giấy CNĐT số 29121000163 ngày 12/10/2010

3688/QĐ-UBND ngày 31/12/2010; 2428/QĐ-UBND ngày 05/7/2017

0.46

8

Dự án Xây dựng Trung tâm thương mại và Văn phòng cho thuê của Công ty Cổ phần Tập đoàn Linh Thành

Phường Đồng Phú, thành phố Đồng Hới

Giấy CNĐT số 29121000128 ngày 12/2/2010

875/QĐ-UBND ngày 27/4/2010

0.20

 

Huyện Bố Trạch

2

 

 

17.30

1

XD khu nghỉ dưỡng Thanh Hà- Đá Nhảy của Công ty Cổ phần Việt Thiên Bình

Xã Thanh Trạch, huyện Bố Trạch

Giấy CNĐT số 29121000115 ngày 10/1/2009

186/QĐ-UBND ngày 26/01/2011; 3227/QĐ-UBND ngày 26/8/2019

16.00

2

Cửa hàng xăng dầu của Công ty TNHH Sản xuất-Thương mại Hưng Phát

Thị trấn Phong Nha, huyện Bố Trạch

 

2640/QĐ-UBND ngày 09/8/2018

1.30

 

Huyện Tuyên Hóa

1

 

 

12.30

1

Nhà máy sản xuất bột đá chất lượng cao Linh Thành của CTCP KT&SX bột đá chất lượng cao Linh Thành-QB

Xã Châu Hóa, huyện Tuyên Hóa

Giấy CNĐT số 29121000109 Ngày 11/5/2009

32/QĐ-UBND ngày 06/01/2011

12.30

 

Huyện Quảng Trạch

1

 

 

4.20

2

XD nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt thành phân vi sinh của Công ty TNHH Môi trường xanh Miền Trung

Xã Quảng Tiến, huyện Quảng Trạch

 

2912/QĐ-UBND ngày 17/8/2017

4.20

 

Quảng Trị

 

 

 

 

 

T.P Đông Hà

 

 

 

 

1

Công ty TNHH Hoàng Huyền

Đô Lương, Đông Hà

 

1006/QĐ-UBND ngày 17/5/2018

0.30

2

Cty CP Đại Dương Xanh

KCN Nam Đông Hà

 

2644/QĐ-UBND ngày 29/9/2017

0.47

3

CT CP Cát Hưng Thịnh

KCN Nam Đông Hà

 

2645/QĐ-UBND ngày 29/9/2018

2.00

4

CT CP ĐT thiết bị điện tử Viễn thông VN

KCN Nam Đông Hà

 

2649/QĐ-UBND ngày 29/9/2019

1.41

5

CTCP Vi Sinh Quảng Trị

KCN Quáng Ngang

 

2809QĐ-UBND ngày 18/10/2007

1.30

6

CT cổ phần Thái Bình Xanh

KCN Quáng Ngang

 

2807QĐ-UBND ngày 18/10/2008

1.23

7

CT CP Oto Đông Hà

KCN Quáng Ngang

 

2806QĐ-UBND ngày 18/10/2009

19.95

8

CT TNHH MTV Hồng Vương

KCN Quáng Ngang

 

2811QĐ-UBND ngày 18/10/2010

0.93

9

CT CP Bia Hà Nội Quảng Trị

KCN Quáng Ngang

 

2810QĐ-UBND ngày 18/10/2011

3.59

10

CT TNHH Minh Hưng

Đô Lương, Đông Hà

 

1332/QĐ-UBND ngày 21/06/2017

0.88

11

Cty CP Dược Yte Quảng TRị

Vĩnh Linh

 

822/QĐ-UBND ngày 21/04/2017

0.06

12

Cty Xăng Dầu Quảng Trị

Linh Thượng, Do Linh

 

519/QĐ-UBND ngày 21/03/2017

0.56

13

Cty CP Bạch Đằng Quảng Trị

TT Cửa Việt, Gio Linh

 

519/QĐ-UBND ngày 21/03/2018

3.00

14

CT TNHH MTV Minh Thành

T.P Đông Hà

 

1487/QĐ-UBND ngày 06/7/2017

0.34

15

Cty TNHH Hoàng Phú

T.P Đông Hà

 

6593/QĐ-UBND ngày 29/12/2018

0.26

16

Cty CP xây dựng CT 793

Cụm CN Cam Hiếu, Cam Lọ

 

450/QĐ-UBND ngày 05/3/2019

0.52

17

Cty CPDV &TMNT Nam Tiến

T.P Đông Hà

 

465/QĐ-UBND ngày 06/3/2019

0.84

18

Cty TNHH Tiến Hưng

T.P Đông Hà

 

3069/QĐ-UBND ngày 11/11/2019

0.78

19

Cty TNHH XD Mạnh Linh

T.P Đông Hà

 

2446/QĐ-UBND ngày 13/9/2019

1.75

20

Cty CP Bạch Đằng Quảng Trị

Huyện Hướng Hóa

 

2758/QĐ-UBND ngày 11/10/2019

4.60

21

Cty TNHH MTV Hoàng Khanh

Cụm CN Gio Linh

 

1237/QĐ-UBND ngày 24/5/2019

50.40

22

Cty CP DL và TM Tùng Việt

TT Cửa Việt, Gio Linh

 

307/QĐ-UBND ngày 04/02/2020

12.50

23

Cty TNHH MTV LC Gia Hưng

Triệu Độ, huyện Triệu Phong

 

3515/QĐ-UBND ngày 18/12/2020

0.46

24

Cty CP Lộc Thiên Phú

Triệu Độ, huyện Triệu Phong

 

1160/QĐ-UBND ngày 8/5/2020

3.10

25

Cty TNHH Thanh Đạt

Cam Thành

 

1390/QĐ-UBND ngày 04/6/2020

0.70

26

Cty XD Quảng Trị

Triệu Trung

 

993/QĐ-UBND ngày 15/4/2022

0.11

27

Cty TNHH Hà Giang

Đông hà

 

3065/QĐ-UBND ngày 27/10/2020

0.54

28

Cty Cp may và Thương Mại Gio Linh

Quán Ngang

 

2632/QĐ-UBND ngày 14/9/2021

2.47

29

Cty TNHH MTV Triệu Phú Đạt

Đông Hà

 

1158/QĐ-UBND ngày 13/5/2021

0.51

30

Cty TNHH MTV Ga Đại Phát

Đông Hà

 

3539/QĐ-UBND ngày 08/11/2021

0.27

31

Cty Bia Hà Nội

Đông Hà

 

2564/QĐ-UBND

0.75

32

Cty CP 28 Đà Nẵng

Hải Lăng

 

108/QĐ-UBND

0.86

33

Cty TNHH chế biến lâm sản ShaiyAA

Hải Lăng

 

679/QĐ-UBND

3.47

34

Cty TNHH nguyên liệu giấy Quảng Trị

Hải Lăng

 

1742/QĐ-UBND

2.34

35

Cty May Quảng Trị

TX Quảng Trị

 

120/QĐ-UBND

1.29

36

TT giới thiệu việc làm Quảng Trị

TX Quảng Trị

 

2818/QĐ-UBND

0.04

37

Cty CP Đại Dương Xanh

KCN Đông Nam Hà

 

865/QĐ-UBND

0.48

38

Cty TNHH Mai Dũng

KCN Đông Nam Hà

 

2169/QĐ-UBND

1.31

39

DNTN TM Hoành Sơn

KCN Đông Nam Hà

 

1511/QĐ-UBND

2.02

40

Xí nghiệp Thành Lợi

KCN Đông Nam Hà

 

223/QĐ-UBND

1.00

41

Xí nghiệp Xăng dầu Quảng Trị

Gio Linh

 

563/QĐ-UBND

0.40

42

Cty CP ĐT&PT kinh tế biển Quảng Trị

Gio Linh

 

1966/QĐ-UBND

0.28

43

Khu dịch vụ nghỉ mát Hoàng Đức

Gio Linh

 

1520/QĐ-UBND

1.18

44

Cty TNHH Trường An

Đông Hà

 

90/QĐ-UBND

0.35

 

Thừa Thiên Huế

 

 

 

 

1

Cửa hàng xăng dầu Vinh Thanh do Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế làm chủ đầu tư

Xã Vinh Thanh

Quyết định số 293/PLXTTH-QĐ ngày 14/5/2014 của Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế

Cửa hàng xăng dầu Vinh Thanh

0.26

2

Cửa hàng xăng dầu Lộc Lợi 2 do Công ty TNHH Lộc Lợi làm chủ đầu tư

Xã Lộc Điền

Quyết định chủ trương đầu tư số 01/QĐ-UBND ngày 03/01/2017

Cửa hàng xăng dầu Lộc Lợi 2

1.00

3

Khách sạn Đông Dương do Công ty TNHH MTV Đông Dương Huế

02 Hùng Vương, phường Phú Nhuận

Giấy chứng nhận đầu tư số 1556050848 do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp lần đầu ngày 12/5/2008, thay đổi lần thứ 2 ngày 19/10/2016

Khách sạn Đông Dương

0.47

4

Xây dựng khách sạn Hue Square do Công ty TNHH Quốc tế Lusk Việt Nam làm chủ đầu tư

Lê Lợi, phường Phú Hội

Giấy chứng nhận đầu tư số 5465517526 do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp lần đầu ngày 29/7/2016

Xây dựng khách sạn Hue Square

0.09

5

Xây dựng công trình chuỗi dịch vụ lữ hành và các dịch vụ bổ trợ có tầm vóc quốc tế do Công ty CP Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel làm chủ đầu tư

01 Nguyễn Huệ, phường Vĩnh Ninh

Quyết định chủ trương đầu tư số 2231/QĐ-UBND ngày 27/9/2017

Xây dựng công trình chuỗi dịch vụ lữ hành và các dịch vụ bổ trợ có tầm vóc quốc tế

0.10

6

Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Huế do Công ty CP Bệnh viện đa khoa Quốc tế Huế làm chủ đầu tư

02 Nguyễn Tri Phương, phường Phú Nhuận

Quyết định chủ trương đầu tư số 1443/QĐ-UBND ngày 27/6/2017

Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Huế

0.25

7

Điểm du lịch thác Chín Chàng do Công ty TNHH TMDV Cửu Long Xanh làm chủ đầu tư

Khe Đầy, xã Dương Hòa

Quyết định chủ trương đầu tư số 3325/QĐ-UBND ngày 14/12/2017

Điểm du lịch thác Chín Chàng

3.87

8

Khu nghỉ mát Lăng Cô của Công ty TNHH Du lịch Lăng Cô thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc

thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc

Giấy chứng nhận đầu tư số 31201000038 cấp ngày 15/4/2009

Khu nghỉ mát Lăng Cô

6.87

9

Điểm dịch vụ du lịch Ánh Ngọc-đầm Lập An của Công ty TNHH MTV Ánh Ngọc

thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc

Giấy chứng nhận đầu tư số 31221000054 cấp ngày 08/07/2014 Tiến độ đầu tư: - Nhà hàng: 6/2015- 6/2016; - Khu dịch vụ tổng hợp: 9/2016-6/2017

Điểm dịch vụ du lịch Ánh Ngọc-đầm Lập An

2.09

10

Khu biệt thự du lịch sinh thái biển Lăng Cô Spa Resort của Công ty TNHH Đầu tư Xây dựng Du lịch Hồng Phúc

thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc

Quyết định chủ trương đầu t số 10/QĐ-KKT ngày 12/01/2016;Tiến độ đầu tư: khởi công tháng 3/2016; hoàn thành đưa vào hoạt động tháng 3/2019;

Khu biệt thự du lịch sinh thái biển Lăng Cô Spa Resost

10.10

11

Khu nghỉ dưỡng Huyền thoại Địa Trung Hải của Công ty CP Tập đoàn xây dựng và phát triển nhà Vicoland

xã Lộc Vĩnh, huyện Phú Lộc

Giấy chứng nhận đầu tư số 8142705853 cấp ngày 02/10/2009; điều chỉnh năm 2017 Tiến độ đầu tư: 01/2016 đến 12/2018

Khu nghỉ dưỡng Huyền thoại Địa Trung Hải

6.90

12

Khu Du lịch nghỉ dưỡng quốc tế Minh Viễn Lăng Cô của Công ty Cổ phần quốc tế Minh Viễn

thị trấn Lăng Cô, xã Lộc Vĩnh, huyện Phú Lộc

Giấy chứng nhận đầu tư số 312033000068 cấp ngày 29/6/2015 Tiến độ đầu tư: GĐ1: III/2018- IV/2019; GĐ2: I/2020- IV/2021; GĐ3: I/2022-I/2024

lịch nghỉ dưỡng quốc tế Minh Viễn Lăng Cô

110.00

13

Bến số 02 - Cảng Chân Mây của Công ty Cổ phần Cảng Chân Mây

xã Lộc Vĩnh, huyện Phú Lộc

Quyết định chủ trương đầu t số 50/QĐ-KKTCN ngày 03/07/2017 Tiến độ đầu tư: GĐ1: 6/2018-3/2020 GĐ2: 6/2020-6/2021

Bến số 02 - Cảng Chân Mây

10.60

14

Tàu du lịch bằng đầu máy hơi nước của Công ty TNHH Dịch vụ Du lịch Đường sắt Đông Dương

thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc

Giấy chứng nhận đầu tư số 9859794335 cấp ngày 10/10/2017 Tiến độ đầu tư: Quý IV/2017 - tháng 6/2018

 

0.45

15

Cửa hàng Xăng dầu Lộc Thủy của Công ty CP Xăng dầu dầu khí Thừa Thiên Huế

xã Lộc Thủy, huyện Phú Lộc

Quyết định chủ trương đầu tư 70/QĐ- KKTCN ngày 30/3/2017 Tiến độ đầu tư: 5/2020-9/2020

Cửa hàng Xăng dầu Lộc Thủy

0.50

16

Khu phức hợp du lịch và dịch vụ Đăng Kim Long - Thừa Thiên Huế của Công ty TNHH Đăng Kim Long

thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc

Quyết định chủ trương đầu tư 264/QĐ-KKTCN ngày 24/11/2017 Tiến độ đầu tư: GĐ1: 12/2018-Quý I/2020; GĐ2: II/2020- IV/2021

Khu phức hợp du lịch và dịch vụ Đăng Kim Long - Thừa Thiên Huế

51.10

17

Xây dựng hạ tầng khu CN và khu phi thuế quan Sài Gòn - Chân Mây của Công ty Cổ phần Đầu tư Sài Gòn - Huế

xã Lộc Tiến, huyện Phú Lộc

Giấy chứng nhận đầu tư số 31201000017 cấp ngày 11/1/2008; điều chỉnh năm 2017 Tiến độ đầu tư: GĐ1: 2009-IV/2019; GĐ2: I/2020-IV/2023

Xây dựng hạ tầng khu CN và khu phi thuế quan Sài Gòn - Chân Mây

659.00

18

Dự án khu du lịch Suối Voi của Công ty TNHH Đầu tư Thương mại và Dịch vụ Hoa Lư - Huế

xã Lộc Tiến, huyện Phú Lộc

Quyết định chủ trương đầu tư số 15/QĐ-KKTCN ngày 24/1/2017 Tiến độ đầu tư: GĐ1: III/2017 - II/2021. GĐ 2: II/2021 - IV/2021 GĐ 3: I/2022 - IV/2023 GĐ 4: I/2023 - IV/2023

Dự án khu du lịch Suối Voi

51.90

19

Khu du lịch nghỉ dưỡng, sân golf Lăng Cô của Công ty CP ĐT Phát triển Phong Phú Lăng Cô

xã Lộc Vĩnh, huyện Phú Lộc

Giấy chứng nhận đầu tư số 31203100001 cấp ngày 01/04/2008; điều chỉnh lần 3 tháng 4/2017, Tiến độ đầu tư: 6/2017-12/2020

Khu du lịch nghỉ dưỡng, sân golf Lăng Cô

292.00

20

Điểm du lịch, dịch vụ Thiên Lý - Lăng Cô của Công ty TNHH MTV Thiên Lý

thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc

Quyết định chủ trương đầu tư số 199/QĐ-KKTCN ngày 13/9/2017 Tiến độ đầu tư: 2/2018-6/2019

Điểm du lịch, dịch vụ Thiên Lý - Lăng Cô

1.78

21

Kho chứa nhựa đường Minh Đạt - Chân Mây của Công ty CP Nhựa đường Minh Đạt

xã Lộc Vĩnh, huyện Phú Lộc

Quyết định chủ trương đầu tư số 19/QĐ-KKT ngày 08/3/2016 Tiến độ đầu tư: 8/2016-6/2018

Kho chứa nhựa đường Minh Đạt - Chân Mây

0.45

22

Khu du lịch xanh Lăng Cô của Công ty TNHH Một thành viên Trùng Phương - Lăng Cô

thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số 0763485564, chứng nhận lần đầu ngày 22 tháng 4 năm 2008; thay đổi lần thứ 06 tháng 5/2021 Tiến độ đầu tư: - Giai đoạn 1 (khối biệt thự): 11/2017 - IV/2021. - Giai đoạn 2 (khối khách sạn): III/2021- III/2023

Khu du lịch xanh Lăng Cô

7.58

23

Khu nghỉ dưỡng Làng Xanh Lăng Cô của Công ty Liên doanh Làng Xanh - Lăng Cô

thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc

Giấy phép số 17/GP- TTH ngày 12/10/2004 Tiến độ đầu tư: 18 tháng kể từ ngày cấp Giấy phép đầu tư

Khu nghỉ dưỡng Làng Xanh Lăng Cô

13.30

24

Trung tâm kinh doanh xe ô tô do Công ty CP Phát triển thương mại dịch vụ ô tô Huế

Ký hiệu DVTM- 02, Khu ĐTM Đông Nam Thủy An

Quyết định trúng đấu giá quyền thuê đất số 642/QĐ-UBND ngày 01/4/2016

Trung tâm kinh doanh xe ô tô

0.43

 

Thành phố Đà Nẵng

 

 

 

 

1

Công ty TNHH đầu tư và phát triển Hàn Quốc

True Friends Park- Blooming Tower Da Nang, phường Thuận Phước, quận Hải Châu

 

 

10,773.00

2

Công ty TNHH Phát triển nhà Tuyên Sơn

Khu chung cư cao tầng, Văn phòng thương mại và nhà ở Tuyên Sơn, phường Hòa Cường Nam, quận Hải Châu

 

 

18,372.80

3

Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng 579 và Công ty cổ phần Đức Mạnh

Khu chung cư cho người thu nhập thấp tại KDC An Trung 2, phường An Hải Tây, quận Sơn Trà

 

 

13,986.00

4

Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Nguyễn Hoàng

Trường PTTH Tư thục chất lượng cao Nguyễn Hoàng, phường Xuân Hà, quận Thanh Khê

 

 

5,462.40

5

Công ty TNHH dịch vụ môi trường Ánh Dương

Nhà máy SX nguyên liệu tái sinh và xử lý chất thải công nghiệp, phường Hòa Khánh Nam, quận Liên Chiểu

 

 

16,239.00

6

Công ty cổ phần tài chính và phát triển doanh nghiệp

Dự án xây dựng hạ tầng Khu đô thị Thủy Tú, phường Hòa Hiệp Nam, quận Liên Chiểu

 

 

594,899.00

7

Công ty cổ phần Dược Trung ương 3

Kho dự trữ lưu thông thuốc và Văn phòng làm việc, phường Hòa Minh, quận Liên Chiểu

 

 

4,950.00

8

Công ty cổ phần Dược Trung ương 3

Kho dự trữ lưu thông thuốc và Văn phòng làm việc, phường Hòa Minh, quận Liên Chiểu

 

 

1,550.00

9

Công ty cổ phần Địa ốc Viễn Đông Việt Nam

Xây dựng Văn phòng căn hộ cao cấp, tại phường Hải Châu 1, quận Hải Châu

 

 

11,170.60

10

Công ty cổ phần Địa ốc Đông Á

Xây dựng khu phức hợp cao cấp thương mại, văn phòng khách sạn, chung cư cao cấp Golden Squarep, hường Hải Châu 1, quận Hải Châu

 

 

10,664.00

11

Công ty TNHH khách sạn và biệt thự Nam Phát

Khu nghỉ dưỡng và biệt thự cao cấp ven biển Nam Phát, phường Hòa Hải, quận Ngũ Hành Sơn

 

 

150,750.00

12

Công ty cổ phần XNK và xây dựng Việt Nam

Viện nghiên cứu và đào tạo y sinh dược, trung tâm thực hành chuẩn đoán và xét nghiệm, khu nhà nghỉ chuyển gia

 

 

21,249.90

13

Công ty cổ phần đầu tư Sài Gòn - Đà Nẵng

02 khu đất TMDV thuộc dự án Khu dân cư An Viên, phường Thọ Quang, quận Sơn Trà

 

 

2,198.90

14

Công ty Cổ phần Sao Đỏ Đà Nẵng

Khu tổ hợp Trung tâm thương mại, cao ốc văn phòng và chung cư cao cấp Redstar, phường An Hải Bắc, quận Sơn Trà

 

 

12,363.90

15

Công ty cổ phần địa ốc Vũ Châu Long

Khu phức hợp Trung tâm thương mại khách sạn 5 sao và căn hộ cao cấp Đà Nẵng Center, phường Hải Châu 1, quận Hải Chẩu

 

 

7,878.00

16

Công ty Cổ phần đầu tư và Xây dựng 579

Khu chung cư C1, Khu đô thị Phú Mỹ An, phường Hòa Hải, quận Ngũ Hành Sơn

 

 

5,388.00

17

Công ty TNHH Đất Kinh tuyến số Một

Khu chung cư cao cấp The Summit, lô L1, Khu dân cư Bắc Phan Bá Phiến, quận Sơn Trà

 

 

3,743.40

18

Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển đô thị và KCN sông Đà

Khu đất xây dựng biệt thự, khách sạn và căn hộ cao cấp (khu số 2), Khu đô thị mới Hòa Hải 1- 3, phường Hòa Hải, quận Ngũ Hành Sơn

 

 

65,115.00

19

Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển đô thị và KCN sông Đà

Khu đất xây dựng biệt thự, khách sạn và căn hộ cao cấp (khu số 1)Khu đô thị mới Hòa Hải 1- 3, phường Hòa Hải, quận Ngũ Hành Sơn

 

 

55,263.00

20

Công ty TNHH Xây dựng thương mại - dịch vụ 55

Tổ hợp khách sạn, thương mại dịch vụ chung cư cao cấp THAT, phường Phước Mỹ, quận Sơn Trà

 

 

42,188.00

21

Công ty Cổ phần Dây cáp điện Tân Cường Thành

Khu phức hợp dịch vụ, thương mại, chung cư và đất ở đường Hoàng Văn Thái, quận Liên Chiểu

 

 

87,963.00

22

Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng 579

Khu chung cư C2, khu đô thị Phú Mỹ An, phường Hòa Hải, quận Ngũ Hành Sơn

 

 

2,789.00

23

Công ty Cổ phần Cao su Đà Nẵng

Khu trưng bày sản phẩm, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn

 

 

1,500.00

24

Công ty Cổ phần Đầu tư Lê Bảo Minh

Lô B1-1-5 Khu dân cư, khách sạn, căn hộ và thương mại 2/9, phường Bình Thuận, quận Hải Châu

 

 

1408.6

25

Công ty Cổ phần Phát triển nhà Tuyên Sơn

Khu chung cư cao tầng, Văn phòng thương mại và nhà ở Tuyên Sơn

 

 

18,382.80

26

Công ty TNHH Quản lý nợ và Khai thác tài sản ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội

Khu đất cơ sở sản xuất, kinh doanh có ký hiệu A1.2.1 thuộc khu dân cư Nam cầu Cẩm Lệ

 

 

 

27

Công ty TNHH Quản lý nợ và Khai thác tài sản ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội

Khu đất cơ sở sản xuất, kinh doanh có ký hiệu A1.2.2 thuộc khu dân cư Nam cầu Cẩm Lệ

 

 

30,296.50

28

Công ty TNHH Quản lý nợ và Khai thác tài sản ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội

Khu đất cơ sở sản xuất, kinh doanh có ký hiệu A2.2.2 thuộc khu dân cư Nam cầu Cẩm Lệ

 

 

29

Công ty TNHH Quản lý nợ và Khai thác tài sản ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội

Khu đất cơ sở sản xuất, kinh doanh có ký hiệu A2.2.1 thuộc khu dân cư Nam cầu Cẩm Lệ

 

 

30

Công ty TNHH Sao Việt Non Nước

Khu du lịch Sao Việt Non Nước, tại phường Hòa Hải, quận Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng

 

 

9,445.00

31

Công ty Cổ phần Khang Hưng

Khu đất ký hiệu A2 (thửa đất số 3, tờ bản đồ A2- KH) thuộc vệt khai thác quỹ đất đường Phạm Văn Đồng, phường An Hải Bắc, quận Sơn Trà

 

 

777.00

32

Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ Phương Trang

Lô đất A2.2 thuộc Khu dân cư số 01 Nguyễn Tri Phương, phường Hòa Cường Bắc, quận Hải Châu

 

 

9,991.80

33

Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Hà Nội Non Nước

Thửa đất số 14, tờ bản đồ số 24

 

 

70,000.00

34

Công ty Cổ phần Lightland Danang

Dự án do Công ty CP Lightland Đà Nẵng làm chủ đầu tư nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của Công ty Cổ phần Đầu tư New City SeaDaNang đối với thửa đất số 211, tờ bản đồ số 14

 

 

568.90

35

Công ty Cổ phần Đầu tư NewCity SeaDanang

Dự án do Công ty Cổ phần Đầu tư NewCity SeaDanang làm chủ đầu tư do nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản Miền Trung

 

 

335.92

36

Công ty TNHH Đầu tư Tháp lụa Đà Nẵng

Dự án DaNang Silk Tower 1

 

 

1,220.00

37

Công ty TNHH Asiana Paramount

Thửa số 01 A2-1 Xây dựng công trình cao tầng, đất ở chia lô, đất biệt thự, đất giao thông, mương kỹ thuật

 

 

2,589.40

38

Công ty TNHH Asiana Paramount

Thửa số 02 A2-1 Xây dựng công trình cao tầng, đất ở chia lô, đất biệt thự, đất giao thông, mương kỹ thuật

 

 

1,720.40

39

Công ty TNHH Quản lý và Đầu tư Khách sạn Quốc tế

Lô B1-1-3, Khu B1-1, Khu dân cư, khách sạn, căn hộ và thương mại dịch vụ đường 2/9

 

 

1,345.00

40

Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long

Thửa đất 209, tờ bản đồ số 13, phường Thạc Gián, quận Thanh Khê

 

 

 

41

Công ty Cổ phần An Hòa

Khu đất ký hiệu A2.1 (thửa đất số 200, tờ bản đồ 50) nút giao thông đường Phạm Văn Đồng và trục 45m thuộc Khu dân cư Kho thiết bị phụ tùng An Đồn

 

 

15.45

42

Công ty Cổ phần Đầu tư Lê Bảo Minh

Lô B1-1-8, Khu B1-1, Khu dân cư, khách sạn, căn hộ và thương mại dịch vụ đường 2/9

 

 

1,504.20

43

Công ty Cổ phần Thương mại và Quản lý tòa nhà IMAN

Công ty nhận chuyển nhượng khu đất thương mại, dịch vụ theo Giấy chứng nhận số BC 576125 vào tháng 12/2016

 

 

1,419.00

44

Công ty Cổ phần Thương mại và Quản lý tòa nhà IMAN

Công ty nhận chuyển nhượng 02 khu đất thương mại, dịch vụ theo Giấy chứng nhận số BC 576124 vào tháng 12/2016

 

 

997.00

45

Công ty TNHH MTV Trung tâm Thính học Đà Nẵng

Xây dựng bệnh viện Tai Mũi Họng

 

 

4,262.00

46

Công ty TNHH MTV Đại Thành Công

Công ty nhận chuyển nhượng khu đất cơ sở sản xuất kinh doanh theo Giấy chứng nhận số BE 579257 vào tháng 6/2011

 

 

3,150.00

47

Công ty CP Đầu tư XD và PTHT Nam Việt Á

Khu đất B3-2, Khu dân cư Nhà máy Cao su, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn

 

 

2,854.00

48

Công ty CP Đầu tư Đà Nẵng - Miền Trung

Khu A1.1, Khu dân cư Quang Thành 3B, phường Hòa Khánh Bắc, quận Liên Chiểu

 

 

1,457.70

49

Công ty CP Dịch vụ tổng hợp Sài Gòn

Xã Hòa Phước, huyện Hòa Vang

 

 

3,618.00

50

Công ty TNHH Hữu Phát

Thửa đất số 3, tờ bản đồ số 86. Mặt tiền Quốc lộ 1A, xã Hòa Phước, huyện Hòa Vang

 

 

6473

51

Công ty TNHH Đầu tư Hướng Tuấn Đạt

Lô B1-1-7, Khu B1-1, Khu dân cư, khách sạn, căn hộ và thương mại dịch vụ đường 2/9

 

 

1,400.60

52

Ngân hàng NN&PTNT - CN tại TPĐN

Thửa số 01, Khu C, tờ bản đồ số 01/1, phường Hòa Khánh Bắc, quận Liên Chiểu

 

 

5,002.00

53

Công ty CP Quốc tế Đông Á

Đất Tổ hợp trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê, nhà ở cao tầng

 

 

2,297.00

54

Công ty CP Quốc tế Phương Anh

Đất Tổ hợp trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê, nhà ở cao tầng

 

 

2,002.90

55

Công ty CP Khang Hưng

Đất cơ sở sản xuất kinh doanh

 

 

841.00

56

Công ty CP Khang Hưng

Đất cơ sở sản xuất kinh doanh

 

 

750.00

57

Công ty CP Khang Hưng

Đất cơ sở sản xuất kinh doanh

 

 

651.00

58

Công ty CP Khang Hưng

Đất cơ sở sản xuất kinh doanh

 

 

652.00

59

Công ty CP Khang Hưng

Đất cơ sở sản xuất kinh doanh

 

 

1,905.00

60

Công ty CP Dây cáp điện Tân Cường Thành

Khu công nghiệp DVTM và sản phẩm CNC

 

 

14,665.00

61

Công ty CP Dây cáp điện Tân Cường Thành

Khu công nghiệp DVTM và sản phẩm CNC

 

 

4,910.00

62

Công ty CP Dây cáp điện Tân Cường Thành

Khu công nghiệp DVTM và sản phẩm CNC

 

 

6,226.00

63

Công ty CP Dây cáp điện Tân Cường Thành

Khu công nghiệp DVTM và sản phẩm CNC

 

 

4,390.00

64

Công ty CP Dây cáp điện Tân Cường Thành

Khu công nghiệp DVTM và sản phẩm CNC

 

 

6,873.00

65

Công ty CP Dây cáp điện Tân Cường Thành

Khu công nghiệp DVTM và sản phẩm CNC, phường Hòa Hiệp Bắc, quận Liên Chiểu

 

 

44,864.70

66

Công ty CP Dây cáp điện Tân Cường Thành

Khu công nghiệp DVTM và sản phẩm CNC, phường Hòa Hiệp Bắc, quận Liên Chiểu

 

 

184,624.00

67

Công ty CP Dây cáp điện Tân Cường Thành

Khu công nghiệp DVTM và sản phẩm CNC, phường Hòa Hiệp Bắc, quận Liên Chiểu

 

 

10,578.00

68

Công ty CP Dây cáp điện Tân Cường Thành

Khu công nghiệp DVTM và sản phẩm CNC, phường Hòa Hiệp Bắc, quận Liên Chiểu

 

 

40,651.00

69

Công ty CP Dây cáp điện Tân Cường Thành

Khu công nghiệp DVTM và sản phẩm CNC, phường Hòa Hiệp Bắc, quận Liên Chiểu

 

 

28,731.50

70

Công ty CP Dây cáp điện Tân Cường Thành

Khu công nghiệp DVTM và sản phẩm CNC, phường Hòa Hiệp Bắc, quận Liên Chiểu

 

 

27,592.00

71

Công ty Cổ phần Hoa Ky

Khu căn hộ - Khách sạn

 

 

461.00

72

Công ty Cổ phần Hoa Ky

Khu căn hộ - Khách sạn

 

 

455.60

73

Công ty TNHH MTV Vận tải Thương mại Dịch vụ MPC

Xây dựng Văn phòng, Khách sạn, phường Thạc Gián, quận Thanh Khê

 

 

586.80

74

Công ty Cao Minh Thịnh

Phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn

 

 

313.00

75

Công ty Cao Minh Thịnh

Phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn

 

 

313.00

76

Công ty Cao Minh Thịnh

Phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn

 

 

313.00

77

Công ty Cổ phần Dược Danapha

Lô A24 đường Nguyễn Văn Linh, phường Nam Dương, quận Hải Châu.

 

 

616.80

78

Công ty Cổ phần Đầu tư Nam Phúc

Khu đất A1.15, phường Hòa Xuân, quận Cẩm Lệ

 

 

3,607.50

 

Quảng Nam

 

 

 

 

1

Cty TNHH Du lịch Thủy Long

Phường Cẩm Nam

 

 

1.20

2

Cty TNHH Indochina Thế kỷ 21 Resort - dự án Khu du lịch nghỉ dưỡng Mai House

Phường, Điện Ngọc, thị xã Điện Bàn

Giấy CN Đầu tư số 331032000004 được UBND cấp ngày 16/9/2021

 

12.20

3

Cty TNHH DĐất Quảng Chu Lai Vila

thị trấn Núi Thành

GCN đầu tư số 2544430465 cấp ngày 20/4/2009

 

0.63

4

Cty TNHH Xây dựng và Mua bán thiết bị Hùng Hậu

xã Tam Anh Bắc

QĐ số 1954/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 của UBND tỉnh về chấp thuận chủ trương đầu tư

Sản xuất KD PNN

2.20

5

CTCP Wei Xern Sin Việt Nam

Xã tam Nghĩa

 

 

2.80

6

Cty TNHH TM&DV Thanh Phong

xã Duy Phú

 

 

1.10

7

Trung tâm Thương mại - Dịch vụ - giải trí và Khách sạn Nguyễn Kim Huế do Công ty TNHH MTV Đầu tư Phát triển Nguyễn Kim Thừa Thiên Huế

Khu A2, Khu du lịch - Thương mại Hùng Vương, phường Phú Hội

Giấy chứng nhận đầu tư số 8045644183

 

0.61

8

Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội

Thị trấn Prao

 

 

0.05

9

Công ty TNHH Thịnh Thuận

Thị trấn Hà Lam

 

 

0.32

 

Quảng Ngãi

 

 

 

 

 

Thành phố Quảng Ngãi

 

 

 

 

1

Công ty TNHH MTV Thủy sản Thành Tiến

Nghĩa Phú thành phố Quảng Ngãi

 

Quyết định số 250/QĐ-UBND ngày 12/8/2015 của UBND tỉnh

6.35

2

Công ty cổ phần thương mại Bắc Sông Trà

Tịnh Ấn Đông thành phố Quảng Ngãi

 

Quyết định số 137/QĐ-UBND ngày 29/4/2014 của UBND tỉnh

10.88

3

Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ ô tô Trung Nam

Trương Quang Trọng thành phố Quảng Ngãi

 

Quyết định số 723/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 của UBND tỉnh

8.94

4

Trường trung cấp nghề - công nghệ Dung Quất

Chánh Lộ thành phố Quảng Ngãi

 

Quyết định số 101/QĐ-UBND ngày 14/6/2010 của UBND tỉnh

37.17

5

Công ty TNHH MTV Dương Học

Tịnh Ấn Đông thành phố Quảng Ngãi

 

Quyết định số 87/QĐ-UBND ngày 16/3/2015 của UBND tỉnh

5.18

 

Huyện Tư Ngĩa

 

 

 

 

6

Công ty TNHH Sản Xuất Đại Kiệt

xã Nghĩa Thương huyện Tư Nghĩa

 

Quyết định số 99/QĐ-UBND ngày 10/3/2009 của UBND tỉnh

5.93

 

Huyện Nghĩa Hành

 

 

 

 

7

Công ty TNHH Phương Duy Thư

Hành Đức huyện Nghĩa Hành

 

Quyết định số 860/QĐ- CT ngày 08/4/2003 của UBND tỉnh

5.52

 

Huyện Mộ Đức

 

 

 

 

8

Công ty TNHH Đầu tư Thái Phát Hưng

Đức Chánh huyện Mộ Đức

 

Quyết định số 524/QĐ- CT ngày 22/3/2005 của UBND tỉnh (đã thu hồi một phần diện tích đất tại Quyết định số 272/QĐ-UBND ngày 03/7/2009)

127.39

 

Phú Yên

 

 

 

 

 

Thành phố Tuy Hòa

 

 

 

 

1

Dự án Nhà ở tập thể công nhân của Công ty cổ phần xây dựng giao thông Phú Yên

97 Nguyễn Tất Thành phường 2, thành phố Tuy Hòa

 

196/QĐ-UB ngày 02/02/1999

0.02

2

Dự án Khu nhà ở của Công ty Cổ phần Việt Thành

02 Trần Phú, phường 2, TP Tuy Hòa

 

 

1.60

3

Dự án Khách sạn Long Beach của Công ty Cổ phần Long Vân Hai Tám

Phường 7, TP.Tuy Hòa

Thông báo số 09/TB-UBND ngày 04/01/2008

Quyết định số 1328/QĐ-UBND ngày 25/8/2011

5.40

4

Dự án Khu Resort Thuận Thảo của Công ty Cổ phần Thuận Thảo

Phường 7, TP.Tuy Hòa

Thông báo số 262/TB-UBND ngày 14/5/2018

Quyết định số 695/QĐ-UBND ngày 29/4/2009

7.94

5

Dự án Khu Resort nghỉ dưỡng ven biển thành phố Tuy Hòa của Công ty TNHH TM-DV-DL Bảo Toàn

Xã Bình Kiến, TP Tuy Hòa

Thông báo số 383/TB-UBND ngày 04/7/2008 của UBND tỉnh

Quyết định số 126/QĐ-UBND ngày 19/01/2012

4.43

6

Dự án Khu nghỉ dưỡng Công an Gia Lai của Công an tỉnh Gia Lai

Xã Bình Kiến, TP Tuy Hòa

 

Quyết định số 425/QĐ-UBND ngày 01/3/2012

5.02

7

Dự án Nhà máy xử lý rác và sản xuất một số sản phẩm từ rác của Công ty TNHH Thanh Tùng

Xã Bình Kiến và An Phú, TP.Tuy Hòa

Thông báo số 482/TB-UBND ngày 16/8/2010 của UBND tỉnh

Quyết định số 232/QĐ-UBND ngày 16/02/2012

10.00

8

Dự án Trồng cây kiểng xuất khẩu của Công ty TNHH Trồng cây kiểng xuất khẩu Phú Yên

Xã An Phú, An chấn, thành phố Tuy Hòa

 

Quyết định số 1013/QĐ-UBND ngày 27/8/2010; Quyết định số 257/QĐ-UBND ngày 18/02/2011

130.40

9

Dự án Khách sạn - Nhà hàng giải trí Nam Hải của Công ty TNHH Nhà hàng Nam Hải

Phường 5, TP Tuy Hòa

 

Quyết định số 1012/QĐ-UBND ngày 16/7/2009

0.09

10

Dự án Dự án tại Khu phố mới Hùng Vương 1, phường 9, TP Tuy Hòa của Công ty Cổ phần Tài chính và Phát triển doanh nghiệp FBS

Phường 9, TP Tuy Hòa

 

Quyết định số 688/QĐ-UBND ngày 22/4/2011; Quyết định số 135/QĐ-UBND ngày 20/01/2012

0.21

11

Làng du lịch quốc tế ven biển của Công ty TNHH Bắc Âu Biệt thự và Resort

Xã An Phú, xã Bình Kiến, thành phố Tuy Hòa

 

1336/QĐ-UBND ngày 27/7/2009

38.84

12

Khách sạn Sao Mai Hùng Dũng của Công ty Cổ phần Thương mại và dịch vụ Hùng Dũng

Phường 7, thành phố Tuy Hòa

 

1542/QĐ-UBND ngày 11/7/2005

2.26

13

Trung tâm thương mại - hội nghị - tiệc cưới - khách sạn Kaya 2 của Công ty Cổ phần Xây dựng Hiệp Hòa

Phường 5, thành phố Tuy Hòa

 

1501/QĐ-UBND ngày 05/7/2016

0.76

14

Tổ Hợp thương mại dịch vụ tại khu đất số 13 phía Tây Hùng Vương của Công ty Cổ phần đầu tư Linh Đạt

Bình Kiến, thành phố Tuy Hòa

 

1369/QĐ-UBND ngày 29/8/2019

0.16

15

Tổ Hợp thương mại dịch vụ tại khu đất số 15 phía Tây Hùng Vương của Công ty Cổ phần đầu tư Sơn Hà

Bình Kiến, thành phố Tuy Hòa

 

1368/QĐ-UBND ngày 29/8/2019

0.16

16

Tổ Hợp thương mại dịch vụ tại khu đất số 18 phía Tây Hùng Vương của Công ty Cổ phần đầu tư Sơn Hà

Bình Kiến, thành phố Tuy Hòa

 

1372/QĐ-UBND ngày 29/8/2019

0.20

 

Thị xã Đông Hòa

 

 

 

 

1

Dự án của Công ty cổ phần công nghiệp nông thủy sản Phú Yên

Thôn Phước Lộc, xã Hòa Thành, huyện Đông Hòa

 

58/QĐ-UB ngày 13/01/2003 của UBND tỉnh

5.48

2

Dự án Khu nuôi tôm của Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Xây dựng Đại Lộc (sau là Công ty TNHH Trang Lâm)

Xã Hòa Hiệp Bắc, huyện Đông Hòa

 

Quyết định số 1106/QĐ-UBND ngày 20/6/2007

1.55

3

Dự án Khu nuôi tôm của Công ty TNHH Asia Hawai Ventures

Xã Hòa Hiệp Bắc, huyện Đông Hòa

 

Quyết định số 919/QĐ-UB ngày 22/4/2003 của UBND tỉnh

49.55

 

Huyện Phú Hòa

 

 

 

 

1

Dự án Dự án Khu sản xuất nông nghiệp kỹ thuật cao Đài Loan của Công ty TNHH Phát triển Nông kiến KUAN - LIÊN

Xã Hòa Quang Bắc, huyện Phú Hòa

 

Quyết định số 2032/QĐ-UBND ngày 05/12/2011 của UBND tỉnh

10.00

 

Thị xã Sông Cầu

 

 

 

 

1

Dự án Công trình Khu thu gom và xử lý rác thải của Hợp tác xã Song A

Xã Xuân Hải, thị xã Sông Cầu

 

Quyết định số 465/QĐ-UBND ngày 18/3/2008

2.00

2

Dự án Khu đất Sản xuất giống và chế biến thủy sản của Công ty TNHH Phương Lan

Xã Xuân Hải, thị xã Sông Cầu

 

Quyết định số 955/QĐ-UBND ngày 24/4/2003

0.91

 

Khánh Hòa

 

 

 

 

1

Trung tâm Hội nghị Tiệc cưới và Nhà khách CBCNV Sabeco; Tổng Công ty CP Bia Rượu Nước giải khát Sài Gòn

2 Hoàng Hoa Thám, Nha Trang

37121000393, ngày 4/1/2013

465/QĐ-UBND, ngày 2/8/2013

0.14

2

Khu Dân Cư Nhà Vườn Phước Thượng; Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Ngân Sơn

Thôn Phước Thượng, xã Phước Đồng, Nha Trang

37121000247, ngày 28/4/2011

2917/QĐ-UBND, ngày 10/16/2015

10.00

3

Tổ hợp KS Du lịch - Nghỉ dưỡng - Bán và cho thuê Trimet Nha Trang (Bay View Park); Công ty Cổ phần Trimet Nha Trang

Khu 1, Khu đô thị Vĩnh Hòa, Nha Trang

37121000703, ngày 30/6/2014

1634/QĐ-UBND, ngày 6/9/2017

2.04

4

Khách sạn Nha Trang; Công ty CP vật tư Khánh Hòa

07 Hoàng Hoa Thám, P Xương Huân, TP Nha Trang, KH

8261503187, ngày 31/3/2016

1857/QĐ-UBND, ngày 6/29/2016

0.31

5

Quảng trường biển xanh; Công ty TNHH Bờ biển vàng

Lô X9a, Khu 3, Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh, huyện Cam Lâm

37122000325, ngày 1/6/2012

1801/QĐ-UBND, ngày 7/6/2015

4.20

6

Khu Du Lịch Manna; Công ty TNHH Bờ biển vàng

Lô 10Da - Khu du lịch Bán Đảo Cam Ranh, huyện Cam Lâm

37122000198

1079/QĐ-UBND, ngày 5/12/2012

12.60

7

Khu Du Lịch Tropicara Resort (Vouge Resort); Công Ty TNHH Kỹ Thuật - Thương Mại Bách Việt

Lô D7b Khu du lịch Bắc Bán đảo Cam Ranh, xã Cam Hải Đông

37121000114, ngày 16/12/2008

12/QĐ-UBND, ngày 1/4/2012

19.00

8

Khu biệt thự du lịch biển Bãi Dài; Công ty TNHH Mỹ Mỹ Resort

Lô đất D9a1 và D9a2 tại khu du lịch Bắc Bán Đảo Cam Ranh

37122000493; ngày 28/3/2014, 11/07/2014 04/11/2014 06/05/2015

3292/QĐ-UBND, ngày 04/12/2014; 1649/QĐ-UBND , ngày 08/7/2020

22.20

9

Dự án Riviera Residences & Resort; Công ty Cổ phần Riviera Resort

Lô D4b Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh

37122000132; ngày 6/1/2009 29/09/2011 30/11/2012

1866/QĐ-UBND, ngày 8/10/2009

10.00

10

Khu nghỉ dưỡng Bãi Dài; Công ty TNHH khu nghỉ dưỡng Bãi Dài Đổi tên: Khu nghỉ dưỡng Cam Ranh Flowers

Lô D2b, Khu Du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh, xã Cam Hải Đông, huyện Cam Lâm

37122000410; ngày 12/12/2012 29/01/2013 03/07/2014 12/01/2015 12/02/2015 13/04/2015

06/QĐ-UBND, ngày 02/01/2014; 1911/QĐ-UBND , ngày 15/07/2015

152.03

11

Khu thương mại và dịch vụ du lịch nghỉ dưỡng Oải Hương; Công ty cổ phần du lịch Oải Hương

Lô TT2a, TT2b, TT2c, TT2d và X3a Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh

2000726444, ngày 6/6/2019

457/QĐ-UBND ngày 14/02/2015

12.50

12

Khu du lịch cao cấp Phát Đạt; Công ty Cổ phần Đầu tư Phát Đạt Nha Trang

Lô D14a, D14b Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh

7756886747, ngày 13/11/2015

810/QĐ-UBND, ngày 30/03/2016; 1313/QĐ-UBND , ngày 12/5/2017

26.00

13

Nâng cao năng lực sản xuất nhà máy đóng tàu Cam Ranh; Công ty CN tàu thủy Nha Trang, nhà máy đóng tàu Cam Ranh.

P.Cam Phú, TX Cam Ranh

37121000127, ngày 8/12/2008

2468/QĐ-UBND, ngày 8/22/2016

58.62

14

Khu du lịch - dịch vụ tổng hợp bắc bán đảo Cam Ranh; Công ty TNHH Hoàn Cầu Cam Ranh.

Lô T11c, T11d, T11e, X18b, X18c Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh

8747133016, ngày 23/11/2016

3848/QĐ-UBND, ngày 12/13/2016

56.98

 

Ninh Thuận

 

 

 

 

1

Khu du lịch nghỉ dưỡng Thái Bình Dương

thị trấn Khánh Hải, huyện Ninh Hải

Giấy chứng nhận đầu tư 02/5/2003, điều chỉnh 18/6/2009

số 7341/QĐ-UBND ngày 30/5/2003; số 7792 và số 7797/QĐ-UBND ngày 10/6/2003

2.44

2

Khu du lịch Resort Phú Thuận

phường Mỹ Bình, TP. Phan Rang - Tháp Chàm

Giấy chứng nhận đầu tư ngày 5/6/2007, điều chỉnh ngày 03/10/2012

số 78/QĐ-UBND ngày 26/3/2008

4.05

3

Nhà kho và Văn phòng làm việc chi nhánh Công ty

KCN Thành Hải, xã Thành Hải, TP. Phan Rang - Tháp Chàm

Giấy chứng nhận đầu tư ngày 24/8/2012, điều chỉnh 20/6/2016

số 242/QĐ-UBND ngày 30/9/2013

2.77

4

Nhà máy sản xuất bao bì Tân Định

Cụm CN Tháp Chàm, TP. Phan Rang - Tháp Chàm

Giấy chứng nhận đầu tư ngày 18/8/2011, điều chỉnh ngày 23/6/2016, ngày 14/7/2017

số 480/QĐ-UBND ngày 17/10/2011

1.59

5

Khu du lịch sinh thái cao cấp Núi Chúa (Khu A,B,C)

xã Công Hải, huyện Thuận Bắc và xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải

Giấy chứng nhận đầu tư ngày 29/7/2008, điều chỉnh ngày 20/01/2012, ngày 06/5/2013

số 575/QĐ-UBND ngày 30/12/2011

19.80

6

Khu Resort Spa nho - Trang trại trồng nho - Nhà máy rượu vang nho

xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải

Giấy chứng nhận đầu tư ngày 13/5/2009, điều chỉnh 31/12/2013

số 142/QĐ-UBND ngày 06/7/2012

38.97

7

Dự án Khu du lịch sinh thái Bãi Thùng

xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải

Giấy chứng nhận đầu tư ngày 14/10/2009

số 286/QĐ-UBND ngày 02/7/2015

5.91

8

Trung tâm giống bố mẹ Ninh Thuận - HVB

xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam

Giấy chứng nhận đầu tư ngày 09/12/2011

số 195/QĐ-UBND ngày 30/8/2012

15.73

9

Trang trại trồng cây công nghiệp kết hợp chăn nuôi gia súc

xã Nhị Hà, huyện Thuận Nam

Văn bản chấp thuận đầu tư số 406/KT ngày 02/03/2004

số 8038/QĐ-UBND ngày 01/12/2004

200.00

10

Khu du lịch nghỉ dưỡng Hồ Ba Bể

xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam

Giấy chứng nhận đầu tư ngày 06/3/2009, được điều chỉnh các ngày 1/8/2011, 12/6/2014, 27/4/2015, 11/4/2017

số 491/QĐ-UBND ngày 31/10/2011

3.79

11

Khu công nghiệp Phước Nam

xã Phước Nam và xã Phước Minh, huyện Thuận Nam

Giấy chứng nhận đầu tư ngày 16/3/2007

số 1352/QĐ-UBND ngày 17/8/2010

153.47

12

Nhà máy chế biến bột cá

xã Cà Ná, huyện Thuận Nam

Giấy chứng nhận đầu tư ngày 01/09/2015

số 67/QĐ-UBND ngày 10/02/2015

0.29

13

Khu phụ trợ thu mua chế biến nước mắm xuất khẩu Ca Na

cảng Cà Ná mở rộng, xã Cà Ná, huyện Thuận Nam

Giấy chứng nhận đầu tư ngày 02/02/2018

số 338/QĐ-UBND ngày 28/9/2018

0.89

14

Khu thu mua, kinh doanh, chế biến thủy sản

Xã Cà Ná, huyện Thuận Nam

Giấy chứng nhận đầu tư ngày 12/8/2014

số 322/QĐ-UBND ngày 28/7/2015

2.32

15

Trung tâm dạy nghề các dân tộc miền núi Nam Trung Bộ

xã Phước Đại, huyện Bác Ái

Giấy chứng nhận đầu tư ngày 11/3/2010, điều chỉnh 15/10/2010

số 684/QĐ-UBND ngày 06/5/2010

3.31

16

Bến đỗ - Trạm dừng chân xe buýt

xã Lâm Sơn, huyện Ninh Sơn

Văn bản chấp thuận đầu tư ngày 31/12/2008

số 312/QĐ-UBND ngày 02/10/2009

0.63

17

Trồng rừng và chế biến dầu Diesel từ cây dầu lai

xã Mỹ Sơn, huyện Ninh Sơn

Giấy chứng nhận đầu tư ngày 27/07/2012

số 272/QĐ-UBND ngày 20/11/2013

24.20

18

Khu du lịch Bình Tiên

xã Công Hải, huyện Thuận Bắc

Giấy chứng nhận đầu tư ngày 08/8/2005, điều chỉnh ngày 15/10/2009

số 3071/QĐ-UBND ngày 22/8/2006

157.29

19

Khu công nghiệp Du Long

xã Lợi Hải và xã Bắc Phong, huyện Thuận Bắc

Giấy chứng nhận đầu tư ngày 27/4/2007, điều chỉnh ngày 19/8/2011

số 119/QĐ-UBND ngày 28/5/2019

261.17

20

Khu sản xuất Artemia nauplius sống sạch công nghệ cao

xã An Hải, huyện Ninh Phước

Giấy chứng nhận đầu tư ngày 21/09/2015

số 46/QĐ-UBND ngày 02/01/2016

0.96

 

Bình Thuận

 

 

 

 

 

Huyện Hàm Thuận Nam

 

 

 

 

1

Khu du lịch sinh thái Kê Gà

Công ty Liên doanh du lịch sinh thái Kê Gà

4868/QĐ-UBND ngày 22/11/2004

26/GP- BT ngày 25/06/2004

18.82

2

Khu du lịch Đồi Phong Lan

Công ty TNHH Du lịch Đồi Phong Lan

3653/QĐ-UBND ngày 27/12/2018

48121000863 ngày 19/01/2015

3.51

3

Khu du lịch Hương Bắc

Công ty TNHH Du lịch Hương Bắc:

1554/QĐ-UBND ngày 21/6/2019

1447/UBND-XDCB 27/5/2002

1.97

4

Khu du lịch Tân Thành Minh

DNTN Khách sạn - Nhà hàng Lâm Sơn

3222/QĐ-UBND ngày 13/12/2019

4330/UBND-XDCB ngày 31/12/2002

2.72

5

Dự án Khu du lịch Thạnh Đạt

Công ty TNHH Du lịch Thành Đạt

1362/QĐ-UBND ngày 31/5/2019

215/UBND-XDCB ngày 22/01/2002

1.90

6

Khu du lịch Minh Ngọc

DNTN Minh Ngọc

1593/QĐ-UBND ngày 26/6/2019

3479/UBND-XDCB ngày 30/10/2002

1.00

7

Khu du lịch Green Resort

Công ty Cổ phần Đầu tư Địa ốc Hưng Phú

3115/QĐ-CT.UBBT ngày 31/12/2003

4739/UBBT-XDCBngày 31/12/2003

4.48

8

Khu du lịch Honey Beach

Công ty TNHH Thương mại - Du lịch Đại Lộc

2122/QĐ-UBND ngày 15/8/2008; 299/QĐ-UBND ngày 07/02/2020

48121000146 ngày 31/01/2008

8.19

9

Khu du lịch Huy Hoàng

Công ty TNHH Du lịch Huy Hoàng

4611/QĐ-CT.UBBT ngày 22/10/2004

214/UBBT

1.89

10

Khu du lịch "The Pavillons"

Công ty TNHH Đầu tư Xây dựng Khôi Nguyên

121/QĐ-CTUBBT ngày 15/8/2003; 3093/QĐ-UBND ngày 03/12/2007

48,121,000,021.0

1.85

11

Khu du lịch biệt thự Nam Thuận Quý

Công ty TNHH Nam Thuận Quý

2375/QĐ-UBND ngày 12/9/2018

48,121,000,672.0

1.35

12

Khu du lịch Cẩm Thái

Công ty TNHH Du lịch Cẩm Thái

3697/QĐ-CTUBBT ngày 24/8/2004; 3015/QĐ-UBND ngày 02/11/2018

1620/UBBT-XDCB

3.11

13

Khu du lịch Golden Lotus Grand (Golden Lotus Grand Resort&Spa)

Công ty Cổ phần Du lịch Phúc Tiến

95/QĐ-UBND ngày 10/01/2011

48,121,000,646.0

2.42

14

Khu du lịch Hải Thành

Doanh nghiệp tư nhân dịch vụ du lịch Hải Thành

1960/QĐ-UBND ngày 11/7/2017

235/UBBT-XDCB

1.67

15

Khu du lịch Hòn Lan (Golden orchid)

Công ty TNHH Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Nam An

1553/QĐ-UBND ngày 10/6/2008, 2726/QĐ-UBND ngày 08/10/2008, 656/QĐ-UBND ngày 23/3/2010, 1745/QĐ-UBND ngày 16/8/2011, và 3331/QĐ-UBND ngày 20/12/2013

48,121,000,074.0

9.89

16

Khu du lịch nghỉ dưỡng bờ Biển Vàng

Công ty Cổ phần Du lịch Bờ Biển Vàng

657/QĐ-UBND ngày 12/3/2007

3570/UBND-ĐTQH

0.62

17

Khu du lịch sinh thái biển Chinh - Mai - Đại

Công ty TNHH Chinh Mai Đại

09/QĐ-CTUBBT ngày 02/01/2003

2936/UBBT-XDCB

1.89

18

Khu du lịch sinh thái biển Nhược Lan

Công ty TNHH Nhược Lan

08/QĐ-CTUBBT ngày 02/01/2003

2937/UBBT-XDCB

2.08

19

Khu du lịch Thuận Quý I

DNTN Thuận Quý I

3109/QĐ-CT.UBBT ngày 07/11/2002

1037/UBBT-XDCB

0.50

20

Khu du lịch Ngọn Hải Đăng

Công ty Cổ phần Ngọn Hải Đăng

4806/QĐ-CTUBBT ngày 15/11/2004, 2816/QĐ-UBND ngày 02/8/2005, 2114/QĐ-UBND ngày 16/8/2007, 750/QĐ-UBND ngày 17/3/2008, 1637/QĐ-UBND ngày 20/6/2008, 3030/QĐ-UBND ngày 07/11/2008

2602/UBBT-XDCB

52.85

21

Khu Công viên du lịch Biển Hồ (Ocean Lake)

Công ty Cổ phần Du lịch nghỉ dưỡng Biển Hồ

129/QĐ-CT.UBBT ngày 14/01/2004, 4735/QĐ-CT.UBBT ngày 08/11/2004

48,121,000,543.0

49.50

22

Khu du lịch Big Bear

Công ty TNHH Du lịch và Thương mại Kinh Bắc

1036/QĐ-UBBT ngày 29/4/2005

424/UBBT-XDCB

0.62

23

Khu du lịch Liên Hương - Sài Gòn

Công ty TNHH Du lịch Liên Hương - Sài Gòn

1035/QĐ-UBBT ngày 29/4/2005

2603/UBBT-XDCB

5.58

24

Khu du lịch nghỉ dưỡng Suối Khoáng Phong Điền

Công ty TNHH Thương mại Xây dựng Khải Hoàn

1261/QĐ-UBND ngày 08/5/2009

1261/QĐ-UBND ngày 08/5/2009

9.01

25

Khu du lịch Trung Việt

Công ty TNHH Thương mại và Du lịch Trung Việt

1095/QĐ/CT-UBBT ngày 05/5/2003 và 5310/QĐ-UBBT ngày 24/12/2004

599/UBBT-XDCB

1.96

26

Khu du lịch Cộng đồng

Công ty TNHH Thương mại - Du lịch Phong Thủy

1607/QĐ-UBND ngày 15/6/2009, 247/QĐ-UBND ngày 23/01/2017

1607/QĐ-UBND ngày 15/6/2009, 247/QĐ-UBND ngày 23/01/2017

1.78

27

Khu nghỉ dưỡng Amiana Phan Thiết

Công ty Cổ phần Du lịch Phương Bắc

816/QĐ-UBND ngày 30/3/2017

265/QĐ-UBND

4.06

28

Khu du lịch Kim Thành

Công ty TNHH Du lịch Kim Thành

813/QĐ-UBND ngày 01/4/2019

2125/UBBT-XDCB

1.99

29

Khu du lịch Spa Nirvana (Spa Nirvana Resort Center)

Công ty TNHH Kinh doanh du lịch & Đầu tư Hồng Bàng Phương Đông

2621/QĐ-UBND ngày 02/10/2008

2621/QĐ-UBND ngày 02/10/2008

8.44

30

Khu du lịch Đại Tây Dương (Atlantic Resort)

Công ty TNHH Du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Đồi vàng - Kê Gà

1610/QĐ-CT.UBBT ngày 27/4/2004, 411/QĐ-UBND ngày 13/02/2008

191/UBBT-XDCB

3.29

31

Nhà hàng khách sạn Ngọc Bi

Công ty TNHH MTV Ngọc Bi

5393/QĐ-CT.UBBT ngày 30/12/2004, 803/QĐ-UBND ngày 23/3/2007

30/5/2014 (điều chỉnh lần 2: ngày 05/6/2018, thay đổi lần 3: ngày 23/10/2020

1.63

32

Khu du lịch Hồ Xanh

Công ty Cổ phần Du lịch và nghỉ dưỡng Hồ Xanh

 

2929/UBBT-XDCB

1.70

33

Khu du lịch Nhất Thôn

Bà Nguyễn Thị Mời

 

4174/UBBT-XDCB

1.91

34

Khu du lịch Ngọc Minh

Công ty TNHH Ngọc Minh

 

212/UBBT-XDCB

1.99

35

Khu du lịch Phương Anh II

Công ty TNHH Thương mại Khách sạn Phương Anh

 

2563/UBBT-XDCB

2.00

36

Khu du lịch Hải Tiên

Công ty TNHH Hải Tiên

 

370/UBBT-XDCB

2.05

37

Làng du lịch sinh thái vườn Đức Nhi

Công ty Cổ phần Xây dựng - Thương mại & Xuất nhập khẩu Đức Nhi

 

48,121,000,211.0

57.80

38

Khu du lịch Thái Bình

Công ty TNHH Du lịch Thái Bình

 

694/UBBT-XDCB

5.97

39

Biển Ngọc Resort (Green Ocean Resort)

Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Du lịch Biển Ngọc

 

 

9.50

40

Khu du lịch sinh thái Hòn Lan Resort

Công ty TNHH Đầu tư Xây dựng Huy Tường

 

72/UBBT-XDCB

5.40

41

Khu du lịch Hoa Sa Mạc

Công ty TNHH Hoa Sa Mạc

 

301/UBBT-XDCB

4.90

42

Khu du lịch và Biệt thự miền biển Thuận Quý

Công ty TNHH Khu du lịch & Nhà Miền Biển Thuận Quý

 

48,121,000,161.0

14.15

43

Khu du lịch Yasaka

Công ty TNHH Yasaka

 

31/GP-BT

1.83

44

Khu du lịch nghỉ mát Việt - Nga

Công ty TNHH Liên doanh Việt - Nga

 

 

1.51

45

Khu du lịch Mũi Điện - Kê Gà

Công ty TNHH Du lịch Lan Anh

 

1748/UBND-XDCB

5.00

46

Khu du lịch Sinh thái Sài Gòn - Hòn Lan

Công ty TNHH Du lịch Sinh thái Sài Gòn - Hòn Lan

 

chưa

4.97

 

Thị xã La Gi

 

 

 

 

47

Khu du lịch sinh thái Đại Dương

Công ty TNHH Kỹ thuật và Công nghệ A.P.E.X

Tân Tiến

815/UBBT-XDCB

5.77

48

Khu du lịch Hàm Tân Xanh

Công ty TNHH Sản xuất TMDV Xuất nhập khẩu XD Chính & Phương

Tân Tiến

3010/UBBT-XDCB

1.65

49

Khu du lịch Việt Chăm

Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại An Tiêm

Tân Phước

5215/UBBT-XDCB

4.52

50

Khu du lịch Mũi Đá

Công ty Cổ phần Thế kỷ 21

Tân Phước

1603/UBBT-XDCB

3.18

51

Khu du lịch sinh thái biển Bình Tân

Công ty TNHH Dịch vụ Du lịch Việt Thuận

Tân Bình

1313/UBND-ĐTQH

11.04

52

Khu du lịch E DEN

Công ty Cổ phần Ê Đen

Tân Tiến

4858/UBBT-XDCB

1.97

53

Khu du lịch Sài Gòn - Hàm Tân

Công ty Cổ phần du lịch Sài Gòn - Hàm Tân

Tân Bình

3923/UBBT-XDCB

182.64

54

Khu du lịch Thu Hằng

Công ty TNHH thương mại - Vận tải Du lịch Hiệp Phát

Tân Tiến

615/UBBT-XDCB

4.81

55

Khu du lịch Thành Đạt

Công ty TNHH Du lịch Thành Đạt

Tân Phước

48,121,000,239.0

3.71

56

Khu du lịch nghỉ dưỡng Toàn Thanh Tuấn

Công ty TNHH XD-TM Toàn Thanh Tuấn

Tân Phước

Giấy CNĐKĐT-SKHĐT

4.20

57

Khu du lịch Làng Tre

Công ty TNHH Làng tre - La Gi

Tân Tiến

8,121,000,709.0

5.51

58

Khu Lâm viên kết hợp du lịch sinh thái rừng Dầu

Công ty Cổ phần Du lịch quốc tế La Gi

Tân Bình

48,121,000,306.0

21.11

59

Khu du lịch SANHO

Công ty Cổ phần Đầu tư SANHO

Tân Tiến

48,121,000,860.0

9.23

60

Khu du lịch Lan Anh

Công ty Cổ phần Lan Anh

Tân Hải

QĐ 1322/QĐ-UBND- 10/6/2020 (thay thế 48121000172-09/4/2008)

8.30

61

Khu du lịch Thái Thành

Công ty Cổ phần Thái Thành

Tân Bình

3869/UBND-ĐTQH

4.24

62

Khu du lịch sinh thái Whale Hill

Công ty TNHH AD.V

Tân Bình

628/UBND-ĐTQH

7.96

63

Khu du lịch Song Thành

Công ty TNHH Song Thành

Tân Bình

2728/UBND-ĐTQH

3.48

64

Khu du lịch Ngọc Vĩnh

Công ty Cổ phần Khánh Ngọc

Tân Phước

999/UBBT-XDCB

4.42

65

Khu du lịch Ba Miền

Công ty TNHH Thương mại - Du lịch Ba Miền

Tân Phước

618/UBBT-XDCB

1.15

66

Khu nghỉ dưỡng cao cấp kết hợp khu dân cư DE LAGI

Công ty Cổ phần Đầu tư Năm Bảy Bảy

Tân Phước

48,121,000,413.0

67.45

67

Khu du lịch Mai Khanh Gia Trang

DNTN mai Khanh Gia Trang

xã Tân Tiến

 

2.16

68

Khu du lịch Loan Vinh

Công ty TNHH SX - TM - DV Loan Vinh

Tân Tiến

 

1.58

69

Khu du lịch Khánh Phong

Công ty TNHH TM - SX KD & DV du lịch Khánh Phong

xã Tân Tiến

 

2.80

70

Khu du lịch Đại Thông

Công ty TNHH Đại Thông

xã Tân Phước

 

2.99

71

Khu du lịch sinh thái Hải Lâm Viên

Công ty TNHH TM - DV Cỏ Mây

Xã Tân Hải

 

12.85

72

Khu du lịch Rừng Dương

Công ty TNHH Du lịch Bình Tuy

xã Tân Phước

 

1.50

73

Khu du lịch Đông Đô

Công ty CP Đầu tư Du lịch Quang Hưng

xã Tân Phước

 

7.27

74

Khu du lịch Lê Quỳnh

Công ty TNHH Lê Quỳnh

xã Tân Phước

 

1.51

75

Khu du lịch Veronica - Lagi

Công ty phát triển nhà Hải An

xã Tân Tiến

 

11.48

 

Thành phố Phan Thiết

 

 

 

 

76

Khu du lịch Thái Thịnh

Công ty TNHH Du lịch Thái Thịnh

Phường Phú Hài

3493/UBBT-XDCB

0.17

77

Khu du lịch nghỉ dưỡng Hoa Lan Resort.

Công ty TNHH Thành Đạt

Phường Phú Hài

48121000657

0.72

78

Khu du lịch Việt Hùng

Công ty TNHH Đầu tư và Thương mại Mai Ninh

Phường Mũi Né

3633/UBND-ĐTQH

4.53

79

Khu du lịch Minh Quân

Công ty TNHH Du lịch Minh Quân

Phường Mũi Né

188/UBBT-XDCB

4.05

80

Trung tâm hỗ trợ và chăm sóc người cao tuổi Nhật Hoàng

Công ty TNHH Nhật Hoàng

Xã Tiến Thành

48121000827

3.42

81

Khu du lịch sinh thái Oscar

Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng An Điền

Xã Tiến Thành

48121000769

6.35

82

The Balé - Mũi Né

Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư Tân Tiến

Phường Hàm Tiến

3250/QĐ-UBND

11.37

83

Khu du lịch Hoàng Thủy

Công ty TNHH Kinh doanh nhà Đức Minh

Xã Tiến Thành

268/UBBT-XDCB

5.71

84

Khu nhà hàng - Dịch vụ kết hợp nghỉ dưỡng Phương Trang

Công ty TNHH Du lịch và Vận tải Phương Trang

Phường Hàm Tiến

48121000358

1.07

85

Khu du lịch biệt thự cao cấp Legend Sea Phan Thiết

Công ty TNHH Đại Thanh Quang

Xã Tiến Thành

48121000632

49.31

86

Khu du lịch Thành Hưng

Công ty TNHH Kinh doanh Nhà Thành Hưng

phường Mũi Né

1291/UBBT-XDCB

4.82

87

Khu du lịch Hòn Giồ

Công ty TNHH Hoàng Khang

Xã Tiến Thành

956/QĐ-UBND

6.90

88

Khách sạn nghỉ dưỡng Bình An - Mũi Né

Công ty TNHH MTV Bình An - Mũi Né

phường Mũi Né

3539/QĐ-UBND

0.23

89

Khu biệt thự Revera Park

Công ty Cổ Phần Minh Phát

phường Mũi Né

48121000032

9.40

90

Bến tàu du lịch cà ty

Công ty TNHH MTV du lịch thể thao biển Phan Thiết

phường Hưng Long

 

0.04

91

dự án kinh doanh trên mặt nước biển

cty cp đầu tư tổng hợp mũi né

phường Mũi Né

 

80.10

92

Khu du lịch Minh Sơn

Công ty TNHH Du lịch Minh Sơn

phường Mũi Né

185/UBBT-XDCB

4.70

93

Khu du lịch nghỉ dưỡng tiến thành

Công ty TNHH du lịch Tiến Thành

Xã Tiến Thành

 

5.84

94

Khu du lịch sinh thái Nghỉ Dưỡng cao cấp Hải An

Công ty Cổ phần Đầu tư Hải An

Xã Tiến Thành

48121000513

131.10

95

Khu biệt thự nhà vườn và du lịch sinh thái Đất Việt

Công ty TNHH DV TM SX&Xây dựng Đông Mê Kông

Xã Tiến Thành

48121000616

43.80

96

Khu du lịch Dauphins

Công ty TNHH Hotel Resort Le Royaume Des Dauphins

Phường Mũi Né

25/GP- BT

2.76

97

Khu du lịch Hà Phương

Công ty TNHH Hà Phương

Phường Hàm Tiến

 

5.21

98

Khu nghỉ dưỡng dành cho người cao tuổi

Công ty CP Du lịch Khách sạn Sài Gòn Mũi Né

Phường Hàm Tiến

 

4.00

99

Khu du lịch Anh Vũ

Công ty TNHH Anh Vũ

Phường Phú Hài

 

1.54

100

Khu du lịch công viên Cá Heo

Công ty TNHH Công viên Cá Heo

Phường Phú Hài

 

1.70

101

Khu phức hợp du lịch Đồi Bạch Dương

Công ty TNHH Đồi Bạch Dương

xã Tiến Thành

 

26.50

102

Khu du lịch Thùy Dương Đông

Cty TNHH Thùy Dương Đông

phường Mũi Né

 

2.00

103

Câu lạc bộ bãi biển biệt thự Mũi Né

Công ty TNHH Biệt thự Mũi Né

phường Mũi Né

 

1.00

104

Khu du lich Kim Ngân

DNTN Kim Ngân

phường Hàm Tiến

 

0.10

105

Bến cảng du thuyền kết hợp dịch vụ phục vụ du lịch Long Cung

Công ty TNHH Thanh Loan

phường Mũi Né

 

9.40

 

KHU VỰC TÂY NGUYÊN

 

 

 

 

 

Gia Lai

 

 

 

 

1

Khu nghỉ dưỡng sinh thái kết hợp trồng trọt hữu cơ theo tiêu chuẩn quốc tế của Công ty TNHH BLOPHAP

Thị trấn Phú Hóa, huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai

Quyết định số: 552/QĐ-UBND ngày 18/8/2016 của UBND tỉnh Gia Lai

Quyết định số: 53/QĐ-UBND ngày 20/4/2017 của UBND tỉnh Gia Lai

9.40

2

Nhà máy tách, phân loại, đóng gói, bảo quản hoa quả xuất khẩu của Công ty CP Nafôd Tây Nguyên

xã An Phú, thành phố playku, tỉnh Gia Lai

QĐ số 98/QĐ-UBND ngày 17/02/2017 và 212/QĐ-UBND ngày 02/5/2019

QĐ số 66/QĐ-UBND ngày 21/6/2019

1.35

 

Đắk Lắk

 

 

 

 

1

Dự án trồng rừng kinh tế bằng cây cao su, Công ty TNHH Hữu Bích

Krông Na, Ea Huar, huyện Buôn Đôn

 

Quyết định 2737/QĐ-UBND ngày 19/9/2016

361.16

2

Dự án đầu tư Cải tạo trồng rừng, quản lý bảo vệ rừng - Công ty TNHH Sản xuất-Xuất nhập khẩu Lương thực Bình Dương

Xã Tân Hòa, huyện Buôn Đôn

 

Quyết định 1318/QĐ-UBND ngày 14/06/2018

779.78

3

Dự án trồng rừng, quản lý bảo vệ rừng -Công ty TNHH Bảo Lâm

Băng Adrênh, Ea Bông, huyện Krông Ana

 

Quyết định 1432/QĐ-UBND ngày 27/06/2018

474.22

4

Dự án trồng rừng nguyên liệu - Xí nghiệp chế biến gỗ Tây Nguyên

Xã Đắk Nuê, huyện Lắk

 

Quyết định 321/QĐ-UBND ngày 29/01/2017

229.62

5

Dự án trồng rừng nguyên liệu giấy - Công ty TNHH Tiến Phú

Xã Đắk Nuê, huyện Lắk

 

Quyết định 62/QĐ-UBND ngày 09/01/2017

670.31

6

Dự án trồng cao su, trồng rừng, quản lý bảo vệ rừng - Công ty TNHH Anh Quốc

Xã Cư M'lan, huyện Ea Súp

 

Quyết định 404/QĐ-UBND ngày 23/02/2017

1,165.20

7

Dự án trồng cao su, cải tạo và phát triển rừng - Công ty cổ phần cao su Phú Riềng Kratie

Xã Cư M'lan, huyện Ea Súp

 

Quyết định 402/QĐ-UBND ngày 23/02/2017

753.88

8

Dự án đầu tư cải tạo rừng, khoanh nuôi quản lý bảo vệ rừng -Công ty cổ phần địa ốc Thái Bình Phát

Xã Ea Bung, huyện Ea Súp

 

Quyết định 397/QĐ-UBND ngày 23/02/2017

714.37

9

Dự án trồng rừng kinh tế bằng cây cao su - Công ty TNHH Hoàng Nguyễn

Xã Ea H'leo, huyện Ea H'leo

 

Quyết định 403/QĐ-UBND ngày 23/02/2017

433.38

10

Khách sạn và nhà hàng Buôn Đôn - Công ty cổ phần Chính Nghĩa

Xã Ea Wer, huyện Buôn Đôn

 

Quyết định 419/QĐ-UBND ngày 24/02/2017

0.20

11

Trạm xe buýt và khu giới thiệu quảng cáo du lịch - Công ty cao su Đắk Lắk

Xã Krông Ana, huyện Buôn Đôn

 

Quyết định 3169/QĐ-UBND ngày 21/11/2018

0.91

12

Nhà máy chế biến đá Granit - Công ty TNHH Nguyên khôi

Xã Ea H'leo, huyện Ea H'leo

 

Quyết định 2585/QĐ-UBND ngày 19/9/2017

5.00

13

Dự án xây dựng Garage sửa chữa ô tô, cửa hàng kinh doanh phụ tùng ô tô và kho bãi phục vụ vận tải hàng hóa - Công ty TNHH vận tải Minh Huy

Xã Ea Ral, huyện Ea H'leo

 

Quyết định 3232/QĐ-UBND ngày 22/11/2017

0.17

14

Trụ sở làm việc - Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Ea Ral Bắc Đắk Lắk

Xã Ea Ral, huyện Ea H'leo

 

Quyết định số 726/QĐ-UBND ngày 07/04/2020

0.15

15

Cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp - Công ty TNHH MT Quốc An

Thị trấn Ea Đrăng, huyện Ea H'leo

 

Quyết định số 465/QĐ-UBND ngày 02/3/2021

2.01

16

Xây dựng Xưởng chế biến cà phê - Công ty TNHH Toàn Tâm

Xã Ea Ral, huyện Ea H'leo

 

Quyết định số 2592/QĐ-UBND ngày 21/09/2021

0.77

17

Xây dựng Trung tâm đào tạo và phát triển nghề chế biến gỗ - Công ty cổ phần Trường Thành

Xã Ea Ral, huyện Ea H'leo

 

Quyết định số 2593/QĐ-UBND ngày 21/09/2021

0.19

18

Dự án đầu tư xây dựng Trường mầm non tư thục quốc tế Việt Mỹ- Trường Trung cấp nghề Việt Mỹ

Phường Thành Nhất, Tp Buôn Ma Thuột

 

Quyết định 785/QĐ-UBND ngày 16/4/2018

0.90

19

Trụ sở, khu vực chế biến gỗ - Xí nghiệp sản xuất thương mại Quyết Thắng

Thị trấn Quảng Phú, huyện Cư M'gar

 

Quyết định 1425/QĐ-UBND ngày 26/06/2018

0.50

20

Nhà máy sản xuất gỗ viên nén - Công ty TNHH Lạc Việt Đắk Lắk

Xã Ea Đar, huyện Ea Kar

 

Quyết định 1982/QĐ-UBND ngày 25/07/2019

2.39

21

Nhà máy sản xuất đá Granite - Công ty TNHH đầu tư - xây dựng - thương mại Thành Tâm

Xã Ea Đar, huyện Ea Kar

 

Quyết định 398/QĐ-UBND ngày 23/02/2017

3.40

22

Nhà máy chế biến sản phẩm trái cây, củ quả sấy khô - Công ty cổ phần Vinamit.

.

 

Quyết định 2719/QĐ-UBND ngày 12/11/2020

3.45

 

KHU VỰC ĐÔNG NAM BỘ

 

 

 

 

 

Tây Ninh

 

 

 

 

1

Công ty CP chế biến Xuất nhập khẩu gỗ Tây Ninh

ấp Bến Mương, xã Thanh Phước

Chứng nhận đầu tư số 45121000153 ngày 19/11/2009

2516/QĐ-UBND ngày 02/12/2009

6.61

2

Công ty cổ phần Lavifood

ấp Bến Mương, xã Thạnh Đức

Chứng nhận đầu tư số 3131774315, ngày 03/3/2017

Quyết định số 877/QĐ-UBND ngày 18/4/2017

14.29

3

Công ty CP Tư vấn thiết kế xây dựng Công nghệ môi trường Hùng Phương

ấp Long Hoà, xã Long Thuận

Chứng nhận đầu tư số 6017772583 ngày 29/2/2016

1883/QĐ-UBND ngày 19/8/2015

0.06

4

Công ty TNHH MTV Phương Trinh Hiếu Toàn

Thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành

Quyết định số 3353/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh

Quyết định số 2246/QĐ-UBND ngày 26/9/2017 của UBND tỉnh

0.83

5

Công ty TNHH Thiện Nga

xã Chà Là, huyện Dương Minh Châu

Quyết định số 1628/QĐ-UBND ngày 17/7/2017 của UBND tỉnh

Quyết định số 1455/QĐ-UBND ngày 04/7/2019 của UBND tỉnh

0.87

7

Công ty TNHH TM DV Tân Bách Khoa

đường số 8, Khu Công nghiệp Trảng Bàng

Giấy CNĐKDN số 0301147126, đăng ký lần đầu ngày 24/11/1994

Quyết định số 2124/QĐ-UBND ngày 12/8/2016 của UBND tỉnh

0.38

6

Công ty CP XNK Thương mại Toàn Cầu Song Toàn Cầu

xã Hưng Thuận, thị xã Trảng Bàng

Quyết định số 2471/QĐ-UBND ngày 03/10/2018 của UBND tỉnh

Quyết định số 1114/QĐ-UBND ngày 16/5/2019 của UBND tỉnh

2.07

 

Bình Phước

 

 

 

 

1

Dự án Nhà máy sản xuất đồ gỗ của Công ty TNHH Cửu Long

Xã Đồng Tâm, huyện Đồng Phú

65/UBND-SX ngày 13/01/2009

1725/QĐ-UBND ngày 19/6/2009

1.60

2

Dự án Trường Đại học Á Châu của Công ty TNHH TM DV Tân Bách Khoa

Phường Tân Phú, TP Đồng Xoài

1863/UBND-VX ngày 09/8/2007

824/QĐ-UBND ngày 18/4/2008

3.00

3

Dự án xây dựng Trung tâm đào tạo huấn luyện và chuyển giao khoa học công nghệ nông, lâm, ngư nghiệp vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên của Trung tâm khuyến nông Quốc Gia

Xã Tân Thành, TP Đồng Xoài

2117/QĐ-BNN-KH ngày 14/9/2011 của Bộ NN&PTNT

593/QĐ-UBND ngày 23/3/2012

7.00

4

Dự án KDC Tân Khai của Công ty TNHH Kiến Mỹ, Công ty TNHH Thái Việt Quang, Công ty TNHH SX TM DV DL 932

Xã Tân Khai, huyện Hớn Quản

3786/UBND-SX ngày 12/11/2010

65/QĐ-UBND ngày 11/01/2006; 290/QĐ-UBND ngày 04/02/2008

50.00

5

Dự án KCN Tân Khai II của Công ty TNHH Khai thác Khoa học Nông Súc Hạnh Phúc và Công ty CP Đầu tư và Phát triển HHP

Xã Tân Khai, huyện Hớn Quản

3338/UBND-KTN ngày 04/10/2012

2229/QĐ-UBND ngày 30/10/2007

156.00

6

Dự án xây dựng văn phòng, nhà máy chế biến và vườn ươm giống cây Dó Bầu của Công ty Cổ phần Miền Đông Xanh

Xã Lộc Thịnh, huyện Lộc Ninh

2763/UBND-SX ngày 28/11/2006

952/QĐ-UBND ngày 29/5/2007

4.10

7

Dự án xây dựng Nhà máy sản xuất, chế biến gỗ của Công ty TNHH SX TM DV Trường Phát (chuyển nhượng cho Công ty TNHH MTV Thiên Ân Lộc Phát)

Xã Thuận Phú, huyện Đồng Phú

1138/UBND-SX ngày 15/4/2010

551/QĐ-UBND ngày 25/3/2011

1.20

8

Dự án xây dựng Showroom hàng thủ công mỹ nghệ và đồ gỗ thành phẩm của Công ty TNHH SX TM DV Trường Phát

Phường Tân Phú, TP Đồng Xoài

3346/UBND-KTN ngày 03/11/2011

959/QĐ-UBND ngày 09/5/2014

0.70

9

Văn phòng đại diện của Báo Sài Gòn Giải Phóng

Phường Tân Phú, TP Đồng Xoài

1326/QĐ-UB ngày 17/6/2005

2167/QĐ-UBND ngày 19/10/2007

0.10

10

Văn phòng thường trú của Báo Nông nghiệp Việt Nam

Phường Tân Phú, TP Đồng Xoài

402/QĐ-UBND ngày 07/3/2006

 

 

11

Dự án Nhà máy chế biến tinh bột sắn của Chi nhánh Công ty Vật liệu và Công nghệ

Xã Lộc Hòa, huyện Lộc Ninh

572/UB-KSX ngày 24/4/2002

1436/QĐ-UBND ngày 12/8/2002

26.70

12

Dự án Kinh doanh thương mại dịch vụ của Công ty Cổ phần Hà Mỵ

KKTCK Hoa Lư, huyện Lộc Ninh

3280/UBND-SX ngày 06/10/2009

3327/QĐ-UBND ngày 30/11/2009

3.00

13

Dự án Khu dân cư - dịch vụ và cư xá công nhân của Công ty TNHH Sài Gòn Bình Phước

Xã Minh Hưng, huyện Bù Đăng

2759/UBND-KTN ngày 13/9/2011

2341/QĐ-UBND ngày 27/10/2011

8.20

14

Dự án xây dựng Nhà máy sản xuất mộc gia dụng, hàng thủ công mỹ nghệ, sản xuất đồ gỗ xây dựng, buôn bán vật liệu và thiết bị khác trong xây dựng của Công ty TNHH MTV SX TM Kim Đức

KKTCK Hoa Lư, huyện Lộc Ninh

84/TB-BQL ngày 30/9/2011 của Ban Quản lý Khu kinh tế

89/QĐ-BQL ngày 27/10/2011 của Ban Quản lý Khu kinh tế

1.50

15

Dự án xây dựng kho bãi, sân phơi, thu mua và chế biến nông sản của Công ty TNHH MTV TM DV Hoàng Huy

KKTCK Hoa Lư, huyện Lộc Ninh

85/TB-BQL ngày 30/9/2011 của Ban Quản lý Khu kinh tế

94/QĐ-BQL ngày 27/10/2011 của Ban Quản lý Khu kinh tế

1.50

16

Dự án xây dựng kho bãi và dịch vụ ăn uống của DNTN Ánh Dương

KKTCK Hoa Lư, huyện Lộc Ninh

18/BQL-VP ngày 07/3/2011 của Ban Quản lý Khu kinh tế

91/QĐ-BQL ngày 27/10/2011 của Ban Quản lý Khu kinh tế

5.00

17

Dự án Cụm công nghiệp và Khu đô thị Thương mại - Dịch vụ của Công ty Mỹ Lệ TNHH

Xã Long Hưng, huyện Phú Riềng

1538/UBND-SX ngày 26/5/2009; 3972/UBND-SX ngày 26/12/2011

1793/QĐ-UBND, 1794/QĐ-UBND ngày 02/8/2010; 2906/QĐ-UBND ngày 29/12/2011

45.10

18

Dự án xây dựng Nhà máy chế biến rau quả, thu mua, bảo quản và buôn bán tổng hợp Công ty TNHH MTV TM XNK Thúy Hằng

KKTCK Hoa Lư, huyện Lộc Ninh

86/TB-BQL ngày 30/9/2011 của Ban Quản lý Khu kinh tế

88/QĐ-BQL ngày 27/10/2011 của Ban Quản lý Khu kinh tế

3.00

19

Dự án xây dựng Trạm xăng dầu, kinh doanh ăn uống và nhà máy chế biến gỗ của Văn phòng Bộ Tư lệnh Quân đoàn 4

Xã Tân Lập, huyện Đồng Phú

2736/UBND-SX ngày 02/11/2007

1798/QĐ-UBND ngày 03/9/2008

4.80

20

Dự án xây dựng Văn phòng đại diện, kho bãi tập kết hàng hóa, khu trưng bày sản phẩm, đào tạo nghề của Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Dịch vụ Phước Sơn

Phường Tân Đồng, TP Đồng Xoài

3785/UBND-SX ngày 12/11/2010

568/QĐ-UBND ngày 16/3/2011

2.40

21

Dự án xây dựng kho bãi xếp dỡ hàng hóa của Công ty Cổ phần cao su Đồng Phú

KKTCK Hoa Lư, huyện Lộc Ninh

 

79/QĐ-BQL ngày 18/10/2011 của Ban Quản lý Khu kinh tế

4.00

22

Dự án Kho giữ, trữ nông sản của Công ty TNHH SX TM DV Hoàng Long

KKTCK Hoa Lư, huyện Lộc Ninh

 

95/QĐ-BQL ngày 31/10/2011 của Ban Quản lý Khu kinh tế

4.00

23

Dự án Nhà máy chế biến gỗ và trưng bày sản phẩm từ gỗ của Công ty TNHH Xây dựng Đồng Phú

KKTCK Hoa Lư, huyện Lộc Ninh

 

69/QĐ-BQL ngày 25/12/2018 của Ban Quản lý Khu kinh tế

4.20

24

Dự án Xây dựng bãi xe chờ nhập của Công ty TNHH XD TM DV Quang Phú

KKTCK Hoa Lư, huyện Lộc Ninh

 

87/QĐ-BQL ngày 26/10/2011 của Ban Quản lý Khu kinh tế

5.90

25

Dự án Cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng; kinh doanh hàng tiêu dùng; kim khí điện máy; nhà hàng - khách sạn của Công ty Cổ phần Thanh Hoa

KKTCK Hoa Lư, huyện Lộc Ninh

 

114/QĐ-BQL ngày 21/11/2011 của Ban Quản lý Khu kinh tế

2.00

26

Dự án Trạm thu mua nông sản, kho chứa nông sản và kinh doanh vật liệu xây dựng của DNTN Phú Lợi

KKTCK Hoa Lư, huyện Lộc Ninh

 

79/QĐ-BQL ngày 05/12/2012 của Ban Quản lý Khu kinh tế

3.00

27

Dự án mua bán, chế biến, xuất nhập khẩu nông sản; mua bán lâm sản phụ (than bụi) của DNTN Hoàng Duyên

KKTCK Hoa Lư, huyện Lộc Ninh

 

44/QĐ-BQL ngày 07/5/2012 của Ban Quản lý Khu kinh tế

3.00

28

Dự án xây dựng Nhà máy chế biến đá ốp lát Granit và tổng kho nguyên liệu đá - hàng nông lâm sản xuất khẩu của Công ty TNHH XNK Rồng Vàng Đông Dương

KKTCK Hoa Lư, huyện Lộc Ninh

2013/UBND-SX ngày 02/7/2009

2203/QĐ-UBND ngày 10/8/2009

12.60

 

Đồng Nai

 

 

 

 

1

Tổng Công ty Tín Nghĩa

phường Quang Vinh, thành phố.Biên Hòa

Văn bản số 10457/UBND-CNN ngày 24/12/2007 của UBND tỉnh

Quyết định số 4636/QĐ-UBND , số 4637/QĐ-UBND ngày 27/12/2007 của UBND tỉnh (giao đất)

0.89

2

Công ty TNHH Việt Thuận Thành

phường Thống Nhất, thành phố Biên Hòa

Giấy phép quy hoạch số 01/GPQH ngày 12/01/2012 và số 13/GPQH (cấp lại lần 1) ngày 03/8/2017; Văn bản số 2011/UBND- CNN ngày 02/3/2018 của UBND tỉnh

Quyết định số 3105/QĐ-UBND ngày 24/10/2012 và Quyết định số 3240/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 của UBND tỉnh (giao đất)

4.95

3

Công ty TNHH 1 TV gốm Trường Thạnh

phường Tân Hạnh, Tp.Biên Hòa

Văn bản số 6265/UBND-ĐT ngày 29/10/2013 của UBND thành phố Biên Hoà

 

1.00

4

Doanh nghiệp Tư Nhân Phát Thành

phường Tân Hạnh, thành phố Biên Hòa

Văn bản số 7594/UBND-ĐT ngày 26/12/2013 của UBND thành phố Biên Hoà

Quyết định số 3025/QĐ-UBND ngày 01/10/2014 của UBND tỉnh (cho thuê đất)

0.50

5

Công ty TNHH Gốm Thành Châu

phường Tân Hạnh, thành phố Biên Hòa

Văn bản số 7594/UBND-ĐT ngày 26/12/2013 của UBND thành phố Biên Hoà

Quyết định số 3183/QĐ-UBND ngày 14/10/2014, số 4087/QĐ-UBND ngày 02/12/2016 của UBND tỉnh (cho thuê đất)

0.91

6

Doanh nghiệp Tư Nhân Phong Sơn

xã Tân Hạnh, thành phố Biên Hòa

Văn bản số 6652/UBND-ĐT ngày 13/11/2013 của UBND thành phố Biên Hoà

Quyết định số 2614/QĐ-UBND ngày 26/8/2014 của UBND tỉnh (cho thuê đất)

1.00

7

Công ty TNHH Minh Luận

phường Bửu Hòa, thành phố Biên Hòa

Văn bản số 8204/UBND-CNN ngày 12/10/2009, số 2746/UBND-CNN ngày 20/4/2012 của UBND tỉnh

Quyết định số 1132/QĐ-UBND ngày 06/5/2011 của UBND tỉnh (giao đất)

1.52

8

Công ty TNHH Đồng Thành

Phường Tân Hạnh, thành phố Biên Hòa

Văn bản số 7348/UBND-ĐT ngày 16/12/2013 của UBND thành phố Biên Hoà

Quyết định số 3003/QĐ-UBND ngày 01/10/2014 của UBND tỉnh (cho thuê đất)

1.50

9

Công ty TNHH Cao Phong

phường Quyết Thăng, thành phố Biên Hòa

Quyết định số 2282/QĐ-UBND ngày 10/8/2015 của UBND tỉnh (phê duyệt phương án đấu giá QSDĐ)

Quyết định số 1477/QĐ-UBND ngày 02/5/2018 của UBND tỉnh (công nhận kết quả trúng đấu giá)

0.37

10

Công ty Cổ phần Đầu tư Tín Nghĩa - Á Châu

phường Tân Vạn, thành phố Biên Hòa

Quyết định số 3678/QĐ-UBND ngày 03/11/2016

Quyết định số 3263/QĐ-UBND ngày 07/12/2010, số 3326/QĐ-UBND ngày 22/10/2019

48.05

11

Công ty TNHH Gốm mỹ nghệ Hồng Hưng 2

Phường Tân Hanh, thành phố Biên Hòa

Văn bản số 285/UBND-ĐT ngày 13/01/2014 của UBND thành phố Biên Hoà

Quyết định số 2999/QĐ-UBND ngày 01/10/2014 và Quyết định số 493/QĐ-UBND ngày 15/02/2019

0.50

12

Hợp tác xã Thái Dương

Phường Tân Hanh, thành phố Biên Hòa

Văn bản số 6654/UBND-ĐT ngày 13/11/2013 của UBND thành phố Biên Hoà

Quyết định thuê đất số 3999/QĐ-UBND ngày 18/12/2014

2.61

13

Công ty Cổ phần Du lịch tỉnh Đồng Nai

phường Quyết Thắng, thành phố Biên Hòa

Văn bản số 1112/UBT ngày 17/4/2003 của UBND tỉnh

Quyết định số 3571/QĐ.CT.UBT ngày 17/8/2004

0.22

14

Công ty Cổ phần Công nghiệp Đông Hưng

thị trấn Định Quán và xã Phú Vinh, huyện Định Quán

Giấy chứng nhận đầu tư số 47121000424 chứng nhận lần đầu ngày 27/8/2014 do UBND tỉnh cấp

Quyết định số 1185/QĐ-UBND ngày 12/5/2015 của UBND tỉnh (cho thuê đất)

5.02

15

Công ty TNHH Thương mại Xây dựng Đa Lộc (nay là Công ty Cổ phần Thương mại - Xây dựng Đa Lộc)

xã Túc Trưng, huyện Định Quán

Giấy chứng nhận đầu tư số 47121000366 chứng nhận lần đầu ngày 31/01/2013 do UBND tỉnh cấp

Quyết định số 1113/QĐ-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2013

0.31

16

Công ty Cổ phần môi trường Tân Thiên Nhiên

Xã Bàu Cạn, H. Long Thành

Giấy chứng nhận đầu tư số 47121000323 chứng nhận lần đầu ngày 27/10/2011 do UBND tỉnh cấp

Quyết định số 3071/QĐ-UBND ngày 18/11/2011 của UBND tỉnh (giao đất)

10.18

17

Cong ty TNHH Hoàng Thế Mỹ

xã Long Phước, huyện Long Thành

Văn bản số 1022/UBND-CNN ngày 01/02/2008 của UBND tỉnh

Quyết định số 1946/QĐ-UBND ngày 26/7/2010 của UBND tỉnh (giao đất)

13.03

18

Công ty TNHH Sản xuất Công nghiệp Thương mại Trâm Anh

xã.Phước Khánh, huyện Nhơn Trạch

Giấy phép đầu tư số 33/GP-ĐN do UBND tỉnh cấp

Quyết định số 543/QĐ- TTg ngày 14/6/2000 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 2911/QĐ.CT.UBT ngày 01/11/2000, số 2423/QĐ.CT.UBT ngày 18/6/2004, số 693/QĐ-UBND ngày 19/3/2009, số 3877/QĐ-UBND ngày 28/12/2009, số 69/QĐ-UBND ngày 11/01/2010, số 944/QĐ.CT.UBT ngày 04/4/2002, số 5900/QĐ.UBND ngày 28/12/2005, số 5894/QĐ.UBND ngày 28/12/2005 của UBND tỉnh

10.30

19

Công ty Cổ phần Taekwang Vina Industri

xã Long Tân, huyện Nhơn trạch

Quyết định số 6625/QĐ-UBND ngày 29/6/2006; Văn bản số 280/UBND- CNN ngày 10/01/2007, số 7434/UBND-CNN ngày 18/9/2007 của UBND tỉnh

Quyết định số 3679/QĐ-UBND ngày 30/12/2010, số 3697/QĐ-UBND ngày 14/11/2019 của UBND tỉnh (cho thuê đất)

54.99

20

Công TY TNHH Tập đoàn BITEXCO

X Phú Hội, H.Nhơn Trạch

Văn bản số 3966/UBT ngày 12/9/2003 của UBND tỉnh

Quyết định số 4311/QĐ.UBND ngày 08/5/2006, số 2215/QĐ-UBND ngày 11/7/2008 của UBND tỉnh (giao đất)

6.65

21

Công ty TNHH Vạn Phúc (nay là Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Phúc Long Khang)

xã Phú Hội, huyện Nhơn Trạch

Quyết định số 1322/QĐ.CT.UBT ngày 07/5/2003 của UBND tỉnh

Quyết định số 2389/QĐ.CT.UBT ngày 18/6/2004, số 240/QĐ-UBND ngày 22/01/2010 của UBND tỉnh (giao đất)

9.08

22

Công ty TNHH Thương Mại Thái Phong

xã Phước Thiền, huyện Nhơn Trạch

Quyết định số 9673/QĐ-UBND ngày 10/11/2006, Văn bản số 775/UBND-CNN ngày 21/11/2006 của UBND tỉnh

Quyết định số 1505/QĐ-UBND ngày 13/5/2008 (cho thuê đất)

3.81

23

Công ty Cổ phần dịch vụ Hàng Hải

Xã Phú Thanh, huyện Nhơn Trạch

Giấy chứng nhận đầu tư số 4765451868 chứng nhận lần đầu ngày 02/5/2012, thay đổi lần thứ 1 ngày 26/7/2017 do UBND tỉnh Đồng Nai cấp

Quyết định số 3368/QĐ-UBND ngày 22/10/2013 (giao đất)

1.68

24

Công ty Cổ phần DIC Đồng Tiến

xã Long Tân, huyện Nhơn Trạch

Giấy chứng nhận đầu tư số 47122000241 chứng nhận lần đầu ngày 09/10/2009, thay đổi lần thứ nhất ngày 03/6/2011 do UBND tỉnh cấp

Quyết định số 1545/QĐ-UBND ngày 11/6/2012 và Quyết định số 2172/QĐ-UBND ngày 29/7/2015 của UBND tỉnh (giao đất)

1.03

25

Công ty Cổ phần Du lịch tỉnh Đồng Nai

xã Phú Hội, huyện Nhơn Trạch

Quyết định số 736/1998.QĐ.CT.UB T ngày 07/3/1998, Văn bản số 1225/UBT ngày 03/4/2001 của UBND tỉnh

Quyết định số 813/QĐ.CT.UBT ngày 26/3/2001 của UBND tỉnh (cho thuê đất)

0.52

26

Công ty Cổ phần Vật tư nông nghiệp Đồng Nai

xã Phước Thiền, huyện Nhơn Trạch

Quyết định số 49/QĐ.CT.UBT ngày 05/01/2000 của UBND tỉnh

Quyết định số 4828/QĐ.CT.UBT ngày 19/12/2001 của UBND tỉnh (cho thuê đất)

0.06

27

Công ty Cổ phần vật tư xăng dầu COMECO

xã Phước Khánh, huyện Nhơn Trạch

Quyết định số 1443/QĐ.CT.UBT ngày 09/5/2002, số 3265/QĐ.CT.UBT ngày 06/9/2002 của UBND tỉnh

Quyết định số 4715/QĐ.CT.UBT ngày 23/12/2002 của UBND tỉnh (cho thuê đất)

20.00

28

Công ty Cổ phần đầu tư Xây dựng và Vật liệu Đồng Nai

xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu

Quyết định số 173/QĐ-UBND ngày 19/01/2010,số 2982/QĐ-UBND ngày 18/9/2013, số 3045/QĐ-UBND ngày 24/9/2013, số 2896/QĐ-UBND ngày 08/9/2016 (đã giao đất 25,3ha)

Quyết định số 3556/QĐ-UBND ngày 12/11/2015 của UBND tỉnh (công nhận kết quả rà soát; hình thức sử dụng thuê đất)

1.28

29

Công ty Cổ phần Miền Đông

xã Thạnh Phú, huyện Vĩnh Cửu

Văn bản số 126/UBND-CNN ngày 04/01/2008 của UBND tỉnh; Giấy chứng nhận đầu tư số 47121000117 chứng nhận lần đầu ngày 16/6/2008 do UBND tỉnh cấp; Văn bản số 9026/UBND-KT ngày 03/11/2015 của UBND tỉnh

 

3.23

30

Hợp tác xã Hiếu Liêm

xã Hiếu Liêm, huyện Vĩnh Cửu

Văn bản số 2753/UBND-KT ngày 30/12/2009 của UBND huyện Vĩnh Cửu

Quyết định giao đất số 1192/QĐ-UBND ngày 20/5/2010 của UBND tỉnh (cho thuê đất)

0.31

31

Công ty TNHH Hua Chi Việt Nam (Đài Loan)

Khu công nghiệp Bàu Xéo, huyện Trảng Bom

Giấy phép đầu tư số 68/GP-ĐN ngày 01/4/2003, Quyết định số 96/QĐ.CT.UBT ngày 09/01/2003 của UBND tỉnh

Quyết định số 1903/QĐ.CT.UBT ngày 03/7/2003 của UBND tỉnh (cho thuê đất)

4.00

32

Công ty TNHH Bảo Giang

xã Bắc Sơn, huyện Trảng Bom

Văn bản số 1084/UBT ngày 24/3/1997, số 932/UBT ngày 16/3/2000 của UBND tỉnh

Quyết định số 1732/QĐ.CT.UBT ngày 28/5/2002; số 2854/QĐ-UBND ngày 01/11/2010 (giao đất)

10.85

33

Tổng Công ty Cổ phần Phát triển Khu công nghiệp (Sonadezi)

thị trấn Trảng Bom

Giấy chứng nhận đầu tư số 47121000383 chứng nhận lần đầu ngày 19/7/2013 do UBND tỉnh cấp; Quyết định số 147/QĐ-SKHĐT ngày 10/12/2019 của SKHĐT chấm dứt hoạt động của dự án

Quyết định giao đất số 2769/QĐ-UBND ngày 03/9/2013

0.64

34

Tổng Công ty Tín Nghĩa

phường Xuân Hòa, thành phố Long khánh

Văn bản số 158/UBND-PPLK ngày 2801/2008 của UBND thị xã Long Khánh (nay là thành phố Long Khánh)

Quyết định số 1232/QĐ-UBND ngày 08/5/2011 của UBND tỉnh (cho thuê đất)

0.35

35

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

phường Xuân Bình, thành phố Long Khánh

Văn bản số 2855/UBT ngày 02/7/2003 của UBND tỉnh

Quyết định số 5516/QĐ.CT.UBT ngày 15/11/2004 của UBND tỉnh (cho thuê đất)

0.09

36

Công ty TNHH Tùng Bách Việt Mỹ

xã Quang Trung, huyện Thống Nhất

Văn bản số 2105/UBND-TNMT ngày 07/12/2012 của UBND huyện Thống Nhất

Quyết định số 2747/QĐ-UBND ngày 03/9/2013 của UBND tỉnh (giao đất)

0.49

37

Trường THPT Hưng Đạo Vương

xã Quang Trung, huyện Thống Nhất

Văn bản số 51/UBND ngày 09/01/2014 của UBND huyện Thống Nhất

Quyết định số 2702/QĐ-UBND ngày 03/9/2014 của UBND tỉnh (cho thuê đất)

0.42

38

Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Minh Duyên

xã Xuân Tâm, huyện Xuân Lộc

Quyết định số 2741/QĐ-UBND ngày 24/8/2016, số 2817/QĐ-UBND ngày 31/8/2016 của UBND tỉnh phê duyệt phương án bán đấu giá quyền sử dụng đất

Quyết định số 1646/QĐ-UBND ngày 15/5/2018 của UBND tỉnh (công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất)

14.78

39

Công ty TNHH Cù Lao Xanh

xã Xuân Tâm, huyện Xuân Lộc

Văn bản số 1219/UBND-CNN ngày 23/2/2012 của UBND tỉnh; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số 8778102786 chứng nhận lần đầu ngày 29/7/2014, thay đổi lần thứ 1 ngày 24/1/2017 do SKHĐT cấp

Quyết định số 413/QĐ-UBND ngày 11/2/2015, số 2269/QĐ-UBND ngày 19/7/2016 của UBND tỉnh (cho thuê đất)

0.05

40

Công ty Cổ phần thức ăn và thức uống Gạo

xã Xuân Hòa, huyện Xuân Lộc

Giấy chứng nhận đầu tư số 47121000184 chứng nhận lần đầu ngày 26/12/2008 của UBND tỉnh

Quyết định số 414/QĐ-UBND ngày 20/2/2009, số 774/QĐ-UBND ngày 25/3/2009, số 4259/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 của UBND tỉnh (cho thuê đất)

19.30

41

Công ty TNHH thương mại - dịch vụ 142

xã Phú An, huyện Tân Phú

Văn bản số 5588/UBND-CNN ngày 19/7/2007 của UBND tỉnh

Quyết định số 1241/QĐ-UBND ngày 17/4/2008 của UBND tỉnh (cho thuê đất )

0.50

42

Công ty TNHH Một thành viên Thương mại Môi trường Thiên Phước

xã Xuân Mỹ, huyện Cẩm Mỹ

Văn bản số 177/UBND-CNN ngày 08/01/2008, số 6969/UBND-ĐT ngày 31/8/2015, số 5988/UBND-CNN ngày 11/6/2018; Giấy chứng nhận đầu tư số 47121000326 chứng nhận lần đầu ngày 31/10/2011 của UBND tỉnh

Quyết định số 3064/QĐ-UBND ngày 18/11/2011 của UBND tỉnh (giao đất)

6.26

43

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Biên Hòa

xã Long Giao, huyện Cẩm Mỹ

Quyết định số 3830/QĐ-UBND ngày 04/11/2005 của UBND tỉnh

Quyết định số 2473/QĐ.UBND ngày 07/3/2006 của UBND tỉnh (cho thuê đất)

0.35

 

ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

 

 

 

 

 

Long An

 

 

 

 

 

Huyện Bến Lức

 

 

 

 

1

CCN chế biến thực phẩm Vissan của Công ty TNHH MTV Việt Nam Kỹ nghệ súc sản (VISSAN)

xã Lương Bình

Giấy chứng nhận đầu tư số 50121000144 do UBND tỉnh cấp lần đầu ngày 05/8/2009

Quyết định 5209/QĐ-UBND ngày 30/12/2005 của UBND tỉnh

22.40

2

Nhà máy luyện phôi thép, cán thép của Công ty TNHH Thép Long An

xã Long Hiệp

Văn bản 2374/CV-UB ngày 16/6/2003 của UBND tỉnh

Quyết định số 1548/QĐ-UB ngày 02/6/2004 của UBND tỉnh

7.84

3

Mở rộng kho chứa hàng thành phẩm thuộc dự án Nhà xưởng chế tạo khuôn mẫu, gia công cơ khí, đúc nhôm của Công ty TNHH MTV Tân Gia Hưng

xã Lương Bình

Quyết định 2125/QĐ-UBND ngày 22/6/2018 của UBND tỉnh

Quyết định 1760/QĐ-UBND ngày 22/5/2019 của UBND tỉnh

1.76

4

SX VLXD mới không nung từ phế thải nông-lâm-công nghiệp (SX tấm lợp panel) của Công ty TNHH XD TM DV Lâm Mai

xã Lương Hòa

 

Quyết định số 1071/QĐ-UBND ngày 05/4/2006, số 1989/QĐ-UBND ngày 10/8/2006, số 1954/QĐ-UBND ngày 26/7/2007 của UBND tỉnh

1.66

5

Khu dân cư, biệt thự nhà vườn của Công ty TNHH TM - DV - DL Vàm Cỏ Đông

xã Thạnh Đức

Văn bản số 1393/UBND-KT ngày 26/4/2013 của UBND tỉnh

Quyết định số 3331/QĐ-UBND ngày 06/10/2014 và 685/QĐ-UBND ngày 02/3/2015

8.00

 

Huyện Cần Giuộc

 

 

 

 

6

Xưởng đóng tàu của Công ty TNHH Lương Cát Caric

xã Phước Vĩnh Đông

Văn bản 3034/UBND-KT ngày 03/7/2006 của UBND tỉnh

Quyết định số 1115/QĐ-UBND ngày 08/4/2014 của UBND tỉnh

19.73

7

Đầu tư hạ tầng CCN của Công ty TNHH TM DV XD và ĐT Phát Hải

xã Phước Lý

Văn bản 1501/UBND-KT ngày 07/5/2010 của UBND tỉnh

Quyết định 2448/QĐ-UBND ngày 16/7/2013 của UBND tỉnh

15.68

8

Trạm nghiền xi măng của Công ty xi măng Phúc Sơn

xã Tân Tập

Văn bản 3940/CV-UBND ngày 30/9/2004 của UBND tỉnh

1119/QĐ-UBND ngày 07/5/2009 của UBND tỉnh

3.94

 

Huyện Đức Hòa

 

 

 

 

9

Dự án cán tôn, xà gồ, kéo dây thép các loại của Công ty TNHH XD SX TM XNK Liên Hiệp Thành

Hựu Thạnh

Văn bản số 1958/UBND-KT ngày 03/5/2006 của UBND tỉnh

Quyết định số 1736/QĐ-UBND ngày 06/7/2006 của UBND tỉnh

1.19

 

Huyện Đức Huệ

 

 

 

 

10

Trang trại chăn nuôi và trồng trọt của Công ty TNHH TM DV SX Hải Hằng

xã Mỹ Thạnh Bắc

Văn bản 3192/UBND-NN ngày 08/8/2005; 2904/UBND-KT ngày 26/6/2006; 4393/UBND-KT ngày 13/9/2006 của UBND tỉnh

Quyết định 2369/QĐ-UBND ngày 05/10/2006; 2483/QĐ-UBND ngày 19/10/2006 của UBND tỉnh

25.00

 

Thành phố Tân An

 

 

 

 

11

Nhà máy sản xuất nước tinh khiết đóng chai và nước khoáng đóng chai

Phường 4

Văn bản 1259/UBND-KT ngày 27/4/2011; 1004/UBND-KT ngày 03/4/2012 của UBND tỉnh

Quyết định 2134/QĐ-UBND ngày 30/6/2014; 3589/QĐ-UBND ngày 01/9/2016 của UBND tỉnh

0.57

 

Huyện Thạnh Hóa

 

 

 

 

12

Xây dựng xưởng chai, đóng gói thuốc BVTV, sản xuất phân bón vi sinh của Công ty CP Nông nghiệp Mekong Asean

xã Tân Tây

Văn bản 5860/UBND-KT ngày 19/11/2007; 423/UBND-KT ngày 22/01/2008 của UBND tỉnh

Quyết định 403/QĐ-UBND ngày 14/02/2008 của UBND tỉnh

1.60

13

Nhà máy chế biến nông sản xuất khẩu của Công ty CP chế biến nông sản xuất khẩu Sài Gòn - Việt Hưng

xã Tân Đông

 

Quyết định 3175/QĐ-UBND ngày 10/11/2010 của UBND tỉnh

3.78

14

Nhà máy sản xuất gạo Gaba của Công ty TNHH MTV Lương thực Vĩnh An

xã Tân Đông

Quyết định 2251/QĐ-UBND ngày 10/11/2010; 2008/QĐ-UBND ngày 10/6/2015 của UBND tỉnh

Quyết định 3290/QĐ-UBND ngày 09/8/2016 của UBND tỉnh

9.70

15

Nhà máy sản xuất bún gạo của Công ty TNHH MTV Lương thực Vĩnh An

xã Tân Đông

Quyết định 2251/QĐ-UBND ngày 10/11/2010 của UBND tỉnh

Quyết định 3257/QĐ-UBND ngày 05/8/2016 của UBND tỉnh

2.06

 

Đồng Tháp

 

 

 

 

 

Thành phố Cao Lãnh

 

 

 

 

1

Công ty Cổ thức ăn chăn nuôi Hùng Vương Cao Lãnh - Dự án Nhà máy thức ăn chế biến thủy sản

KCN Trần Quốc Toản, Phường 11, thành phố Cao Lãnh

Thuê lại đất KCN

Quyết định số 266/QĐ-UBND.NĐ ngày 03/9/2019

1.34

 

Huyện Lấp Vò

 

 

 

 

2

Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển đa quốc gia IDI - Dự án Trung tâm Thương mại thị trấn Lấp Vò

thị trấn Lấp Vò, huyện Lấp Vò

Quyết định số 2837/QĐ-UBND.HC ngày 21/4/2011 của UBND huyện Lấp Vò

Quyết định số 200/QĐ-UBND.NĐ ngày 29/7/2021

3.87

 

Huyện Tháp Mười

 

 

 

 

3

Ngân hàng TMCP Đông Á - Dự án Trụ sở làm việc chi nhánh huyện Tháp Mười

thị trấn Mỹ An, huyện Tháp Mười

Không có

Quyết định số 119/QĐ-UBND-HC ngày 19/5/2021.

0.17

4

Công ty TNHH DVTMSX Mỹ Yên - Dự án Nhà máy sấy, xay xát và lau bóng gạo xuất nhập khẩu Mỹ Yên

xã Trường Xuân, huyện Tháp Mười

Không có

Quyết định số 289/QĐ-UBND.NĐ ngày 10/11/2020

2.50

 

Huyện Cao Lãnh

 

 

 

 

5

Công ty Cổ phần Docimexco - Dự án Nuôi trồng thủy sản

xã Bình Thạnh, huyện Cao Lãnh

Không có

Quyết định số 274/QĐ-UBND-NĐ ngày 28/10/2021

20.00

6

Công ty Cổ phần Docifish

xã Bình Thạnh, huyện Cao Lãnh

Không có

Quyết định số 65/QĐ-UBND-NĐ ngày 07/4/2021

10.40

 

Thành phố Sa Đéc

 

 

 

 

7

Ngân hàng NN&PTNT chi nhánh Đồng Tháp - Dự án Nhà kho

Phường 2, thành phố Sa Đéc

Không có

Quyết định số 32/QĐ-UBND-NĐ ngày 30/01/2019

0.01

8

Công ty Cổ phần Docifish

xã Tân Khánh Đông, thành phố Sa Đéc

Không có

Quyết định số 273/QĐ-UBND-NĐ ngày 28/10/2021

9.80

 

Kiên Giang

 

 

 

 

 

Huyện Châu Thành

 

 

 

 

1

Dự án Nhà máy xử lý nước thải và hệ thống cống thu gom nước thải Khu công nghiệp Thạnh Lộc của Công ty TNHH MTV Miseen

Đường số 1, Khu công nghiệp Thạnh Lộc, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số 56221000021 do BQLKKT tỉnh Kiên Giang cấp lần đầu ngày 22/9/2014

Quyết định cho thuê đất số 594/QĐ-UBND ngày 15/3/2016

2.00

 

An Giang

 

 

 

 

 

Thành phố Long Xuyên

 

 

 

 

1

Khu dân cư, chợ Trung tâm xã Mỹ Khánh, thành phố Long Xuyên của Liên danh Công ty TNHH Xây dựng Tấn Vương - DNTN Cang Trường

Thành phố Long Xuyên

Quyết định số 1162/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư

 

5.34

 

Huyện Thoại Sơn

 

 

 

 

2

Dự án Nhà máy chế biến thủy sản Bạn và Tôi của Công ty TNHH MTV nhà máy chế biến thủy sản Bạn và Tôi

Huyện Thoại Sơn

Giấy chứng nhận đầu tư số 521041000312 lần đầu ngày 01 tháng 12 năm 2011

 

1.40

 

Huyện Chợ Mới

 

 

 

 

3

Dự án Hệ thống chế biến gạo, kho chứa, sân phơi của Công ty Cổ phẩn thương mại và dịch vụ Nam Hải An Giang

Huyện Chợ Mới

Giấy chứng nhận đầu tư số 521031000281 lần đầu ngày 04 tháng 02 năm 2010

 

13.00

 

Vĩnh Long

 

 

 

 

 

Huyện Long Hồ

 

 

 

 

1

Nhà máy sơ chế và chế biến nông sản - Công ty Nông nghiệp Kiên Giang

xã Đồng Phú

Công văn số 685/UBND-KTN ngày 11/3/2015 của UBND tỉnh về việc chấp thuận chủ trương cho Công ty Nông nghiệp Kiên Giang thuê quyền sử dụng đất để thực hiện dự án bến, bãi thu mua hàng nông sản và sơ chế để tiêu thụ trong nước và xuất khẩu

Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 13/7/2015 của UBND tỉnh về việc cho Công ty NN Kiên Giang thuê phần đất diện tích 11.480,7m2 để thực hiện dự án “Nhà máy sơ chế và chế biến hàng nông sản”

1.14

2

Nuôi trồng thủy sản - Công ty Cổ phần Thủy sản Ánh Dương Xanh

xã Bình Hòa Phước

 

Quyết định số 822/QĐ-UBND ngày 20/4/2017 của UBND Tỉnh ban hành về việc phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất cho thuê đối với Công ty CP Thủy sản Ánh Dương Xanh

32.94

 

Huyện Trà Ôn

 

 

 

 

3

Đầu tư NTTS và kết hợp DLST - Công ty TNHH DV-TM-XD Việt Úc

xã Phú Thành

 

Quyết định số 2094/QĐ-UBND, ngày 25/10/2011 của UBND tỉnh v/v giao đất diện tích 243.102,8 m2 cho Công ty TNHH DV-TM-XD Việt Úc để sử dụng vào mục đích đất cơ sở SXKD, thời hạn sử dụng đất 50 năm

24.30

 

Huyện Vũng Liêm

 

 

 

 

4

Đầu tư xây dựng cơ sở thu mua và sơ chế ca cao - Công ty CP TM&SX Nông sản Thảo Li

xã Trung Hiếu

 

Quyết định số 2433/QĐ-UBND ngày 04/12/2008 của UBND tỉnh v/v cho Công ty CP Thảo Li thuê 4.150 m2 đất để đầu tư xây dựng cơ sở thu mua và sơ chế ca cao

0.41

5

Chăn nuôi gia súc tập trung - Công ty TNHH MTV Chăn nuôi gia súc Hiếu Thành

xã Hiếu Thành

 

Quyết định số 499/QĐ-UBND ngày 15/3/2017 của UBND tỉnh v/v cho Công ty TNHH MTV Chăn nuôi gia súc Hiếu Thành thực hiện dự án chăn nuôi gia súc tập trung

2.28

 

Thị xã Bình Minh

 

 

 

 

6

Nhà máy đóng hộp trái cây, rau củ, quả Sông Hậu - Công ty WEMAKESOHAFRAM

Phường Đông Thuận

 

Quyết định số 998/QĐ-UBND ngày 17/6/2015 của UBND tỉnh cho Công ty Wemakesohafarm thuê 47.819m2 đất để thực hiện Dự án “Nhà máy đóng hộp trái cây, rau, củ, quả Sông Hậu”

4.78

7

Nhà máy xay xát, chế biến và bảo quản nông sản, nông sản sau thu hoạch - Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoàng Khang

Phường Cái Vồn

 

Quyết định số 1402/QĐ-UBND ngày 24/9/2014 của UBND tỉnh v/v cho Công ty CP Tập đoàn Hoàng Khang thuê phần đất diện tích 3.964,4m2 để sử dụng theo hiện trạng nhà máy xay xát, chế biến gạo

0.40

8

Xây dựng nhà máy bánh kẹo - Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Châu

Phường Đông Thuận

Công văn số 2158/UBND-KTN, ngày 20/6/2018 của UBND tỉnh

Quyết định số 1533/QĐ-UBND ngày 19/7/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc cho Công ty CP bánh kẹo Hải Châu thuê 114.408,6m2 đất để thực hiện dự án xây dựng nhà máy bánh kẹo

10.63

 

Trà Vinh

 

 

 

 

 

Thành phố Trà Vinh

 

 

 

 

1

Công ty TNHH Phát triển thương mại MêKong Center

Khóm 6, Phường 7

QĐ điều chỉnh chủ trương đầu tư số 2437/QĐ-UBND ngày 18/6/2020

QĐ số 1062/QĐ-UBND ngày 01/06/2018 (thuê đất)

11.11

2

Công ty Cổ phần thương mại dầu khí Cửu Long

ấp Vĩnh Hưng, xã Long Đức

Giấy chứng nhận đầu tư số 58121000112 do UBND tỉnh cấp ngày 14/4/2015

QĐ số 192/QĐ-UBND ngày 26/01/2016 (chuyển mục đích), QĐ số 193/QĐ-UBND ngày 26/01/2016 (cho thuê đất)

0.40

3

Công ty TNHH Hiệp Long Petrol

ấp Long Đại, xã Long Đức

QĐ điều chỉnh chủ trương đầu tư số 3645/QĐ-UBND ngày 09/11/2020

QĐ số 2494/QĐ-UBND ngày 18/12/2018 (cho thuê đất)

0.52

4

Công ty TNHH MTV Thương mại Dịch vụ đo đạc bản đồ Đại An

Phường 6, thành phố Trà Vinh

QĐ điều chỉnh chủ trương đầu tư số 233/QĐ-UBND ngày 03/02/2021

QĐ số 2415/QĐ-UBND ngày 10/12/2018 (cho thuê đất)

0.14

5

Công ty cổ phần Tập đoàn đầu tư Hạ Long

Phường 8, thành phố Trà Vinh

 

QĐ số 1487/QĐ-UBND ngày 16/9/2011 (cho thuê đất)

18.87

 

Huyện Châu Thành

 

 

 

 

6

Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Bảo Tiên

Ấp Khánh Lộc, xã Song Lộc

QĐ CTĐT số 1394/QĐ-UBND ngày 06/7/2016

QĐ số 81/QĐ-UBND ngày 20/01/2017 (chuyển mục đích sử dụng đất)

92.11

7

Công ty TNHH Kỹ thuật công nghiệp năng lượng môi trường Việt Nam

Xã Lương Hòa

 

QĐ số 1010/QĐ-UBND ngày 12/6/2017 (cho thuê đất)

14.95

 

Huyện Cầu Ngang

 

 

 

 

8

Công ty CP Xuất nhập khẩu Tân Việt

ấp Sóc Mới, xã Long Sơn

GCN ĐT số 58121000074 ngày 29/6/2011

QĐ số 642/QĐ-UBND ngày 04/5/2012 (cho thuê đất)

28.46

9

DNTN Chăn nuôi Hiệp Mỹ

ấp Sóc Mới, xã Long Sơn

GCN ĐT số 58121000110 ngày 13/02/2015

QĐ số 676/QĐ-UBND ngày 06/5/2015 (cho thuê đất)

2.01

10

Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Trà Vinh

Thị trấn Cầu Ngang

QĐ CTĐT số 1842/QĐ-UBND ngày 05/10/2017

QĐ số 104/QĐ-UBND ngày 17/01/2018 (cho thuê đất)

0.60

11

Hợp tác xã Nhị Trường

Xã Nhị Trường

QĐ CTĐT điều chỉnh số 1458/QĐ-UBND ngày 18/7/2018

QĐ số 1696/QĐ-UBND ngày 23/8/2018 (cho thuê đất)

0.08

 

Huyện Trà Cú

 

 

 

 

12

Công ty TNHH Gia Hoàng

Ấp Trạm, xã Phước Hưng

 

QĐ số 1857/QĐ-UBND ngày 11/12/2007 (chuyển mục đích sử dụng đất)

0.97

13

Công ty CP Đầu tư Xây dựng Chợ Lợi Nhân

ấp Chợ, xã Tập Sơn, huyện Trà Cú

QĐ CTĐT số 1544/QĐ-UBND ngày 01/8/2018

QĐ số 2277/QĐ-UBND ngày 14/11/2018 (cho thuê đất)

0.38

14

Công ty cổ phần Lưới thép Trà Vinh

Công ty cổ phần Lưới thép Trà Vinh

 

QĐ số 317/QĐ-UBND ngày 24/02/2010 (giao đất)

6.34

15

Công ty TNHH SeoTra

xã Ngãi Xuyên và xã Lưu Nghiệp Anh

 

QĐ số 1401/QĐ-UBND ngày 29/7/2010 (cho thuê đất)

32.25

 

Thị xã Duyên Hải

 

 

 

 

16

Công ty CP Dịch vụ Kỹ thuật và Thương Mại Hoàng Quý

ấp Thống Nhất, xã Long Toàn

GCN ĐT số 58221000021 ngày 05/3/2015 do Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh cấp

QĐ số 1088/QĐ-UBND ngày 29/06/2015 (chuyển mục đích sử dụng đất)

14.18

17

Công ty TNHH SX TM DV Vận tải Quán Anh

ấp Láng Cháo, xã Dân Thành

 

QĐ số 1282/QĐ-UBND ngày 19/7/2017 (chuyển mục đích sử dụng đất)

13.22

18

Công ty TNHH Xây dựng Hàm Giang

xã Dân Thành

QĐ CTĐT số 1953/QĐ-UBND ngày 15/9/2016

QĐ số 77/QĐ-BQLKKT ngày 03/6/2019 (cho thuê đất)

62.00

19

Công ty TNHH Nhà nông thôn

xã Trường Long Hòa

 

QĐ số 663/QĐ-CTT ngày 21/4/2004 (cho thuê đất)

2.80

20

Công ty TNHH Tân Sinh Việt

xã Long Hữu

 

QĐ số 115/QĐ-UBND ngày 18/01/2013 (giao đất)

7.34

 

Huyện Càng Long

 

 

 

 

21

Công ty TNHH Cooltop

ấp Trung, xã Đại Phước, huyện Càng Long

QĐ CTĐT số 530/QĐ-UBND ngày 12/4/2017

Quyết định số: 819 và 821/QĐ-UBND cùng ngày 18/5/2017 (cho thuê đất)

0.15

 

Huyện Tiểu Cần

 

 

 

 

22

Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội

Khóm 2, thị trấn Tiểu Cần

 

QĐ số 2124/QĐ-UBND ngày 16/12/2011 (giao đất)

0.05

 

Cần Thơ

 

 

 

 

1

Tổ hợp văn phòng - trung tâm thương mại - khách sạn HD bank tower

Phan Đình Phùng, phường Tân An, quận Ninh Kiều

 

 

0.13

2

Khu dân cư Lô số 6 (Công ty CP Xây dựng TM địa ốc Hồng Loan)

KV 5, phường Hưng Thạnh, quận Cái Răng

 

 

37.04

3

Chợ chuyên doanh lúa gạo Thốt Nốt

KV Thới Hòa 1, phường Thới Thuận, quận Thốt Nốt

 

 

21.54

 

Hậu Giang

 

 

 

 

 

Thành phố Vị Thanh

 

 

 

 

1

Công ty TNHH Mekong (dự án trung tâm thương mại dịch vụ)

Nguyễn Công Trứ, phường 1

 

QĐ số 703/QĐ-UBND ngày 13/3/2006

0.20

2

Công ty TNHH đầu tư Đại Phát (dự án nhà máy chế biến lương thực, thức ăn gia súc, thủy sản)

CCN-TTCN thành phố Vị Thanh, phường VII

2870/UBND-NCTH ngày 23/12/2010

QĐ số 453/QĐ-UBND ngày 17/3/2011

3.44

3

Công ty Cổ phần 586 Hậu Giang (Dự án nhà máy sản xuất gạch Tuynel)

CCN-TTCN thành phố Vị Thanh, phường VII

 

QĐ số 1587/QĐ-UBND ngày 07/9/2007

4.64

4

Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam - chi nhánh Hậu Giang

Phường V

 

QĐ số 2481/QĐ-UBND ngày 13/12/2006

 

5

Công ty TNHH MTV ĐTPT Nguyễn Kim Hậu Giang

Phường I

 

QĐ số 208/QĐ-UBND ngày 09/12/2015

0.72

 

Huyện Châu Thành

 

 

 

 

6

 

KCN Sông Hậu

 

 

8.00

7

 

KCN Sông Hậu

 

 

5.00

8

 

KCN Sông Hậu

 

 

87.10

9

 

KCN Sông Hậu

 

 

40.00

10

 

KCN Sông Hậu

 

 

14.00

11

 

KCN Sông Hậu

 

 

9.19

12

 

KCN Sông Hậu

 

 

7.00

13

 

KCN Sông Hậu

 

 

6.20

 

Huyện Châu Thành A

 

 

 

 

14

 

KCN Tân Phú Thạnh

 

 

1.10

15

 

KCN Tân Phú Thạnh

 

 

0.66

 

Sóc Trăng

 

 

 

 

 

Huyện Trần Đề

 

 

 

 

1

Doanh nghiệp tư nhân Thủy sản Thanh Tiến

Cảng cá Trần Đề, ấp Cảng, thị trấn Trần Đề

 

Quyết định số 2080/QĐ-UBND ngày 06/9/2016 của UBND tỉnh

0.09

 

Huyện Châu Thành

 

 

 

 

2

Công ty Cổ phần Thủy sản Sóc Trăng

Khu công nghiệp An Nghiệp, xã An Hiệp

 

Quyết định số 31/QĐ.BQL.06 ngày 10/10/2006

8.23

3

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Bia Sài Gòn - Sóc Trăng

Khu công nghiệp An Nghiệp, xã An Hiệp

 

Quyết định số 150/QĐ-UBND ngày 20/7/2011 của UBND tỉnh

12.81

4

Công ty Cổ phần Thực phẩm Sao Ta

Lô B, Khu công nghiệp An Nghiệp, xã An Hiệp

 

Quyết định số 13/QĐ.BQL.04 ngày 05/11/2004 của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh

7.81

 

Bạc Liêu

 

 

 

 

1

Công ty Cổ phần Thức ăn thủy sản Tomking

phường 8, thành phố Bạc Liêu

 

 

0.08

2

Công ty TNHH XD - TM - DL Công Lý

Vĩnh Trạch Đông, tp Bạc Liêu

 

 

5.39

3

Công ty TNHH TM - DV DL Cẩm Quyên

Phường 7, tp Bạc Liêu

 

 

0.16

4

Doanh nghiệp tư nhân Lý Toản

Phường Nhà Mát, tp Bạc Liêu

 

 

12.91

5

Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng Thiên Long

Phường 5, tp Bạc Liêu

 

 

 

6

Công ty Cổ phần quốc tế Phương Đông

Phường Nhà Mát, tp Bạc Liêu

 

 

9.48

7

Công ty TNHH thủy sản Đông Hải

Xã Vĩnh Trạch Đông, tp Bạc Liêu

 

 

3.71

8

Công ty TNHH sản xuất giống thủy sản Đức Nguyên

Phường Nhà Mát, tp Bạc Liêu

 

 

0.10

9

Công ty TNHH MTV Hưng Thịnh

xã Phong Thanh, TXGR

 

 

1.46

10

Công ty TNHH xây dựng dịch vụ thương mại Phước Vinh

Phường Hộ Phòng, TXGR

 

 

3.59

11

Công ty lương thực Bạc Liêu

Ninh Quới A, Hồng Dân

 

 

1.59

12

Công ty TNHH MTV Đầu tư xây dựng công trình Hòa Bình

Xã Vĩnh Hưng, huyện Vĩnh Lợi

 

 

1.05

13

Công ty Cổ phần SABECO Sông Hậu

Thị trấn Châu Hưng, huyện Vĩnh Lợi

 

 

0.68

14

Công ty Cổ phần nước sạch Đông Hải

Thị trấn Gành Hào, huyện Đông Hải

 

 

0.51

 

Cà Mau

 

 

 

 

 

Thành phố Cà Mau

 

 

 

 

1

Dự án trung tâm điện ảnh - DVTM

Phường 2

 

 

0.07

2

Dự án Khu đô thị mới Thiên Phong

Phường 1

 

 

3.97

3

Dự án Khu dịch vụ, văn hóa, thể thao cao cấp

Phường 9

 

 

0.43

 

Huyện U Minh

 

 

 

 

4

Dự án ĐTXD nhà máy sản xuất gạch không nung...

Ấp 6, xã Khánh An

 

 

4.59

5

Dự án trung tâm khảo nghiệm và sản xuất mía giống

Ấp Tân Phú, xã Khánh An

 

 

30.00

 

Huyện Dầm Dơi

 

 

 

 

6

Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi động vật hoang dã

Ấp Tân Hiệp, xã Tân Dân

 

 

127.34

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi