Nghị định 126/2024/NĐ-CP quy định tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 126/2024/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 126/2024/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Hòa Bình |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 08/10/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức, Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
07 điều kiện thành lập hội từ ngày 26/11/2024
Ngày 08/10/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 126/2024/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý của Nghị định này:
1. Phạm vi hoạt động của hội gồm:
- Hội hoạt động trong phạm vi toàn quốc hoặc liên tỉnh;
- Hội hoạt động trong phạm vi tỉnh;
- Hội hoạt động trong phạm vi huyện;
- Hội hoạt động trong phạm vi xã (đối với hội sinh viên tại các trường đại học, cao đẳng được xác định tương đương hội hoạt động trong phạm vi xã).
2. Điều kiện thành lập hội như sau:
- Tên gọi của hội viết bằng tiếng Việt hoặc phiên âm theo tiếng Việt, nếu không phiên âm ra được tiếng Việt thì dùng tiếng nước ngoài; phù hợp với tôn chỉ, mục đích, phạm vi, lĩnh vực hoạt động chính của hội;...
- Lĩnh vực hoạt động chính không trùng lặp với lĩnh vực hoạt động chính của hội đã được thành lập hợp pháp trước đó trong cùng phạm vi hoạt động;
- Có tôn chỉ, mục đích, lĩnh vực hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật;
- Có đủ số lượng tổ chức, công dân Việt Nam đăng ký tham gia thành lập hội, trừ trường hợp luật, pháp lệnh có quy định khác;...
3. Cơ cấu tổ chức của hội bao gồm:
- Đại hội;
- Ban chấp hành hội;
- Ban thường vụ hội;
- Ban kiểm tra hội;
- Các tổ chức thuộc hội do hội tự quyết định căn cứ vào tính chất, phạm vi, quy mô tổ chức hoạt động của hội, phù hợp quy định của pháp luật và điều lệ hội.
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 26/11/2024.
Xem chi tiết Nghị định 126/2024/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 126/2024/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 126/2024/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2024 |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
______________
Căn cứ Điều 25 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy định quyền lập hội ngày 20 tháng 5 năm 1957;
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Kế toán ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 10 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Phòng chống tham nhũng ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động và quản lý nhà nước đối với hội được thành lập và hoạt động tại Việt Nam.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Phạm vi hoạt động của hội (theo địa giới hành chính) gồm:
Thông tin được xác lập khi ban vận động thành lập hội đề nghị thành lập hội;
Bản sao hoặc bản điện tử được ký số hợp lệ của hồ sơ đề nghị thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, đổi tên, phê duyệt điều lệ hoặc sửa đổi, bổ sung điều lệ hội;
Một số thông tin về nhân sự ban chấp hành hội hoặc tên gọi khác (sau đây gọi chung là ban chấp hành hội), ban thường vụ hội hoặc tên gọi khác (sau đây gọi chung là ban thường vụ hội); chủ tịch, phó chủ tịch hội; cơ cấu tổ chức, trụ sở, số điện thoại, nhiệm kỳ của hội;
Các báo cáo định kỳ và đột xuất;
Thông tin về tài sản, tài chính của hội;
Các thông tin liên quan khác (nếu có);
Thông tin được cập nhật trên Cổng dịch vụ công quốc gia và Cổng dịch vụ công của Bộ Nội vụ;
Thông tin của các hội cung cấp trong hồ sơ đề nghị thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, đổi tên, phê duyệt điều lệ hoặc sửa đổi, bổ sung điều lệ hội;
Thông tin do hội cập nhật lên cơ sở dữ liệu;
Thông tin do các cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hội hoạt động cung cấp;
Thông tin được số hóa, chuẩn hóa từ quyết định giải quyết các thủ tục hành chính về hội;
Thông tin được chia sẻ, chuyển đổi, chuẩn hóa từ các cơ sở dữ liệu được thiết lập trước đây.
THÀNH LẬP HỘI
Được thành lập hợp pháp, có điều lệ hoặc văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức; có đơn tham gia ban vận động thành lập hội;
Có nghị quyết của tập thể lãnh đạo hoặc quyết định của người đứng đầu có thẩm quyền về việc tham gia ban vận động thành lập hội và cử người đại diện tham gia thành viên ban vận động thành lập hội. Người được cử làm đại diện là công dân Việt Nam, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, đảm bảo sức khỏe và không có án tích;
Hội viên của hội gồm hội viên chính thức, hội viên liên kết và hội viên danh dự do điều lệ hội quy định:
Tổ chức, công dân Việt Nam không có điều kiện hoặc không có đủ tiêu chuẩn trở thành hội viên chính thức của hội, tán thành điều lệ hội, tự nguyện đăng ký tham gia hội, có thể trở thành hội viên liên kết của hội.
Tổ chức, công dân Việt Nam có uy tín, có nhiều đóng góp đối với hội được hội mời làm hội viên danh dự của hội.
TỔ CHỨC CỦA HỘI
Trường hợp dự kiến chủ tịch hội không phải là trưởng ban vận động thành lập hội thì phải bổ sung sơ yếu lý lịch cá nhân và phiếu lý lịch tư pháp số 1 (bản chính) không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ; nếu chủ tịch hội dự kiến nêu trên là cán bộ, công chức, viên chức hoặc là cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ hưu được cơ quan có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ thì không phải nộp phiếu lý lịch tư pháp số 1;
Chấp hành và thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước;
Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
Có uy tín và hiểu biết về lĩnh vực hội hoạt động;
Có quốc tịch Việt Nam;
Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không có án tích.
Không giữ chức danh chủ tịch quá 02 hội;
Không phải là cán bộ, công chức trong các cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý hoặc tham mưu quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của hội; trừ trường hợp được cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ;
Nhân sự dự kiến chủ tịch hội là cán bộ, công chức, viên chức hoặc là cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ hưu phải được cấp có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ;
HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI
Đơn đề nghị đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của hội (bản chính), trong đó ghi rõ: tên hội và địa chỉ trụ sở của hội; mục đích, lĩnh vực hoạt động chính, phạm vi hoạt động của hội; sự cần thiết đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện; dự kiến tên, địa chỉ đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện; nội dung, phạm vi hoạt động của chi nhánh hoặc văn phòng đại diện và một số thông tin cơ bản của người dự kiến đứng đầu chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của hội (gồm: họ, tên, nơi thường trú, số căn cước hoặc số căn cước công dân hoặc số giấy chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu);
Văn bản chứng minh quyền sử dụng hợp pháp nơi dự kiến đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của hội theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu);
Quyết định thành lập hội và điều lệ hội (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu).
Quyết định thành lập tổ chức có tư cách pháp nhân (bản chính);
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hoặc giấy phép hoạt động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu);
Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu);
Quyết định bổ nhiệm người đại diện theo pháp luật (bản chính).
Phí gia nhập hội, hội phí hàng năm của hội viên;
Thu từ các hoạt động của hội theo quy định của pháp luật;
Tiền viện trợ, tài trợ, ủng hộ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
Ngân sách nhà nước hỗ trợ (nếu có) cho các nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật;
Các khoản thu hợp pháp khác.
Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của hội;
Chi thực hiện nhiệm vụ được giao (nếu có);
Chi thuê trụ sở, mua sắm phương tiện làm việc;
Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với những người làm việc tại hội theo quy định của hội phù hợp với quy định của pháp luật;
Chi khen thưởng và các khoản chi khác theo quy định của hội.
Đối với hội hoạt động trong phạm vi toàn quốc hoặc liên tỉnh: hội lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính hội hoạt động, Bộ Tài chính, các cơ quan liên quan đến nhiệm vụ được giao ở Trung ương; lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư đối với đề nghị hỗ trợ kinh phí chi đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương để thực hiện nhiệm vụ đầu tư công (thời hạn trả lời của các cơ quan được lấy ý kiến không quá 15 ngày làm việc);
Đối với hội ở địa phương: hội lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành, cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư, các cơ quan liên quan cùng cấp ở địa phương (thời hạn trả lời của các cơ quan được lấy ý kiến không quá 15 ngày làm việc).
Trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, ban hành quyết định giao nhiệm vụ đối với hội hoạt động trong phạm vi toàn quốc hoặc liên tỉnh;
Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp xem xét, ban hành quyết định giao nhiệm vụ đối với hội hoạt động trong phạm vi tỉnh, huyện, xã theo phân cấp.
Hội lập dự toán kinh phí gửi cơ quan tài chính cùng cấp đối với hỗ trợ từ chi thường xuyên nguồn ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Hội lập kế hoạch đầu tư gửi cơ quan kế hoạch và đầu tư cùng cấp đối với hỗ trợ chi đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
ĐỔI TÊN, CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP, HỢP NHẤT,
ĐÌNH CHỈ CÓ THỜI HẠN VÀ GIẢI THỂ HỘI
Trong thời gian bị đình chỉ hoạt động có thời hạn, hội chỉ được chi các khoản có tính chất thường xuyên cho bộ phận thường trực giúp việc hội hoạt động đến khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Chi phí giải thể hội;
Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với người lao động theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
Nợ thuế và các khoản phải trả khác.
Việc thu hồi con dấu đối với hội đổi tên, hội bị chia, sáp nhập, hợp nhất, bị đình chỉ hoạt động có thời hạn, giải thể được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng con dấu và các quy định của pháp luật có liên quan.
MỘT SỐ QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI CÁC HỘI DO ĐẢNG, NHÀ NƯỚC GIAO NHIỆM VỤ
Căn cứ ý kiến của cấp có thẩm quyền, hội lập dự toán gửi Bộ Tài chính theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và pháp luật có liên quan;
Đánh giá kết quả thực hiện nghị quyết của nhiệm kỳ qua, quyết định phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp nhiệm kỳ tới;
Thảo luận đổi tên hội (nếu có); thông qua việc sửa đổi, bổ sung điều lệ hoặc tiếp tục sử dụng điều lệ hiện hành;
Thông qua đề án nhân sự đại hội do ban chấp hành đương nhiệm trình;
Bầu ban chấp hành nhiệm kỳ mới;
Các vấn đề khác theo quy định của điều lệ hội;
Thông qua nghị quyết đại hội.
Xây dựng đề án nhân sự đại hội, dự kiến cụ thể số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn, điều kiện ban chấp hành, ban thường vụ, thường trực hội và ban kiểm tra nhiệm kỳ mới;
Bầu ban thường vụ, chủ tịch, phó chủ tịch, ban kiểm tra và trưởng ban kiểm tra;
Các nhiệm vụ khác theo quy định của điều lệ hội phù hợp với quy định của pháp luật.
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HỘI
Chịu trách nhiệm phòng ngừa, đấu tranh với hoạt động vi phạm pháp luật của hội và thực hiện quản lý nhà nước về an ninh, trật tự đối với hoạt động của hội; hướng dẫn thủ tục đăng ký mẫu con dấu của hội.
Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về báo chí đối với các cơ quan báo, tạp chí thuộc hội được thành lập theo quy định của pháp luật về báo chí; có ý kiến bằng văn bản về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật lãnh đạo cơ quan báo chí thuộc hội theo quy định của Đảng và Nhà nước.
Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước đối với các hoạt động đối ngoại thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ
|
Phụ lục I
DANH SÁCH HỘI DO ĐẢNG, NHÀ NƯỚC GIAO NHIỆM VỤ
(Kèm theo Nghị định số 126/2024/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ)
_________________
1. Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam
2. Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam
3. Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật Việt Nam
4. Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
5. Hội Nhà văn Việt Nam
6. Hội Nhà báo Việt Nam
7. Hội Luật gia Việt Nam
8. Liên minh Hợp tác xã Việt Nam
9. Hội Chữ thập đỏ Việt Nam
10. Liên đoàn Luật sư Việt Nam
11. Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam
12. Hội Nhạc sĩ Việt Nam
13. Hội Điện ảnh Việt Nam
14. Hội Nghệ sĩ múa Việt Nam
15. Hội Kiến trúc sư Việt Nam
16. Hội Mỹ thuật Việt Nam
17. Hội Nghệ sĩ sân khấu Việt Nam
18. Hội Văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số Việt Nam
19. Hội Nghệ sĩ nhiếp ảnh Việt Nam
20. Hội Người cao tuổi Việt Nam
21. Hội Người mù Việt Nam
22. Hội Đông y Việt Nam
23. Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin Việt Nam
24. Tổng hội Y học Việt Nam
25. Hội Cựu thanh niên xung phong Việt Nam
26. Hội Bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi Việt Nam
27. Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam
28. Hội Khuyến học Việt Nam
29. Hội Khoa học lịch sử Việt Nam
30. Hội Xuất bản Việt Nam
Phụ lục II
DANH MỤC CÁC MẪU TRÌNH BÀY VĂN BẢN ÁP DỤNG
CHO HỘI VÀ TỔ CHỨC, CÔNG DÂN VIỆT NAM
(Kèm theo Nghị định số 126/2024/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ)
_______________________
Mẫu số 01 |
Đơn công dân Việt Nam đăng ký tham gia hội |
Mẫu số 02 |
Đơn tổ chức Việt Nam đăng ký tham gia hội |
Mẫu số 03 |
Đơn đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội |
Mẫu số 04 |
Đơn đề nghị thành lập hội |
Mẫu số 05 |
Công văn báo cáo kết quả đại hội |
Mẫu số 06 |
Công văn báo cáo đặt chi nhánh, văn phòng đại diện |
Mẫu số 07 |
Công văn báo cáo thay đổi địa chỉ nơi đặt trụ sở của hội |
Mẫu số 08 |
Công văn báo cáo thay đổi chức danh lãnh đạo hội |
Mẫu số 09 |
Điều lệ hội |
Mẫu số 10 |
Đơn đề nghị tách hội |
Mẫu số 11 |
Đơn đề nghị chia hội |
Mẫu số 12 |
Đơn đề nghị sáp nhập hội |
Mẫu số 13 |
Đơn đề nghị hợp nhất hội |
Mẫu số 14 |
Đơn đề nghị giải thể hội |
Mẫu số 15 |
Đơn đề nghị đặt chi nhánh, văn phòng đại diện |
Mẫu số 16 |
Báo cáo hoạt động hội |
Mẫu số 17 |
Sơ yếu lý lịch cá nhân |
Mẫu số 01. Đơn công dân Việt Nam đăng ký tham gia hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Tham gia Hội …(1)…
________________
Kính gửi: ...(2)....
Sau khi nghiên cứu tôn chỉ, mục đích, lĩnh vực dự kiến hoạt động, phạm vi hoạt động của Hội ...(1)…, tôi tán thành và tự nguyện làm đơn này để đăng ký tham gia làm hội viên...(3)... của Hội.
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………………………
2. Sinh ngày: ……………………; nghề nghiệp:
3. Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………….
4. Số căn cước công dân: ……………………………………………………………………….
5. Điện thoại: ………………………………………………………………………………………
6. Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………
Trân trọng đề nghị ...(2).... xem xét, đồng ý để tôi tham gia Hội.
|
..., ngày... tháng... năm ... |
Ghi chú:
(1) Tên hội dự kiến thành lập hoặc tên hội đã được thành lập hợp pháp.
(2) Tên ban vận động thành lập hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận hoặc tên hội đã được thành lập hợp pháp.
(3) Ghi rõ là hội viên chính thức, hội viên liên kết hoặc hội viên danh dự.
Mẫu số 02. Đơn tổ chức Việt Nam đăng ký tham gia hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Tham gia Hội …(1)…
________________
Kính gửi: ...(2)....
Sau khi nghiên cứu tôn chỉ, mục đích, lĩnh vực dự kiến hoạt động, phạm vi hoạt động của Hội ...(1)..., chúng tôi tán thành và tự nguyện làm đơn này đăng ký tham gia làm hội viên ...(3).... của Hội.
1. Thông tin cơ bản về tổ chức
a) Tên: ………………………………………………………………………………………….
b) Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
c) Số Giấy phép hoạt động (điều lệ): ………………………… do…………… cấp ngày ... tháng ... năm …..
d) Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………………..
2. Người đại diện tổ chức tham gia Hội
a) Họ và tên: ………………………………………; Chức vụ: …………………………….
b) Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………..
c) Số điện thoại: ………………………………………………………………………………
Trân trọng đề nghị ...(2)... xem xét, đồng ý để chúng tôi tham gia Hội.
Nơi nhận: |
…, ngày ... tháng ... năm ... |
Ghi chú:
(1) Tên hội dự kiến thành lập.
(2) Tên ban vận động thành lập hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận hoặc tên hội đã được thành lập hợp pháp.
(3) Ghi rõ là hội viên chính thức, hội viên liên kết hoặc hội viên danh dự.
Mẫu số 03. Đơn đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Công nhận Ban Vận động thành lập Hội ...(1)...
________________
Kính gửi: ...(2)....
Tôi là ... đại diện những người sáng lập (Ban Sáng lập) Hội ...(1)... trân trọng đề nghị ...(2)... xem xét, quyết định công nhận Ban Vận động thành lập Hội ...(1)... như sau:
I. Sự cần thiết và cơ sở công nhận
1. Sự cần thiết
……………………………………………………………. (3) …………………………………..
2. Cơ sở
……………………………………………………………. (4) …………………………………..
II. Tên, tôn chỉ, mục đích
1. Tên Hội:
……………………………………………………………. (5) …………………………………..
2. Tôn chỉ, mục đích của Hội
……………………………………………………………. (6) …………………………………..
III. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động chính
……………………………………………………………. (7) …………………………………..
IV. Dự kiến thời gian chuẩn bị thành lập hội và nơi tạm thời làm địa điểm hội họp
………………………………………………………………….…………………………………..
V. Hồ sơ gồm:
……………………………………………………………. (8) …………………………………..
Thông tin khi cần liên hệ:
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………..…………………………………………………………………………..
Số điện thoại: …………………………………………………………………………………….
Ban Sáng lập Hội đề nghị ...(2)... xem xét, quyết định công nhận Ban Vận động thành lập Hội ...(1)....
Nơi nhận: |
..., ngày ... tháng ... năm ... |
Ghi chú:
(1) Tên hội dự kiến thành lập.
(2) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận ban vận động thành lập hội.
(3) Khái quát thực trạng lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và sự cần thiết thành lập hội.
(4) Nêu rõ việc đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội phù hợp quy định tại Nghị định này và quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).
(5) Tên gọi bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có), tên viết tắt (nếu có) phù hợp với lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và quy định của pháp luật.
(6) Xác định cụ thể tôn chỉ, mục đích phù hợp tên gọi và quy định của pháp luật.
(7) Xác định cụ thể phạm vi, lĩnh vực hoạt động chính, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hội dự kiến hoạt động phù hợp tên gọi, quy định của pháp luật.
(8) Hồ sơ theo quy định tại Nghị định này và các tài liệu có liên quan (nếu có).
Mẫu số 04. Đơn đề nghị thành lập hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thành lập Hội …(1)…
________________
Kính gửi: ...(2)...
Ban vận động thành lập Hội ...(1)... trân trọng đề nghị ...(2)... xem xét, cho phép thành lập Hội ...(1)... như sau:
I. Sự cần thiết và cơ sở thành lập
1. Sự cần thiết
……………………………………………………………. (3) …………………………………..
2. Cơ sở
……………………………………………………………. (4) …………………………………..
II. Tên hội, tôn chỉ, mục đích
1. Tên Hội:
……………………………………………………………. (5) …………………………………..
2. Tôn chỉ, mục đích của Hội
……………………………………………………………. (6) …………………………………..
III. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động và nhiệm vụ, quyền hạn
1. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động
……………………………………………………………. (7) …………………………………..
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
……………………………………………………………. (8) …………………………………..
IV. Tài sản, tài chính và trụ sở ban đầu:
1. Tài sản, tài chính đóng góp: …………………………………………………………………
2. Nơi dự kiến đặt trụ sở của Hội: ……………………………………………………………..
V. Hồ sơ, gồm:
……………………………………………………………. (9) …………………………………..
Thông tin khi cần liên hệ của đại diện Ban vận động thành lập hội:
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………..
Ban Vận động thành lập Hội đề nghị ...(2)... xem xét, quyết định cho phép thành lập Hội …(1)…
Nơi nhận: |
…, ngày ... tháng ... năm ... |
Ghi chú:
(1) Tên hội dự kiến thành lập.
(2) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội.
(3) Khái quát thực trạng lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và sự cần thiết thành lập hội.
(4) Bảo đảm theo quy định tại Nghị định này và quy định pháp luật có liên quan (nếu có).
(5) Tên gọi bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có), tên viết tắt (nếu có) phù hợp với lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và quy định của pháp luật.
(6) Xác định cụ thể tôn chỉ, mục đích phù hợp tên gọi và quy định của pháp luật.
(7) Xác định cụ thể phạm vi, lĩnh vực hoạt động chính, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hội dự kiến hoạt động phù hợp tên gọi, quy định của pháp luật.
(8) Nêu các nhiệm vụ, quyền hạn của hội phù hợp tên gọi và quy định tại Nghị định này và quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).
(9) Theo quy định tại Nghị định này và tài liệu liên quan (nếu có).
Mẫu số 05. Công văn báo cáo kết quả đại hội
...(1)... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... /...(2)... |
….., ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi: ...(3)...
Ngày ... tháng ... năm ..., Đại hội thành lập (Đại hội nhiệm kỳ ... hoặc Đại hội bất thường) Hội...(1)... đã được tổ chức tại..., Đại hội đã thảo luận và thông qua nội dung sau:
……………………………………………………………. (4) …………………………………..
Hồ sơ gửi kèm theo:
……………………………………………………………. (5) …………………………………..
Tài liệu khác có liên quan (nếu có)
Hội ...(1)... báo cáo kết quả Đại hội với ...(3)...và đề nghị xem xét, quyết định.
Nơi nhận: |
TM. BAN CHẤP HÀNH |
Ghi chú:
(1) Tên hội.
(2) Viết tắt tên hội.
(3) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội.
(4) Những nội dung đã được Đại hội thảo luận, thông qua.
(5) Liệt kê thành phần hồ sơ theo quy định tại Nghị định này.
Mẫu số 06. Công văn báo cáo đặt chi nhánh, văn phòng đại diện
...(1)... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... /...(2)... |
….., ngày... tháng ... năm ... |
Kính gửi: ...(3)...
Ủy ban nhân dân ...(4)... đã có Quyết định số ... ngày... tháng ... năm ... cho phép Hội ...(1)... đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện.
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………..
Trưởng Chi nhánh hoặc văn phòng đại diện (nếu có): ……………………………………….
Thực hiện quy định của pháp luật về hội, Hội ...(1)... trân trọng báo cáo với ...(3)... về việc Hội đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của Hội tại ...(4)... (có bản sao Quyết định kèm theo).
Nơi nhận: |
TM. BAN THƯỜNG VỤ |
Ghi chú:
(1) Tên hội.
(2) Viết tắt tên hội.
(3) Cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập hội.
(4) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã cho phép hội đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện.
Mẫu số 07. Công văn báo cáo thay đổi địa chỉ nơi đặt trụ sở của hội
...(1)... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... /...(2)... |
…, ngày... tháng ... năm ... |
Kính gửi: ...(3)...
Hội ...(1)... thay đổi địa chỉ nơi đặt trụ của Hội như sau:
Địa chỉ nơi đặt trụ sở mới: ……………………………………….(4) …………………….
Điện thoại, fax (nếu có): ……………………………………………………………………
Thực hiện quy định của pháp luật về hội, Hội ...(1)... trân trọng báo cáo với ...(3)... về việc Hội đã thay đổi địa chỉ nơi đặt trụ sở của Hội.
Nơi nhận: |
TM. BAN THƯỜNG VỤ |
Ghi chú:
(1) Tên hội.
(2) Viết tắt tên hội.
(3) Cơ quan nhà nước quy định tại Nghị định này.
(4) Ghi chi tiết, cụ thể nơi đặt trụ sở mới của hội.
Mẫu số 08. Công văn báo cáo thay đổi chức danh lãnh đạo hội
…(1)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../...(2)... |
…., ngày... tháng ... năm ... |
Kính gửi: ...(3)...
Hội đã thay đổi các chức danh chủ tịch, phó chủ tịch, tổng thư ký, thành viên ban chấp hành, ban thường vụ, ban kiểm tra của Hội như sau (4):
1. Ông (bà):…………………………………………………; chức vụ: ……………………….
2. Ông (bà):…………………………………………………; chức vụ: ……………………….
3. Ông (bà):…………………………………………………; chức vụ: ……………………….
…
Tài liệu gửi kèm theo quy định tại khoản 6 Điều 22 Nghị định này.
Thực hiện quy định pháp luật về hội, Hội trân trọng báo cáo với ...(3)... về việc thay đổi chức danh lãnh đạo của Hội.
Nơi nhận: |
TM. BAN THƯỜNG VỤ |
Ghi chú:
(1) Tên hội.
(2) Tên viết tắt của hội.
(3) Cơ quan nhà nước quy định tại Nghị định này.
(4) Ghi cụ thể các trường hợp thay đổi Chủ tịch, Phó Chủ tịch theo quy định của điều lệ hội.
Mẫu số 09. Điều lệ hội (*)
...(1)... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐIỀU LỆ HỘI ...(2)...
(Kèm theo Quyết định số ... /QĐ-… ngày... tháng... năm ... của...)
________________
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên gọi, biểu tượng
1. Tên tiếng Việt: ……………………………………………………………………………….
2. Tên tiếng nước ngoài (nếu có): ……………………………………………………………
3. Tên viết tắt (nếu có): ………………………………………………………………………..
4. Biểu tượng (nếu có): ……………………………………………………………………….
Điều 2. Tôn chỉ, mục đích
Hội ...(2)... (sau đây gọi tắt là Hội) là tổ chức ...(3)... của ...(4)..., tự nguyện thành lập, nhằm mục đích tập hợp, đoàn kết hội viên, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên, hỗ trợ nhau hoạt động có hiệu quả, góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Điều 3. Tư cách pháp lý, trụ sở
1. Hội có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng; hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Trụ sở của Hội đặt tại ……………………………………………………………………….
Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động
1. Hội hoạt động trong phạm vi ...(5)…, về lĩnh vực...(6)...
2. Hội chịu sự quản lý nhà nước của ...(7)..., sự quản lý của ...(8)... và các bộ, ngành khác có liên quan về lĩnh vực Hội hoạt động theo quy định pháp luật.
Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động
1. Tự nguyện, tự quản.
2. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.
3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động (9).
4. Không vì mục đích lợi nhuận.
5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Hội.
Chương II
QUYỀN, NGHĨA VỤ, TRÁCH NHIỆM CỦA HỘI
Điều 6. Quyền của Hội
Căn cứ quy định tại Điều 23 Nghị định này để quy định cụ thể.
Hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ căn cứ các quy định chung tại Điều 23 Nghị định này và quy định riêng tại khoản 1 Điều 38 Nghị định này để quy định cụ thể.
Điều 7. Nghĩa vụ, trách nhiệm của Hội
Căn cứ quy định tại Điều 24 Nghị định này để quy định cụ thể.
Hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ căn cứ các quy định chung tại Điều 24 Nghị định này và quy định riêng tại khoản 2 Điều 38 Nghị định này để quy định cụ thể.
Chương III
HỘI VIÊN
Điều 8. Hội viên, tiêu chuẩn hội viên
1. Hội viên của Hội gồm hội viên chính thức, hội viên liên kết và hội viên danh dự:
a) Hội viên chính thức: tổ chức, công dân Việt Nam có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều này, tán thành Điều lệ Hội, tự nguyện gia nhập Hội, có thể trở thành hội viên chính thức của Hội.
b) Hội viên liên kết (nếu có) ………………………… (10)…………………………
c) Hội viên danh dự (nếu có) …………………………(11).……………………….
2. Tiêu chuẩn hội viên chính thức: ………………… (12).…………………………
Điều 9. Quyền của hội viên
1. Được Hội bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.
2. Được Hội cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội, được tham gia các hoạt động do Hội tổ chức.
3. Được tham gia thảo luận, quyết định các chủ trương công tác của Hội theo quy định của Hội; được kiến nghị, đề xuất ý kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội.
4. Được dự Đại hội, ứng cử, đề cử, bầu cử các cơ quan, các chức danh lãnh đạo và Ban Kiểm tra Hội theo quy định của Hội.
5. Được giới thiệu hội viên mới.
6. Được khen thưởng theo quy định của Hội.
7. Được cấp thẻ hội viên (nếu có).
8. Được ra khỏi Hội khi xét thấy không thể tiếp tục là hội viên.
9. Hội viên liên kết, hội viên danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Hội và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra Hội.
10………………………………………………………………………………………….
Điều 10. Nghĩa vụ của hội viên
1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành Điều lệ, quy định của Hội.
2. Tham gia các hoạt động và sinh hoạt của Hội; đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác để xây dựng Hội phát triển vững mạnh.
3. Bảo vệ uy tín của Hội, không được nhân danh Hội trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Hội phân công bằng văn bản.
4. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Hội.
5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn theo quy định của Hội.
6……………………………………………………………………………………………
Điều 11. Thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra khỏi Hội
………………………… …………………………(13) ………………………………….
Ban Chấp hành ban hành Quy chế quy định cụ thể về kết nạp hội viên, cho hội viên ra khỏi Hội phù hợp quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
Chương IV
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG
Điều 12. Cơ cấu tổ chức của Hội
1. Đại hội.
2. Ban Chấp hành (hoặc tên gọi khác).
3. Ban Thường vụ (hoặc tên gọi khác).
4. Ban Kiểm tra.
5. Các tổ chức thuộc Hội (14).
Điều 13. Đại hội
1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức ...(15)... một lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi ít nhất có 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành hoặc có ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng số hội viên chính thức đề nghị.
2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường được tổ chức dưới hình thức Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu. Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số hội viên chính thức hoặc có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức được triệu tập có mặt.
3. Nhiệm vụ của Đại hội:
a) Báo cáo số lượng đại biểu tham dự đại hội và báo cáo thẩm tra tư cách đại biểu tham dự đại hội;
b) Thông qua chương trình đại hội, quy chế đại hội, quy chế bầu cử;
c) Thảo luận, thông qua báo cáo tổng kết nhiệm kỳ và phương hướng hoạt động nhiệm kỳ tiếp theo của Hội; báo cáo kiểm điểm của Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra; báo cáo tài chính của Hội;
d) Thông qua điều lệ Hội hoặc thảo luận đổi tên Hội (nếu có) thông qua việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ hoặc tiếp tục sử dụng Điều lệ hiện hành;
đ) Chia, tách; sáp nhập, hợp nhất (nếu có);
e) Thông qua đề án nhân sự đại hội; biểu quyết số lượng thành viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra cho cả nhiệm kỳ của hội; đề cử, ứng cử vào danh sách Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra Hội;
g) Bầu Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra Hội (16);
h) Các vấn đề khác theo quy định của Điều lệ Hội (nếu có);
i) Thông qua nghị quyết Đại hội.
4. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội:
a) Đại hội có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định;
b) Việc biểu quyết thông qua các quyết định của Đại hội phải được quá 1/2 tổng số đại biểu chính thức được triệu tập tán thành.
Điều 14. Ban Chấp hành Hội (hoặc tên gọi khác)
1. Ban Chấp hành Hội là cơ quan lãnh đạo giữa 02 kỳ Đại hội do Đại hội bầu trong số các hội viên chính thức của Hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn, điều kiện, sức khỏe, độ tuổi của ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành trùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp hành:
a) Tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội, lãnh đạo mọi hoạt động của Hội giữa hai kỳ Đại hội;
b) Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại hội;
c) Quyết định chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của Hội;
d) Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của Hội. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Ban Kiểm tra; Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội; Quy chế quản lý, sử dụng con dấu của Hội; Quy chế khen thưởng, kỷ luật; Quy chế giải quyết kiến nghị, phản ánh, tranh chấp, khiếu nại, tố cáo; Quy chế quản lý hội viên; Quy tắc đạo đức trong hoạt động của hội, các quy chế khác và quy định trong nội bộ Hội phù hợp với quy định của Điều lệ Hội và quy định của pháp luật;
đ) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm, tạm đình chỉ công tác và cho phép công tác trở lại đối với Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, ủy viên Ban Thường vụ, ủy viên Ban Chấp hành, Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban, ủy viên Ban Kiểm tra (17); bầu bổ sung ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra. Số ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra bầu bổ sung không được quá... số lượng thành viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra (18) đã được Đại hội quyết định. Tổng số thành viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra (kể cả ủy viên Ban Chấp hành, Ban kiểm tra được bổ sung) không vượt quá số lượng thành viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra (19) đã được Đại hội biểu quyết thông qua;
e) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của Điều lệ Hội.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp hành:
a) Ban Chấp hành hoạt động theo Quy chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;
b) Ban Chấp hành mỗi năm họp... lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên... tổng số thành viên Ban Chấp hành. Ban Chấp hành có thể tổ chức họp trực tiếp hoặc qua nền tảng ứng dụng trực tuyến hoặc kết hợp cả hai hình thức trực tiếp và trực tuyến do Ban Chấp hành quyết định;
c) Các cuộc họp của Ban Chấp hành là hợp lệ khi có... thành viên Ban Chấp hành tham gia dự họp. Ban Chấp hành có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Chấp hành quyết định;
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành được thông qua khi có trên... tổng số thành viên Ban Chấp hành biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội;
đ) Giữa hai kỳ họp, Ban Chấp hành có thể biểu quyết hoặc quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền của Ban Chấp hành thông qua việc lấy ý kiến Ban Chấp hành bằng văn bản.
Điều 15. Ban Thường vụ Hội (hoặc tên gọi khác)
1. Ban Thường vụ Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành; Ban Thường vụ Hội gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các ủy viên. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn thành viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ trùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thường vụ:
a) Giúp Ban Chấp hành triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội; tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành; lãnh đạo hoạt động của Hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành;
b) Chuẩn bị nội dung và quyết định triệu tập họp Ban Chấp hành;
c) Quyết định thành lập các tổ chức thuộc Hội theo nghị quyết của Ban Chấp hành; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo các tổ chức thuộc Hội;
d) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của Điều lệ Hội.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường vụ:
a) Ban Thường vụ hoạt động theo Quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;
b) Ban Thường vụ mỗi năm họp... lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Hội hoặc trên... tổng số thành viên Ban Thường vụ. Ban Thường vụ có thể tổ chức họp trực tiếp hoặc qua nền tảng ứng dụng trực tuyến hoặc kết hợp cả hai hình thức trực tiếp và trực tuyến do Ban Thường vụ quyết định;
c) Các cuộc họp của Ban Thường vụ là hợp lệ khi có... thành viên Ban Thường vụ tham gia dự họp. Ban Thường vụ có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Thường vụ quyết định;
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Thường vụ được thông qua khi có trên... tổng số thành viên Ban Thường vụ biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội;
đ) Giữa hai kỳ họp, Ban Thường vụ có thể biểu quyết hoặc quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền của Ban Thường vụ thông qua việc lấy ý kiến Ban Thường vụ bằng văn bản.
Điều 16. Ban Kiểm tra Hội
1. Ban Kiểm tra Hội do Đại hội bầu (20). Ban Kiểm tra gồm Trưởng ban, Phó trưởng ban (nếu có) và một số ủy viên. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Kiểm tra do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra trùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm tra:
a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Điều lệ Hội, nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, các quy chế của Hội trong hoạt động của các tổ chức thuộc Hội, hội viên;
b) Xem xét, xử lý đơn, thư, phản ánh, kiến nghị, tranh chấp, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hội viên và công dân liên quan tới tổ chức Hội, hội viên, các tổ chức thuộc Hội đã được quy định trong Quy chế giải quyết phản ánh, kiến nghị, tranh chấp, khiếu nại tố cáo của Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội. Tổng hợp, đề nghị Ban Thường vụ, Ban Chấp hành xem xét, giải quyết đơn phản ánh, kiến nghị, tranh chấp, khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Ban Thường vụ, Ban Chấp hành. Trường hợp không giải quyết được thì chuyển Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.
c) .……………………………………………………………………………………………
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm tra:
Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội. Giữa hai kỳ họp, Ban Kiểm tra có thể biểu quyết hoặc quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền của Ban Kiểm tra thông qua việc lấy ý kiến thành viên bằng văn bản.
Điều 17. ………………………………………(21)………………………………………
Điều 18. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội (hoặc tên gọi khác)
1. Chủ tịch Hội là đại diện của Hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Hội. Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Thường vụ Hội.
2. Tiêu chuẩn, điều kiện Chủ tịch Hội:
a) Tiêu chuẩn:
- Chấp hành và thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước;
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
- Có uy tín và hiểu biết về lĩnh vực hội hoạt động;
- Có quốc tịch Việt Nam;
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không có án tích;
- ………………………………………(22)………………………………………
b) Điều kiện:
- Không giữ chức danh chủ tịch quá 02 hội;
- Không phải là cán bộ, công chức trong các cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc tham mưu quản lý về lĩnh vực hoạt động chính của hội; trừ trường hợp được cấp có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ;
- Nhân sự dự kiến chủ tịch hội là cán bộ, công chức, viên chức hoặc là cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ hưu phải được cấp có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ;
- ………………………………………(23)………………………………………
3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội:
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;
b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Hội, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của Hội, trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội về mọi hoạt động của Hội. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hội theo quy định Điều lệ Hội; nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;
c) Chủ trì các phiên họp của Ban Chấp hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Thường vụ;
d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ ký các văn bản của Hội;
đ) Khi Chủ tịch Hội vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Hội được ủy quyền bằng văn bản cho một Phó Chủ tịch Hội;
e) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của Điều lệ Hội.
4. Số lượng Phó Chủ tịch hội ……………………(24)……………………………
5. Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Thường vụ Hội. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định
Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch Hội chỉ đạo, điều hành công tác của Hội theo sự phân công của Chủ tịch Hội; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch Hội phân công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch Hội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội phù hợp với Điều lệ Hội và quy định của pháp luật.
6. Miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch và Phó Chủ tịch Hội:
a) Chủ tịch và Phó Chủ tịch Hội được miễn nhiệm trong các trường hợp: không đủ sức khỏe; không đủ năng lực và uy tín để hoàn thành nhiệm vụ; theo yêu cầu nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền; nhân sự có đơn xin từ chức vì lý do cá nhân;
b) Chủ tịch và Phó Chủ tịch Hội bị bãi nhiệm khi có kết luận của cấp có thẩm quyền về việc Chủ tịch và Phó Chủ tịch Hội vi phạm pháp luật, Điều lệ Hội làm ảnh hưởng đến uy tín, hoạt động của Hội hoặc bị Toà án kết án có tội;
c) Khi miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội phải đồng thời bầu Chủ tịch khác để thay thế theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội hoặc phân công người điều hành hoạt động của Hội trong thời gian chưa bầu được Chủ tịch Hội.
7. Đình chỉ công tác và cho phép công tác trở lại đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch:
a) Chủ tịch và Phó Chủ tịch Hội bị đình chỉ trong các trường hợp: bị tạm giam, tạm giữ để điều tra xét xử theo quy định của pháp luật; vi phạm nghiêm trọng Điều lệ, quy chế, quy định của Hội;
b) Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể hành vi vi phạm, thẩm quyền, trình tự, thủ tục đình chỉ công tác, cho phép công tác trở lại đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội.
Điều 19 ………………………………………(25)………………………………………
Chương V
ĐỔI TÊN, CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP, HỢP NHẤT VÀ GIẢI THỂ HỘI
Điều 20. Đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất và giải thể Hội
Việc đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất và giải thể Hội thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, quy định của pháp luật về hội, nghị quyết Ban Chấp hành Hội và các quy định pháp luật có liên quan.
Điều 21. Thu hồi con dấu của Hội
Việc thu hồi con dấu đối với Hội đổi tên, Hội bị chia, sáp nhập, hợp nhất, bị đình chỉ hoạt động có thời hạn, giải thể được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng con dấu và các quy định của pháp luật có liên quan.
Chương VI
TÀI CHÍNH VÀ TÀI SẢN
Điều 22. Tài chính, tài sản của Hội
1. Tài chính của Hội:
a) Nguồn thu của Hội:
- Phí gia nhập Hội, hội phí hàng năm của hội viên;
- Thu từ các hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật;
- Tiền tài trợ, ủng hộ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ (nếu có) cho các nhiệm vụ Đảng, Nhà nước giao theo quy định của pháp luật;
- Các khoản thu hợp pháp khác;
b) Các khoản chi của Hội:
- Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Hội;
- Chi thực hiện nhiệm vụ Đảng, Nhà nước giao (nếu có);
- Chi thuê trụ sở, mua sắm phương tiện làm việc;
- Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với những người làm việc tại Hội theo quy định của Ban Chấp hành Hội phù hợp với quy định của pháp luật;
- Chi khen thưởng và các khoản chi khác theo quy định của Ban Chấp hành.
2. Tài sản của Hội:
a) Tài sản của Hội bao gồm trụ sở, trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Hội và các tài sản hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Tài sản của Hội được hình thành từ nguồn kinh phí của Hội do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hiến, tặng theo quy định của pháp luật;
b) Việc quản lý, sử dụng tài sản của Hội thực hiện theo quy định của pháp luật dân sự, pháp luật về tài sản, tài chính, kế toán và Điều lệ của Hội. Đối với tài sản công thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công;
c) Khi hội chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể thì hội kiểm kê, phân loại tài sản để xác định việc xử lý tài sản:
- Đối với tài sản của Hội là tài sản công thì việc quản lý, sử dụng, xử lý thực hiện theo quy định của pháp luật về tài sản công;
- Đối với tài sản của Hội được hình thành từ nguồn tự có của Hội thì việc quản lý, sử dụng và xử lý được thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự, pháp luật có liên quan và Điều lệ của Hội.
Điều 23. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội
1. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội:
a) Tài chính, tài sản của Hội chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Hội;
b) Tài chính, tài sản của Hội khi chia, tách; sáp nhập; hợp nhất, đình chỉ hoạt động có thời hạn và giải thể được giải quyết theo quy định của pháp luật về hội và pháp luật có liên quan.
c) Ban Chấp hành Hội ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật về tài chính, kế toán, về quản lý, sử dụng tài sản công và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
2. Thực hiện công tác kế toán, kiểm toán, thống kê:
a) Hội phải tổ chức công tác kế toán, thống kê theo đúng quy định của Luật Kế toán, Luật Thống kê và các văn bản hướng dẫn thực hiện, cụ thể:
- Chấp hành các quy định về chứng từ kế toán; hạch toán kế toán và các nghiệp vụ kinh tế, tài chính, tài sản có liên quan đến Hội;
- Mở sổ kế toán ghi chép và lưu trữ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính, tài sản có liên quan đến Hội (phản ánh, theo dõi chi tiết số thu, chi tiền, hiện vật do các tổ chức, cá nhân đóng góp, viện trợ, tài trợ và các khoản thu, chi khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội);
- Lập đầy đủ, đúng hạn các báo cáo tài chính, quyết toán năm gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập Hội và cơ quan tài chính cùng cấp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập Hội hoặc cơ quan tài chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập Hội;
- Lập đầy đủ hồ sơ tài liệu chứng từ khác có liên quan theo quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền.
b) Chịu sự thanh tra, kiểm tra, kiểm toán về việc thu, chi, quản lý và sử dụng tài chính, tài sản của cơ quan tài chính cùng cấp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội hoặc cơ quan tài chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội và cơ quan kiểm toán có thẩm quyền;
c) Cung cấp các thông tin cần thiết gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu theo quy định của pháp luật.
Điều 24. Giải quyết tài sản, tài chính khi Hội chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, đình chỉ hoạt động có thời hạn và giải thể Hội
Căn cứ quy định tại Điều 36 Nghị định này để quy định cụ thể.
Chương VII
KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
Điều 25. Khen thưởng
1. Tổ chức thuộc Hội, hội viên có thành tích xuất sắc được Hội khen thưởng hoặc được Hội đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể hình thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
Điều 26. Kỷ luật
1. Tổ chức thuộc Hội, hội viên vi phạm pháp luật; vi phạm Điều lệ, quy định, quy chế hoạt động của Hội thì bị xem xét, thi hành kỷ luật bằng các hình thức:………………(26)…………………..
Trường hợp gây thiệt hại về vật chất thì phải bồi thường và chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể thẩm quyền, quy trình xem xét kỷ luật trong Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 27. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội
1. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội được Đại hội thông qua khi có trên…. tổng số đại biểu chính thức tán thành.
2. Điều lệ phải được Hội hoàn thiện đảm bảo phù hợp theo quy định của pháp luật và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập Hội phê duyệt.
Điều 28. Hiệu lực thi hành
1. Điều lệ Hội ...(2)... gồm... Chương... Điều đã được Đại hội...(27)... Hội...(2)... thông qua ngày... tháng... năm... tại... và có hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của... (28)...
2. Căn cứ quy định pháp luật về hội và Điều lệ Hội, Ban Chấp hành Hội ...(2)... có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này.
Ghi chú:
(*) Mẫu này hướng dẫn nội dung chính của điều lệ hội; nếu sửa đổi, bổ sung thì ghi: Điều lệ (sửa đổi, bổ sung). Căn cứ quy định của pháp luật về hội và pháp luật có liên quan; căn cứ tính chất, phạm vi, lĩnh vực hoạt động, tổ chức của hội, hội có thể bổ sung quy định cho phù hợp.
(1) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt điều lệ.
(2) Tên hội.
(3) Ghi rõ hội là tổ chức chính trị - xã hội hoặc chính trị - xã hội - nghề nghiệp hoặc xã hội - nghề nghiệp hoặc xã hội....
(4) Ghi rõ đối tượng tập hợp của hội.
(5) Ghi rõ phạm vi hoạt động của hội: toàn quốc hoặc liên tỉnh, trong tỉnh, trong huyện, trong xã,....
(6) Ghi rõ lĩnh vực hoạt động chính của hội.
(7) Cơ quan nhà nước cho phép thành lập hội.
(8) Cơ quan nhà nước quản lý lĩnh vực hoạt động chính của hội.
(9) Trừ các hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ (được hỗ trợ kinh phí thực hiện nhiệm vụ được giao).
(10) (11) Quy định cụ thể hội viên liên kết, hội viên danh dự (nếu có) phù hợp với quy định tại Nghị định này.
(12) Quy định cụ thể tiêu chuẩn hội viên chính thức của hội.
(13) Quy định cụ thể thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra hội đối với hội viên.
(14) Căn cứ tình hình thực tế, hội quy định cụ thể các tổ chức thuộc hội theo quy định tại Điều 25 Nghị định này.
(15) Quy định cụ thể nhiệm kỳ đại hội của hội nhưng không quá 05 năm.
(16), (18), (19), (20) Nếu là hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ thì Ban kiểm tra do Ban chấp hành bầu. Bầu Ban kiểm tra thực hiện theo quy định của Nghị định này.
(17) Nếu là hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ thì bổ sung: “Việc bầu cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm, tạm đình chỉ công tác, cho phép công tác trở lại đối với chủ tịch và phó chủ tịch hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ phải báo cáo cấp có thẩm quyền cho ý kiến trước khi thực hiện”.
(21) Các tổ chức thuộc hội căn cứ Điều 25 Nghị định này để quy định cụ thể.
(22), (23) Hội quy định cụ thể tiêu chuẩn, điều kiện, độ tuổi, sức khỏe, nhiệm kỳ của chủ tịch hội.
(24) Hội quy định: (i) Hội hoạt động trong phạm vi toàn quốc hoặc liên tỉnh bầu không quá 03 phó chủ tịch chuyên trách. Số lượng phó chủ tịch không chuyên trách do hội tự quyết định nhưng không quá 03 lần số lượng phó chủ tịch chuyên trách; (ii) Hội hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh được bầu không quá 02 phó chủ tịch chuyên trách. Số lượng phó chủ tịch không chuyên trách do hội tự quyết định nhưng không quá 03 lần số lượng phó chủ tịch chuyên trách; (iii) Hội hoạt động trong phạm vi cấp huyện được bầu 01 phó chủ tịch chuyên trách. Số lượng phó chủ tịch không chuyên trách do hội tự quyết định nhưng không quá 03 lần số lượng phó chủ tịch chuyên trách; (iv) Hội hoạt động trong phạm vi cấp xã được bầu 01 phó chủ tịch chuyên trách. Số lượng phó chủ tịch không chuyên trách do hội tự quyết định nhưng không quá 02 lần số lượng phó chủ tịch chuyên trách; trừ hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ.
(25) Các chức danh khác: Tổng thư ký,... (nếu có).
(26) Ghi rõ các hình thức kỷ luật: Khiển trách, cảnh cáo, khai trừ....
(27) Đại hội thành lập hoặc đại hội toàn thể hoặc đại hội đại biểu lần thứ... hoặc đại hội bất thường.
(28) Thủ trưởng cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội phê duyệt Điều lệ: Bộ trưởng Bộ Nội vụ hoặc Chủ tịch UBND cấp tỉnh hoặc Chủ tịch UBND cấp huyện theo phân cấp.
Mẫu số 10. Đơn đề nghị tách hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Tách Hội …(1)… thành Hội... (1)... và Hội ...(2)...
________________
Kính gửi: ...(3)...
Theo quy định của Nghị định số.../…./NĐ-CP ngày…tháng…năm……. của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Hội ...(1)... thông qua việc tách Hội ...(1)... thành Hội ...(1)... và Hội ...(2)... như sau:
1. Lý do tách hội
………………………………………..(4)………………………………………………….
2. Hồ sơ gồm:
………………………………………..(5)………………………………………………….
Các tài liệu có liên quan (nếu có).
Thông tin liên hệ:
Họ và tên: …………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………………………………………………………………….
Hội ...(1)... đề nghị ...(3)… xem xét, quyết định cho phép tách Hội ...(1)... thành Hội ...(1)... và Hội ...(2)....
Nơi nhận: |
..., ngày... tháng... năm... |
Ghi chú:
(1) Tên hội bị tách.
(2) Tên hội được thành lập mới do tách hội.
(3) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép tách hội.
(4) Nêu rõ lý do, sự cần thiết phải tách hội và việc tách phù hợp quy định của pháp luật.
(5) Theo Nghị định này.
Mẫu số 11. Đơn đề nghị chia hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Chia Hội ...(1)... thành Hội ....(2)... và Hội ...(3)...
________________
Kính gửi: ...(4)...
Theo quy định của Nghị định số.../…/NĐ-CP ngày…tháng…năm…… của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Hội ...(1)... thông qua việc chia Hội thành Hội ...(2)... và Hội ...(3)... như sau:
1. Lý do chia hội
………………………………………..(5)………………………………………………….
2. Hồ sơ gồm:
………………………………………..(6)………………………………………………….
Các tài liệu có liên quan (nếu có).
Thông tin liên hệ: ………………………………………………………………………….
Họ và tên: ………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: ……………………………………………………………………………..
Hội ...(1)... đề nghị ...(4)... xem xét, quyết định cho phép chia Hội ...(1)... thành Hội ...(2)... và Hội ...(3)....
Nơi nhận: |
..., ngày... tháng... năm... |
Ghi chú:
(1) Tên hội bị chia.
(2) (3) Tên hội được thành lập mới do chia.
(4) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chia hội.
(5) Nêu rõ lý do, sự cần thiết phải chia hội và việc chia hội phù hợp quy định của pháp luật.
(6) Theo Nghị định này.
Mẫu số 12. Đơn đề nghị sáp nhập hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Sáp nhập Hội …(1)… vào Hội ...(2)...
________________
Kính gửi: ...(3)...
Theo quy định của Nghị định số…/…/NĐ-CP ngày….tháng….năm…… của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Hội ...(1)... và Hội ...(2)... đã thông qua việc sáp nhập Hội ...(1)... vào Hội ...(2)... như sau:
1. Lý do sáp nhập hội
………………………………………..(4)………………………………………………….
2. Hồ sơ gồm:
………………………………………..(5)………………………………………………….
Các tài liệu có liên quan (nếu có)
Thông tin liên hệ:
Họ và tên: …………………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: ……………………………………………………………………………..
Đề nghị ...(3)... xem xét, quyết định cho phép sáp nhập Hội ...(1)... vào Hội...(2)....
|
..., ngày... tháng... năm ... |
|
Nơi nhận: |
TM. BAN CHẤP HÀNH |
TM. BAN CHẤP HÀNH |
Ghi chú:
(1) Tên hội bị sáp nhập.
(2) Tên hội được sáp nhập.
(3) Cơ quan có thẩm quyền cho phép sáp nhập hội.
(4) Nêu rõ lý do, sự cần thiết sáp nhập hội và việc sáp nhập phù hợp quy định của pháp luật.
(5) Theo Nghị định này.
Mẫu số 13. Đơn đề nghị hợp nhất hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hợp nhất Hội …(1)… và Hội ...(2)... thành Hội ...(3)...
________________
Kính gửi: ...(4)...
Theo quy định của Nghị định số.../…/NĐ-CP ngày….tháng….năm….. của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Hội ...(1)... và Hội ...(2)... đã thông qua việc hợp nhất Hội ...(1)... và Hội ...(2)... thành Hội ...(3)... như sau:
1. Lý do sáp nhập hội
…………………………………………….(5)………………………………………….
2. Hồ sơ gồm:
…………………………………………….(6)………………………………………….
- Các tài liệu có liên quan (nếu có).
Thông tin liên hệ:
Họ và tên: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………………………………………………………………..
Đề nghị ...(4)... xem xét, quyết định cho phép hợp nhất Hội ...(1)... và Hội ...(2)... thành Hội ...(3)....
|
..., ngày... tháng... năm ... |
|
Nơi nhận: |
TM. BAN CHẤP HÀNH |
TM. BAN CHẤP HÀNH |
Ghi chú:
(1) (2) Tên hội bị hợp nhất.
(3) Tên hội thành lập mới do hợp nhất.
(4) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hợp nhất hội.
(5) Nêu rõ lý do, sự cần thiết hợp nhất hội và việc hợp nhất phù hợp quy định của pháp luật.
(6) Theo Nghị định này.
Mẫu số 14. Đơn đề nghị giải thể hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Giải thể Hội …(1)...
________________
Kính gửi: ...(2)...
Theo quy định của Nghị định số.../…/NĐ-CP ngày…tháng…năm…. của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Hội ...(1)... đã thông qua việc giải thể như sau:
1. Lý do giải thể hội
……………………………………..(3)……………………………………………………
2. Hồ sơ gồm:
……………………………………..(4)……………………………………………………
- Các tài liệu có liên quan (nếu có).
Thông tin liên hệ:
Họ và tên: ……………..………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………………………………………………………………….
Hội …(1)… đề nghị ...(2)... xem xét, quyết định giải thể Hội.
Nơi nhận: |
..., ngày... tháng... năm... |
Ghi chú:
(1) Tên hội đề nghị giải thể.
(2) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải thể hội.
(3) Nêu rõ lý do giải thể hội và việc giải thể phù hợp quy định của pháp luật.
(4) Theo Nghị định này.
Mẫu số 15. Đơn đề nghị đặt chi nhánh, văn phòng đại diện
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________
ĐƠN XIN PHÉP
Đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện
________________
Kính gửi: Ủy ban nhân dân ...(1)...
Hội ...(2)... báo cáo Ủy ban nhân dân ...(1)... xem xét, cho phép Hội đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của Hội tại ...(1)... như sau:
1. Sự cần thiết đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện
………………………………....(3).....................................................................
2. Hồ sơ gồm:
………………………………....(4).....................................................................
Thông tin liên hệ:
Họ và tên: ……………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
Số điện thoại: ………………………………………………………………………..
Hội ...(2)... đề nghị Ủy ban nhân dân ....(1)... xem xét, cho phép Hội đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện.
Nơi nhận: |
..., ngày... tháng... năm ... |
Ghi chú:
(1) Tên tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương.
(2) Tên hội đề nghị đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện.
(3) Nêu rõ sự cần thiết đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện và địa chỉ dự kiến nơi đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện.
(4) Hồ sơ theo quy định tại Nghị định này.
Mẫu số 16. Báo cáo hoạt động hội
...(1)... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... /BC-...(2)... |
…, ngày ... tháng ... năm ... |
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG
NĂM ...
Thực hiện quy định của pháp luật, Hội ...(1)... báo cáo tình hình tổ chức, hoạt động của Hội năm... như sau:
1. Về tổ chức của Hội
a) Về hội viên:
Tổng số hội viên: …………………………………………………………………………………
Trong đó:
Hội viên tổ chức: …………………………………………………………………………………
Hội viên cá nhân: …………………………………………………………………………………
Số hội viên mới kết nạp trong năm: ……………………………………………………………
Trong đó:
Hội viên tổ chức: …………………………………………………………………………………
Hội viên cá nhân: ………………………………………………………………………………..
b) Những người làm việc chuyên trách tại Hội: ………………………………………
Trong đó: Số biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao (nếu có): ……………..
c) Số lượng các tổ chức thuộc Hội (trong đó làm rõ số thành lập mới trong năm báo cáo)
- Tổ chức có tư cách pháp nhân: ……………………………………………………
- Phòng, ban, đơn vị thuộc: …………………………………………………………..
- Tổ chức cơ sở thuộc Hội: …………………………………………………………..
- Văn phòng đại diện: …………………………………………………………………
d) Việc kiện toàn tổ chức Hội (tổ chức Đại hội, hội nghị thường niên; họp Ban Chấp hành, Ban Thường vụ theo quy định của Điều lệ Hội, kiện toàn ban lãnh đạo, các chức danh chủ chốt...)
……………………………………………………………………………………………
đ) Khen thưởng, kỷ luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến Hội (nếu có)
……………………………………………………………………………………………
2. Kết quả hoạt động
a) Kết quả những hoạt động của Hội:
……………………………………………………………………………………………
Trường hợp Hội (bao gồm tổ chức có tư cách pháp nhân thuộc Hội) nhận nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân nước ngoài phải báo cáo cơ quan có thẩm quyền về mục đích, kế hoạch sử dụng trước khi thực hiện và kết quả thực hiện, trong đó nêu rõ các thông tin về hoạt động, kết quả thực hiện các khoản viện trợ nước ngoài (được cơ quan chức năng có thẩm quyền phê duyệt), hợp đồng dịch vụ hoặc thỏa thuận hợp tác với nước ngoài (không thực hiện phê duyệt); thông tin về nhà tài trợ; thông tin đối tác trực tiếp tiếp nhận, thực hiện tài trợ.
b) Việc thực hiện nhiệm vụ được cơ quan có thẩm quyền giao:
……………………………………………………………………………………………
3. Tài chính của Hội
a) Tổng nguồn thu của Hội: …………………………………………………………..
Trong đó:
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ: ……………………………………………………….
- Kinh phí do tổ chức nước ngoài tài trợ: …………………………………………..
Nêu rõ giá trị nguồn kinh phí, tài chính do nước ngoài tài trợ (được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt) hoặc tài trợ theo hợp đồng dịch vụ hoặc thỏa thuận hợp tác (không thực hiện phê duyệt) kèm theo kết quả thực hiện nghĩa vụ thuế và quy định pháp luật liên quan hợp đồng dịch vụ hoặc thỏa thuận hợp tác của Hội.
- Hội tự huy động từ các nguồn khác: ………………………………………………
b) Tổng chi của Hội: …………………………………………………………………..
4. Tài sản của Hội
a) Tài sản hình thành từ ngân sách nhà nước hoặc được Nhà nước giao
b) Tài sản từ nguồn viện trợ và tài sản từ các nguồn hợp pháp khác của Hội
5. Dự kiến phương hướng, nhiệm vụ năm...
……………………………………………………………………………………………
6. Đề xuất, kiến nghị
……………………………………………………………………………………………
Trên đây là nội dung báo cáo về tổ chức, hoạt động năm ..., Hội...(1)... báo cáo ...(3)....
Nơi nhận: |
TM. BAN CHẤP HÀNH |
Ghi chú:
(1) Tên hội.
(2) Tên viết tắt của hội.
(3) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội.
Mẫu số 17. Sơ yếu lý lịch cá nhân
ảnh màu |
SƠ YẾU LÝ LỊCH CÁ NHÂN 1) Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa): ……………………………………… 2) Tên gọi khác: …………………………………………………………………. 3) Sinh ngày: ……… tháng…..năm………, Giới tính (nam, nữ):.………….. 4) Nơi sinh: Xã………………, Huyện………………, Tỉnh…………………………. 5) Quê quán: Xã………………, Huyện………………, Tỉnh……………………….. |
6) Dân tộc: ………………………………, 7) Tôn giáo: …………………………………………
8) Nơi thường trú: .…………………………………………………………………………………
(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
9) Nơi ở hiện nay: …………………………………………………………………………………
(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
10) Nghề nghiệp công tác: ………………………………………………………………………
11) Ngày tuyển dụng: …./…./….., Cơ quan tuyển dụng: …………………………………….
12) Chức vụ (chức danh) hiện tại: ……………… Ngày tháng năm bổ nhiệm: …………….
(về chính quyền hoặc Đảng, đoàn thể, kể cả chức vụ kiêm nhiệm)
13) Công việc chính được giao: …………………………………………………………………
14) Ngạch công chức (viên chức) nếu có:….Ngày tháng năm bổ nhiệm ngạch:…, Mã ngạch: …..
Bậc lương:…, Hệ số:….., Ngày hưởng: …/…/…., Phụ cấp chức vụ:…, Phụ cấp khác: …………
15.1-Trình độ giáo dục phổ thông (đã tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào): ………………….
15.2-Trình độ chuyên môn cao nhất: ……………………………………………………………
(TSKH, TS, Ths, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp; chuyên ngành)
15.3- Lý luận chính trị: …………………………………………………………………………….
(Cao cấp, trung cấp, sơ cấp và tương đương)
15.4-Quản lý nhà nước: ……………………………………………………………………………
(Chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự,……..)
15.5-Ngoại ngữ: ……………………………………………………………………………………
(Tên ngoại ngữ + Trình độ A, B, C, D,…)
15.6-Tin học: ……………………………………………………………………………………….
(Trình độ A, B, C,...)
16) Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam:…/…../……, Ngày chính thức:…./…../……….
17) Ngày tham gia tổ chức chính trị - xã hội: …………………………………………………..
(Ngày tham gia tổ chức: Đoàn, Hội…..và làm việc gì trong tổ chức đó)
18) Ngày nhập ngũ: …/…../……, Ngày xuất ngũ: …/…../……, Quân hàm cao nhất: ………
19) Danh hiệu được phong tặng cao nhất: …………..…………..…………..………………….
(Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang; nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ nhân dân và ưu tú,....)
20) Sở trường công tác: …………..…………..…………..…………..…………..………………
21) Khen thưởng: …………..……
(Hình thức cao nhất, năm nào)
22) Kỷ luật: …………..…………..…………..……………..
(về đảng, chính quyền, đoàn thể hình thức cao nhất, năm nào)
23) Tình trạng sức khỏe: ………….., Chiều cao: ….., Cân nặng: …..kg, Nhóm máu: ……
24) Là thương binh hạng: .../..., |
Là con gia đình chính sách: …………..…………..…… |
(Con thương binh, con liệt sĩ, người nhiễm chất độc da cam Dioxin) |
25) Số CMND hoặc số Căn cước công dân hoặc số Căn cước: ………….. Ngày cấp:…. /…./……
26) Số sổ BHXH (nếu có): …………..
27) Đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học
Tên trường |
Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng |
Từ tháng, năm- đến tháng, năm |
Hình thức đào tạo |
Văn bằng, chứng chỉ, trình độ gì |
……………………. |
……………………………. |
..../…. - …./…. |
………… |
……………….. |
……………………. |
……………………………. |
..../…. - …./…. |
………… |
……………….. |
……………………. |
……………………………. |
..../…. - …./…. |
………… |
……………….. |
……………………. |
……………………………. |
..../…. - …./…. |
………… |
……………….. |
……………………. |
……………………………. |
..../…. - …./…. |
………… |
……………….. |
……………………. |
……………………………. |
..../…. - …./…. |
………… |
……………….. |
……………………. |
……………………………. |
..../…. - …./…. |
………… |
……………….. |
……………………. |
……………………………. |
..../…. - …./…. |
………… |
……………….. |
Ghi chú: Hình thức đào tạo: Chính quy, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng... Văn bằng: TSKH, TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư...
28) Tóm tắt quá trình công tác
Từ tháng, năm đến tháng, năm |
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ,... |
………………… |
……………………………………………………………………………………….. |
………………… |
……………………………………………………………………………………….. |
………………… |
……………………………………………………………………………………….. |
………………… |
……………………………………………………………………………………….. |
………………… |
……………………………………………………………………………………….. |
………………… |
……………………………………………………………………………………….. |
………………… |
……………………………………………………………………………………….. |
………………… |
……………………………………………………………………………………….. |
………………… |
……………………………………………………………………………………….. |
………………… |
……………………………………………………………………………………….. |
………………… |
……………………………………………………………………………………….. |
………………… |
……………………………………………………………………………………….. |
………………… |
……………………………………………………………………………………….. |
………………… |
……………………………………………………………………………………….. |
………………… |
……………………………………………………………………………………….. |
………………… |
……………………………………………………………………………………….. |
29) Đặc điểm lịch sử bản thân:
- Khai rõ: bị bắt, bị tù (từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai, những vấn đề gì? Bản thân có làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa điểm, chức danh, chức vụ, thời gian làm việc...)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Tham gia hoặc có quan hệ với các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở trong nước (làm gì, tổ chức nào, đặt trụ sở ở đâu ... ?): ....
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Tham gia hoặc có quan hệ với các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, đặt trụ sở ở đâu ... ?): ....
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Có thân nhân (Cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ... ) ?
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
30) Quan hệ gia đình
a) Về bản thân: Cha, Mẹ, Vợ (hoặc chồng), các con, anh chị em ruột
Mối quan hệ |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội ... ? |
……….. |
……………………………. |
………. |
………………………………………………………. |
……….. |
……………………………. |
………. |
………………………………………………………. |
……….. |
……………………………. |
………. |
………………………………………………………. |
……….. |
……………………………. |
………. |
………………………………………………………. |
……….. |
……………………………. |
………. |
………………………………………………………. |
……….. |
……………………………. |
………. |
………………………………………………………. |
……….. |
……………………………. |
………. |
………………………………………………………. |
……….. |
……………………………. |
………. |
………………………………………………………. |
……….. |
……………………………. |
………. |
………………………………………………………. |
……….. |
……………………………. |
………. |
………………………………………………………. |
……….. |
……………………………. |
………. |
………………………………………………………. |
……….. |
……………………………. |
………. |
………………………………………………………. |
……….. |
……………………………. |
………. |
………………………………………………………. |
……….. |
……………………………. |
………. |
………………………………………………………. |
……….. |
……………………………. |
………. |
………………………………………………………. |
……….. |
……………………………. |
………. |
………………………………………………………. |
……….. |
……………………………. |
………. |
………………………………………………………. |
……….. |
……………………………. |
………. |
………………………………………………………. |
b) Về bên vợ (hoặc chồng): Cha, mẹ, anh chị em ruột
Mối quan hệ |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội ... ? |
……….. |
……………………………. |
………. |
………………………………………………………. |
……….. |
……………………………. |
………. |
………………………………………………………. |
……….. |
……………………………. |
………. |
………………………………………………………. |
……….. |
……………………………. |
………. |
………………………………………………………. |
……….. |
……………………………. |
………. |
………………………………………………………. |
……….. |
……………………………. |
………. |
………………………………………………………. |
……….. |
……………………………. |
………. |
………………………………………………………. |
……….. |
……………………………. |
………. |
………………………………………………………. |
……….. |
……………………………. |
………. |
………………………………………………………. |
……….. |
……………………………. |
………. |
………………………………………………………. |
……….. |
……………………………. |
………. |
………………………………………………………. |
……….. |
……………………………. |
………. |
………………………………………………………. |
……….. |
……………………………. |
………. |
………………………………………………………. |
……….. |
……………………………. |
………. |
………………………………………………………. |
……….. |
……………………………. |
………. |
………………………………………………………. |
……….. |
……………………………. |
………. |
………………………………………………………. |
……….. |
……………………………. |
………. |
………………………………………………………. |
……….. |
……………………………. |
………. |
………………………………………………………. |
|
Ngày….tháng…năm ……. |
Phụ lục III
DANH MỤC CÁC MẪU TRÌNH BÀY VĂN BẢN ÁP DỤNG
CHO CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HỘI
(Kèm theo Nghị định số 126/2024/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ)
________________
Mẫu số 01 |
Quyết định công nhận ban vận động thành lập hội |
Mẫu số 02 |
Quyết định cho phép thành lập hội |
Mẫu số 03 |
Quyết định phê duyệt điều lệ hội |
Mẫu số 04 |
Quyết định cho phép đổi tên hội và phê duyệt điều lệ (sửa đổi, bổ sung) hội |
Mẫu số 05 |
Quyết định cho phép tách hội |
Mẫu số 06 |
Quyết định cho phép chia hội |
Mẫu số 07 |
Quyết định cho phép sáp nhập hội |
Mẫu số 08 |
Quyết định cho phép hợp nhất hội |
Mẫu số 09 |
Quyết định cho phép hội đặt chi nhánh, văn phòng đại diện |
Mẫu số 10 |
Quyết định đình chỉ hoạt động có thời hạn hội |
Mẫu số 11 |
Quyết định cho phép hội hoạt động trở lại |
Mẫu số 12 |
Quyết định giải thể hội |
Mẫu số 13 |
Báo cáo công tác quản lý nhà nước về hội thuộc lĩnh vực quản lý của bộ, cơ quan ngang bộ |
Mẫu số 14 |
Báo cáo hoạt động hội áp dụng cho địa phương |
Mẫu số 15 |
Thông báo ý kiến của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc hội đã tổ chức đại hội đảm bảo theo quy định của pháp luật và điều lệ hội |
Mẫu số 01. Quyết định công nhận ban vận động thành lập Hội
…(1)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... /QĐ-... |
...., ngày ... tháng ... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận Ban Vận động thành lập Hội ...(2)...
________________
THẨM QUYỀN BAN HÀNH ...(3)...
Căn cứ ……………………………….(4)……………………………………………;
Căn cứ Nghị định số..../..../NĐ-CP ngày….tháng…..năm……. của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ ……………………………….(5)……………………………………………;
Theo đề nghị của Ban Sáng lập Hội ...(2)... và ...(6)....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận Ban Vận động thành lập Hội ...(2)... gồm các ông (bà) có tên trong danh sách kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Ban Vận động thành lập Hội ...(2)... có nhiệm vụ vận động tổ chức, công dân đăng ký tham gia Hội và hoàn chỉnh hồ sơ xin phép thành lập Hội gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập Hội theo quy định của pháp luật.
Ban Vận động thành lập Hội ...(2)... tự giải thể sau khi Đại hội thành lập Hội bầu ra Ban Chấp hành của Hội.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Trưởng Ban Vận động thành lập Hội ...(2)..., ...(6)..., Chánh Văn phòng ...(1)... và các ông (bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
CẤP ĐƯỢC GIAO THẨM QUYỀN KÝ |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan nhà nước ban hành quyết định.
(2) Tên hội dự kiến thành lập.
(3) Cấp được giao thẩm quyền ban hành.
(4) Căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức).
(5) Căn cứ khác liên quan đến thẩm quyền ban hành quyết định (nếu có).
(6) Thủ trưởng đơn vị đề nghị ban hành quyết định.
Mẫu số 02. Quyết định cho phép thành lập hội
...(1)... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... /QĐ-... |
…, ngày ... tháng ... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép thành lập Hội ...(2)...
________________
THẨM QUYỀN BAN HÀNH ...(3)...
Căn cứ ……………………………….(4)……………………………………………;
Căn cứ Nghị định số..../..../NĐ-CP ngày…tháng….năm…. của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ ……………………………….(5)……………………………………………;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Vận động thành lập Hội ...(2)... và ...(6)...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép thành lập Hội ...(2)...
Điều 2. Hội ...(2)... là tổ chức ...(7)..., tổ chức và hoạt động theo Điều lệ được ...(3)... phê duyệt, tuân thủ quy định của pháp luật, chịu sự quản lý nhà nước của ...(8)... và các bộ (sở...), ngành có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội.
Hội ...(2)... có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng, tự bảo đảm kinh phí, trụ sở và phương tiện hoạt động.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Trưởng Ban Vận động thành lập Hội, Chủ tịch Hội ...(2)..., ...(6)... và Chánh Văn phòng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
CẤP ĐƯỢC GIAO THẨM QUYỀN KÝ |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan nhà nước ban hành quyết định.
(2) Tên hội
(3) Cấp được giao thẩm quyền ban hành.
(4) Căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức).
(5) Căn cứ khác liên quan đến thẩm quyền ban hành quyết định (nếu có).
(6) Thủ trưởng đơn vị đề nghị ban hành quyết định.
(7) Xác định rõ hội là tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế; tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp ....
(8) Tên cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của hội.
Mẫu số 03. Quyết định phê duyệt điều lệ hội (*)
...(1)... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/QĐ-... |
...., ngày ... tháng ... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Điều lệ (*) Hội ...(2)...
________________
THẨM QUYỀN BAN HÀNH …(3)...
Căn cứ ……………………………….(4)……………………………………………;
Căn cứ Nghị định số..../..../NĐ-CP ngày….tháng.....năm….. của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ ……………………………….(5)……………………………………………;
Theo đề nghị của Chủ tịch Hội ...(2)... và ...(6)...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều lệ (*) Hội ...(2)... đã được Đại hội ...(7)... của Hội thông qua ngày ... tháng... năm ...
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chủ tịch Hội ...(2)..., ...(6)... và Chánh Văn phòng ...(1)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
CẤP ĐƯỢC GIAO THẨM QUYỀN KÝ |
Ghi chú:
(*) Nếu là điều lệ sửa đổi, bổ sung thì ghi: Điều lệ (sửa đổi, bổ sung).
(1) Tên cơ quan nhà nước ban hành quyết định.
(2) Tên hội.
(3) Cấp được giao thẩm quyền ban hành.
(4) Căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức.
(5) Căn cứ khác liên quan đến thẩm quyền ban hành quyết định (nếu có).
(6) Thủ trưởng đơn vị đề nghị ban hành quyết định.
(7) Đại hội thành lập, Đại hội nhiệm kỳ lần thứ .... hoặc Đại hội bất thường.
Mẫu số 04. Quyết định cho phép đổi tên và phê duyệt điều lệ của hội
...(1)... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... /QĐ-... |
...., ngày ... tháng ... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép đổi tên Hội ...(2)... thành Hội ...(3)...
và phê duyệt Điều lệ Hội ...(3)...
________________
THẨM QUYỀN BAN HÀNH ...(4)...
Căn cứ ……………………………….(5)……………………………………………;
Căn cứ Nghị định số..../..../NĐ-CP ngày….tháng….năm….của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ ……………………………….(6)……………………………………………;
Theo đề nghị của Chủ tịch Hội ...(2)... và ...(7)...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép đổi tên Hội ...(2)... thành Hội ...(3)... và phê duyệt Điều lệ Hội…(3)…
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chủ tịch Hội ...(3)..., ...(7)... và Chánh Văn phòng ...(1)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
CẤP ĐƯỢC GIAO THẨM QUYỀN KÝ |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan nhà nước ban hành quyết định.
(2) Tên hội đề nghị đổi tên.
(3) Tên hội sau khi đổi tên.
(4) Cấp được giao thẩm quyền ban hành.
(5) Căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức).
(6) Căn cứ khác liên quan đến thẩm quyền ban hành quyết định (nếu có).
(7) Thủ trưởng đơn vị đề nghị ban hành quyết định.
Mẫu số 05. Quyết định cho phép tách hội
...(1)... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... /QĐ-... |
…, ngày ... tháng ... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép tách hội ...(2)... thành hội ...(2)... và hội ...(3)...
và phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) hội ...(2)...
________________
THẨM QUYỀN BAN HÀNH ....(4)...
Căn cứ ……………………………….(5)……………………………………………;
Căn cứ Nghị định số..../..../NĐ-CP ngày…tháng….năm…. của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ ……………………………….(6)……………………………………………;
Theo đề nghị của Chủ tịch Hội ...(2)... và ...(7)...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép tách Hội ...(2)... thành Hội ...(2)... và Hội ...(3)...
Điều 2. Phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội ...(2)... ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, Hội ...(2)... có trách nhiệm chuyển giao một phần tài sản, tài chính, tổ chức, nhân sự, quyền và nghĩa vụ cho Hội ...(3)...
Điều 4. Hội ...(3)... là tổ chức ...(8)..., tổ chức và hoạt động theo Điều lệ được ...(4)... phê duyệt, tuân thủ quy định của pháp luật, chịu sự quản lý nhà nước của ...(9)... và các bộ (sở..., ...), ngành có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội.
Hội ...(3)... có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng, tự bảo đảm kinh phí, trụ sở và phương tiện hoạt động.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 6. Chủ tịch Hội ...(2)..., Chủ tịch Hội ...(3)..., ...(7)... và Chánh Văn phòng ...(1)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
CẤP ĐƯỢC GIAO THẨM QUYỀN KÝ |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan nhà nước ban hành quyết định.
(2) Tên hội đề nghị tách.
(3) Tên hội mới do tách.
(4) Cấp được giao thẩm quyền ban hành.
(5) Căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức).
(6) Căn cứ khác có liên quan đến thẩm quyền ban hành quyết định (nếu có).
(7) Thủ trưởng đơn vị đề nghị ban hành quyết định.
(8) Xác định rõ hội là tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế - xã hội....
(9) Tên cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hội hoạt động chính.
Mẫu số 06. Quyết định cho phép chia hội
…(1)... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... /QĐ-... |
...., ngày ... tháng ... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép chia hội ...(2)... thành hội ...(3)... và hội ...(4)...
________________
THẨM QUYỀN BAN HÀNH ...(5)...
Căn cứ ……………………………….(6)……………………………………………;
Căn cứ Nghị định số..../..../NĐ-CP ngày… tháng… năm….. của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ ……………………………….(7)……………………………………………;
Theo đề nghị của Chủ tịch Hội ...(2)... và ...(8)...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép chia Hội ...(2)... thành Hội ...(3)... và Hội ...(4)...
Điều 2. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, Hội ...(2)... có trách nhiệm chuyển giao toàn bộ tài sản, tài chính, tổ chức, nhân sự, các quyền và nghĩa vụ cho Hội ...(3)... và Hội ...(4)... đồng thời chấm dứt tồn tại, hoạt động và nộp lại con dấu cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Hội ...(3)... là tổ chức ...(9)..., tổ chức và hoạt động theo Điều lệ được ...(5)... phê duyệt, tuân thủ quy định của pháp luật, chịu sự quản lý nhà nước của ...(10)... và các bộ (sở..., ...), ngành có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội.
Hội ...(3)... có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng, tự đảm bảo kinh phí, trụ sở và phương tiện hoạt động.
Điều 4. Hội ...(4)... là tổ chức ...(9)..., tổ chức và hoạt động theo Điều lệ được ...(5)... phê duyệt, tuân thủ quy định của pháp luật, chịu sự quản lý nhà nước của ...(10)... và các bộ (sở ..., ...), ngành có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội.
Hội ...(4)... có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng, tự đảm bảo kinh phí, trụ sở và phương tiện hoạt động.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 6. Chủ tịch Hội...(2)..., Chủ tịch Hội ...(3)..., Hội ...(4)..., ...(8)... và Chánh Văn phòng ...(1)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
CẤP ĐƯỢC GIAO THẨM QUYỀN KÝ |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan nhà nước ban hành quyết định.
(2) Tên hội đề nghị chia.
(3) (4) Tên hội mới do chia.
(5) Cấp được giao thẩm quyền ban hành.
(6) Căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức).
(7) Căn cứ khác liên quan đến thẩm quyền ban hành quyết định (nếu có).
(8) Thủ trưởng đơn vị đề nghị ban hành quyết định.
(9) Xác định rõ hội là tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế - xã hội ....
(10) Tên cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của hội.
Mẫu số 07 - Quyết định cho phép sáp nhập hội
...(1)... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... /QĐ-... |
...., ngày ... tháng ... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép sáp nhập hội ...(2)... vào hội ...(3)...
và phê duyệt Điều lệ (sửa Đổi, bổ sung) hội ...(3)...
________________
THẨM QUYỀN BAN HÀNH ...(4)...
Căn cứ ……………………………….(5)……………………………………………;
Căn cứ Nghị định số..../..../NĐ-CP ngày…tháng….năm…. của Chính phủ quy định vế tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ ……………………………….(6)……………………………………………;
Theo đề nghị của Chủ tịch Hội ...(2)..., Chủ tịch Hội ...(3)... và ...(7)...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép sáp nhập Hội ...(2)... vào Hội ...(3)...
Điều 2. Phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội ...(3)... ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, Hội ...(2)... có trách nhiệm chuyển giao toàn bộ tài sản, tài chính, tổ chức, nhân sự, các quyền và nghĩa vụ cho Hội ...(3)…; đồng thời chấm dứt tồn tại, hoạt động và nộp lại con dấu cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chủ tịch Hội ...(2)..., Chủ tịch Hội ...(3)..., ...(7)... và Chánh Văn phòng ...(1)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
CẤP ĐƯỢC GIAO THẨM QUYỀN KÝ |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan nhà nước ban hành quyết định.
(2) Tên hội bị sáp nhập.
(3) Tên hội được sáp nhập.
(4) Cấp được giao thẩm quyền ban hành.
(5) Căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức).
(6) Căn cứ khác liên quan đến thẩm quyền ban hành quyết định (nếu có).
(7) Thủ trưởng đơn vị đề nghị ban hành quyết định.
Mẫu số 08. Quyết định cho phép hợp nhất hội
...(1)... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../QĐ-... |
…., ngày ... tháng ... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép hợp nhất hội ...(2)... và hội ...(3)... thành hội ...(4)...
____________
THẨM QUYỀN BAN HÀNH ...(5)...
Căn cứ ……………………………….(6)……………………………………………;
Căn cứ Nghị định số..../..../NĐ-CP ngày…tháng….năm….. của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ ……………………………….(7)……………………………………………;
Theo đề nghị của Chủ tịch Hội ...(2)..., Chủ tịch Hội ...(3)... và ...(8)....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép hợp nhất Hội ...(2)... và Hội ...(3)... thành Hội ...(4)...
Điều 2. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, Hội ...(2)... và Hội ...(3)... có trách nhiệm chuyển giao toàn bộ tài sản, tài chính, tổ chức, nhân sự, các quyền và nghĩa vụ cho Hội ...(4)...; đồng thời chấm dứt tồn tại, hoạt động và nộp lại con dấu cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Hội ...(4)... là tổ chức ...(9)..., tổ chức và hoạt động theo Điều lệ được ...(5)... phê duyệt, tuân thủ quy định của pháp luật, chịu sự quản lý nhà nước của ...(10)... và các bộ (sở..., ...), ngành khác có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội.
Hội ...(4)... có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng, tự đảm bảo kinh phí, trụ sở và phương tiện hoạt động.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chủ tịch Hội ...(2)..., Chủ tịch Hội ...(3)..., Chủ tịch Hội ...(4)..., ...(8)...và Chánh Văn phòng ...(1)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
CẤP ĐƯỢC GIAO THẨM QUYỀN KÝ |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan nhà nước ban hành quyết định.
(2) (3) Tên hội đề nghị hợp nhất.
(4) Tên hội mới do hợp nhất.
(5) Cấp được giao thẩm quyền ban hành.
(6) Căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức).
(7) Căn cứ khác liên quan đến thẩm quyền ban hành quyết định (nếu có).
(8) Thủ trưởng đơn vị đề nghị ban hành quyết định.
(9) Xác định rõ hội là tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế - xã hội ....
(10) Cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của hội.
Mẫu số 09. Quyết định cho phép hội đặt chi nhánh, văn phòng đại diện
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... /QĐ-... |
…, ngày ... tháng ... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép hội ...(2)... đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện
____________
ỦY BAN NHÂN DÂN ...(1)...
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Nghị định số..../..../NĐ-CP ngày….tháng….năm…… của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Theo đề nghị của Chủ tịch Hội ...(2)... và Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép Hội ...(2)... đặt Chi nhánh hoặc Văn phòng đại diện tại: ...(3)...
Điều 2. Chi nhánh hoặc Văn phòng đại diện Hội...(2)... tổ chức và hoạt động theo quy định của Hội ...(2)... và quy định pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chủ tịch Hội ...(2)..., Giám đốc Sở Nội vụ và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân ...(1)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
CẤP ĐƯỢC GIAO THẨM QUYỀN KÝ |
Ghi chú:
(1) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
(2) Tên hội đặt chi nhánh hoặc Văn phòng đại diện.
(3) Địa chỉ đặt chi nhánh hoặc Văn phòng đại diện.
Mẫu số 10. Quyết định đình chỉ hoạt động có thời hạn hội
...(1)... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... /QĐ-... |
…, ngày ... tháng ... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đình chỉ hoạt động có thời hạn Hội...(2)...
____________
THẨM QUYỀN BAN HÀNH ...(3)...
Căn cứ ……………………………….(4)……………………………………………;
Căn cứ Nghị định số..../..../NĐ-CP ngày….tháng….năm….. của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ ……………………………….(5)……………………………………………;
Theo đề nghị của ...(6)... và ...(7)...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đình chỉ hoạt động có thời hạn Hội...(2)... trong thời hạn 06 tháng (từ ngày….tháng…..năm…. đến hết ngày.... tháng.... năm……).
Điều 2. Trong thời gian bị đình chỉ hoạt động Hội ...(2)... chỉ được phép tiến hành các hoạt động để khắc phục hậu quả các vi phạm.
Điều 3. Hội....(2)…. có trách nhiệm bàn giao con dấu cho cơ quan quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chủ tịch Hội ...(2)..., ...(7)... và Chánh Văn phòng ...(1)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
CẤP ĐƯỢC GIAO THẨM QUYỀN KÝ |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan nhà nước ban hành quyết định.
(2) Tên hội bị đình chỉ hoạt động có thời hạn.
(3) Cấp được giao thẩm quyền ban hành.
(4) Căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức).
(5) Căn cứ khác liên quan trực tiếp đến thẩm quyền ban hành quyết định (nếu có).
(6) Cấp được giao thẩm quyền ký kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền kết luận Hội vi phạm pháp luật.
(7) Thủ trưởng đơn vị đề nghị ban hành quyết định.
Mẫu số 11. Quyết định cho phép hội hoạt động trở lại sau khi bị đình chỉ hoạt động có thời hạn
…(1)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... /QĐ-... |
...., ngày ... tháng ... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép Hội ...(2)... hoạt động trở lại
____________
THẨM QUYỀN BAN HÀNH ...(3)...
Căn cứ ……………………………….(4)……………………………………………;
Căn cứ Nghị định số..../..../NĐ-CP ngày….tháng…..năm…… của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ ……………………………….(5)……………………………………………;
Theo đề nghị của Chủ tịch Hội ...(2)... và ...(6)...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép Hội ...(2)... được hoạt động trở lại kể từ ngày.... tháng.... năm …..
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chủ tịch Hội ...(2)..., ...(6)... và Chánh Văn phòng ...(1)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
CẤP ĐƯỢC GIAO THẨM QUYỀN KÝ |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan nhà nước ban hành quyết định.
(2) Tên hội đề nghị được hoạt động trở lại.
(3) Cấp được giao thẩm quyền ban hành.
(4) Căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức).
(5) Căn cứ khác liên quan đến thẩm quyền ban hành quyết định (nếu có).
(6) Thủ trưởng đơn vị đề nghị ban hành quyết định.
Mẫu số 12. Quyết định giải thể hội
…(1)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... /QĐ-... |
...., ngày ... tháng ... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải thể hội...(2)...
____________
THẨM QUYỀN BAN HÀNH ...(3)...
Căn cứ ……………………………….(4)……………………………………………;
Căn cứ Nghị định số..../..../NĐ-CP ngày….tháng….năm…… của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ ……………………………….(5)……………………………………………;
Theo đề nghị của ...(6)... và ...(7)...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giải thể Hội ...(2)...
Điều 2. Hội ...(2)... có trách nhiệm nộp lại con dấu cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và chấm dứt tồn tại, hoạt động kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chủ tịch Hội ...(2)..., ...(7)... và Chánh Văn phòng ...(1)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
CẤP ĐƯỢC GIAO THẨM QUYỀN KÝ |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan nhà nước ban hành quyết định.
(2) Tên hội giải thể.
(3) Cấp được giao thẩm quyền ban hành.
(4) Căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức).
(5) Căn cứ khác liên quan trực tiếp đến thẩm quyền ban hành quyết định (nếu có).
(6) Trường hợp hội tự giải thể thì ghi xét đề nghị của Chủ tịch Hội; trường hợp Hội bị giải thể thì ghi theo đề nghị của cấp có thẩm quyền ký kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền kết luận Hội vi phạm pháp luật.
(7) Thủ trưởng đơn vị đề nghị ban hành quyết định.
Mẫu số 13. Báo cáo công tác quản lý nhà nước về hội thuộc lĩnh vực quản lý của bộ, cơ quan ngang bộ*
…(1)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... /BC-... |
...., ngày ... tháng ... năm ... |
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG HỘI
NĂM ...(2)...
Thực hiện quy định tại Nghị định số..../..../NĐ-CP ngày…tháng…..năm…… của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội, báo cáo về tình hình tổ chức, hoạt động và quản lý hội thuộc lĩnh vực quản lý của bộ, cơ quan ngang bộ năm ...(2)... như sau:
I. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI
1. Về tổ chức
a) Tổng số hội hoạt động trong phạm vi quản lý nhà nước của thuộc lĩnh vực quản lý của bộ, cơ quan ngang bộ: …………………………………………………………………..
b) Tổng số Ban Vận động thành lập mới trong năm: ………………………..
(Ghi rõ tên ban vận động thành lập hội)
2. Về hoạt động
(Đánh giá các hoạt động nhằm thực hiện quyền và nghĩa vụ của hội được quy định tại Nghị định này và quy định pháp luật có liên quan).
3. Về kinh phí
a) Kinh phí hỗ trợ của bộ, cơ quan ngang bộ cho các hội: ………………………..
b) Các hội được hỗ trợ kinh phí (chi tiết tên hội và số kinh phí hỗ trợ gắn với nhiệm vụ được giao):
………………………..………………………..………………………..………………………..
II. CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HỘI
(Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của bộ, cơ quan ngang bộ, báo cáo việc thực hiện nhiệm vụ được quy định tại Nghị định này và quy định pháp luật có liên quan).
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG; ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Những kết quả đạt được
………………………..………………………..………………………..………………………..
2. Những tồn tại, hạn chế
………………………..………………………..………………………..………………………..
3. Đề xuất, kiến nghị
………………………..………………………..………………………..………………………..
Nơi nhận: |
CẤP ĐƯỢC GIAO THẨM QUYỀN KÝ |
Ghi chú:
(*) Áp dụng cho các bộ, cơ quan ngang bộ.
(1) Tên cơ quan báo cáo.
(2) Năm báo cáo.
Mẫu số 14. Báo cáo hoạt động hội áp dụng cho địa phương*
…(1)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... /BC-... |
...., ngày ... tháng ... năm ... |
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG HỘI
NĂM ...(2)...
Thực hiện quy định tại Nghị định số..../..../NĐ-CP ngày….tháng….năm….. của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội, báo cáo về tình hình tổ chức, hoạt động và quản lý hội ở địa phương năm ...(2)... như sau:
I. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI
1. Về tổ chức
a) Tổng số hội trên địa bàn: ………………………………………………………………….
- Hội hoạt động trong phạm vi tỉnh: …………………; trong đó số lượng hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ: ………………………………………………………………………………………
- Hội hoạt động trong phạm vi huyện: …………………; trong đó số lượng hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ: …………………………………………………………………………………
- Hội hoạt động trong phạm vi xã: …………………; trong đó số lượng hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ: ………………………………………………………………………………………
b) Số lượng hội thành lập mới trong năm: …………………; trong đó số lượng hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ: …………………………………………………………………………
- Hội hoạt động trong phạm vi tỉnh: …………………; trong đó số lượng hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ: ……………………………………………………………………………………...
- Hội hoạt động trong phạm vi huyện: …………………; trong đó số lượng hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ: ………………………………………………………………………………..
- Hội hoạt động trong phạm vi xã: …………………; trong đó số lượng hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ: ………………………………………………………………………………………
c) Số hội giải thể trong năm: …………………; trong đó số lượng hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ: ………………………………………………………………………………….
- Hội hoạt động trong phạm vi tỉnh: ………………… trong đó số lượng hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ:... ……………………………………………………………………………….
- Hội hoạt động trong phạm vi huyện: ………………… trong đó số lượng hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ: ……………………………………………………………………………
- Hội hoạt động trong phạm vi xã: ………………… trong đó số lượng hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ: …………………………………………………………………………………
d) Tổng số hội hoạt động trong phạm vi toàn quốc hoặc liên tỉnh có chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại địa phương: …………………………………………………………………….
đ) Tổng số tổ chức có tư cách pháp nhân thuộc hội:
Trong đó số thành lập mới trong năm: …………………………………………………
e) Tổng số hội viên: ………………………………………………………………………
Trong đó số hội viên kết nạp mới trong năm: …………………………………………
2. Tổng số người làm việc chuyên trách tại hội: ………………………………………
Trong đó:
a) Số biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao: ……………………………………
- Hội hoạt động trong phạm vi tỉnh: ………………………………………………………
- Hội hoạt động trong phạm vi huyện: ……………………………………………………
- Hội hoạt động trong phạm vi xã: ………………………………………………………..
b) Số người làm việc tại hội do hội tự hợp đồng: ………………………………………
- Hội hoạt động trong phạm vi tỉnh: ………………………………………………………
- Hội hoạt động trong phạm vi huyện: ……………………………………………………
- Hội hoạt động trong phạm vi xã: ………………………………………………………..
3. Về hoạt động
(Đánh giá các hoạt động nhằm thực hiện quyền và nghĩa vụ của hội được quy định tại Nghị định này và quy định pháp luật có liên quan).
4. Về kinh phí
a) Kinh phí hỗ trợ của địa phương cho các hội
- Kinh phí hỗ trợ của địa phương cho hội hoạt động trong phạm vi tỉnh:
………………………………………………………………………………………………………
- Kinh phí hỗ trợ của địa phương cho hội hoạt động trong phạm vi huyện:
………………………………………………………………………………………………………
- Kinh phí hỗ trợ của địa phương cho hội hoạt động trong phạm vi xã:
b) Kinh phí của hội: ……………………………………………………………………………….
- Kinh phí tài trợ của tổ chức, cá nhân nước ngoài: ………………………………………….
- Thu từ các nguồn khác: …………………………………………………………………………
c) Tài sản của Hội
- Tài sản hình thành từ ngân sách nhà nước hoặc được Nhà nước giao
- Tài sản từ nguồn viện trợ và tài sản từ các nguồn hợp pháp khác của Hội
II. CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HỘI
(Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị; báo cáo việc thực hiện nhiệm vụ được quy định tại Nghị định này và quy định pháp luật có liên quan).
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG; ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Những kết quả đạt được
……………………………………………………………………………………………
2. Những tồn tại, hạn chế
……………………………………………………………………………………………
3. Đề xuất, kiến nghị
……………………………………………………………………………………………
|
CẤP ĐƯỢC GIAO THẨM QUYỀN KÝ |
Ghi chú:
(*) Áp dụng cho UBND các cấp, Sở Nội vụ và Phòng Nội vụ, căn cứ chức năng, nhiệm vụ của từng cấp để xác định nội dung báo cáo cho phù hợp.
(1) Tên cơ quan báo cáo.
(2) Năm báo cáo.
Mẫu số 15. Thông báo ý kiến của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc hội đã tổ chức đại hội đảm bảo theo quy định của pháp luật và điều lệ hội
…(1)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../...(2)... |
...., ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi: ...(3)...
...(1)... nhận được văn bản và hồ sơ báo cáo kết quả Đại hội của Hội...(3)... (sau đây gọi tắt là Hội). Căn cứ hồ sơ báo cáo kết quả Đại hội, quy định pháp luật và điều lệ hội...(3).., ... (1)... có ý kiến như sau:
1. Thống nhất với hồ sơ báo cáo kết quả Đại hội của Hội …(3)....
2. Đại hội đã biểu quyết số lượng Ban chấp hành gồm…… thành viên; ban thường vụ gồm…. thành viên; Ban Kiểm tra gồm…… thành viên.
3. Chủ tịch Hội: ông (bà) ……………………………………………………………………
4. Hội đã tổ chức Đại hội theo đúng quy định của pháp luật và Điều lệ Hội đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
…..(1)……. thông báo để Hội biết.
Nơi nhận: |
CẤP ĐƯỢC GIAO THẨM QUYỀN KÝ |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan nhà nước ban hành văn bản.
(2) Viết tắt tên cơ quan nhà nước ban hành văn bản.
(3) Tên Hội báo cáo kết quả Đại hội.