Nghị quyết 29/2021/QH15 kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị quyết 29/2021/QH15
Cơ quan ban hành: | Quốc hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 29/2021/QH15 | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Vương Đình Huệ |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/07/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Giai đoạn 2021-2025, tổng vốn đầu tư toàn xã hội bình quân khoảng 32-34% GDP
Ngày 28/7/2021, Quốc hội thông qua Nghị quyết 29/2021/QH15 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025.
Theo đó, mục tiêu cụ thể của kế hoạch như sau: Tổng vốn đầu tư toàn xã hội bình quân 5 năm 2021 - 2025 khoảng 32 - 34% GDP, tỷ trọng vốn đầu tư công bình quân 5 năm khoảng 16 - 17% tổng vốn đầu tư toàn xã hội; Phấn đấu tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công bình quân giai đoạn 2021 - 2025 đạt trên 90% kế hoạch Quốc hội giao; số dự án hoàn thành trong giai đoạn đạt trên 80% tổng số dự án được bố trí vốn;…
Ngoài ra, tổng mức vốn kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 là 2.870.000 tỷ đồng, trong đó: Vốn ngân sách trung ương 1.500.000 tỷ đồng; Vốn cân đối ngân sách địa phương 1.370.000 tỷ đồng. Số vốn phân bổ cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương như sau: Phân bổ vốn ngân sách trung ương 1.090.014,445 tỷ đồng; Phân bổ vốn ngân sách địa phương 1.233.000 tỷ đồng.
Xem chi tiết Nghị quyết 29/2021/QH15 tại đây
tải Nghị quyết 29/2021/QH15
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
_______ Nghị quyết số: 29/2021/QH15 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________________ |
NGHỊ QUYẾT
Về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 – 2025
_________
QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 64/2020/QH14;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 59/2020/QH14;
Sau khi xem xét Tờ trình số 244/TTr-CP, Báo cáo số 243/BC-CP ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ, Báo cáo thẩm tra số 7/BC-UBTCNS15 ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban Tài chính, Ngân sách, Báo cáo tiếp thu, giải trình số 28/BC-UBTVQH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và ý kiến đại biểu Quốc hội;
QUYẾT NGHỊ:
Tiếp tục thực hiện cơ cấu lại đầu tư công và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công, giảm tỷ trọng vốn đầu tư công trong tổng số vốn đầu tư toàn xã hội, phát huy vai trò dẫn dắt của đầu tư công, tăng cường thu hút các nguồn vốn đầu tư từ các khu vực kinh tế ngoài nhà nước; tạo chuyển biến rõ nét trong đột phá chiến lược về phát triển hạ tầng, thúc đẩy tăng trưởng và bảo đảm an sinh xã hội; góp phần quan trọng để thực hiện các mục tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025.
Hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng của dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành; đáp ứng yêu cầu về tiến độ để cơ bản hoàn thành tuyến đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông (giai đoạn 1); khẩn trương chuẩn bị đầu tư, sớm khởi công và cơ bản hoàn thành các dự án đường vành đai 3, 4 của khu vực động lực Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, kết nối vùng Đồng bằng sông Cửu Long, tuyến nối Tây Nguyên với Nam Trung Bộ, khu vực miền núi phía Bắc, tuyến đường ven biển, hành lang kinh tế Đông - Tây, Dự án đường bộ cao tốc Bắc - Nam tuyến phía Đông giai đoạn 2021 - 2025; báo cáo Quốc hội xem xét, quyết định chủ trương đầu tư các dự án quan trọng quốc gia theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
(Phụ lục số I kèm theo Nghị quyết này)
(i) Phân bổ vốn ngân sách trung ương 1.090.014,445 tỷ đồng;
(ii) Vốn ngân sách địa phương 1.233.000 tỷ đồng.
Đối với số vốn ngân sách địa phương còn lại chưa phân bổ chi tiết 137.000 tỷ đồng, Chính phủ khẩn trương hoàn thiện phương án phân bổ, trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, cho ý kiến trước khi giao kế hoạch đầu tư công trung hạn.
(Phụ lục số II kèm theo Nghị quyết này)
(Phụ lục số III kèm theo Nghị quyết này)
(Phụ lục số IV kèm theo Nghị quyết này)
Đối với các dự án chưa đáp ứng thủ tục đầu tư theo quy định, các khoản vốn chưa phân bổ, Chính phủ khẩn trương hoàn thiện thủ tục đầu tư, báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho ý kiến trước khi giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 cho từng dự án theo đúng quy định của pháp luật.
Đối với các dự án đường ven biển, Chính phủ rà soát, tính toán kỹ việc bố trí vốn đầu tư, có giải pháp phù hợp để bảo đảm tính khả thi và hiệu quả đầu tư, tránh dàn trải, dở dang.
(Phụ lục số V kèm theo Nghị quyết này)
|
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI
(Đã ký)
Vương Đình Huệ |
PHỤ LỤC SỐ I
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT |
Bộ, cơ quan trung ương, địa phương |
KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025 |
||||
TỔNG SỐ |
Vốn ngân sách trung ương |
Vốn ngân sách địa phương |
||||
Tổng số |
Trong đó: |
|||||
Vốn trong nước |
Vốn nước ngoài |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
TỔNG SỐ |
2.870.000,000 |
1.500.000,000 |
1.200.000,000 |
300.000,000 |
1.370.000,000 |
A |
PHÂN BỔ CHI TIẾT |
2.720.000,000 |
1.350.000,000 |
1.080.000,000 |
270.000,000 |
1.370.000,000 |
I |
Số vốn phân bổ cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương |
2.323.014,445 |
1.090.014,445 |
910.356,547 |
179.657,898 |
1.233.000,000 |
1 |
Bộ, cơ quan trung ương |
640.172,914 |
640.172,914 |
552.295,491 |
87.877,423 |
|
2 |
Địa phương |
1.682.841,531 |
449.841,531 |
358.061,056 |
91.780,475 |
1.233.000,000 |
II |
Số vốn chưa phân bổ chi tiết cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương |
396.985,555 |
259.985,555 |
169.643,453 |
90.342,102 |
137.000,000 |
|
Dự kiến đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia |
100.000,000 |
100.000,000 |
100.000,000 |
|
|
2 |
Dự kiến đầu tư các chương trình, dự án khác |
296.985,555 |
159.985,555 |
69.643,453 |
90.342,102 |
137.000,000 |
B |
DỰ PHÒNG CHUNG |
150.000,000 |
150.000,000 |
120.000,000 |
30.000,000 |
|
PHỤ LỤC SỐ II
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025 CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG, ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT |
Bộ, cơ quan trung ương/địa phương |
Kế hoạch vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 |
||||
Tổng số |
Vốn ngân sách trung ương |
Vốn ngân sách địa phương |
||||
Tổng số |
Trong đó: |
|||||
Vốn trong nước |
Vốn nước ngoài |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
TỔNG SỐ |
2.323.014,445 |
1.090.014,445 |
910.356,547 |
179.657,898 |
1.233.000,000 |
|
Bộ, cơ quan trung ương |
640.172,914 |
640.172,914 |
552.295,491 |
87.877,423 |
|
1 |
Văn phòng Quốc hội |
242,000 |
242,000 |
242,000 |
|
|
2 |
Văn phòng Trung ương Đảng |
1.725,600 |
1.725,600 |
1.725,600 |
|
|
3 |
Văn phòng Chính phủ |
1.073,200 |
1.073,200 |
1.073,200 |
|
|
4 |
Tòa án nhân dân tối cao |
4.100,000 |
4.100,000 |
4.100,000 |
|
|
5 |
Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
2.908,400 |
2.908,400 |
2.908,400 |
|
|
6 |
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh |
1.270,500 |
1.270,500 |
1.270,500 |
|
|
7 |
Bộ Quốc phòng |
77.511,865 |
77.511,865 |
69.487,400 |
8.024,465 |
|
8 |
Bộ Công an |
30.406,500 |
30.406,500 |
26.694,500 |
3.712,000 |
|
9 |
Bộ Ngoại giao |
3.607,300 |
3.607,300 |
3.607,300 |
|
|
10 |
Bộ Tư pháp |
3.580,500 |
3.580,500 |
3.580,500 |
|
|
11 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
4.119,565 |
4.119,565 |
4.034,600 |
84,965 |
|
12 |
Bộ Tài chính |
3.061,100 |
3.061,100 |
3.061,100 |
|
|
13 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
78.183,900 |
78.183,900 |
64.650,000 |
13.533,900 |
|
14 |
Bộ Công Thương |
3.093,332 |
3.093,332 |
2.687,000 |
406,332 |
|
15 |
Bộ Giao thông vận tải |
304.104,741 |
304.104,741 |
273.427,800 |
30.676,941 |
|
16 |
Bộ Xây dựng |
3.006,900 |
3.006,900 |
2.888,900 |
118,000 |
|
17 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
2.424,071 |
2.424,071 |
2.424,071 |
|
|
18 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
8.260,000 |
8.260,000 |
2.260,000 |
6.000,000 |
|
19 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
6.888,050 |
6.888,050 |
3.000,400 |
3.887,650 |
|
20 |
Bộ Y tế |
18.766,600 |
18.766,600 |
10.195,400 |
8.571,200 |
|
21 |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
6.129,185 |
6.129,185 |
6.117,100 |
12,085 |
|
22 |
Bộ Nội vụ |
1.599,400 |
1.599,400 |
1.599,400 |
|
|
23 |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
5.233,061 |
5.233,061 |
4.150,200 |
1.082,861 |
|
24 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
6.917,014 |
6.917,014 |
5.190,100 |
1.726,914 |
|
25 |
Thanh tra Chính phủ |
141,000 |
141,000 |
141,000 |
|
|
26 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
1.498,300 |
1.498,300 |
1.498,300 |
|
|
27 |
Ủy ban Dân tộc |
130,000 |
130,000 |
130.000 |
|
|
28 |
Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh |
786,500 |
786,500 |
786,500 |
|
|
29 |
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam |
473,600 |
473,600 |
473,600 |
|
|
30 |
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
9.214,800 |
9.214,800 |
3.402,100 |
5.812,700 |
|
31 |
Thông tấn xã Việt Nam |
518,900 |
518,900 |
518,900 |
|
|
32 |
Đài Tiếng nói Việt Nam |
1.205,300 |
1.205,300 |
1.205,300 |
|
|
33 |
Đài Truyền hình Việt Nam |
1.104,600 |
1.104,600 |
1.104,600 |
|
|
34 |
Kiểm toán Nhà nước |
1.052,300 |
1.052,300 |
1.052,300 |
|
|
35 |
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
85,700 |
85,700 |
85,700 |
|
|
36 |
Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam |
343,600 |
343,600 |
343,600 |
|
|
37 |
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
1.853,000 |
1.853,000 |
1.853,000 |
|
|
38 |
Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
496,000 |
496,000 |
496,000 |
|
|
39 |
Hội nông dân Việt Nam |
202,800 |
202,800 |
202,800 |
|
|
40 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
4.389,400 |
4.389,400 |
2.234,600 |
2.154,800 |
|
41 |
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
4.444,310 |
4.444,310 |
2.371,700 |
2.072,610 |
|
42 |
Ngân hàng Phát triển Việt Nam |
10.903,520 |
10.903,520 |
10.903,520 |
|
|
43 |
Ngân hàng Chính sách xã hội |
14.000,000 |
14.000,000 |
14.000,000 |
|
|
44 |
Ban Quản lý Làng văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam |
1.064,800 |
1.064,800 |
1.064,800 |
|
|
45 |
Tập đoàn Điện lực Việt Nam |
4.382,100 |
4.382,100 |
4.382,100 |
|
|
46 |
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam |
1.024,500 |
1.024,500 |
1.024,500 |
|
|
47 |
Ủy ban toàn quốc Liên hiệp các Hội văn học nghệ thuật Việt Nam |
171,700 |
171,700 |
171,700 |
|
|
48 |
Hội Nhà văn Việt Nam |
19,900 |
19,900 |
19,900 |
|
|
49 |
Hội Nhà báo Việt Nam |
15,700 |
15,700 |
15,700 |
|
|
50 |
Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam |
55,800 |
55,800 |
55,800 |
|
|
51 |
Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc |
2.367,000 |
2.367,000 |
2.367,000 |
|
|
52 |
Hội Luật gia Việt Nam |
15,000 |
15,000 |
15,000 |
|
|
II |
ĐỊA PHƯƠNG |
1.682.841,531 |
449.841,531 |
358.061,056 |
91.780,475 |
1.233.000,000 |
|
Miền núi phía Bắc |
212.628,753 |
102.955,953 |
90.4 72,2 72 |
12.483,681 |
109.672,800 |
1 |
Hà Giang |
14.987,755 |
7.930,155 |
5.850,155 |
2.080,000 |
7.057,600 |
2 |
Tuyên Quang |
12.545,724 |
6.768,424 |
6.264,824 |
503,600 |
5.777,300 |
3 |
Cao Bằng |
13.753,512 |
8.274,612 |
6.877,417 |
1.397,195 |
5.478,900 |
4 |
Lạng Sơn |
14.817,020 |
8.157,320 |
6.856,020 |
1.301,300 |
6.659,700 |
5 |
Lào Cai |
15.220,970 |
6.405,870 |
5.491,917 |
913,953 |
8.815,100 |
6 |
Yên Bái |
13.751,780 |
6.781.980 |
5.469,480 |
1.312,500 |
6.969,800 |
7 |
Thái Nguyên |
16.774,378 |
5.796,978 |
4.950,852 |
846,126 |
10.977,400 |
8 |
Bắc Cạn |
9.439,666 |
6.564,466 |
5.360,966 |
1.203,500 |
2.875,200 |
9 |
Phú Thọ |
14.780,674 |
6.969,874 |
6.747,796 |
222,078 |
7.810,800 |
10 |
Bắc Giang |
25.290,058 |
5.645,358 |
5.360,658 |
284,700 |
19.644,700 |
11 |
Hoà Bình |
18.058,690 |
9.411,790 |
8.244,290 |
1.167,500 |
8.646,900 |
12 |
Sơn La |
19.574,810 |
9.165,610 |
8.816,181 |
349,429 |
10.409,200 |
13 |
Lai Châu |
11.460,036 |
7.488,636 |
7.391,996 |
96,640 |
3.971,400 |
14 |
Điện Biên |
12.173,680 |
7.594,880 |
6.789,720 |
805,160 |
4.578,800 |
|
Đồng bằng sông Hồng |
471.180,190 |
74.924,690 |
42.250,127 |
32.674,563 |
396.255,500 |
15 |
Thành phố Hà Nội |
209.377,554 |
29.803,154 |
5.937,654 |
23.865,500 |
179.574,400 |
16 |
Thành phố Hải Phòng |
76.835,505 |
6.972,105 |
4.077,190 |
2.894,915 |
69.863,400 |
17 |
Quảng Ninh |
25.711,376 |
4.105,076 |
2.829,928 |
1.275,148 |
21.606,300 |
18 |
Hải Dương |
23.199,627 |
3.643,227 |
3.233,527 |
409,700 |
19.556,400 |
19 |
Hưng Yên |
1 1.036,200 |
3.617,800 |
3.427,700 |
190,100 |
7.418,400 |
20 |
Vĩnh Phúc |
32.035,600 |
3.235,400 |
2.587,100 |
648,300 |
28.800,200 |
21 |
Bắc Ninh |
32.135,707 |
2.467,907 |
2.439,307 |
28,600 |
29.667,800 |
22 |
Hà Nam |
14.273,302 |
5.641,702 |
3.601,828 |
2.039,874 |
8.631,600 |
23 |
Nam Định |
17.318,444 |
4.150,544 |
4.066,167 |
84,377 |
13.167,900 |
24 |
Ninh Bình |
13.890,254 |
5.708,354 |
4.801,168 |
907,186 |
8.181,900 |
25 |
Thái Bình |
15.366,621 |
5.579,421 |
5.248,558 |
330,863 |
9.787,200 |
|
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung |
315.357,849 |
109.129,949 |
89.705,784 |
19.424,165 |
206.227,900 |
26 |
Thanh Hoá |
42.001,063 |
10.205,963 |
7.707,066 |
2.498,897 |
31.795,100 |
27 |
Nghệ An |
39.11 1,244 |
11.235,444 |
10.031,400 |
1.204,044 |
27.875,800 |
28 |
Hà Tĩnh |
23.737,561 |
14.064,861 |
10.860,031 |
3.204,830 |
9.672,700 |
29 |
Quảng Bình |
17.119,597 |
7.620,897 |
6.081,997 |
1.538,900 |
9.498,700 |
30 |
Quảng Trị |
13.032,468 |
7.491,968 |
5.568,168 |
1.923,800 |
5.540,500 |
31 |
Thừa Thiên - Huế |
20.342,473 |
7.821,173 |
5.755,580 |
2.065,593 |
12.521,300 |
32 |
Thành phố Đà Nẵng |
28.769,170 |
5.670,170 |
5.340,170 |
330,000 |
23.099.000 |
33 |
Quảng Nam |
23.747,993 |
7.337,693 |
5.676,969 |
1.660,724 |
16.410,300 |
34 |
Quảng Ngãi |
20.341,197 |
5.126,997 |
4.841,844 |
285,153 |
15.214,200 |
35 |
Bình Định |
19.491,416 |
9.217,616 |
7.923,916 |
1.293,700 |
10.273,800 |
36 |
Phú Yên |
17.397,995 |
5.402,195 |
4.819,495 |
582,700 |
11.995,800 |
37 |
Khánh Hoà |
21.116,000 |
4.068,900 |
3.677,800 |
391,100 |
17.047,100 |
38 |
Ninh Thuận |
9.854,534 |
6.834,334 |
4.724,110 |
2.110,224 |
3.020,200 |
39 |
Bình Thuận |
19.295,138 |
7.031,738 |
6.697,238 |
334,500 |
12.263,400 |
|
Tây Nguyên |
92.577,266 |
34.483,166 |
30.673,980 |
3.809,186 |
58.094,100 |
40 |
Đắc Lắk |
25.119,699 |
7.414,099 |
6.093,513 |
1.320,586 |
17.705,600 |
41 |
Đắc Nông |
11.191,685 |
6.651,185 |
5.876,685 |
774,500 |
4.540,500 |
42 |
Gia Lai |
17.926,026 |
6.218.326 |
5.772,326 |
446,000 |
11.707,700 |
43 |
Kon Tum |
12.088,220 |
5.842,720 |
5.340,420 |
502,300 |
6.245,500 |
44 |
Lâm Đồng |
26.251,636 |
8.356,836 |
7.591,036 |
765,800 |
17.894,800 |
|
Đông Nam Bộ |
325.961,688 |
41.268,688 |
31.292,636 |
9.976,052 |
284.693,000 |
45 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
156.483,300 |
13.926,300 |
6.957,800 |
6.968,500 |
142.557,000 |
46 |
Đồng Nai |
44.789,000 |
11.284,500 |
9.251,900 |
2.032,600 |
33.504,500 |
47 |
Bình Dương |
52.184,009 |
2.621,909 |
2.581,800 |
40,109 |
49.562,100 |
48 |
Bình Phước |
16.929,634 |
5.031,934 |
4.763.034 |
268,900 |
11.897,700 |
49 |
Tây Ninh |
18.456,762 |
3.888,162 |
3.390,219 |
497,943 |
14.568,600 |
50 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
37.118,983 |
4.515,883 |
4.347,883 |
168,000 |
32.603,100 |
|
Đồng bằng sông Cửu Long |
265.135,785 |
87.079,085 |
73.666,257 |
13.412,828 |
178.056,700 |
51 |
Long An |
23.040,791 |
5.026,391 |
4.788,727 |
237,664 |
18.014,400 |
52 |
Tiền Giang |
20.497,900 |
5.208,200 |
5.103,100 |
105,100 |
15.289,700 |
53 |
Bến Tre |
17.785,936 |
9.005,136 |
6.518,757 |
2.486,379 |
8.780,800 |
54 |
Trà Vinh |
15.920,300 |
5.759,400 |
5.602,500 |
156,900 |
10.160,900 |
55 |
Vĩnh Long |
18.864,464 |
7.588,864 |
5.029.117 |
2.559,747 |
11.275,600 |
56 |
Cần Thơ |
27.071,351 |
7.619,151 |
4.903,100 |
2.716,051 |
19.452,200 |
57 |
Hậu Giang |
14.820,747 |
5.929,147 |
5.332,147 |
597,000 |
8.891,600 |
58 |
Sóc Trăng |
18.545,628 |
7.305,528 |
6.445,388 |
860,140 |
11.240,100 |
59 |
An Giang |
23.552,650 |
7.174,050 |
6.431,550 |
742,500 |
16.378,600 |
60 |
Đồng Tháp |
22.473,955 |
6.613,155 |
5.806,155 |
807,000 |
15.860.800 |
61 |
Kiên Giang |
27.899,188 |
6.458,888 |
6.095,700 |
363,188 |
21.440,300 |
62 |
Bạc Liêu |
14.588,592 |
6.090,492 |
5.511,692 |
578,800 |
8.498,100 |
63 |
Cà Mau |
20.074,283 |
7.300,683 |
6.098,324 |
1.202,359 |
12.773,600 |
PHỤ LỤC SỐ III
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG, ĐỊA PHƯƠNG THEO NGÀNH, LĨNH VỰC
(Kèm theo Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT |
BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG |
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 PHÂN BỔ THEO NGÀNH, LĨNH VỰC |
||||||||||||||
TỔNG SỐ |
VỐN TRONG NƯỚC |
|||||||||||||||
TỔNG SỐ |
TRONG ĐÓ: |
|||||||||||||||
Quốc phòng |
An ninh và trật tự, an toàn xã hội |
Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp |
Khoa học, công nghệ |
Y tế, dân số và gia đình |
Văn hóa, thông tin |
Phát thanh, truyền hình, thông tấn |
Thể dục, thể thao |
Bảo vệ môi trường |
Các hoạt động kinh tế |
|||||||
Tổng số |
Trong đó: |
|||||||||||||||
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản |
Công nghiệp |
Giao thông |
||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
|
TỔNG SỐ |
1.090.014,445 |
910.356,547 |
76.220,419 |
27.813,146 |
22.971,918 |
9.649,291 |
24.135,434 |
10.275,386 |
2.726,990 |
4.248,779 |
7.492,695 |
694.162,838 |
106.921,210 |
7.655,596 |
507.438,384 |
A |
BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG |
640.172,914 |
552.295,491 |
70374382 |
26.694300 |
20.650,073 |
8.970368 |
10.945,661 |
5.185,127 |
2.444,440 |
2.587,400 |
3.539,231 |
377.304,330 |
60.677,839 |
5.760,400 |
273.037,052 |
1 |
Văn phòng Quốc hội |
242,000 |
242,000 |
|
|
|
|
|
|
212,000 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Văn phòng Trung ương Đảng |
1.725,600 |
1.725,600 |
|
|
|
|
|
53,102 |
|
|
|
1.050,499 |
|
|
|
3 |
Văn phòng Chính phủ |
1.073,200 |
1.073,200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Tòa án nhân dân tối cao |
4.100,000 |
4.100,000 |
|
|
100,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
2.908,400 |
2.908,400 |
|
|
100,000 |
|
|
|
|
|
|
170,000 |
|
|
|
6 |
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh |
1.270,500 |
1.270,500 |
|
|
900,000 |
|
|
|
|
|
|
370,500 |
|
|
|
7 |
Bộ Quốc phòng |
77.511,865 |
69.487,400 |
69.487,400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Bộ Công an |
30.406,500 |
26.694,500 |
|
26.694,500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Bộ Ngoại giao |
3.607,300 |
3.607,300 |
|
|
9,889 |
|
|
|
|
|
|
382,775 |
|
|
|
10 |
Bộ Tư pháp |
3.580,500 |
3.580,500 |
|
|
885,163 |
|
|
|
|
|
|
293,281 |
|
|
|
11 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
4.119,565 |
4.034,600 |
|
|
383,983 |
|
|
|
|
|
|
2.761,537 |
2,440 |
|
|
12 |
Bộ Tài chính |
3.061,100 |
3.061,100 |
|
|
140,500 |
|
|
|
|
|
|
2.222,211 |
|
|
|
13 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
78.183,900 |
64.650,000 |
|
|
1.952,358 |
974,674 |
200,000 |
20,000 |
|
80,000 |
|
61.347,968 |
60.661,868 |
|
3,000 |
14 |
Bộ Công Thương |
3.093,332 |
2.687,000 |
|
|
584,200 |
678,600 |
|
|
|
|
44,000 |
380,200 |
|
|
|
15 |
Bộ Giao thông vận tải |
304.104,741 |
273.427,800 |
0,482 |
|
81,557 |
6,400 |
|
|
|
|
|
273.189,361 |
|
|
273.034,052 |
16 |
Bộ Xây dựng |
3.006,900 |
2.888,900 |
|
|
1.909,969 |
51,000 |
540,000 |
|
|
|
14,631 |
93,200 |
|
|
|
17 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
2.424,071 |
2.424,071 |
|
|
38,000 |
100,000 |
|
102,000 |
|
|
|
2.095,071 |
|
|
|
18 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
8.260,000 |
2.260,000 |
|
|
120,000 |
979,670 |
|
|
|
|
|
470,330 |
|
|
|
19 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
6.888,050 |
3.000,400 |
|
|
2.694,476 |
201,424 |
|
|
|
|
|
104,500 |
2,500 |
|
|
20 |
Bộ Y tế |
18.766,600 |
10.195,400 |
|
|
699,775 |
|
9.476,125 |
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
6.129,185 |
6.117,100 |
|
|
700,000 |
77,000 |
450,000 |
2.033,921 |
|
2.158,400 |
|
285,079 |
|
|
|
22 |
Bộ Nội vụ |
1.599,400 |
1.599,400 |
|
|
1.000,000 |
|
|
|
|
|
|
525,200 |
|
|
|
23 |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
5.233,061 |
4.150,200 |
|
|
2.447,218 |
70,000 |
279,536 |
|
|
|
|
20,338 |
|
|
|
24 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
6.917,014 |
5.190,100 |
|
|
200,000 |
100,000 |
|
|
|
|
3.480,600 |
788,901 |
|
|
|
25 |
Thanh tra Chính phủ |
141,000 |
141,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50,000 |
|
|
|
26 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
1.498,300 |
1.498,300 |
|
|
120,000 |
|
|
|
|
|
|
1.378,300 |
|
1.378,300 |
|
27 |
Ủy ban Dân tộc |
130,000 |
130,000 |
|
|
100,000 |
|
|
|
|
|
|
30,000 |
|
|
|
28 |
Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh |
786,500 |
786,500 |
786,500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29 |
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam |
473,600 |
473,600 |
|
|
66,600 |
407,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
9.214,800 |
3.402,100 |
|
|
352,100 |
2.500,000 |
|
550,000 |
|
|
|
|
|
|
|
31 |
Thông tấn xã Việt Nam |
518,900 |
518,900 |
|
|
|
|
|
125,800 |
217,200 |
|
|
|
|
|
|
32 |
Đài Tiếng nói Việt Nam |
1.205,300 |
1.205,300 |
|
|
|
|
|
120,500 |
1.070,640 |
|
|
|
|
|
|
33 |
Đài Truyền hình Việt Nam |
1.104,600 |
1.104,600 |
|
|
|
|
|
135,000 |
944,600 |
25,000 |
|
|
|
|
|
34 |
Kiểm toán Nhà nước |
1.052,300 |
1.052,300 |
|
|
352,051 |
|
|
|
|
|
|
168,932 |
|
|
|
35 |
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
85,700 |
85,700 |
|
|
85,700 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36 |
Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam |
343,600 |
343,600 |
|
|
250,000 |
|
|
78,600 |
|
15,000 |
|
|
|
|
|
37 |
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
1.853,000 |
1.853,000 |
|
|
180,000 |
|
|
617,700 |
|
300,000 |
|
11,031 |
11,031 |
|
|
38 |
Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
496,000 |
496,000 |
|
|
90,000 |
|
|
165,000 |
|
|
|
|
|
|
|
39 |
Hội nông dân Việt Nam |
202,800 |
202,800 |
|
|
52,834 |
|
|
40,000 |
|
9,000 |
|
40,000 |
|
|
|
40 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
4.389,400 |
2.234,600 |
|
|
1.900,000 |
334,600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41 |
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
4.444,310 |
2.371,700 |
|
|
2.003,700 |
368,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42 |
Ngân hàng Phát triển Việt Nam |
10.903,520 |
10.903,520 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.903,520 |
|
|
|
43 |
Ngân hàng Chính sách xã hội |
14.000,000 |
14.000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.000,000 |
|
|
|
44 |
Ban Quản lý Làng văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam |
1.064,800 |
1.064,800 |
|
|
|
|
|
1.064,800 |
|
|
|
|
|
|
|
45 |
Tập đoàn Điện lực Việt Nam |
4.382,100 |
4.382,100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.382,100 |
|
4.382,100 |
|
46 |
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam |
1.024,500 |
1.024,500 |
|
|
150,000 |
|
|
|
|
|
|
874,500 |
|
|
|
47 |
Ủy ban toàn quốc Liên hiệp các Hội văn học nghệ thuật Việt Nam |
171,700 |
171,700 |
|
|
|
|
|
58,100 |
|
|
|
|
|
|
|
48 |
Hội Nhà văn Việt Nam |
19,900 |
19,900 |
|
|
|
|
|
19,900 |
|
|
|
|
|
|
|
49 |
Hội Nhà báo Việt Nam |
15,700 |
15,700 |
|
|
|
|
|
0,704 |
|
|
|
14,996 |
|
|
|
50 |
Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam |
55,800 |
55,800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
51 |
Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc |
2.367,000 |
2.367,000 |
|
|
|
2.122,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
52 |
Hội Luật gia Việt Nam |
15,000 |
15,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
ĐỊA PHƯƠNG |
449.841,531 |
358.061,056 |
5.946,037 |
1.118,646 |
2.321,845 |
678,923 |
13.189,773 |
5.090,159 |
282,550 |
1.661,379 |
3.953,464 |
316.858,508 |
46.243,371 |
1.895,196 |
234.401,332 |
I |
Miền núi phía Bắc |
102.955,953 |
90.472,272 |
1.931,200 |
92,146 |
1.362,528 |
260,000 |
3.799,062 |
1.568,923 |
147,800 |
900,000 |
606,028 |
74.736,572 |
8.630,803 |
1.276,982 |
57.865,031 |
1 |
Hà Giang |
7.930,155 |
5.850,155 |
321,744 |
|
|
|
|
65,000 |
|
|
|
5.239,986 |
1.254,804 |
199,417 |
3.724,225 |
2 |
Tuyên Quang |
6.768,424 |
6.264,824 |
|
|
165,000 |
|
1.388,000 |
|
|
|
|
4.591,824 |
487,524 |
37,565 |
3.986,735 |
3 |
Cao Bằng |
8.274,612 |
6.877,417 |
136,500 |
|
72,000 |
|
120,000 |
133,057 |
|
|
|
6.415,860 |
630,483 |
180,000 |
5.433,690 |
4 |
Lạng Sơn |
8.157,320 |
6.856,020 |
106,998 |
|
45,000 |
50,000 |
3,837 |
65,000 |
|
330,000 |
|
3.755,185 |
326,211 |
|
2.426,213 |
5 |
Lào Cai |
6.405,870 |
5.491,917 |
203,217 |
|
58,500 |
|
1.124,722 |
|
|
|
|
4.064,978 |
290,830 |
|
3.592,492 |
6 |
Yên Bái |
6.781,980 |
5.469,480 |
|
|
|
|
7,261 |
|
|
50,000 |
|
5.412,219 |
301,973 |
300,000 |
4.785,990 |
7 |
Thái Nguyên |
5.796,978 |
4.950,852 |
14,590 |
|
100,000 |
|
189,410 |
14,755 |
|
200,000 |
|
4.387,790 |
277,049 |
|
3.822,268 |
8 |
Bắc Cạn |
6.564,466 |
5.360,966 |
125,000 |
17,146 |
80,721 |
|
|
|
48,000 |
120,000 |
81,000 |
4.889,099 |
322,881 |
|
3.692,852 |
9 |
Phú Thọ |
6.969,874 |
6.747,796 |
413,500 |
|
200,000 |
|
|
837,403 |
|
|
|
5.296,893 |
231,000 |
|
2.898,710 |
10 |
Bắc Giang |
5.645,358 |
5.360,658 |
|
|
262,700 |
|
364,700 |
158,500 |
|
|
|
4.574,758 |
758,810 |
|
3.530,768 |
11 |
Hòa Bình |
9.411,790 |
8.244,290 |
406,131 |
|
129,000 |
|
167,566 |
|
|
|
|
7.434,766 |
572,939 |
3,500 |
6.459,542 |
12 |
Sơn La |
9.165,610 |
8.816,181 |
80,658 |
|
166,607 |
|
188,566 |
|
|
|
|
8.368,515 |
2.222,443 |
516,500 |
5.320,494 |
13 |
Lai Châu |
7.488,636 |
7.391,996 |
|
75,000 |
15,000 |
|
65,000 |
|
|
150,000 |
|
6.939,877 |
626,788 |
|
5.564,101 |
14 |
Điện Biên |
7.594,880 |
6.789,720 |
122,862 |
|
68,000 |
210,000 |
180,000 |
295,208 |
99,800 |
50,000 |
525,028 |
3.364,822 |
327,068 |
40,000 |
2.626,951 |
II |
Đồng bằng sông Hồng |
74.924,690 |
42.250,127 |
|
|
98,970 |
60,000 |
516,612 |
1.744,622 |
|
246,814 |
241,039 |
39.326,570 |
3.082,137 |
|
32.902,507 |
15 |
Thành phố Hà Nội |
29.803,154 |
5.937,654 |
|
|
|
|
|
298,667 |
|
125,173 |
|
5.513,814 |
392,305 |
|
5.121,509 |
16 |
Thành phố Hải Phòng |
6.972,105 |
4.077,190 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.077,190 |
|
|
4.077,190 |
17 |
Quảng Ninh |
4.105,076 |
2.829,928 |
|
|
|
|
|
|
|
|
146,350 |
2.683,578 |
70,760 |
|
2.469,595 |
18 |
Hải Dương |
3.643,227 |
3.233,527 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.233,527 |
439,147 |
|
2.750,542 |
19 |
Hưng Yên |
3.617,800 |
3.427,700 |
|
|
49,500 |
|
1,072 |
|
|
|
|
3.374,528 |
6,598 |
|
3.366,627 |
20 |
Vĩnh Phúc |
3.235,400 |
2.587,100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.587,100 |
13,000 |
|
2.564,100 |
21 |
Bắc Ninh |
2.467,907 |
2.439,307 |
|
|
|
|
336,000 |
102,093 |
|
|
|
2.001,214 |
274,368 |
|
1.431,000 |
22 |
Hà Nam |
5.641,702 |
3.601,828 |
|
|
10,000 |
|
70,000 |
|
|
|
|
3.521,828 |
913,469 |
|
1.759,000 |
23 |
Nam Định |
4.150,544 |
4.066,167 |
|
|
0,470 |
|
49,540 |
481,180 |
|
100,000 |
5,300 |
3.416,777 |
412,039 |
|
2.982,820 |
24 |
Ninh Bình |
5.708,354 |
4.801,168 |
|
|
|
|
|
812,682 |
|
|
89,389 |
3.899,097 |
196,026 |
|
3.483,124 |
25 |
Thái Bình |
5.579,421 |
5.248,558 |
|
|
39,000 |
60,000 |
60,000 |
50,000 |
|
21,641 |
|
5.017,917 |
364,425 |
|
2.897,000 |
III |
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung |
109.129,949 |
89.705,784 |
1.777,752 |
1.026,500 |
553,529 |
358,923 |
2.813,975 |
1.206,672 |
33,750 |
384,565 |
243,702 |
80.196,732 |
12.933,202 |
510,866 |
52.294,662 |
26 |
Thanh Hóa |
10.205,963 |
7.707,066 |
175,568 |
|
0,270 |
|
55,369 |
42,013 |
|
|
|
7.426,237 |
587,927 |
203,164 |
5.087,008 |
27 |
Nghệ An |
11.235,444 |
10.031,400 |
313,394 |
|
189,195 |
|
1.154,415 |
143,363 |
|
|
25,966 |
8.079,433 |
880,325 |
|
5.357,264 |
28 |
Hà Tĩnh |
14.064,861 |
10.860,031 |
78,000 |
|
138,316 |
|
175,000 |
30,000 |
|
|
24,779 |
10.339,436 |
1.428,576 |
|
3.181,740 |
29 |
Quảng Bình |
7.620,897 |
6.081,997 |
24,300 |
|
33,248 |
|
197,010 |
92,000 |
|
210,000 |
|
5.397,535 |
473,405 |
28,547 |
4.267,222 |
30 |
Quảng Trị |
7.491,968 |
5.568,168 |
328,590 |
46,500 |
130,000 |
|
150,000 |
169,329 |
33,750 |
|
37,500 |
4.472,499 |
427,575 |
|
3.505,959 |
31 |
Thừa Thiên - Huế |
7:821,173 |
5.755,580 |
27,220 |
980,000 |
|
|
12,531 |
420,000 |
|
|
9,500 |
4.178,333 |
465,000 |
|
3.387,333 |
32 |
Thành phố Đà Nẵng |
5.670,170 |
5.340,170 |
29,571 |
|
|
106,923 |
|
4,204 |
|
104,565 |
|
5.059,799 |
459,874 |
|
4.599,925 |
33 |
Quảng Nam |
7.337,693 |
5.676,969 |
151,409 |
|
|
|
28,343 |
105,374 |
|
|
|
5.391,843 |
622,423 |
279,155 |
3.737,856 |
34 |
Quảng Ngãi |
5.126,997 |
4.841,844 |
300,000 |
|
|
|
436,907 |
200,000 |
|
70,000 |
|
3.424,000 |
346,000 |
|
2.985,000 |
35 |
Bình Định |
9.217,616 |
7.923,916 |
|
|
50,000 |
107,000 |
70,000 |
0,389 |
|
|
59,997 |
7.636,530 |
1.023,147 |
|
6.503,383 |
36 |
Phú Yên |
5.402,195 |
4.819,495 |
|
|
|
145,000 |
241,000 |
|
|
|
|
4.433,495 |
963,722 |
|
1.562,673 |
37 |
Khánh Hòa |
4.068,900 |
3.677,800 |
93,700 |
|
12,500 |
|
215,200 |
|
|
|
|
3.356,400 |
1.277,737 |
|
1.454,043 |
38 |
Ninh Thuận |
6.834,334 |
4.724,110 |
45,000 |
|
|
|
78,200 |
|
|
|
85,960 |
4.514,950 |
2.211,946 |
|
2.201,740 |
39 |
Bình Thuận |
7.031,738 |
6.697,238 |
211,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6.486,238 |
1.765,545 |
|
4.463,516 |
IV |
Tây Nguyên |
34.483,166 |
30.673,980 |
747,266 |
|
150,818 |
|
1.939,194 |
134,308 |
101,000 |
130,000 |
200,000 |
27.102,252 |
5.492,376 |
44,636 |
20.188,588 |
40 |
Đắc Lắk |
7.414,099 |
6.093,513 |
106,735 |
|
100,000 |
|
1.098,692 |
133,308 |
|
|
|
4.635,642 |
945,599 |
12,030 |
3.314,889 |
41 |
Đắk Nông |
6.651,185 |
5.876,685 |
9,000 |
|
12,000 |
|
770,000 |
|
101,000 |
130,000 |
|
4.704,679 |
989,723 |
12,606 |
3.123,538 |
42 |
Gia Lai |
6.218,326 |
5.772,326 |
156,000 |
|
|
|
|
|
|
|
200,000 |
5.416,326 |
742,771 |
|
4.512,444 |
43 |
Kon Tum |
5.842,720 |
5.340,420 |
368,531 |
|
38,818 |
|
70,502 |
1,000 |
|
|
|
4.861,569 |
1.110,587 |
20,000 |
3.532,055 |
44 |
Lâm Đồng |
8.356,836 |
7.591,036 |
107,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7.484,036 |
1.703,696 |
|
5.705,662 |
V |
Đông Nam Bộ |
41.268,688 |
31.292,636 |
474,819 |
|
|
|
432,530 |
|
|
|
355,550 |
29.997,537 |
2.241,838 |
37,712 |
22.729,397 |
45 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
13.926,300 |
6.957,800 |
|
|
|
|
432,530 |
|
|
|
|
6.525,270 |
|
|
2.487,270 |
46 |
Đồng Nai |
11.284,500 |
9.251,900 |
|
|
|
|
|
|
|
|
235,550 |
8.984,150 |
13,450 |
|
8.970,700 |
47 |
Bình Dương |
2.621,909 |
2.581,800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.581,800 |
1.639,790 |
|
942,010 |
48 |
Bình Phước |
5.031,934 |
4.763,034 |
135,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.628,034 |
168,598 |
37,712 |
3.831,534 |
49 |
Tây Ninh |
3.888,162 |
3.390,219 |
339,819 |
|
|
|
|
|
|
|
120,000 |
2.930,400 |
420,000 |
|
2.150,000 |
50 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
4.515,883 |
4.347,883 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.347,883 |
|
|
4.347,883 |
VI |
Đồng bằng sông Cửu Long |
87.079,085 |
73.666,257 |
1.015,000 |
|
156,000 |
|
3.688,400 |
435,634 |
|
|
2307,145 |
65.498,845 |
13.863,015 |
25,000 |
48.421,147 |
51 |
Long An |
5.026,391 |
4.788,727 |
|
|
|
|
410,000 |
|
|
|
|
4.352,657 |
1.362,127 |
|
2.990,530 |
52 |
Tiền Giang |
5.208,200 |
5.103,100 |
|
|
|
|
270,887 |
|
|
|
|
4.832,213 |
1.580,416 |
|
3.251,797 |
53 |
Bến Tre |
9.005,136 |
6.518,757 |
|
|
|
|
319,000 |
|
|
|
20,000 |
5.989,757 |
1.923,000 |
|
3.842,257 |
54 |
Trà Vinh |
5.759,400 |
5.602,500 |
|
|
131,000 |
|
180,000 |
|
|
|
|
5.291,500 |
1.268,500 |
|
3.236,000 |
55 |
Vĩnh Long |
7.588,864 |
5.029,117 |
|
|
|
|
|
185,000 |
|
|
|
4.784,117 |
1.688,000 |
|
3.096,117 |
56 |
Cần Thơ |
7.619,151 |
4.903,100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.896,600 |
384,770 |
|
4.511,830 |
57 |
Hậu Giang |
5.929,147 |
5.332,147 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.096,087 |
510,813 |
|
4.034,424 |
58 |
Sóc Trăng |
7.305,528 |
6.445,388 |
|
|
|
|
|
|
|
|
20,400 |
6.415,505 |
817,252 |
|
5.372,601 |
59 |
An Giang |
7.174,050 |
6.431,550 |
60,000 |
|
|
|
10,000 |
|
|
|
|
6.361,550 |
491,803 |
|
5.511,490 |
60 |
Đồng Tháp |
6.613,155 |
5.806,155 |
76,000 |
|
|
|
151,200 |
27,400 |
|
|
400,000 |
5.122,435 |
1.885,000 |
|
2.544,200 |
61 |
Kiên Giang |
6.458,888 |
6.095,700 |
785,000 |
|
25,000 |
|
|
223,234 |
|
|
|
5.054,466 |
1.107,036 |
|
3.829,430 |
62 |
Bạc Liêu |
6.090,492 |
5.511,692 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.787,523 |
3.724,169 |
677,581 |
25,000 |
2.863,649 |
63 |
Cà Mau |
7.300,683 |
6.098,324 |
94,000 |
|
|
|
2.347,313 |
|
|
|
79,222 |
3.577,789 |
166,717 |
|
3.336,822 |
STT |
BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG |
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 PHÂN BỔ THEO NGÀNH, LĨNH VỰC |
|||||||||||||
VỐN TRONG NƯỚC |
|||||||||||||||
TRONG ĐÓ: |
|||||||||||||||
Các hoạt động kinh tế |
Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội |
Xã hội |
Các nhiệm vụ, chương trình, dự án khác theo quy định của pháp luật |
||||||||||||
Trong đó: |
|||||||||||||||
Khu công nghiệp và khu kinh tế |
Thương mại |
Cấp nước, thoát nước |
Kho tàng |
Du lịch |
Viễn thông |
Bưu chính |
Công nghệ thông tin |
Quy hoạch |
Công trình công cộng tại các đô thị |
Cấp vốn điều lệ; Cấp bù lãi suất, phí quản lý; Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; Hỗ trợ hợp tác xã |
|
|
|
||
1 |
2 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
|
TỔNG SỐ |
19.216,132 |
133,028 |
5.489,400 |
1.025,295 |
4.805,019 |
274,600 |
18,700 |
10.120,899 |
1.243,633 |
1.965,152 |
27.855,790 |
22.110,891 |
2.489,437 |
6.059,423 |
A |
BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG |
|
|
32,500 |
886,702 |
|
274,600 |
18,700 |
8.336,383 |
1.088,934 |
|
27.191,220 |
20.873,625 |
1.826,354 |
1.000,000 |
1 |
Văn phòng Quốc hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30,000 |
|
|
2 |
Văn phòng Trung ương Đảng |
|
|
|
445,910 |
|
|
|
604,589 |
|
|
|
543,128 |
78,871 |
|
3 |
Văn phòng Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.073,200 |
|
|
4 |
Tòa án nhân dân tối cao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.000,000 |
|
|
5 |
Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
|
|
|
|
|
|
|
170,000 |
|
|
|
2.638,400 |
|
|
6 |
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh |
|
|
30,500 |
|
|
|
|
340,000 |
|
|
|
|
|
|
7 |
Bộ Quốc phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Bộ Công an |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Bộ Ngoại giao |
|
|
|
|
|
|
|
382,775 |
|
|
|
3.214,636 |
|
|
10 |
Bộ Tư pháp |
|
|
|
43,281 |
|
|
|
250,000 |
|
|
|
2.402,056 |
|
|
11 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
610,000 |
605,897 |
|
1.54330 |
889,080 |
|
|
12 |
Bộ Tài chính |
|
|
|
210,511 |
|
|
|
2.000,000 |
11,700 |
|
|
698,389 |
|
|
13 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
2,000 |
|
|
|
|
50,000 |
91,100 |
|
440,000 |
175,000 |
|
|
14 |
Bộ Công Thương |
|
|
|
|
|
|
|
335,400 |
44,800 |
|
|
1.000,000 |
|
|
15 |
Bộ Giao thông vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
135,000 |
20,309 |
|
|
150,000 |
|
|
16 |
Bộ Xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
28,000 |
65,200 |
|
|
280,100 |
|
|
17 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
|
|
|
|
274,600 |
18,700 |
1.785,000 |
16,771 |
|
|
89,000 |
|
|
18 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
10,330 |
|
460,000 |
690,000 |
|
|
19 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
90,000 |
12,000 |
|
|
|
|
|
20 |
Bô Y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19,500 |
|
|
21 |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
|
|
|
|
|
|
250,000 |
35,079 |
|
|
412,700 |
|
|
22 |
Bộ Nội vụ |
|
|
|
160,200 |
|
|
|
365,000 |
|
|
|
74,200 |
|
|
23 |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
6,691 |
13,647 |
|
|
496,856 |
836,252 |
|
24 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
26,800 |
|
|
|
600,000 |
162,101 |
|
|
620,599 |
|
|
25 |
Thanh tra Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
50,000 |
|
|
|
91,000 |
|
|
26 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27 |
Ủy ban Dân tộc |
|
|
|
|
|
|
|
30,000 |
|
|
|
|
|
|
28 |
Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29 |
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31 |
Thông tấn xã Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
175,900 |
|
|
32 |
Đài Tiếng nói Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14,160 |
|
|
33 |
Đài Truyền hình Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34 |
Kiểm toán Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
168,932 |
|
|
|
531,317 |
|
|
35 |
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36 |
Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37 |
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20,000 |
724,269 |
|
38 |
Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
91,504 |
149,496 |
|
39 |
Hội nông dân Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
40,000 |
|
|
|
23,500 |
37,466 |
|
40 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41 |
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42 |
Ngân hàng Phát triển Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.903,520 |
|
|
|
43 |
Ngân hàng Chính sách xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.000,000 |
|
|
1.000,000 |
44 |
Ban Quản lý Làng văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45 |
Tập đoàn Điện lực Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
46 |
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
30,000 |
|
|
844,500 |
|
|
|
47 |
Ủy ban toàn quốc Liên hiệp các Hội văn học nghệ thuật Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
113,600 |
|
|
48 |
Hội Nhà văn Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
49 |
Hội Nhà báo Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
14,996 |
|
|
|
|
|
|
50 |
Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55,800 |
|
|
51 |
Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
245,000 |
|
|
52 |
Hội Luật gia Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15,000 |
|
|
B |
ĐỊA PHƯƠNG |
19.216,132 |
133,028 |
5.456,900 |
138,593 |
4.805,019 |
|
|
1.784,516 |
154,699 |
1.965,152 |
664,570 |
1.237,266 |
663,083 |
5.059,423 |
I |
Miền núi phía Bắc |
2.619,321 |
16,748 |
413,582 |
|
2.155,995 |
|
|
780,800 |
104,699 |
599,611 |
273,000 |
437,119 |
246,642 |
4.384,252 |
1 |
Hà Giang |
20,278 |
15,967 |
10,295 |
|
15,000 |
|
|
|
|
|
|
|
30,000 |
193,425 |
2 |
Tuyên Quang |
|
|
|
|
10,000 |
|
|
|
|
70,000 |
|
|
120,000 |
|
3 |
Cao Bằng |
121,687 |
|
|
|
|
|
|
50,000 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Lạng Sơn |
584,533 |
|
65,385 |
|
92,843 |
|
|
200,000 |
60,000 |
|
|
|
|
2.500,000 |
5 |
Lào Cai |
20,000 |
|
|
|
72,000 |
|
|
54,000 |
|
35,656 |
|
|
40,500 |
|
6 |
Yên Bái |
7,475 |
0,781 |
|
|
|
|
|
|
|
16,000 |
|
|
|
|
7 |
Thái Nguyên |
|
|
93,029 |
|
22,581 |
|
|
150,000 |
|
22,863 |
|
|
44,307 |
|
8 |
Bắc Cạn |
239,966 |
|
|
|
587,600 |
|
|
45,800 |
|
|
|
|
|
|
9 |
Phú Thọ |
1.122,100 |
|
0,083 |
|
845,000 |
|
|
|
|
200,000 |
|
|
|
|
10 |
Bắc Giang |
91,180 |
|
|
|
|
|
|
194,000 |
|
|
|
|
|
|
11 |
Hòa Bình |
45,839 |
|
91,975 |
|
210,971 |
|
|
|
|
|
50,000 |
|
|
106,827 |
12 |
Sơn La |
6,263 |
|
2,815 |
|
300,000 |
|
|
|
|
|
|
|
11,835 |
|
13 |
Lai Châu |
360,000 |
|
100,000 |
|
|
|
|
|
|
145,988 |
143,000 |
147,119 |
|
|
14 |
Điện Biên |
|
|
50,000 |
|
|
|
|
87,000 |
44,699 |
109,104 |
80,000 |
290,000 |
|
1.584,000 |
II |
Đồng bằng sông Hồng |
1.658,353 |
|
90,000 |
41,683 |
1.145,164 |
|
|
143,370 |
|
47,510 |
215,846 |
|
15,500 |
|
15 |
Thành phố Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Thành phố Hải Phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Quảng Ninh |
143,223 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Hải Dương |
|
|
|
|
43,838 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Hưng Yên |
|
|
|
1,303 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2,600 |
|
20 |
Vĩnh Phúc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10,000 |
|
|
|
21 |
Bắc Ninh |
|
|
90,000 |
|
|
|
|
|
|
|
205,846 |
|
|
|
22 |
Hà Nam |
|
|
|
|
809,359 |
|
|
|
|
40,000 |
|
|
|
|
23 |
Nam Định |
7,130 |
|
|
1,380 |
|
|
|
5,898 |
|
7,510 |
|
|
12,900 |
|
24 |
Ninh Bình |
|
|
|
|
219,947 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
Thái Bình |
1.508,000 |
|
|
39,000 |
72,020 |
|
|
137,472 |
|
|
|
|
|
|
III |
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung |
11.732,096 |
|
474,778 |
65,630 |
916,978 |
|
|
553,346 |
50,000 |
617,950 |
47324 |
338,534 |
230,105 |
541,045 |
26 |
Thanh Hóa |
1.486,832 |
|
16,830 |
|
44,476 |
|
|
|
|
|
|
|
7,609 |
|
27 |
Nghệ An |
1.000,137 |
|
88,662 |
25,000 |
260,000 |
|
|
|
|
428,021 |
40,024 |
5,634 |
120,000 |
|
28 |
Hà Tĩnh |
5.488,028 |
|
16,092 |
|
220,000 |
|
|
|
|
|
5,000 |
|
4,500 |
70,000 |
29 |
Quảng Bình |
168,951 |
|
34,065 |
|
25,420 |
|
|
210,000 |
|
189,929 |
|
72,900 |
|
55,000 |
30 |
Quảng Trị |
374,303 |
|
|
38,630 |
63,082 |
|
|
60,750 |
|
|
2,200 |
200,000 |
|
|
31 |
Thừa Thiên - Huế |
231,600 |
|
|
|
24,400 |
|
|
20,000 |
50,000 |
|
|
10,000 |
97,996 |
20,000 |
32 |
Thành phố Đà Nẵng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35,108 |
33 |
Quảng Nam |
333,425 |
|
36,888 |
|
146,500 |
|
|
235,596 |
|
|
|
|
|
|
34 |
Quảng Ngãi |
80,000 |
|
|
|
13,000 |
|
|
|
|
|
|
50,000 |
|
360,937 |
35 |
Bình Định |
110,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36 |
Phú Yên |
1.758,000 |
|
|
2,000 |
120,100 |
|
|
27,000 |
|
|
|
|
|
|
37 |
Khánh Hòa |
624,620 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38 |
Ninh Thuận |
76,200 |
|
25,064 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39 |
Bình Thuận |
|
|
257,177 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Tây Nguyên |
524,437 |
|
227,684 |
4,000 |
178,689 |
|
|
257,000 |
|
139,842 |
45,000 |
|
64,136 |
105,006 |
40 |
Đắc Lắk |
12,000 |
|
9,453 |
4,000 |
137,671 |
|
|
200,000 |
|
|
|
|
19,136 |
|
41 |
Đắc Nông |
362,666 |
|
19,304 |
|
|
|
|
57,000 |
|
139,842 |
|
|
45,000 |
105,006 |
42 |
Gia Lai |
116,111 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45,000 |
|
|
|
43 |
Kon Tum |
|
|
198,927 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
44 |
Lâm Đồng |
33,660 |
|
|
|
41,018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Đông Nam Bộ |
950,590 |
|
4.038,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32,200 |
|
45 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
|
|
4.038,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
46 |
Đồng Nai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32,200 |
|
47 |
Bình Dương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48 |
Bình Phước |
590,190 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
49 |
Tây Ninh |
360,400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI |
Đồng bằng sông Cửu Long |
1.731,335 |
116,280 |
212,856 |
27,280 |
408,193 |
|
|
50,000 |
|
560,239 |
83,500 |
461,613 |
74,500 |
29,120 |
51 |
Long An |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26,070 |
|
|
52 |
Tiền Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
53 |
Bến Tre |
|
|
|
|
100,000 |
|
|
|
|
81,000 |
43,500 |
190,000 |
|
|
54 |
Trà Vinh |
535,000 |
|
|
|
252,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55 |
Vĩnh Long |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60,000 |
|
56 |
Cần Thơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6,500 |
|
57 |
Hậu Giang |
465,850 |
|
|
|
|
|
|
|
|
85,000 |
|
236,060 |
|
|
58 |
Sóc Trăng |
53,000 |
|
27,072 |
27,280 |
|
|
|
|
|
118,300 |
|
9,483 |
|
|
59 |
An Giang |
|
116,280 |
185,784 |
|
56,193 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60 |
Đồng Tháp |
603,235 |
|
|
|
|
|
|
50,000 |
|
|
40,000 |
|
|
29,120 |
61 |
Kiên Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
118,000 |
|
|
8,000 |
|
62 |
Bạc Liêu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
157,939 |
|
|
|
|
63 |
Cà Mau |
74,250 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT |
BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG |
TỔNG SỐ |
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 PHÂN BỔ THEO NGÀNH, LĨNH VỰC |
|
||||||||||||||||||
VỐN NGOÀI NƯỚC |
|
|||||||||||||||||||||
Quốc phòng |
TRONG ĐÓ: |
|
||||||||||||||||||||
An ninh và trật tự, an toàn xã hội |
Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp |
Khoa học, công nghệ |
Y tế, dân số và gia đình |
Văn hóa, thông tin |
Phát thanh, truyền hình, thông tấn |
Bảo vệ môi trường |
Các hoạt động kinh tế |
Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội |
Xã hội |
Các nhiệm vụ, chương trình, dự án khác theo quy định của pháp luật |
|
|||||||||||
Tổng số |
Trong đó: |
|
|
|||||||||||||||||||
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản |
Công nghiệp |
Giao thông |
Cấp nước, thoát nước |
Du lịch |
Công nghệ thông tin |
Công trình công cộng tại các đô thị |
|
|
|
|
||||||||||||
1 |
2 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
41 |
42 |
43 |
44 |
45 |
46 |
47 |
48 |
49 |
50 |
51 |
|
|
TỔNG SỐ |
179.657,898 |
8.024,465 |
3712,000 |
18.584,518 |
10.062,700 |
10.281,109 |
112,748 |
1,006 |
13.172,084 |
113.662,356 |
27.034,307 |
139,290 |
62.974,066 |
10.577,038 |
736,671 |
63,900 |
12.137,084 |
25,000 |
1.041,941 |
977,971 |
|
A |
BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG |
87.877,423 |
8.024,465 |
3.712,000 |
17.308,526 |
10.062,700 |
4.171,200 |
|
|
1.726,914 |
42.871,618 |
12.182,592 |
|
30.689,026 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Văn phòng Quốc hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Văn phòng Trung ương Đảng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Văn phòng Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Tòa án nhân dân tối cao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Bộ Quốc phòng |
8.024,465 |
8.024,465 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Bộ Công an |
3.712,000 |
|
3.712,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Bộ Ngoại giao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Bộ Tư pháp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
84,965 |
|
|
|
|
|
|
|
|
84,965 |
84,965 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Bộ Tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
13.533,900 |
|
|
1.436,273 |
|
|
|
|
|
12.097,627 |
12.097,627 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Bộ Công Thương |
406,332 |
|
|
406,332 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Bộ Giao thông vận tải |
30.676,941 |
|
|
|
|
|
|
|
|
30.676,941 |
|
|
30.676,941 |
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Bộ Xây dựng |
118,000 |
|
|
118,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
6.000,000 |
|
|
|
6.000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3.887,650 |
|
|
3.887,650 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
Bộ Y tế |
8.571200 |
|
|
4.400,000 |
|
4.171,200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
12,085 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12,085 |
|
|
12,085 |
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
Bộ Nội vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23 |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
1.082,861 |
|
|
1.082,861 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
1.726,914 |
|
|
|
|
|
|
|
1.726,914 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
Thanh tra Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27 |
Ủy ban Dân tộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28 |
Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29 |
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
‘ |
|
|
|
|
|
30 |
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
5.812,700 |
|
|
1.750,000 |
4.062,700 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31 |
Thông tấn xã Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32 |
Đài Tiếng nói Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33 |
Đài Truyền hình Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34 |
Kiểm toán Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35 |
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36 |
Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37 |
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38 |
Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39 |
Hội nông dân Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
2.154,800 |
|
|
2.154,800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41 |
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
2.072,610 |
|
|
2.072,610 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42 |
Ngân hàng Phát triển Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
43 |
Ngân hàng Chính sách xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
44 |
Ban Quản lý Làng văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45 |
Tập đoàn Điện lực Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
46 |
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
47 |
Ủy ban toàn quốc Liên hiệp các Hội văn học nghệ thuật Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48 |
Hội Nhà văn Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
49 |
Hội Nhà báo Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
51 |
Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
52 |
Hội Luật gia Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
ĐỊA PHƯƠNG |
91.780,475 |
|
|
1.275,992 |
|
6.109,909 |
112,748 |
1,006 |
11.445,170 |
70.790,738 |
14.851,715 |
139,290 |
32.285,040 |
10.577,038 |
736,671 |
63,900 |
12.137,084 |
25,000 |
1.041,941 |
977,971 |
|
I |
Miền núi phía Bắc |
12.483,681 |
|
|
61,076 |
|
685,222 |
|
1,006 |
994,667 |
8.911,898 |
3.158,509 |
15,657 |
2.865,550 |
883,760 |
157,400 |
|
1.831,022 |
|
851,841 |
977,971 |
|
1 |
Hà Giang |
2.080,000 |
|
|
1,957 |
|
151,791 |
|
|
|
1.008,751 |
907,883 |
|
70,868 |
30,000 |
|
|
|
|
|
917,501 |
|
2 |
Tuyên Quang |
503,600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
503,600 |
340,000 |
|
|
|
|
|
163,600 |
|
|
|
|
3 |
Cao Bằng |
1.397,195 |
|
|
25,404 |
|
|
|
|
58,970 |
1.312,821 |
377,045 |
10,000 |
843,887 |
|
|
|
81,889 |
|
|
|
|
4 |
Lạng Sơn |
1.301,300 |
|
|
9,856 |
|
|
|
|
68,613 |
370.990 |
224,252 |
|
21,060 |
125,678 |
|
|
|
|
851,841 |
|
|
5 |
Lào Cai |
913,953 |
|
|
|
|
|
|
|
52,088 |
861,865 |
29,630 |
|
546,149 |
87,000 |
57,400 |
|
141,686 |
|
|
|
|
6 |
Yên Bái |
1.312,500 |
|
|
|
|
172,955 |
|
|
68,934 |
1.070,611 |
89,947 |
|
407,360 |
|
|
|
573,304 |
|
|
|
|
7 |
Thái Nguyên |
846,126 |
|
|
|
|
|
|
|
40,396 |
805,730 |
88,190 |
|
|
192,802 |
|
|
524,738 |
|
|
|
|
8 |
Bắc Cạn |
1.203,500 |
|
|
|
|
84,806 |
|
|
|
1.118,694 |
423,230 |
|
695,464 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Phú Thọ |
222,078 |
|
|
|
|
|
|
|
56,330 |
165,748 |
165,748 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Bắc Giang |
284,700 |
|
|
|
|
|
|
|
50,000 |
234,700 |
82,620 |
|
|
|
|
|
152,080 |
|
|
|
|
11 |
Hòa Bình |
1.167,500 |
|
|
10,598 |
|
147,200 |
|
|
|
949,232 |
331,995 |
5,657 |
211,580 |
300,000 |
100,000 |
|
|
|
|
60,470 |
|
12 |
Sơn La |
349,429 |
|
|
13,261 |
|
128,470 |
|
1,006 |
57,083 |
149,609 |
1,329 |
|
|
148,280 |
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Lai Châu |
96,640 |
|
|
|
|
|
|
|
|
96,640 |
96,640 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Điện Biên |
805,160 |
|
|
|
|
|
|
|
542,253 |
262,907 |
|
|
69,182 |
|
|
|
193,725 |
|
|
|
|
II |
Đồng bằng sông Hồng |
32.674,563 |
|
|
911,775 |
|
1.786,938 |
43,618 |
|
2.163,225 |
27.578,907 |
692,879 |
|
18.431,534 |
5.747,280 |
|
28,600 |
2.678,614 |
|
190,100 |
|
|
15 |
Thành phố Hà Nội |
23.865,500 |
|
|
461,299 |
|
|
|
|
|
23.404,201 |
|
|
18.404,201 |
5.000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Thành phố Hải Phòng |
2.894,915 |
|
|
218,913 |
|
1.704,988 |
|
|
40,784 |
930,230 |
182,950 |
|
|
747,280 |
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Quảng Ninh |
1.275,148 |
|
|
|
|
|
|
|
1.241,650 |
33,498 |
33,498 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Hải Dương |
409,700 |
|
|
|
|
|
|
|
|
409,700 |
121,660 |
|
|
|
|
|
288,040 |
|
|
|
|
19 |
Hưng Yên |
190,100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
190,100 |
|
|
20 |
Vĩnh Phúc |
648,300 |
|
|
150,960 |
|
|
|
|
|
497,340 |
27,261 |
|
|
|
|
|
470,079 |
|
|
|
|
21 |
Bắc Ninh |
28,600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
28,600 |
|
|
|
|
|
28,600 |
|
|
|
|
|
22 |
Hà Nam |
2.039,874 |
|
|
80,603 |
|
|
|
|
38,776 |
1.920,495 |
|
|
|
|
|
|
1.920,495 |
|
|
|
|
23 |
Nam Định |
84,377 |
|
|
|
|
|
|
|
57,044 |
27,333 |
|
|
27,333 |
|
|
|
|
|
|
|
|
24 |
Ninh Bình |
907,186 |
|
|
|
|
|
43,618 |
|
691,136 |
172,432 |
172,432 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
Thái Bình |
330,863 |
|
|
|
|
81,950 |
|
|
93,835 |
155,078 |
155,078 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung |
19.424,165 |
|
|
26,756 |
|
710,836 |
|
|
4.752,778 |
13.908,795 |
4.851,553 |
89,633 |
5.462,649 |
706,860 |
579,271 |
|
2.218,829 |
25,000 |
|
|
|
26 |
Thanh Hóa |
2.498,897 |
|
|
12,130 |
|
45,738 |
|
|
|
2.441,029 |
535,975 |
|
51,724 |
619,111 |
|
|
1.234,219 |
|
|
|
|
27 |
Nghệ An |
1.204,044 |
|
|
|
|
75,768 |
|
|
89,500 |
1.038,776 |
324,684 |
|
437,920 |
|
116,308 |
|
159,864 |
|
|
|
|
28 |
Hà Tĩnh |
3.204,830 |
|
|
|
|
66,762 |
|
|
121,147 |
3.016,921 |
990,867 |
|
2.026,054 |
|
|
|
|
|
|
|
|
29 |
Quảng Bình |
1.538,900 |
|
|
0,839 |
|
83,192 |
|
|
|
1.454,869 |
263,316 |
15,000 |
76,556 |
87,749 |
187,502 |
|
824,746 |
|
|
|
|
30 |
Quảng Trị |
1.923,800 |
|
|
|
|
112,109 |
|
|
54,106 |
1.757,585 |
217,962 |
|
1.365,989 |
|
173,634 |
|
|
|
|
|
|
31 |
Thừa Thiên - Huế |
2.065,593 |
|
|
4,504 |
|
50,992 |
|
|
1.662,725 |
347,372 |
217,113 |
|
28,432 |
|
101,827 |
|
|
|
|
|
|
32 |
Thành phố Đà Nẵng |
330,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
330,000 |
|
|
330,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
33 |
Quảng Nam |
1.660,724 |
|
|
|
|
72,144 |
|
|
844,764 |
743,816 |
78,806 |
74,633 |
590,377 |
|
|
|
|
|
|
|
|
34 |
Quảng Ngãi |
285,153 |
|
|
4,400 |
|
52,847 |
|
|
|
202,906 |
202,906 |
|
|
|
|
|
|
25,000 |
|
|
|
35 |
Bình Định |
1.293,700 |
|
|
4,883 |
|
69,771 |
|
|
601,079 |
617,967 |
62,370 |
|
555,597 |
|
|
|
|
|
|
|
|
36 |
Phú Yên |
582,700 |
|
|
|
|
25,789 |
|
|
59,589 |
497,322 |
497,322 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37 |
Khánh Hòa |
391,100 |
|
|
|
|
|
|
|
202,868 |
188,232 |
188,232 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38 |
Ninh Thuận |
2.110,224 |
|
|
|
|
55,724 |
|
|
1.117,000 |
937,500 |
937,500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39 |
Bình Thuận |
334,500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
334,500 |
334,500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Tây Nguyên |
3.809,186 |
|
|
57,725 |
|
|
|
|
|
3.751,461 |
2.624,732 |
|
1.126,729 |
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
Đắc Lắk |
1.320,586 |
|
|
4,823 |
|
|
|
|
|
1.315,763 |
1.315,763 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41 |
Đắc Nông |
774,500 |
|
|
52,902 |
|
|
|
|
|
721,598 |
199,742 |
|
521,856 |
|
|
|
|
|
|
|
|
42 |
Gia Lai |
446,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
446,000 |
178,515 |
|
267,485 |
|
|
|
|
|
|
|
|
43 |
Kon Tum |
502,300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
502,300 |
164,912 |
|
337,388 |
|
|
|
|
|
|
|
|
44 |
Lâm Đồng |
765,800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
765,800 |
765,800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Đông Nam Bộ |
9.976,052 |
|
|
218,660 |
|
|
|
|
2.738,652 |
7.018,740 |
|
|
4.221,190 |
2.797,550 |
|
|
|
|
|
|
|
45 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
6.968,500 |
|
|
218,660 |
|
|
|
|
|
6.749,840 |
|
|
3.952,290 |
2.797,550 |
|
|
|
|
|
|
|
46 |
Đồng Nai |
2.032,600 |
|
|
|
|
|
|
|
2.032,600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
47 |
Bình Dương |
40,109 |
|
|
|
|
|
|
|
40,109 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48 |
Bình Phước |
268,900 |
|
|
|
|
|
|
|
|
268,900 |
|
|
268,900 |
|
|
|
|
|
|
|
|
49 |
Tây Ninh |
497,943 |
|
|
|
|
|
|
|
497,943 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
168,000 |
|
|
|
|
|
|
|
168,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI |
Đồng bằng sông Cửu Long |
13.412,828 |
|
|
|
|
2.926,913 |
69,130 |
|
795,848 |
9.620,937 |
3.524,042 |
34,000 |
177,388 |
441,588 |
|
35,300 |
5.408,619 |
|
|
|
|
51 |
Long An |
237,664 |
|
|
|
|
11,200 |
|
|
47,964 |
178,500 |
50,000 |
|
128,500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
52 |
Tiền Giang |
105,100 |
|
|
|
|
|
|
|
9,705 |
95,395 |
95,395 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
53 |
Bến Tre |
2,486,379 |
|
|
|
|
1.310,334 |
|
|
22,671 |
1.153,374 |
382,668 |
|
|
|
|
|
770,706 |
|
|
|
|
54 |
Trà Vinh |
156,900 |
|
|
|
|
121,600 |
|
|
|
35,300 |
|
|
|
|
|
35,300 |
|
|
|
|
|
55 |
Vĩnh Long |
2,559,747 |
|
|
|
|
197,500 |
|
|
14,695 |
2.347,552 |
|
|
|
|
|
|
2.347,552 |
|
|
|
|
56 |
Cần Thơ |
2,716,051 |
|
|
|
|
1.174,452 |
|
|
20,783 |
1.520,816 |
228,939 |
34,000 |
|
|
|
|
1 257,877 |
|
|
|
|
57 |
Hậu Giang |
597,000 |
|
|
|
|
36,141 |
|
|
|
560,859 |
80,907 |
|
|
179,562 |
|
|
300,390 |
|
|
|
|
58 |
Sóc Trăng |
860,140 |
|
|
|
|
|
|
|
|
860,140 |
468,770 |
|
|
|
|
|
391,370 |
|
|
|
|
59 |
An Giang |
742,500 |
|
|
|
|
40,000 |
69,130 |
|
|
633,370 |
371,344 |
|
|
262,026 |
|
|
|
|
|
|
|
60 |
Đồng Tháp |
807,000 |
|
|
|
|
|
|
|
335,000 |
472,000 |
472,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
61 |
Kiên Giang |
363,188 |
|
|
|
|
|
|
|
15,000 |
348,188 |
299,300 |
|
48,888 |
|
|
|
|
|
|
|
|
62 |
Bạc Liêu |
578,800 |
|
|
|
|
35,686 |
|
|
|
543,114 |
202,390 |
|
|
|
|
|
340,724 |
|
|
|
|
63 |
Cà Mau |
1.202,359 |
|
|
|
|
|
|
|
330,030 |
872,329 |
872,329 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ IV
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 CỦA CÁC DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA, DỰ ÁN ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC, DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM KHÁC
(Kèm theo Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT |
Dự án |
Nghị quyết, Quyết định chủ trương đầu tư / Quyết định đầu tư |
Kế hoạch vốn đầu tư trung hạn nguồn NSTW giai đoạn 2021-2025 |
|
||
Số Nghị quyết, Quyết định; ngày, tháng, năm ban hành |
TMĐT |
|
|
|||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: NSTW |
|
|
|||
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
183.252,847 |
|
I |
Dự án quan trọng quốc gia đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư |
|
|
|
65.795,847 |
|
1 |
Dự án đường bộ cao tốc Bắc - Nam tuyến phía Đông (giai đoạn 1) |
|
|
|
60.668,451 |
|
(1) |
Mai Sơn - QL45 |
527/QĐ-BGTVT 07/4/2021 |
12.111,000 |
12.111,000 |
9.415,375 |
|
(2) |
QL45- Nghi Sơn |
418/QĐ-BGTVT 18/03/2021 |
5.534,473 |
5.534,473 |
4.396,584 |
|
(3) |
Nghi Sơn - Diễn Châu |
338/QĐ-BGTVT 08/3/2021 |
7.293,220 |
7.293,220 |
6.032,220 |
|
(4) |
Diễn Châu - Bãi Vọt |
2319/QĐ-BGTVT 30/10/2018 |
13.338,000 |
6.618,000 |
5.379,000 |
|
(5) |
Cam Lộ - La Sơn |
1710/QĐ-BGTVT 31/8/2020 |
7.669,307 |
7.669,307 |
4.676,865 |
|
(6) |
Nha Trang - Cam Lâm |
2351/QĐ-BGTVT 31/10/2018 |
7.615,000 |
5.058,000 |
2.232,186 |
|
(7) |
Cam Lâm - Vĩnh Hảo |
2352/QĐ-BGTVT 31/10/2018 |
13.687,000 |
9.311,000 |
5.624,455 |
|
(8) |
Đoạn Vĩnh Hảo - Phan Thiết |
1467/QĐ-BGTVT 30/7/2020 |
10.853,900 |
10.853,900 |
8.830,365 |
|
(9) |
Phan Thiết - Dầu giây |
1470/QĐ-BGTVT 31/7/2020 |
12.577,487 |
12.577,487 |
9.601,681 |
|
(10) |
Cầu Mỹ Thuận 2 và đường dẫn hai đầu cầu |
2199/QĐ-BGTVT 10/10/2018 |
5.003,064 |
5.003,064 |
3.837,311 |
|
(11) |
Cao Bồ - Mai Sơn |
1584/QĐ-BGTVT 24/7/2018 |
1.607,409 |
1.607,409 |
642,409 |
|
2 |
Dự án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư Cảng hàng không quốc tế Long Thành |
1487/QĐ-TTg ngày 06/11/2018 |
22.856,000 |
22.856,000 |
4.660,000 |
|
3 |
Dự án Hồ chứa nước Ka Pét, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận |
93/2019/QH14 ngày 26/11/2019 |
585,647 |
585,647 |
467,396 |
|
II |
Dự án quan trọng quốc gia dự kiến thực hiện trong giai đoạn 2021-2025 |
|
|
|
38.738,000 |
|
|
Dự án đường bộ cao tốc Bắc - Nam tuyến phía Đông giai đoạn 2021-2025 |
|
|
|
38.738,000 |
|
III |
Các dự án đường bộ cao tốc, dự án trọng điểm khác dự kiến thực hiện trong giai đoạn 2021-2025 |
|
|
|
78.719,000 |
|
PHỤ LỤC SỐ V
DANH MỤC DỰ ÁN THUỘC KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2017, 2018 KÉO DÀI THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN ĐẾN HẾT NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
STT |
Dự án |
Số Nghị quyết, Quyết định chủ trương đầu tư / Quyết định đầu tư |
Địa điểm thực hiện |
TMĐT |
Số vốn NSTW được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân đến hết ngày 31/12/2022 |
|
TỔNG SỐ |
|
|
46.338,872 |
4.118,884 |
1 |
Dự án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Cảng hàng không quốc tế Long Thành |
1487/QĐ-TTg ngày 06/11/2018 |
Tỉnh Đồng Nai |
22.856,000 |
1.077,278 |
2 |
Dự án Hồ chứa nước Ka Pét, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận |
Nghị Quyết 93/2019/QH14 ngày 20/12/2019 của Quốc hội |
Tỉnh Bình Thuận |
585,647 |
47,299 |
3 |
Dự án Hồ chứa nước Sông Than |
707/QĐ-UBND ngày 03/5/2018; 59/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 |
Tỉnh Ninh Thuận |
1.040,659 |
254,782 |
4 |
Dự án xây dựng mới Bệnh viện Nhi đồng Thành phố Hồ Chí Minh |
5802/QĐ-UBND ngày 24/11/2014; 3681/QĐ-UBND ngày 13/7/2017; 2939/QĐ-UBND ngày 16/7/2018 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
4.476,551 |
718,853 |
5 |
Dự án đầu tư xây dựng Cơ sở 2 của Bệnh viện Ung bướu Thành phố Hồ Chí Minh |
1484/QĐ-UBND ngày 4/4/2015; 2038/QĐ-UBND ngày 15/5/2018; 951/QĐ-UBND ngày 19/3/2020 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
5.845,040 |
1.211,461 |
6 |
Dự án đầu tư xây dựng tuyến nối từ chùa Ba Sao đến chùa Bái Đính trên địa bàn tỉnh Hà Nam |
1617/QĐ-UBND ngày 29/9/2016 |
Tỉnh Hà Nam |
1.247,796 |
326,460 |
7 |
Dự án xây dựng Nâng cấp đê Tả sông Luộc kéo dài (đoạn từ K120+600 đê tả sông Hồng đến K20+700 đê tả sông Luộc), tỉnh Hưng Yên |
1605/QĐ-UBND ngày 09/6/2017; 2523/QĐ-UBND ngày 15/10/2018; 1388/QĐ-UBND ngày 18/6/2020 |
Tỉnh Hưng Yên |
1.052,545 |
143,4022 |
8 |
Dự án Hệ thống đường từ cầu Nhật Lệ 2 đến đường Hồ Chí Minh nhánh Đông |
2555/QĐ-UBND ngày 14/7/2017 |
Tỉnh Quảng Bình |
900,000 |
40,000 |
9 |
Dự án Đường liên huyện dọc kênh chính qua huyện Hàm Thuận Bắc, Bắc Bình, Tuy Phong |
1673/QĐ-UBND ngày 22/6/2017 |
Tỉnh Bình Thuận |
950,018 |
93,2848 |
10 |
Dự án nâng cấp đường ĐT.724 và xây dựng 03 cầu, thông tuyến đường ĐT.721 tỉnh Lâm Đồng (giai đoạn 1) |
1230/QĐ-UBND ngày 08/6/2017 |
Tỉnh Lâm Đồng |
900,000 |
53,249 |
11 |
Dự án Đường tỉnh 922 (xây dựng và nâng cấp giai đoạn 1 từ Quốc lộ 91B đến Cờ Đỏ), thành phố Cần Thơ |
1591/QĐ-UBND ngày 19/6/2017 |
Thành phố Cần Thơ |
1.494,616 |
81,416 |
12 |
Dự án Bệnh viện Bạch Mai - cơ sở 2 |
4985/QĐ-BYT ngày 01/12/2014 |
Tỉnh Hà Nam |
4.990,000 |
71,399 |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây