Nghị quyết 29/2021/QH15 kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 29/2021/QH15

Nghị quyết 29/2021/QH15 của Quốc hội về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025
Cơ quan ban hành: Quốc hộiSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:29/2021/QH15Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Vương Đình Huệ
Ngày ban hành:28/07/2021Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đầu tư

TÓM TẮT VĂN BẢN

Giai đoạn 2021-2025, tổng vốn đầu tư toàn xã hội bình quân khoảng 32-34% GDP

Ngày 28/7/2021, Quốc hội thông qua Nghị quyết 29/2021/QH15 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025.

Theo đó, mục tiêu cụ thể của kế hoạch như sau: Tổng vốn đầu tư toàn xã hội bình quân 5 năm 2021 - 2025 khoảng 32 - 34% GDP, tỷ trọng vốn đầu tư công bình quân 5 năm khoảng 16 - 17% tổng vốn đầu tư toàn xã hội; Phấn đấu tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công bình quân giai đoạn 2021 - 2025 đạt trên 90% kế hoạch Quốc hội giao; số dự án hoàn thành trong giai đoạn đạt trên 80% tổng số dự án được bố trí vốn;…

Ngoài ra, tổng mức vốn kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 là 2.870.000 tỷ đồng, trong đó: Vốn ngân sách trung ương 1.500.000 tỷ đồng; Vốn cân đối ngân sách địa phương 1.370.000 tỷ đồng. Số vốn phân bổ cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương như sau: Phân bổ vốn ngân sách trung ương 1.090.014,445 tỷ đồng; Phân bổ vốn ngân sách địa phương 1.233.000 tỷ đồng.

Xem chi tiết Nghị quyết 29/2021/QH15 tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUỐC HỘI

_______

Nghị quyết số: 29/2021/QH15

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

 

 

NGHỊ QUYẾT

Về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 – 2025

_________

QUỐC HỘI

 

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 64/2020/QH14;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 59/2020/QH14;

Sau khi xem xét Tờ trình số 244/TTr-CP, Báo cáo số 243/BC-CP ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ, Báo cáo thẩm tra số 7/BC-UBTCNS15 ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban Tài chính, Ngân sách, Báo cáo tiếp thu, giải trình số 28/BC-UBTVQH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và ý kiến đại biểu Quốc hội;

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Mục tiêu, định hướng Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025

1. Mục tiêu tổng quát:

Tiếp tục thực hiện cơ cấu lại đầu tư công và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công, giảm tỷ trọng vốn đầu tư công trong tổng số vốn đầu tư toàn xã hội, phát huy vai trò dẫn dắt của đầu tư công, tăng cường thu hút các nguồn vốn đầu tư từ các khu vực kinh tế ngoài nhà nước; tạo chuyển biến rõ nét trong đột phá chiến lược về phát triển hạ tầng, thúc đẩy tăng trưởng và bảo đảm an sinh xã hội; góp phần quan trọng để thực hiện các mục tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025.

2. Mục tiêu cụ thể:

a) Tổng vốn đầu tư toàn xã hội bình quân 5 năm 2021 - 2025 khoảng 32 - 34% GDP, tỷ trọng vốn đầu tư công bình quân 5 năm khoảng 16 - 17% tổng vốn đầu tư toàn xã hội;

b) Tỷ trọng chi đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước khoảng 28%, phấn đấu khoảng 29% tổng chi ngân sách nhà nước, tăng cường vai trò chủ đạo của ngân sách trung ương trong đầu tư công;

c) Phấn đấu tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công bình quân giai đoạn 2021 - 2025 đạt trên 90% kế hoạch Quốc hội giao; số dự án hoàn thành trong giai đoạn đạt trên 80% tổng số dự án được bố trí vốn.

3. Định hướng:

a) Đầu tư có trọng tâm, trọng điểm, đồng bộ, hiện đại, sớm hoàn thành đưa các công trình đi vào sử dụng, phát huy hiệu quả thực tế. Tập trung đầu tư cho các chương trình mục tiêu quốc gia, các dự án quan trọng quốc gia, dự án trọng điểm, có sức lan tỏa cao, có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, tạo đột phá thu hút vốn đầu tư theo phương thức đối tác công tư. Khắc phục tình trạng đầu tư phân tán, dàn trải, kéo dài; giảm tối đa số lượng các dự án khởi công mới;

b) Đầu tư công phải bám sát và phục vụ cho việc thực hiện tốt các mục tiêu, định hướng phát triển của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025 của quốc gia, ngành, lĩnh vực, địa phương, quy hoạch quốc gia, vùng, ngành, tỉnh được cấp có thẩm quyền phê duyệt; lấy đầu tư công dẫn dắt, kích hoạt huy động các nguồn lực đầu tư ngoài nhà nước, đẩy mạnh hợp tác công tư trong phát triển hạ tầng chiến lược;

c) Bảo đảm cơ cấu đầu tư hợp lý, hiệu quả giữa các vùng, miền, lĩnh vực, trong đó ưu tiên vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước cho các vùng động lực, miền núi, biên giới, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, khu vực chịu ảnh hưởng lớn bởi dịch bệnh, thiên tai, bão lũ và các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; tăng cường năng lực hệ thống hạ tầng ứng phó với biến đổi khí hậu.

Hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng của dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành; đáp ứng yêu cầu về tiến độ để cơ bản hoàn thành tuyến đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông (giai đoạn 1); khẩn trương chuẩn bị đầu tư, sớm khởi công và cơ bản hoàn thành các dự án đường vành đai 3, 4 của khu vực động lực Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, kết nối vùng Đồng bằng sông Cửu Long, tuyến nối Tây Nguyên với Nam Trung Bộ, khu vực miền núi phía Bắc, tuyến đường ven biển, hành lang kinh tế Đông - Tây, Dự án đường bộ cao tốc Bắc - Nam tuyến phía Đông giai đoạn 2021 - 2025; báo cáo Quốc hội xem xét, quyết định chủ trương đầu tư các dự án quan trọng quốc gia theo quy định của pháp luật về đầu tư công.

Điều 2. Tổng mức vốn kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025

1. Tổng mức vốn kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 là 2.870.000 tỷ đồng, bao gồm:

a) Vốn ngân sách trung ương 1.500.000 tỷ đồng, bao gồm: vốn trong nước 1.200.000 tỷ đồng, vốn nước ngoài 300.000 tỷ đồng;

b) Vốn cân đối ngân sách địa phương 1.370.000 tỷ đồng.

(Phụ lục số I kèm theo Nghị quyết này)

2. Dự phòng 10% kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách trung ương theo từng nguồn vốn để xử lý những vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai kế hoạch đầu tư trung hạn.

3. Dự phòng kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 do Hội đồng nhân dân các cấp quyết định theo thẩm quyền được quy định tại khoản 6 Điều 51 của Luật Đầu tư công.

4. Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước:

a) Số vốn phân bổ cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương như sau:

(i) Phân bổ vốn ngân sách trung ương 1.090.014,445 tỷ đồng;

(ii) Vốn ngân sách địa phương 1.233.000 tỷ đồng.

Đối với số vốn ngân sách địa phương còn lại chưa phân bổ chi tiết 137.000 tỷ đồng, Chính phủ khẩn trương hoàn thiện phương án phân bổ, trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, cho ý kiến trước khi giao kế hoạch đầu tư công trung hạn.

(Phụ lục số II kèm theo Nghị quyết này)

b) Phân bổ chi tiết nguồn vốn ngân sách trung ương theo từng ngành, lĩnh vực cho từng Bộ, cơ quan trung ương và mức vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho từng địa phương.

(Phụ lục số III kèm theo Nghị quyết này)

Điều 3. Chương trình mục tiêu quốc gia và Dự án quan trọng quốc gia

1. Bố trí 100.000 tỷ đồng vốn kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 để thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia, trong đó:

a) Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là 50.000 tỷ đồng;

b) Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới là 30.000 tỷ đồng;

c) Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững là 20.000 tỷ đồng.

2. Bố trí 65.795,847 tỷ đồng vốn kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 để tiếp tục thực hiện 03 dự án quan trọng quốc gia đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư: Dự án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Cảng hàng không quốc tế Long Thành, Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông (giai đoạn 1) và Dự án Hồ chứa nước Ka Pét, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận.

3. Bố trí khoảng 38.738 tỷ đồng vốn kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 để đầu tư Dự án quan trọng quốc gia đường bộ cao tốc Bắc - Nam tuyến phía Đông giai đoạn 2021 - 2025.

4. Đối với số vốn khoảng 78.719 tỷ đồng để đầu tư các dự án đường bộ cao tốc, dự án trọng điểm khác: Giao Chính phủ chỉ đạo khẩn trương hoàn thiện thủ tục đầu tư, trình Quốc hội xem xét, quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án quan trọng quốc gia và mức vốn bố trí cho từng dự án theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, không chia nhỏ dự án.

(Phụ lục số IV kèm theo Nghị quyết này)

Điều 4. Nguyên tắc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025

1. Việc phân bổ kế hoạch vốn phải tuân thủ Hiến pháp, Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

2. Phù hợp với khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công, phù hợp với khả năng tài chính; bảo đảm cân đối vĩ mô, giữ vững an toàn nợ công.

3. Tuân thủ thứ tự ưu tiên bố trí vốn theo quy định của pháp luật, bảo đảm công khai, minh bạch trong phân bổ vốn đầu tư công, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

4. Các địa phương được bố trí vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 phải cam kết bố trí phần vốn còn thiếu từ nguồn ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác để hoàn thành dự án đúng tiến độ. Trong trường hợp điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư của dự án so với tổng mức đầu tư đã được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch đầu tư trung hạn, địa phương phải tự cân đối vốn để hoàn thành dự án đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng.

5. Đối với nguồn vốn nước ngoài, phải tính toán, cân đối giữa nhu cầu vay và khả năng trả nợ của các dự án đã triển khai và các dự án mới.

6. Bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan; kiên quyết xóa bỏ cơ chế “xin - cho”, chống tiêu cực, tham nhũng, lợi ích nhóm.

Điều 5. Thứ tự ưu tiên trong phân bổ vốn kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025

1. Phân bổ đủ vốn để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản theo quy định tại khoản 4 Điều 101 của Luật Đầu tư công.

2. Phân bổ đủ vốn để hoàn trả số vốn ứng trước nhưng chưa bố trí đủ vốn để hoàn trả.

3. Phân bổ vốn cho dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài (bao gồm cả vốn đối ứng); vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo phương thức đối tác công tư; dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt; dự án dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch.

4. Phân bổ vốn để thực hiện nhiệm vụ quy hoạch.

5. Phân bổ vốn chuẩn bị đầu tư để lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án.

6. Phân bổ vốn cho dự án khởi công mới đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 5 Điều 51 của Luật Đầu tư công.

Điều 6. Các giải pháp triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025

1. Tăng cường tổ chức thực hiện Luật Đầu tư công, đẩy nhanh công tác chuẩn bị đầu tư, kiên quyết cắt giảm thủ tục không cần thiết, giao dự toán, giải ngân vốn đầu tư công gắn với trách nhiệm giải trình của tổ chức, cá nhân, nhất là người đứng đầu.

2. Rà soát, hoàn thiện cơ chế, chính sách, quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật có liên quan để kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc và nâng cao hiệu quả đầu tư công. Giao Chính phủ nghiên cứu, xây dựng đề án thí điểm về việc tách giải phóng mặt bằng, tái định cư ra khỏi dự án đầu tư, báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội để trình Quốc hội xem xét, quyết định.

3. Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, đẩy mạnh phân cấp, phân quyền, phân công, phân nhiệm, cá thể hóa trách nhiệm đi đôi với phối hợp, giám sát, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện và khen thưởng, kỷ luật kịp thời, nghiêm minh. Kiên quyết cắt giảm số lượng dự án đầu tư mới để tập trung đầu tư hoàn thành dứt điểm các dự án, công trình đã được phê duyệt, đang triển khai dở dang; kiểm soát chặt chẽ số dự án và thời gian bố trí vốn hoàn thành dự án theo quy định của Luật Đầu tư công, bảo đảm mục tiêu, hiệu quả, tính liên tục trong đầu tư công.

4. Tập trung rà soát, kiên quyết loại bỏ những dự án kém hiệu quả, dự án chưa thật sự cần thiết, cấp bách, ưu tiên vốn cho các dự án trọng điểm, cấp bách, tạo động lực cho phát triển nhanh và bền vững. Nâng cao chất lượng công tác chuẩn bị và tổ chức thực hiện dự án, hạn chế phải điều chỉnh trong quá trình triển khai, bảo đảm hiệu quả; kiểm soát chặt chẽ phạm vi, quy mô, tổng mức đầu tư của từng dự án đầu tư theo đúng mục tiêu, lĩnh vực và quy định của pháp luật. Kiên quyết siết chặt kỷ luật, kỷ cương, tăng cường kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, giám sát, hậu kiểm, xử lý nghiêm vi phạm; kiểm soát chặt chẽ mục tiêu, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch, phòng, chống tham nhũng, lợi ích nhóm.

5. Thực hành tiết kiệm, chống thất thoát, lãng phí trong đầu tư công; tăng cường thực hiện cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước theo hướng đẩy nhanh tiến độ, hiệu quả thực hiện chủ trương xã hội hóa đối với các đơn vị sự nghiệp công, sắp xếp, tinh gọn bộ máy nhà nước, tiết giảm chi thường xuyên, tăng tỷ trọng chi đầu tư phát triển.

6. Quản lý chặt chẽ việc sử dụng khoản vốn dự phòng 10% kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương. Khoản vốn dự phòng chưa phân bổ chỉ được sử dụng khi bảo đảm được cân đối nguồn vốn và bố trí cho các mục tiêu thật sự cần thiết, cấp bách theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước.

Điều 7. Giao Chính phủ

1. Khẩn trương hoàn thiện hồ sơ, trình Quốc hội xem xét, quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án quan trọng quốc gia theo quy định của pháp luật.

2. Đối với các dự án dự kiến đầu tư trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 nguồn ngân sách trung ương, Chính phủ giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 cho các dự án đã đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 52 của Luật Đầu tư công đến thời điểm Quốc hội thông qua Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025.

Đối với các dự án chưa đáp ứng thủ tục đầu tư theo quy định, các khoản vốn chưa phân bổ, Chính phủ khẩn trương hoàn thiện thủ tục đầu tư, báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho ý kiến trước khi giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 cho từng dự án theo đúng quy định của pháp luật.

Đối với các dự án đường ven biển, Chính phủ rà soát, tính toán kỹ việc bố trí vốn đầu tư, có giải pháp phù hợp để bảo đảm tính khả thi và hiệu quả đầu tư, tránh dàn trải, dở dang.

3. Tổ chức thực hiện và chỉ đạo các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương triển khai đồng bộ, quyết liệt các giải pháp thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025, tổ chức kiểm tra và xử lý nghiêm các vi phạm.

4. Chỉ đạo các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương rà soát, chịu trách nhiệm về số liệu và bảo đảm bố trí đủ vốn thanh toán toàn bộ nợ đọng xây dựng cơ bản, hoàn trả vốn ứng trước theo quy định.

5. Cho phép kéo dài kế hoạch vốn năm 2017 và năm 2018 sang giai đoạn 2021 - 2025 của 12 dự án với tổng số vốn là 4.118,884 tỷ đồng. Thời gian thực hiện và giải ngân đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022. Quá thời hạn trên không giải ngân hết, thực hiện hủy kế hoạch và dự toán theo quy định.

(Phụ lục số V kèm theo Nghị quyết này)

6. Đối với vốn cân đối ngân sách địa phương, các địa phương được giao kế hoạch đầu tư công hằng năm nguồn vốn trong cân đối ngân sách địa phương trên cơ sở khả năng thu thực tế, bảo đảm không tăng mức bội chi của ngân sách địa phương hằng năm.

Điều 8. Tổ chức thực hiện

1. Chính phủ, các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương theo chức năng, nhiệm vụ triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính, Ngân sách, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên, Kiểm toán nhà nước, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát, kiểm toán việc thực hiện Nghị quyết này.

 

________________

Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ nhất thông qua ngày 28 tháng 7 năm 2021.

 

 

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI

 

(Đã ký)

 

Vương Đình Huệ

 

 

PHỤ LỤC SỐ I

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025

(Kèm theo Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội)

 

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

Bộ, cơ quan trung ương, địa phương

KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025

TỔNG SỐ

Vốn ngân sách trung ương

Vốn ngân sách địa phương

Tổng số

Trong đó:

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài

1

2

3

4

5

6

7

 

TỔNG SỐ

2.870.000,000

1.500.000,000

1.200.000,000

300.000,000

1.370.000,000

A

PHÂN BỔ CHI TIẾT

2.720.000,000

1.350.000,000

1.080.000,000

270.000,000

1.370.000,000

I

Số vốn phân bổ cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương

2.323.014,445

1.090.014,445

910.356,547

179.657,898

1.233.000,000

1

Bộ, cơ quan trung ương

640.172,914

640.172,914

552.295,491

87.877,423

 

2

Địa phương

1.682.841,531

449.841,531

358.061,056

91.780,475

1.233.000,000

II

Số vốn chưa phân bổ chi tiết cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương

396.985,555

259.985,555

169.643,453

90.342,102

137.000,000

 

Dự kiến đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia

100.000,000

100.000,000

100.000,000

 

 

2

Dự kiến đầu tư các chương trình, dự án khác

296.985,555

159.985,555

69.643,453

90.342,102

137.000,000

B

DỰ PHÒNG CHUNG

150.000,000

150.000,000

120.000,000

30.000,000

 

 

PHỤ LỤC SỐ II

PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025 CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG, ĐỊA PHƯƠNG

(Kèm theo Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội)

 

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

Bộ, cơ quan trung ương/địa phương

Kế hoạch vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025

Tổng số

Vốn ngân sách trung ương

Vốn ngân sách địa phương

Tổng số

Trong đó:

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài

1

2

3

4

5

6

7

 

TỔNG SỐ

2.323.014,445

1.090.014,445

910.356,547

179.657,898

1.233.000,000

 

Bộ, cơ quan trung ương

640.172,914

640.172,914

552.295,491

87.877,423

 

1

Văn phòng Quốc hội

242,000

242,000

242,000

 

 

2

Văn phòng Trung ương Đảng

1.725,600

1.725,600

1.725,600

 

 

3

Văn phòng Chính phủ

1.073,200

1.073,200

1.073,200

 

 

4

Tòa án nhân dân tối cao

4.100,000

4.100,000

4.100,000

 

 

5

Viện kiểm sát nhân dân tối cao

2.908,400

2.908,400

2.908,400

 

 

6

Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh

1.270,500

1.270,500

1.270,500

 

 

7

Bộ Quốc phòng

77.511,865

77.511,865

69.487,400

8.024,465

 

8

Bộ Công an

30.406,500

30.406,500

26.694,500

3.712,000

 

9

Bộ Ngoại giao

3.607,300

3.607,300

3.607,300

 

 

10

Bộ Tư pháp

3.580,500

3.580,500

3.580,500

 

 

11

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

4.119,565

4.119,565

4.034,600

84,965

 

12

Bộ Tài chính

3.061,100

3.061,100

3.061,100

 

 

13

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

78.183,900

78.183,900

64.650,000

13.533,900

 

14

Bộ Công Thương

3.093,332

3.093,332

2.687,000

406,332

 

15

Bộ Giao thông vận tải

304.104,741

304.104,741

273.427,800

30.676,941

 

16

Bộ Xây dựng

3.006,900

3.006,900

2.888,900

118,000

 

17

Bộ Thông tin và Truyền thông

2.424,071

2.424,071

2.424,071

 

 

18

Bộ Khoa học và Công nghệ

8.260,000

8.260,000

2.260,000

6.000,000

 

19

Bộ Giáo dục và Đào tạo

6.888,050

6.888,050

3.000,400

3.887,650

 

20

Bộ Y tế

18.766,600

18.766,600

10.195,400

8.571,200

 

21

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

6.129,185

6.129,185

6.117,100

12,085

 

22

Bộ Nội vụ

1.599,400

1.599,400

1.599,400

 

 

23

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

5.233,061

5.233,061

4.150,200

1.082,861

 

24

Bộ Tài nguyên và Môi trường

6.917,014

6.917,014

5.190,100

1.726,914

 

25

Thanh tra Chính phủ

141,000

141,000

141,000

 

 

26

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

1.498,300

1.498,300

1.498,300

 

 

27

Ủy ban Dân tộc

130,000

130,000

130.000

 

 

28

Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

786,500

786,500

786,500

 

 

29

Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam

473,600

473,600

473,600

 

 

30

Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

9.214,800

9.214,800

3.402,100

5.812,700

 

31

Thông tấn xã Việt Nam

518,900

518,900

518,900

 

 

32

Đài Tiếng nói Việt Nam

1.205,300

1.205,300

1.205,300

 

 

33

Đài Truyền hình Việt Nam

1.104,600

1.104,600

1.104,600

 

 

34

Kiểm toán Nhà nước

1.052,300

1.052,300

1.052,300

 

 

35

Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

85,700

85,700

85,700

 

 

36

Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam

343,600

343,600

343,600

 

 

37

Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

1.853,000

1.853,000

1.853,000

 

 

38

Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

496,000

496,000

496,000

 

 

39

Hội nông dân Việt Nam

202,800

202,800

202,800

 

 

40

Đại học Quốc gia Hà Nội

4.389,400

4.389,400

2.234,600

2.154,800

 

41

Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

4.444,310

4.444,310

2.371,700

2.072,610

 

42

Ngân hàng Phát triển Việt Nam

10.903,520

10.903,520

10.903,520

 

 

43

Ngân hàng Chính sách xã hội

14.000,000

14.000,000

14.000,000

 

 

44

Ban Quản lý Làng văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam

1.064,800

1.064,800

1.064,800

 

 

45

Tập đoàn Điện lực Việt Nam

4.382,100

4.382,100

4.382,100

 

 

46

Liên minh Hợp tác xã Việt Nam

1.024,500

1.024,500

1.024,500

 

 

47

Ủy ban toàn quốc Liên hiệp các Hội văn học nghệ thuật Việt Nam

171,700

171,700

171,700

 

 

48

Hội Nhà văn Việt Nam

19,900

19,900

19,900

 

 

49

Hội Nhà báo Việt Nam

15,700

15,700

15,700

 

 

50

Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam

55,800

55,800

55,800

 

 

51

Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc

2.367,000

2.367,000

2.367,000

 

 

52

Hội Luật gia Việt Nam

15,000

15,000

15,000

 

 

II

ĐỊA PHƯƠNG

1.682.841,531

449.841,531

358.061,056

91.780,475

1.233.000,000

 

Miền núi phía Bắc

212.628,753

102.955,953

90.4 72,2 72

12.483,681

109.672,800

1

Hà Giang

14.987,755

7.930,155

5.850,155

2.080,000

7.057,600

2

Tuyên Quang

12.545,724

6.768,424

6.264,824

503,600

5.777,300

3

Cao Bằng

13.753,512

8.274,612

6.877,417

1.397,195

5.478,900

4

Lạng Sơn

14.817,020

8.157,320

6.856,020

1.301,300

6.659,700

5

Lào Cai

15.220,970

6.405,870

5.491,917

913,953

8.815,100

6

Yên Bái

13.751,780

6.781.980

5.469,480

1.312,500

6.969,800

7

Thái Nguyên

16.774,378

5.796,978

4.950,852

846,126

10.977,400

8

Bắc Cạn

9.439,666

6.564,466

5.360,966

1.203,500

2.875,200

9

Phú Thọ

14.780,674

6.969,874

6.747,796

222,078

7.810,800

10

Bắc Giang

25.290,058

5.645,358

5.360,658

284,700

19.644,700

11

Hoà Bình

18.058,690

9.411,790

8.244,290

1.167,500

8.646,900

12

Sơn La

19.574,810

9.165,610

8.816,181

349,429

10.409,200

13

Lai Châu

11.460,036

7.488,636

7.391,996

96,640

3.971,400

14

Điện Biên

12.173,680

7.594,880

6.789,720

805,160

4.578,800

 

Đồng bằng sông Hồng

471.180,190

74.924,690

42.250,127

32.674,563

396.255,500

15

Thành phố Hà Nội

209.377,554

29.803,154

5.937,654

23.865,500

179.574,400

16

Thành phố Hải Phòng

76.835,505

6.972,105

4.077,190

2.894,915

69.863,400

17

Quảng Ninh

25.711,376

4.105,076

2.829,928

1.275,148

21.606,300

18

Hải Dương

23.199,627

3.643,227

3.233,527

409,700

19.556,400

19

Hưng Yên

1 1.036,200

3.617,800

3.427,700

190,100

7.418,400

20

Vĩnh Phúc

32.035,600

3.235,400

2.587,100

648,300

28.800,200

21

Bắc Ninh

32.135,707

2.467,907

2.439,307

28,600

29.667,800

22

Hà Nam

14.273,302

5.641,702

3.601,828

2.039,874

8.631,600

23

Nam Định

17.318,444

4.150,544

4.066,167

84,377

13.167,900

24

Ninh Bình

13.890,254

5.708,354

4.801,168

907,186

8.181,900

25

Thái Bình

15.366,621

5.579,421

5.248,558

330,863

9.787,200

 

Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

315.357,849

109.129,949

89.705,784

19.424,165

206.227,900

26

Thanh Hoá

42.001,063

10.205,963

7.707,066

2.498,897

31.795,100

27

Nghệ An

39.11 1,244

11.235,444

10.031,400

1.204,044

27.875,800

28

Hà Tĩnh

23.737,561

14.064,861

10.860,031

3.204,830

9.672,700

29

Quảng Bình

17.119,597

7.620,897

6.081,997

1.538,900

9.498,700

30

Quảng Trị

13.032,468

7.491,968

5.568,168

1.923,800

5.540,500

31

Thừa Thiên - Huế

20.342,473

7.821,173

5.755,580

2.065,593

12.521,300

32

Thành phố Đà Nẵng

28.769,170

5.670,170

5.340,170

330,000

23.099.000

33

Quảng Nam

23.747,993

7.337,693

5.676,969

1.660,724

16.410,300

34

Quảng Ngãi

20.341,197

5.126,997

4.841,844

285,153

15.214,200

35

Bình Định

19.491,416

9.217,616

7.923,916

1.293,700

10.273,800

36

Phú Yên

17.397,995

5.402,195

4.819,495

582,700

11.995,800

37

Khánh Hoà

21.116,000

4.068,900

3.677,800

391,100

17.047,100

38

Ninh Thuận

9.854,534

6.834,334

4.724,110

2.110,224

3.020,200

39

Bình Thuận

19.295,138

7.031,738

6.697,238

334,500

12.263,400

 

Tây Nguyên

92.577,266

34.483,166

30.673,980

3.809,186

58.094,100

40

Đắc Lắk

25.119,699

7.414,099

6.093,513

1.320,586

17.705,600

41

Đắc Nông

11.191,685

6.651,185

5.876,685

774,500

4.540,500

42

Gia Lai

17.926,026

6.218.326

5.772,326

446,000

11.707,700

43

Kon Tum

12.088,220

5.842,720

5.340,420

502,300

6.245,500

44

Lâm Đồng

26.251,636

8.356,836

7.591,036

765,800

17.894,800

 

Đông Nam Bộ

325.961,688

41.268,688

31.292,636

9.976,052

284.693,000

45

Thành phố Hồ Chí Minh

156.483,300

13.926,300

6.957,800

6.968,500

142.557,000

46

Đồng Nai

44.789,000

11.284,500

9.251,900

2.032,600

33.504,500

47

Bình Dương

52.184,009

2.621,909

2.581,800

40,109

49.562,100

48

Bình Phước

16.929,634

5.031,934

4.763.034

268,900

11.897,700

49

Tây Ninh

18.456,762

3.888,162

3.390,219

497,943

14.568,600

50

Bà Rịa - Vũng Tàu

37.118,983

4.515,883

4.347,883

168,000

32.603,100

 

Đồng bằng sông Cửu Long

265.135,785

87.079,085

73.666,257

13.412,828

178.056,700

51

Long An

23.040,791

5.026,391

4.788,727

237,664

18.014,400

52

Tiền Giang

20.497,900

5.208,200

5.103,100

105,100

15.289,700

53

Bến Tre

17.785,936

9.005,136

6.518,757

2.486,379

8.780,800

54

Trà Vinh

15.920,300

5.759,400

5.602,500

156,900

10.160,900

55

Vĩnh Long

18.864,464

7.588,864

5.029.117

2.559,747

11.275,600

56

Cần Thơ

27.071,351

7.619,151

4.903,100

2.716,051

19.452,200

57

Hậu Giang

14.820,747

5.929,147

5.332,147

597,000

8.891,600

58

Sóc Trăng

18.545,628

7.305,528

6.445,388

860,140

11.240,100

59

An Giang

23.552,650

7.174,050

6.431,550

742,500

16.378,600

60

Đồng Tháp

22.473,955

6.613,155

5.806,155

807,000

15.860.800

61

Kiên Giang

27.899,188

6.458,888

6.095,700

363,188

21.440,300

62

Bạc Liêu

14.588,592

6.090,492

5.511,692

578,800

8.498,100

63

Cà Mau

20.074,283

7.300,683

6.098,324

1.202,359

12.773,600

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ III

PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG, ĐỊA PHƯƠNG THEO NGÀNH, LĨNH VỰC
(Kèm theo Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội)

 

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 PHÂN BỔ THEO NGÀNH, LĨNH VỰC

TỔNG SỐ

VỐN TRONG NƯỚC

TỔNG SỐ

TRONG ĐÓ:

Quốc phòng

An ninh và trật tự, an toàn xã hội

Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp

Khoa học, công nghệ

Y tế, dân số và gia đình

Văn hóa, thông tin

Phát thanh, truyền hình, thông tấn

Thể dục, thể thao

Bảo vệ môi trường

Các hoạt động kinh tế

Tổng số

Trong đó:

Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

Công nghiệp

Giao thông

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

 

TỔNG SỐ

1.090.014,445

910.356,547

76.220,419

27.813,146

22.971,918

9.649,291

24.135,434

10.275,386

2.726,990

4.248,779

7.492,695

694.162,838

106.921,210

7.655,596

507.438,384

A

BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG

640.172,914

552.295,491

70374382

26.694300

20.650,073

8.970368

10.945,661

5.185,127

2.444,440

2.587,400

3.539,231

377.304,330

60.677,839

5.760,400

273.037,052

1

Văn phòng Quốc hội

242,000

242,000

 

 

 

 

 

 

212,000

 

 

 

 

 

 

2

Văn phòng Trung ương Đảng

1.725,600

1.725,600

 

 

 

 

 

53,102

 

 

 

1.050,499

 

 

 

3

Văn phòng Chính phủ

1.073,200

1.073,200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Tòa án nhân dân tối cao

4.100,000

4.100,000

 

 

100,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Viện kiểm sát nhân dân tối cao

2.908,400

2.908,400

 

 

100,000

 

 

 

 

 

 

170,000

 

 

 

6

Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh

1.270,500

1.270,500

 

 

900,000

 

 

 

 

 

 

370,500

 

 

 

7

Bộ Quốc phòng

77.511,865

69.487,400

69.487,400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Bộ Công an

30.406,500

26.694,500

 

26.694,500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Bộ Ngoại giao

3.607,300

3.607,300

 

 

9,889

 

 

 

 

 

 

382,775

 

 

 

10

Bộ Tư pháp

3.580,500

3.580,500

 

 

885,163

 

 

 

 

 

 

293,281

 

 

 

11

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

4.119,565

4.034,600

 

 

383,983

 

 

 

 

 

 

2.761,537

2,440

 

 

12

Bộ Tài chính

3.061,100

3.061,100

 

 

140,500

 

 

 

 

 

 

2.222,211

 

 

 

13

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

78.183,900

64.650,000

 

 

1.952,358

974,674

200,000

20,000

 

80,000

 

61.347,968

60.661,868

 

3,000

14

Bộ Công Thương

3.093,332

2.687,000

 

 

584,200

678,600

 

 

 

 

44,000

380,200

 

 

 

15

Bộ Giao thông vận tải

304.104,741

273.427,800

0,482

 

81,557

6,400

 

 

 

 

 

273.189,361

 

 

273.034,052

16

Bộ Xây dựng

3.006,900

2.888,900

 

 

1.909,969

51,000

540,000

 

 

 

14,631

93,200

 

 

 

17

Bộ Thông tin và Truyền thông

2.424,071

2.424,071

 

 

38,000

100,000

 

102,000

 

 

 

2.095,071

 

 

 

18

Bộ Khoa học và Công nghệ

8.260,000

2.260,000

 

 

120,000

979,670

 

 

 

 

 

470,330

 

 

 

19

Bộ Giáo dục và Đào tạo

6.888,050

3.000,400

 

 

2.694,476

201,424

 

 

 

 

 

104,500

2,500

 

 

20

Bộ Y tế

18.766,600

10.195,400

 

 

699,775

 

9.476,125

 

 

 

 

 

 

 

 

21

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

6.129,185

6.117,100

 

 

700,000

77,000

450,000

2.033,921

 

2.158,400

 

285,079

 

 

 

22

Bộ Nội vụ

1.599,400

1.599,400

 

 

1.000,000

 

 

 

 

 

 

525,200

 

 

 

23

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

5.233,061

4.150,200

 

 

2.447,218

70,000

279,536

 

 

 

 

20,338

 

 

 

24

Bộ Tài nguyên và Môi trường

6.917,014

5.190,100

 

 

200,000

100,000

 

 

 

 

3.480,600

788,901

 

 

 

25

Thanh tra Chính phủ

141,000

141,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50,000

 

 

 

26

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

1.498,300

1.498,300

 

 

120,000

 

 

 

 

 

 

1.378,300

 

1.378,300

 

27

Ủy ban Dân tộc

130,000

130,000

 

 

100,000

 

 

 

 

 

 

30,000

 

 

 

28

Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

786,500

786,500

786,500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam

473,600

473,600

 

 

66,600

407,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

9.214,800

3.402,100

 

 

352,100

2.500,000

 

550,000

 

 

 

 

 

 

 

31

Thông tấn xã Việt Nam

518,900

518,900

 

 

 

 

 

125,800

217,200

 

 

 

 

 

 

32

Đài Tiếng nói Việt Nam

1.205,300

1.205,300

 

 

 

 

 

120,500

1.070,640

 

 

 

 

 

 

33

Đài Truyền hình Việt Nam

1.104,600

1.104,600

 

 

 

 

 

135,000

944,600

25,000

 

 

 

 

 

34

Kiểm toán Nhà nước

1.052,300

1.052,300

 

 

352,051

 

 

 

 

 

 

168,932

 

 

 

35

Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

85,700

85,700

 

 

85,700

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

36

Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam

343,600

343,600

 

 

250,000

 

 

78,600

 

15,000

 

 

 

 

 

37

Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

1.853,000

1.853,000

 

 

180,000

 

 

617,700

 

300,000

 

11,031

11,031

 

 

38

Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

496,000

496,000

 

 

90,000

 

 

165,000

 

 

 

 

 

 

 

39

Hội nông dân Việt Nam

202,800

202,800

 

 

52,834

 

 

40,000

 

9,000

 

40,000

 

 

 

40

Đại học Quốc gia Hà Nội

4.389,400

2.234,600

 

 

1.900,000

334,600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

41

Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

4.444,310

2.371,700

 

 

2.003,700

368,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

42

Ngân hàng Phát triển Việt Nam

10.903,520

10.903,520

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.903,520

 

 

 

43

Ngân hàng Chính sách xã hội

14.000,000

14.000,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13.000,000

 

 

 

44

Ban Quản lý Làng văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam

1.064,800

1.064,800

 

 

 

 

 

1.064,800

 

 

 

 

 

 

 

45

Tập đoàn Điện lực Việt Nam

4.382,100

4.382,100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.382,100

 

4.382,100

 

46

Liên minh Hợp tác xã Việt Nam

1.024,500

1.024,500

 

 

150,000

 

 

 

 

 

 

874,500

 

 

 

47

Ủy ban toàn quốc Liên hiệp các Hội văn học nghệ thuật Việt Nam

171,700

171,700

 

 

 

 

 

58,100

 

 

 

 

 

 

 

48

Hội Nhà văn Việt Nam

19,900

19,900

 

 

 

 

 

19,900

 

 

 

 

 

 

 

49

Hội Nhà báo Việt Nam

15,700

15,700

 

 

 

 

 

0,704

 

 

 

14,996

 

 

 

50

Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam

55,800

55,800

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

51

Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc

2.367,000

2.367,000

 

 

 

2.122,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

52

Hội Luật gia Việt Nam

15,000

15,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

ĐỊA PHƯƠNG

449.841,531

358.061,056

5.946,037

1.118,646

2.321,845

678,923

13.189,773

5.090,159

282,550

1.661,379

3.953,464

316.858,508

46.243,371

1.895,196

234.401,332

I

Miền núi phía Bắc

102.955,953

90.472,272

1.931,200

92,146

1.362,528

260,000

3.799,062

1.568,923

147,800

900,000

606,028

74.736,572

8.630,803

1.276,982

57.865,031

1

Hà Giang

7.930,155

5.850,155

321,744

 

 

 

 

65,000

 

 

 

5.239,986

1.254,804

199,417

3.724,225

2

Tuyên Quang

6.768,424

6.264,824

 

 

165,000

 

1.388,000

 

 

 

 

4.591,824

487,524

37,565

3.986,735

3

Cao Bằng

8.274,612

6.877,417

136,500

 

72,000

 

120,000

133,057

 

 

 

6.415,860

630,483

180,000

5.433,690

4

Lạng Sơn

8.157,320

6.856,020

106,998

 

45,000

50,000

3,837

65,000

 

330,000

 

3.755,185

326,211

 

2.426,213

5

Lào Cai

6.405,870

5.491,917

203,217

 

58,500

 

1.124,722

 

 

 

 

4.064,978

290,830

 

3.592,492

6

Yên Bái

6.781,980

5.469,480

 

 

 

 

7,261

 

 

50,000

 

5.412,219

301,973

300,000

4.785,990

7

Thái Nguyên

5.796,978

4.950,852

14,590

 

100,000

 

189,410

14,755

 

200,000

 

4.387,790

277,049

 

3.822,268

8

Bắc Cạn

6.564,466

5.360,966

125,000

17,146

80,721

 

 

 

48,000

120,000

81,000

4.889,099

322,881

 

3.692,852

9

Phú Thọ

6.969,874

6.747,796

413,500

 

200,000

 

 

837,403

 

 

 

5.296,893

231,000

 

2.898,710

10

Bắc Giang

5.645,358

5.360,658

 

 

262,700

 

364,700

158,500

 

 

 

4.574,758

758,810

 

3.530,768

11

Hòa Bình

9.411,790

8.244,290

406,131

 

129,000

 

167,566

 

 

 

 

7.434,766

572,939

3,500

6.459,542

12

Sơn La

9.165,610

8.816,181

80,658

 

166,607

 

188,566

 

 

 

 

8.368,515

2.222,443

516,500

5.320,494

13

Lai Châu

7.488,636

7.391,996

 

75,000

15,000

 

65,000

 

 

150,000

 

6.939,877

626,788

 

5.564,101

14

Điện Biên

7.594,880

6.789,720

122,862

 

68,000

210,000

180,000

295,208

99,800

50,000

525,028

3.364,822

327,068

40,000

2.626,951

II

Đồng bằng sông Hồng

74.924,690

42.250,127

 

 

98,970

60,000

516,612

1.744,622

 

246,814

241,039

39.326,570

3.082,137

 

32.902,507

15

Thành phố Hà Nội

29.803,154

5.937,654

 

 

 

 

 

298,667

 

125,173

 

5.513,814

392,305

 

5.121,509

16

Thành phố Hải Phòng

6.972,105

4.077,190

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.077,190

 

 

4.077,190

17

Quảng Ninh

4.105,076

2.829,928

 

 

 

 

 

 

 

 

146,350

2.683,578

70,760

 

2.469,595

18

Hải Dương

3.643,227

3.233,527

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.233,527

439,147

 

2.750,542

19

Hưng Yên

3.617,800

3.427,700

 

 

49,500

 

1,072

 

 

 

 

3.374,528

6,598

 

3.366,627

20

Vĩnh Phúc

3.235,400

2.587,100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.587,100

13,000

 

2.564,100

21

Bắc Ninh

2.467,907

2.439,307

 

 

 

 

336,000

102,093

 

 

 

2.001,214

274,368

 

1.431,000

22

Hà Nam

5.641,702

3.601,828

 

 

10,000

 

70,000

 

 

 

 

3.521,828

913,469

 

1.759,000

23

Nam Định

4.150,544

4.066,167

 

 

0,470

 

49,540

481,180

 

100,000

5,300

3.416,777

412,039

 

2.982,820

24

Ninh Bình

5.708,354

4.801,168

 

 

 

 

 

812,682

 

 

89,389

3.899,097

196,026

 

3.483,124

25

Thái Bình

5.579,421

5.248,558

 

 

39,000

60,000

60,000

50,000

 

21,641

 

5.017,917

364,425

 

2.897,000

III

Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

109.129,949

89.705,784

1.777,752

1.026,500

553,529

358,923

2.813,975

1.206,672

33,750

384,565

243,702

80.196,732

12.933,202

510,866

52.294,662

26

Thanh Hóa

10.205,963

7.707,066

175,568

 

0,270

 

55,369

42,013

 

 

 

7.426,237

587,927

203,164

5.087,008

27

Nghệ An

11.235,444

10.031,400

313,394

 

189,195

 

1.154,415

143,363

 

 

25,966

8.079,433

880,325

 

5.357,264

28

Hà Tĩnh

14.064,861

10.860,031

78,000

 

138,316

 

175,000

30,000

 

 

24,779

10.339,436

1.428,576

 

3.181,740

29

Quảng Bình

7.620,897

6.081,997

24,300

 

33,248

 

197,010

92,000

 

210,000

 

5.397,535

473,405

28,547

4.267,222

30

Quảng Trị

7.491,968

5.568,168

328,590

46,500

130,000

 

150,000

169,329

33,750

 

37,500

4.472,499

427,575

 

3.505,959

31

Thừa Thiên - Huế

7:821,173

5.755,580

27,220

980,000

 

 

12,531

420,000

 

 

9,500

4.178,333

465,000

 

3.387,333

32

Thành phố Đà Nẵng

5.670,170

5.340,170

29,571

 

 

106,923

 

4,204

 

104,565

 

5.059,799

459,874

 

4.599,925

33

Quảng Nam

7.337,693

5.676,969

151,409

 

 

 

28,343

105,374

 

 

 

5.391,843

622,423

279,155

3.737,856

34

Quảng Ngãi

5.126,997

4.841,844

300,000

 

 

 

436,907

200,000

 

70,000

 

3.424,000

346,000

 

2.985,000

35

Bình Định

9.217,616

7.923,916

 

 

50,000

107,000

70,000

0,389

 

 

59,997

7.636,530

1.023,147

 

6.503,383

36

Phú Yên

5.402,195

4.819,495

 

 

 

145,000

241,000

 

 

 

 

4.433,495

963,722

 

1.562,673

37

Khánh Hòa

4.068,900

3.677,800

93,700

 

12,500

 

215,200

 

 

 

 

3.356,400

1.277,737

 

1.454,043

38

Ninh Thuận

6.834,334

4.724,110

45,000

 

 

 

78,200

 

 

 

85,960

4.514,950

2.211,946

 

2.201,740

39

Bình Thuận

7.031,738

6.697,238

211,000

 

 

 

 

 

 

 

 

6.486,238

1.765,545

 

4.463,516

IV

Tây Nguyên

34.483,166

30.673,980

747,266

 

150,818

 

1.939,194

134,308

101,000

130,000

200,000

27.102,252

5.492,376

44,636

20.188,588

40

Đắc Lắk

7.414,099

6.093,513

106,735

 

100,000

 

1.098,692

133,308

 

 

 

4.635,642

945,599

12,030

3.314,889

41

Đắk Nông

6.651,185

5.876,685

9,000

 

12,000

 

770,000

 

101,000

130,000

 

4.704,679

989,723

12,606

3.123,538

42

Gia Lai

6.218,326

5.772,326

156,000

 

 

 

 

 

 

 

200,000

5.416,326

742,771

 

4.512,444

43

Kon Tum

5.842,720

5.340,420

368,531

 

38,818

 

70,502

1,000

 

 

 

4.861,569

1.110,587

20,000

3.532,055

44

Lâm Đồng

8.356,836

7.591,036

107,000

 

 

 

 

 

 

 

 

7.484,036

1.703,696

 

5.705,662

V

Đông Nam Bộ

41.268,688

31.292,636

474,819

 

 

 

432,530

 

 

 

355,550

29.997,537

2.241,838

37,712

22.729,397

45

Thành phố Hồ Chí Minh

13.926,300

6.957,800

 

 

 

 

432,530

 

 

 

 

6.525,270

 

 

2.487,270

46

Đồng Nai

11.284,500

9.251,900

 

 

 

 

 

 

 

 

235,550

8.984,150

13,450

 

8.970,700

47

Bình Dương

2.621,909

2.581,800

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.581,800

1.639,790

 

942,010

48

Bình Phước

5.031,934

4.763,034

135,000

 

 

 

 

 

 

 

 

4.628,034

168,598

37,712

3.831,534

49

Tây Ninh

3.888,162

3.390,219

339,819

 

 

 

 

 

 

 

120,000

2.930,400

420,000

 

2.150,000

50

Bà Rịa - Vũng Tàu

4.515,883

4.347,883

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.347,883

 

 

4.347,883

VI

Đồng bằng sông Cửu Long

87.079,085

73.666,257

1.015,000

 

156,000

 

3.688,400

435,634

 

 

2307,145

65.498,845

13.863,015

25,000

48.421,147

51

Long An

5.026,391

4.788,727

 

 

 

 

410,000

 

 

 

 

4.352,657

1.362,127

 

2.990,530

52

Tiền Giang

5.208,200

5.103,100

 

 

 

 

270,887

 

 

 

 

4.832,213

1.580,416

 

3.251,797

53

Bến Tre

9.005,136

6.518,757

 

 

 

 

319,000

 

 

 

20,000

5.989,757

1.923,000

 

3.842,257

54

Trà Vinh

5.759,400

5.602,500

 

 

131,000

 

180,000

 

 

 

 

5.291,500

1.268,500

 

3.236,000

55

Vĩnh Long

7.588,864

5.029,117

 

 

 

 

 

185,000

 

 

 

4.784,117

1.688,000

 

3.096,117

56

Cần Thơ

7.619,151

4.903,100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.896,600

384,770

 

4.511,830

57

Hậu Giang

5.929,147

5.332,147

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.096,087

510,813

 

4.034,424

58

Sóc Trăng

7.305,528

6.445,388

 

 

 

 

 

 

 

 

20,400

6.415,505

817,252

 

5.372,601

59

An Giang

7.174,050

6.431,550

60,000

 

 

 

10,000

 

 

 

 

6.361,550

491,803

 

5.511,490

60

Đồng Tháp

6.613,155

5.806,155

76,000

 

 

 

151,200

27,400

 

 

400,000

5.122,435

1.885,000

 

2.544,200

61

Kiên Giang

6.458,888

6.095,700

785,000

 

25,000

 

 

223,234

 

 

 

5.054,466

1.107,036

 

3.829,430

62

Bạc Liêu

6.090,492

5.511,692

 

 

 

 

 

 

 

 

1.787,523

3.724,169

677,581

25,000

2.863,649

63

Cà Mau

7.300,683

6.098,324

94,000

 

 

 

2.347,313

 

 

 

79,222

3.577,789

166,717

 

3.336,822

 

STT

BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 PHÂN BỔ THEO NGÀNH, LĨNH VỰC

VỐN TRONG NƯỚC

TRONG ĐÓ:

Các hoạt động kinh tế

Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội

Xã hội

Các nhiệm vụ, chương trình, dự án khác theo quy định của pháp luật

Trong đó:

Khu công nghiệp và khu kinh tế

Thương mại

Cấp nước, thoát nước

Kho tàng

Du lịch

Viễn thông

Bưu chính

Công nghệ thông tin

Quy hoạch

Công trình công cộng tại các đô thị

Cấp vốn điều lệ; Cấp bù lãi suất, phí quản lý; Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; Hỗ trợ hợp tác xã

 

 

 

1

2

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

 

TỔNG SỐ

19.216,132

133,028

5.489,400

1.025,295

4.805,019

274,600

18,700

10.120,899

1.243,633

1.965,152

27.855,790

22.110,891

2.489,437

6.059,423

A

BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG

 

 

32,500

886,702

 

274,600

18,700

8.336,383

1.088,934

 

27.191,220

20.873,625

1.826,354

1.000,000

1

Văn phòng Quốc hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30,000

 

 

2

Văn phòng Trung ương Đảng

 

 

 

445,910

 

 

 

604,589

 

 

 

543,128

78,871

 

3

Văn phòng Chính phủ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.073,200

 

 

4

Tòa án nhân dân tối cao

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.000,000

 

 

5

Viện kiểm sát nhân dân tối cao

 

 

 

 

 

 

 

170,000

 

 

 

2.638,400

 

 

6

Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh

 

 

30,500

 

 

 

 

340,000

 

 

 

 

 

 

7

Bộ Quốc phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Bộ Công an

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Bộ Ngoại giao

 

 

 

 

 

 

 

382,775

 

 

 

3.214,636

 

 

10

Bộ Tư pháp

 

 

 

43,281

 

 

 

250,000

 

 

 

2.402,056

 

 

11

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

610,000

605,897

 

1.54330

889,080

 

 

12

Bộ Tài chính

 

 

 

210,511

 

 

 

2.000,000

11,700

 

 

698,389

 

 

13

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

2,000

 

 

 

 

50,000

91,100

 

440,000

175,000

 

 

14

Bộ Công Thương

 

 

 

 

 

 

 

335,400

44,800

 

 

1.000,000

 

 

15

Bộ Giao thông vận tải

 

 

 

 

 

 

 

135,000

20,309

 

 

150,000

 

 

16

Bộ Xây dựng

 

 

 

 

 

 

 

28,000

65,200

 

 

280,100

 

 

17

Bộ Thông tin và Truyền thông

 

 

 

 

 

274,600

18,700

1.785,000

16,771

 

 

89,000

 

 

18

Bộ Khoa học và Công nghệ

 

 

 

 

 

 

 

 

10,330

 

460,000

690,000

 

 

19

Bộ Giáo dục và Đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

90,000

12,000

 

 

 

 

 

20

Bô Y tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19,500

 

 

21

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

 

 

 

 

 

 

250,000

35,079

 

 

412,700

 

 

22

Bộ Nội vụ

 

 

 

160,200

 

 

 

365,000

 

 

 

74,200

 

 

23

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

 

 

 

 

 

 

 

6,691

13,647

 

 

496,856

836,252

 

24

Bộ Tài nguyên và Môi trường

 

 

 

26,800

 

 

 

600,000

162,101

 

 

620,599

 

 

25

Thanh tra Chính phủ

 

 

 

 

 

 

 

50,000

 

 

 

91,000

 

 

26

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

27

Ủy ban Dân tộc

 

 

 

 

 

 

 

30,000

 

 

 

 

 

 

28

Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

31

Thông tấn xã Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

175,900

 

 

32

Đài Tiếng nói Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14,160

 

 

33

Đài Truyền hình Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

34

Kiểm toán Nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

168,932

 

 

 

531,317

 

 

35

Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

36

Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

37

Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20,000

724,269

 

38

Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

91,504

149,496

 

39

Hội nông dân Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

40,000

 

 

 

23,500

37,466

 

40

Đại học Quốc gia Hà Nội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

41

Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

42

Ngân hàng Phát triển Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.903,520

 

 

 

43

Ngân hàng Chính sách xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13.000,000

 

 

1.000,000

44

Ban Quản lý Làng văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

45

Tập đoàn Điện lực Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

46

Liên minh Hợp tác xã Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

30,000

 

 

844,500

 

 

 

47

Ủy ban toàn quốc Liên hiệp các Hội văn học nghệ thuật Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

113,600

 

 

48

Hội Nhà văn Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

49

Hội Nhà báo Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

14,996

 

 

 

 

 

 

50

Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

55,800

 

 

51

Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

245,000

 

 

52

Hội Luật gia Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15,000

 

 

B

ĐỊA PHƯƠNG

19.216,132

133,028

5.456,900

138,593

4.805,019

 

 

1.784,516

154,699

1.965,152

664,570

1.237,266

663,083

5.059,423

I

Miền núi phía Bắc

2.619,321

16,748

413,582

 

2.155,995

 

 

780,800

104,699

599,611

273,000

437,119

246,642

4.384,252

1

Hà Giang

20,278

15,967

10,295

 

15,000

 

 

 

 

 

 

 

30,000

193,425

2

Tuyên Quang

 

 

 

 

10,000

 

 

 

 

70,000

 

 

120,000

 

3

Cao Bằng

121,687

 

 

 

 

 

 

50,000

 

 

 

 

 

 

4

Lạng Sơn

584,533

 

65,385

 

92,843

 

 

200,000

60,000

 

 

 

 

2.500,000

5

Lào Cai

20,000

 

 

 

72,000

 

 

54,000

 

35,656

 

 

40,500

 

6

Yên Bái

7,475

0,781

 

 

 

 

 

 

 

16,000

 

 

 

 

7

Thái Nguyên

 

 

93,029

 

22,581

 

 

150,000

 

22,863

 

 

44,307

 

8

Bắc Cạn

239,966

 

 

 

587,600

 

 

45,800

 

 

 

 

 

 

9

Phú Thọ

1.122,100

 

0,083

 

845,000

 

 

 

 

200,000

 

 

 

 

10

Bắc Giang

91,180

 

 

 

 

 

 

194,000

 

 

 

 

 

 

11

Hòa Bình

45,839

 

91,975

 

210,971

 

 

 

 

 

50,000

 

 

106,827

12

Sơn La

6,263

 

2,815

 

300,000

 

 

 

 

 

 

 

11,835

 

13

Lai Châu

360,000

 

100,000

 

 

 

 

 

 

145,988

143,000

147,119

 

 

14

Điện Biên

 

 

50,000

 

 

 

 

87,000

44,699

109,104

80,000

290,000

 

1.584,000

II

Đồng bằng sông Hồng

1.658,353

 

90,000

41,683

1.145,164

 

 

143,370

 

47,510

215,846

 

15,500

 

15

Thành phố Hà Nội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Thành phố Hải Phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Quảng Ninh

143,223

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Hải Dương

 

 

 

 

43,838

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Hưng Yên

 

 

 

1,303

 

 

 

 

 

 

 

 

2,600

 

20

Vĩnh Phúc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10,000

 

 

 

21

Bắc Ninh

 

 

90,000

 

 

 

 

 

 

 

205,846

 

 

 

22

Hà Nam

 

 

 

 

809,359

 

 

 

 

40,000

 

 

 

 

23

Nam Định

7,130

 

 

1,380

 

 

 

5,898

 

7,510

 

 

12,900

 

24

Ninh Bình

 

 

 

 

219,947

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25

Thái Bình

1.508,000

 

 

39,000

72,020

 

 

137,472

 

 

 

 

 

 

III

Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

11.732,096

 

474,778

65,630

916,978

 

 

553,346

50,000

617,950

47324

338,534

230,105

541,045

26

Thanh Hóa

1.486,832

 

16,830

 

44,476

 

 

 

 

 

 

 

7,609

 

27

Nghệ An

1.000,137

 

88,662

25,000

260,000

 

 

 

 

428,021

40,024

5,634

120,000

 

28

Hà Tĩnh

5.488,028

 

16,092

 

220,000

 

 

 

 

 

5,000

 

4,500

70,000

29

Quảng Bình

168,951

 

34,065

 

25,420

 

 

210,000

 

189,929

 

72,900

 

55,000

30

Quảng Trị

374,303

 

 

38,630

63,082

 

 

60,750

 

 

2,200

200,000

 

 

31

Thừa Thiên - Huế

231,600

 

 

 

24,400

 

 

20,000

50,000

 

 

10,000

97,996

20,000

32

Thành phố Đà Nẵng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

35,108

33

Quảng Nam

333,425

 

36,888

 

146,500

 

 

235,596

 

 

 

 

 

 

34

Quảng Ngãi

80,000

 

 

 

13,000

 

 

 

 

 

 

50,000

 

360,937

35

Bình Định

110,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

36

Phú Yên

1.758,000

 

 

2,000

120,100

 

 

27,000

 

 

 

 

 

 

37

Khánh Hòa

624,620

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

38

Ninh Thuận

76,200

 

25,064

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

39

Bình Thuận

 

 

257,177

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Tây Nguyên

524,437

 

227,684

4,000

178,689

 

 

257,000

 

139,842

45,000

 

64,136

105,006

40

Đắc Lắk

12,000

 

9,453

4,000

137,671

 

 

200,000

 

 

 

 

19,136

 

41

Đắc Nông

362,666

 

19,304

 

 

 

 

57,000

 

139,842

 

 

45,000

105,006

42

Gia Lai

116,111

 

 

 

 

 

 

 

 

 

45,000

 

 

 

43

Kon Tum

 

 

198,927

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

44

Lâm Đồng

33,660

 

 

 

41,018

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V

Đông Nam Bộ

950,590

 

4.038,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

32,200

 

45

Thành phố Hồ Chí Minh

 

 

4.038,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

46

Đồng Nai

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

32,200

 

47

Bình Dương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

48

Bình Phước

590,190

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

49

Tây Ninh

360,400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

Bà Rịa - Vũng Tàu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI

Đồng bằng sông Cửu Long

1.731,335

116,280

212,856

27,280

408,193

 

 

50,000

 

560,239

83,500

461,613

74,500

29,120

51

Long An

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26,070

 

 

52

Tiền Giang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

53

Bến Tre

 

 

 

 

100,000

 

 

 

 

81,000

43,500

190,000

 

 

54

Trà Vinh

535,000

 

 

 

252,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

55

Vĩnh Long

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

60,000

 

56

Cần Thơ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6,500

 

57

Hậu Giang

465,850

 

 

 

 

 

 

 

 

85,000

 

236,060

 

 

58

Sóc Trăng

53,000

 

27,072

27,280

 

 

 

 

 

118,300

 

9,483

 

 

59

An Giang

 

116,280

185,784

 

56,193

 

 

 

 

 

 

 

 

 

60

Đồng Tháp

603,235

 

 

 

 

 

 

50,000

 

 

40,000

 

 

29,120

61

Kiên Giang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

118,000

 

 

8,000

 

62

Bạc Liêu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

157,939

 

 

 

 

63

Cà Mau

74,250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

STT

BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG

TỔNG SỐ

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 PHÂN BỔ THEO NGÀNH, LĨNH VỰC

 

VỐN NGOÀI NƯỚC

 

Quốc phòng

TRONG ĐÓ:

 

An ninh và trật tự, an toàn xã hội

Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp

Khoa học, công nghệ

Y tế, dân số và gia đình

Văn hóa, thông tin

Phát thanh, truyền hình, thông tấn

Bảo vệ môi trường

Các hoạt động kinh tế

Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội

Xã hội

Các nhiệm vụ, chương trình, dự án khác theo quy định của pháp luật

 

Tổng số

Trong đó:

 

 

Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

Công nghiệp

Giao thông

Cấp nước, thoát nước

Du lịch

Công nghệ thông tin

Công trình công cộng tại các đô thị

 

 

 

 

1

2

32

33

34

35

36

37

38

39

40

41

42

43

44

45

46

47

48

49

50

51

 

 

TỔNG SỐ

179.657,898

8.024,465

3712,000

18.584,518

10.062,700

10.281,109

112,748

1,006

13.172,084

113.662,356

27.034,307

139,290

62.974,066

10.577,038

736,671

63,900

12.137,084

25,000

1.041,941

977,971

 

A

BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG

87.877,423

8.024,465

3.712,000

17.308,526

10.062,700

4.171,200

 

 

1.726,914

42.871,618

12.182,592

 

30.689,026

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Văn phòng Quốc hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Văn phòng Trung ương Đảng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Văn phòng Chính phủ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Tòa án nhân dân tối cao

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Viện kiểm sát nhân dân tối cao

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Bộ Quốc phòng

8.024,465

8.024,465

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Bộ Công an

3.712,000

 

3.712,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Bộ Ngoại giao

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Bộ Tư pháp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

84,965

 

 

 

 

 

 

 

 

84,965

84,965

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Bộ Tài chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

13.533,900

 

 

1.436,273

 

 

 

 

 

12.097,627

12.097,627

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Bộ Công Thương

406,332

 

 

406,332

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Bộ Giao thông vận tải

30.676,941

 

 

 

 

 

 

 

 

30.676,941

 

 

30.676,941

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Bộ Xây dựng

118,000

 

 

118,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Bộ Thông tin và Truyền thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Bộ Khoa học và Công nghệ

6.000,000

 

 

 

6.000,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Bộ Giáo dục và Đào tạo

3.887,650

 

 

3.887,650

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Bộ Y tế

8.571200

 

 

4.400,000

 

4.171,200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

12,085

 

 

 

 

 

 

 

 

12,085

 

 

12,085

 

 

 

 

 

 

 

 

22

Bộ Nội vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

1.082,861

 

 

1.082,861

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24

Bộ Tài nguyên và Môi trường

1.726,914

 

 

 

 

 

 

 

1.726,914

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25

Thanh tra Chính phủ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

27

Ủy ban Dân tộc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28

Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

5.812,700

 

 

1.750,000

4.062,700

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

31

Thông tấn xã Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

32

Đài Tiếng nói Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

33

Đài Truyền hình Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

34

Kiểm toán Nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

35

Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

36

Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

37

Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

38

Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

39

Hội nông dân Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40

Đại học Quốc gia Hà Nội

2.154,800

 

 

2.154,800

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

41

Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

2.072,610

 

 

2.072,610

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

42

Ngân hàng Phát triển Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

43

Ngân hàng Chính sách xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

44

Ban Quản lý Làng văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

45

Tập đoàn Điện lực Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

46

Liên minh Hợp tác xã Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

47

Ủy ban toàn quốc Liên hiệp các Hội văn học nghệ thuật Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

48

Hội Nhà văn Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

49

Hội Nhà báo Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

51

Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

52

Hội Luật gia Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

ĐỊA PHƯƠNG

91.780,475

 

 

1.275,992

 

6.109,909

112,748

1,006

11.445,170

70.790,738

14.851,715

139,290

32.285,040

10.577,038

736,671

63,900

12.137,084

25,000

1.041,941

977,971

 

I

Miền núi phía Bắc

12.483,681

 

 

61,076

 

685,222

 

1,006

994,667

8.911,898

3.158,509

15,657

2.865,550

883,760

157,400

 

1.831,022

 

851,841

977,971

 

1

Hà Giang

2.080,000

 

 

1,957

 

151,791

 

 

 

1.008,751

907,883

 

70,868

30,000

 

 

 

 

 

917,501

 

2

Tuyên Quang

503,600

 

 

 

 

 

 

 

 

503,600

340,000

 

 

 

 

 

163,600

 

 

 

 

3

Cao Bằng

1.397,195

 

 

25,404

 

 

 

 

58,970

1.312,821

377,045

10,000

843,887

 

 

 

81,889

 

 

 

 

4

Lạng Sơn

1.301,300

 

 

9,856

 

 

 

 

68,613

370.990

224,252

 

21,060

125,678

 

 

 

 

851,841

 

 

5

Lào Cai

913,953

 

 

 

 

 

 

 

52,088

861,865

29,630

 

546,149

87,000

57,400

 

141,686

 

 

 

 

6

Yên Bái

1.312,500

 

 

 

 

172,955

 

 

68,934

1.070,611

89,947

 

407,360

 

 

 

573,304

 

 

 

 

7

Thái Nguyên

846,126

 

 

 

 

 

 

 

40,396

805,730

88,190

 

 

192,802

 

 

524,738

 

 

 

 

8

Bắc Cạn

1.203,500

 

 

 

 

84,806

 

 

 

1.118,694

423,230

 

695,464

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Phú Thọ

222,078

 

 

 

 

 

 

 

56,330

165,748

165,748

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Bắc Giang

284,700

 

 

 

 

 

 

 

50,000

234,700

82,620

 

 

 

 

 

152,080

 

 

 

 

11

Hòa Bình

1.167,500

 

 

10,598

 

147,200

 

 

 

949,232

331,995

5,657

211,580

300,000

100,000

 

 

 

 

60,470

 

12

Sơn La

349,429

 

 

13,261

 

128,470

 

1,006

57,083

149,609

1,329

 

 

148,280

 

 

 

 

 

 

 

13

Lai Châu

96,640

 

 

 

 

 

 

 

 

96,640

96,640

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Điện Biên

805,160

 

 

 

 

 

 

 

542,253

262,907

 

 

69,182

 

 

 

193,725

 

 

 

 

II

Đồng bằng sông Hồng

32.674,563

 

 

911,775

 

1.786,938

43,618

 

2.163,225

27.578,907

692,879

 

18.431,534

5.747,280

 

28,600

2.678,614

 

190,100

 

 

15

Thành phố Hà Nội

23.865,500

 

 

461,299

 

 

 

 

 

23.404,201

 

 

18.404,201

5.000,000

 

 

 

 

 

 

 

16

Thành phố Hải Phòng

2.894,915

 

 

218,913

 

1.704,988

 

 

40,784

930,230

182,950

 

 

747,280

 

 

 

 

 

 

 

17

Quảng Ninh

1.275,148

 

 

 

 

 

 

 

1.241,650

33,498

33,498

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Hải Dương

409,700

 

 

 

 

 

 

 

 

409,700

121,660

 

 

 

 

 

288,040

 

 

 

 

19

Hưng Yên

190,100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

190,100

 

 

20

Vĩnh Phúc

648,300

 

 

150,960

 

 

 

 

 

497,340

27,261

 

 

 

 

 

470,079

 

 

 

 

21

Bắc Ninh

28,600

 

 

 

 

 

 

 

 

28,600

 

 

 

 

 

28,600

 

 

 

 

 

22

Hà Nam

2.039,874

 

 

80,603

 

 

 

 

38,776

1.920,495

 

 

 

 

 

 

1.920,495

 

 

 

 

23

Nam Định

84,377

 

 

 

 

 

 

 

57,044

27,333

 

 

27,333

 

 

 

 

 

 

 

 

24

Ninh Bình

907,186

 

 

 

 

 

43,618

 

691,136

172,432

172,432

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25

Thái Bình

330,863

 

 

 

 

81,950

 

 

93,835

155,078

155,078

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

19.424,165

 

 

26,756

 

710,836

 

 

4.752,778

13.908,795

4.851,553

89,633

5.462,649

706,860

579,271

 

2.218,829

25,000

 

 

 

26

Thanh Hóa

2.498,897

 

 

12,130

 

45,738

 

 

 

2.441,029

535,975

 

51,724

619,111

 

 

1.234,219

 

 

 

 

27

Nghệ An

1.204,044

 

 

 

 

75,768

 

 

89,500

1.038,776

324,684

 

437,920

 

116,308

 

159,864

 

 

 

 

28

Hà Tĩnh

3.204,830

 

 

 

 

66,762

 

 

121,147

3.016,921

990,867

 

2.026,054

 

 

 

 

 

 

 

 

29

Quảng Bình

1.538,900

 

 

0,839

 

83,192

 

 

 

1.454,869

263,316

15,000

76,556

87,749

187,502

 

824,746

 

 

 

 

30

Quảng Trị

1.923,800

 

 

 

 

112,109

 

 

54,106

1.757,585

217,962

 

1.365,989

 

173,634

 

 

 

 

 

 

31

Thừa Thiên - Huế

2.065,593

 

 

4,504

 

50,992

 

 

1.662,725

347,372

217,113

 

28,432

 

101,827

 

 

 

 

 

 

32

Thành phố Đà Nẵng

330,000

 

 

 

 

 

 

 

 

330,000

 

 

330,000

 

 

 

 

 

 

 

 

33

Quảng Nam

1.660,724

 

 

 

 

72,144

 

 

844,764

743,816

78,806

74,633

590,377

 

 

 

 

 

 

 

 

34

Quảng Ngãi

285,153

 

 

4,400

 

52,847

 

 

 

202,906

202,906

 

 

 

 

 

 

25,000

 

 

 

35

Bình Định

1.293,700

 

 

4,883

 

69,771

 

 

601,079

617,967

62,370

 

555,597

 

 

 

 

 

 

 

 

36

Phú Yên

582,700

 

 

 

 

25,789

 

 

59,589

497,322

497,322

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

37

Khánh Hòa

391,100

 

 

 

 

 

 

 

202,868

188,232

188,232

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

38

Ninh Thuận

2.110,224

 

 

 

 

55,724

 

 

1.117,000

937,500

937,500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

39

Bình Thuận

334,500

 

 

 

 

 

 

 

 

334,500

334,500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Tây Nguyên

3.809,186

 

 

57,725

 

 

 

 

 

3.751,461

2.624,732

 

1.126,729

 

 

 

 

 

 

 

 

40

Đắc Lắk

1.320,586

 

 

4,823

 

 

 

 

 

1.315,763

1.315,763

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

41

Đắc Nông

774,500

 

 

52,902

 

 

 

 

 

721,598

199,742

 

521,856

 

 

 

 

 

 

 

 

42

Gia Lai

446,000

 

 

 

 

 

 

 

 

446,000

178,515

 

267,485

 

 

 

 

 

 

 

 

43

Kon Tum

502,300

 

 

 

 

 

 

 

 

502,300

164,912

 

337,388

 

 

 

 

 

 

 

 

44

Lâm Đồng

765,800

 

 

 

 

 

 

 

 

765,800

765,800

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V

Đông Nam Bộ

9.976,052

 

 

218,660

 

 

 

 

2.738,652

7.018,740

 

 

4.221,190

2.797,550

 

 

 

 

 

 

 

45

Thành phố Hồ Chí Minh

6.968,500

 

 

218,660

 

 

 

 

 

6.749,840

 

 

3.952,290

2.797,550

 

 

 

 

 

 

 

46

Đồng Nai

2.032,600

 

 

 

 

 

 

 

2.032,600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

47

Bình Dương

40,109

 

 

 

 

 

 

 

40,109

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

48

Bình Phước

268,900

 

 

 

 

 

 

 

 

268,900

 

 

268,900

 

 

 

 

 

 

 

 

49

Tây Ninh

497,943

 

 

 

 

 

 

 

497,943

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

Bà Rịa - Vũng Tàu

168,000

 

 

 

 

 

 

 

168,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI

Đồng bằng sông Cửu Long

13.412,828

 

 

 

 

2.926,913

69,130

 

795,848

9.620,937

3.524,042

34,000

177,388

441,588

 

35,300

5.408,619

 

 

 

 

51

Long An

237,664

 

 

 

 

11,200

 

 

47,964

178,500

50,000

 

128,500

 

 

 

 

 

 

 

 

52

Tiền Giang

105,100

 

 

 

 

 

 

 

9,705

95,395

95,395

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

53

Bến Tre

2,486,379

 

 

 

 

1.310,334

 

 

22,671

1.153,374

382,668

 

 

 

 

 

770,706

 

 

 

 

54

Trà Vinh

156,900

 

 

 

 

121,600

 

 

 

35,300

 

 

 

 

 

35,300

 

 

 

 

 

55

Vĩnh Long

2,559,747

 

 

 

 

197,500

 

 

14,695

2.347,552

 

 

 

 

 

 

2.347,552

 

 

 

 

56

Cần Thơ

2,716,051

 

 

 

 

1.174,452

 

 

20,783

1.520,816

228,939

34,000

 

 

 

 

1 257,877

 

 

 

 

57

Hậu Giang

597,000

 

 

 

 

36,141

 

 

 

560,859

80,907

 

 

179,562

 

 

300,390

 

 

 

 

58

Sóc Trăng

860,140

 

 

 

 

 

 

 

 

860,140

468,770

 

 

 

 

 

391,370

 

 

 

 

59

An Giang

742,500

 

 

 

 

40,000

69,130

 

 

633,370

371,344

 

 

262,026

 

 

 

 

 

 

 

60

Đồng Tháp

807,000

 

 

 

 

 

 

 

335,000

472,000

472,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

61

Kiên Giang

363,188

 

 

 

 

 

 

 

15,000

348,188

299,300

 

48,888

 

 

 

 

 

 

 

 

62

Bạc Liêu

578,800

 

 

 

 

35,686

 

 

 

543,114

202,390

 

 

 

 

 

340,724

 

 

 

 

63

Cà Mau

1.202,359

 

 

 

 

 

 

 

330,030

872,329

872,329

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ IV

PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 CỦA CÁC DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA, DỰ ÁN ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC, DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM KHÁC
(Kèm theo Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội)

 

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

Dự án

Nghị quyết, Quyết định chủ trương đầu tư / Quyết định đầu tư

Kế hoạch vốn đầu tư trung hạn nguồn NSTW giai đoạn 2021-2025

 

Số Nghị quyết, Quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

 

 

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

 

 

 

TỔNG SỐ

 

 

 

183.252,847

 

I

Dự án quan trọng quốc gia đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư

 

 

 

65.795,847

 

1

Dự án đường bộ cao tốc Bắc - Nam tuyến phía Đông (giai đoạn 1)

 

 

 

60.668,451

 

(1)

Mai Sơn - QL45

527/QĐ-BGTVT 07/4/2021

12.111,000

12.111,000

9.415,375

 

(2)

QL45- Nghi Sơn

418/QĐ-BGTVT 18/03/2021

5.534,473

5.534,473

4.396,584

 

(3)

Nghi Sơn - Diễn Châu

338/QĐ-BGTVT 08/3/2021

7.293,220

7.293,220

6.032,220

 

(4)

Diễn Châu - Bãi Vọt

2319/QĐ-BGTVT 30/10/2018

13.338,000

6.618,000

5.379,000

 

(5)

Cam Lộ - La Sơn

1710/QĐ-BGTVT 31/8/2020

7.669,307

7.669,307

4.676,865

 

(6)

Nha Trang - Cam Lâm

2351/QĐ-BGTVT 31/10/2018

7.615,000

5.058,000

2.232,186

 

(7)

Cam Lâm - Vĩnh Hảo

2352/QĐ-BGTVT 31/10/2018

13.687,000

9.311,000

5.624,455

 

(8)

Đoạn Vĩnh Hảo - Phan Thiết

1467/QĐ-BGTVT 30/7/2020

10.853,900

10.853,900

8.830,365

 

(9)

Phan Thiết - Dầu giây

1470/QĐ-BGTVT 31/7/2020

12.577,487

12.577,487

9.601,681

 

(10)

Cầu Mỹ Thuận 2 và đường dẫn hai đầu cầu

2199/QĐ-BGTVT 10/10/2018

5.003,064

5.003,064

3.837,311

 

(11)

Cao Bồ - Mai Sơn

1584/QĐ-BGTVT 24/7/2018

1.607,409

1.607,409

642,409

 

2

Dự án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư Cảng hàng không quốc tế Long Thành

1487/QĐ-TTg ngày 06/11/2018

22.856,000

22.856,000

4.660,000

 

3

Dự án Hồ chứa nước Ka Pét, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận

93/2019/QH14 ngày 26/11/2019

585,647

585,647

467,396

 

II

Dự án quan trọng quốc gia dự kiến thực hiện trong giai đoạn 2021-2025

 

 

 

38.738,000

 

 

Dự án đường bộ cao tốc Bắc - Nam tuyến phía Đông giai đoạn 2021-2025

 

 

 

38.738,000

 

III

Các dự án đường bộ cao tốc, dự án trọng điểm khác dự kiến thực hiện trong giai đoạn 2021-2025

 

 

 

78.719,000

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ V

DANH MỤC DỰ ÁN THUỘC KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2017, 2018 KÉO DÀI THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN ĐẾN HẾT NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội)

 

Đơn vị tính: Tỷ đồng

STT

Dự án

Số Nghị quyết, Quyết định chủ trương đầu tư / Quyết định đầu tư

Địa điểm thực hiện

TMĐT

Số vốn NSTW được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân đến hết ngày 31/12/2022

 

TỔNG SỐ

 

 

46.338,872

4.118,884

1

Dự án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Cảng hàng không quốc tế Long Thành

1487/QĐ-TTg ngày 06/11/2018

Tỉnh Đồng Nai

22.856,000

1.077,278

2

Dự án Hồ chứa nước Ka Pét, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận

Nghị Quyết 93/2019/QH14 ngày 20/12/2019 của Quốc hội

Tỉnh Bình Thuận

585,647

47,299

3

Dự án Hồ chứa nước Sông Than

707/QĐ-UBND ngày 03/5/2018; 59/NQ-HĐND ngày 10/12/2020

Tỉnh Ninh Thuận

1.040,659

254,782

4

Dự án xây dựng mới Bệnh viện Nhi đồng Thành phố Hồ Chí Minh

5802/QĐ-UBND ngày 24/11/2014; 3681/QĐ-UBND ngày 13/7/2017; 2939/QĐ-UBND ngày 16/7/2018

Thành phố Hồ Chí Minh

4.476,551

718,853

5

Dự án đầu tư xây dựng Cơ sở 2 của Bệnh viện Ung bướu Thành phố Hồ Chí Minh

1484/QĐ-UBND ngày 4/4/2015; 2038/QĐ-UBND ngày 15/5/2018; 951/QĐ-UBND ngày 19/3/2020

Thành phố Hồ Chí Minh

5.845,040

1.211,461

6

Dự án đầu tư xây dựng tuyến nối từ chùa Ba Sao đến chùa Bái Đính trên địa bàn tỉnh Hà Nam

1617/QĐ-UBND ngày 29/9/2016

Tỉnh Hà Nam

1.247,796

326,460

7

Dự án xây dựng Nâng cấp đê Tả sông Luộc kéo dài (đoạn từ K120+600 đê tả sông Hồng đến K20+700 đê tả sông Luộc), tỉnh Hưng Yên

1605/QĐ-UBND ngày 09/6/2017; 2523/QĐ-UBND ngày 15/10/2018; 1388/QĐ-UBND ngày 18/6/2020

Tỉnh Hưng Yên

1.052,545

143,4022

8

Dự án Hệ thống đường từ cầu Nhật Lệ 2 đến đường Hồ Chí Minh nhánh Đông

2555/QĐ-UBND ngày 14/7/2017

Tỉnh Quảng Bình

900,000

40,000

9

Dự án Đường liên huyện dọc kênh chính qua huyện Hàm Thuận Bắc, Bắc Bình, Tuy Phong

1673/QĐ-UBND ngày 22/6/2017

Tỉnh Bình Thuận

950,018

93,2848

10

Dự án nâng cấp đường ĐT.724 và xây dựng 03 cầu, thông tuyến đường ĐT.721 tỉnh Lâm Đồng (giai đoạn 1)

1230/QĐ-UBND ngày 08/6/2017

Tỉnh Lâm Đồng

900,000

53,249

11

Dự án Đường tỉnh 922 (xây dựng và nâng cấp giai đoạn 1 từ Quốc lộ 91B đến Cờ Đỏ), thành phố Cần Thơ

1591/QĐ-UBND ngày 19/6/2017

Thành phố Cần Thơ

1.494,616

81,416

12

Dự án Bệnh viện Bạch Mai - cơ sở 2

4985/QĐ-BYT ngày 01/12/2014

Tỉnh Hà Nam

4.990,000

71,399

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi