Hợp đồng đại lý là gì? 2 mẫu Hợp đồng đại lý được dùng phổ biến

Khi một bên kinh doanh có nhu cầu trở thành đại lý cho sản phẩm hàng hóa nào đó cần tìm đến một thương nhân khác có nhu cầu cung cấp hàng hóa, sản phẩm đó. Lúc này, hai bên sẽ phải ký hợp đồng đại lý trước khi tiến hành cung cấp và kinh doanh sản phẩm. Đây cũng là loại hợp đồng được sử dụng tương đối phổ biến hiện nay.

1. Thế nào là hợp đồng đại lý? Có những loại hợp đồng đại lý nào?

Để hiểu về hợp đồng đại lý, trước tiên cần hiểu rõ thế nào là đại lý thương mại. Tại Điều 166 Luật Thương mại 2005 quy định về đại lý thương mại như sau:

Đại lý thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên giao đại lý và bên đại lý thoả thuận việc bên đại lý nhân danh chính mình mua, bán hàng hoá cho bên giao đại lý hoặc cung ứng dịch vụ của bên giao đại lý cho khách hàng để hưởng thù lao.

Đồng thời, Điều 168 cũng nhắc đến Hợp đồng đại lý:

Hợp đồng đại lý phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.

Như vậy, căn cứ theo các quy định trên, có thể hiểu Hợp đồng đại lý là văn bản ghi nhận thỏa thuận về việc bên đại lý nhân danh chính mình mua, bán hàng hoá cho bên giao đại lý hoặc cung ứng dịch vụ của bên giao đại lý cho khách hàng để hưởng thù lao.

Trong đó:

- Bên giao đại lý là thương nhân giao hàng hoá cho đại lý bán hoặc giao tiền mua hàng cho đại lý mua hoặc là thương nhân uỷ quyền thực hiện dịch vụ cho đại lý cung ứng dịch vụ.

- Bên đại lý là thương nhân nhận hàng hoá để làm đại lý bán, nhận tiền mua hàng để làm đại lý mua hoặc là bên nhận uỷ quyền cung ứng dịch vụ.

Ngoài ra, dựa vào các hình thức đại lý, có thể kể tên một số loại hợp đồng đại lý như:

- Hợp đồng đại lý bao tiêu;

- Hợp đồng đại lý độc quyền;

- Hợp đồng đại lý hưởng hoa hồng…

mau hop dong dai ly
Hợp đồng đại lý là gì? 2 mẫu Hợp đồng đại lý được dùng phổ biến (Ảnh minh họa)

2. Hợp đồng đại lý gồm những điều khoản gì?

Các bên có thể tự thỏa thuận về các điều khoản khác nhau, tuy nhiên không được trái quy định pháp luật và đạo đức, xã hội. Thông thường, một bản Hợp đồng đại lý chung sẽ gồm các điều khoản chính sau:

- Điều khoản chung của các bên

- Phương thức giao nhận

- Phương thức và Thời hạn thanh toán

- Giá cả

- Bảo hành

- Hỗ trợ

- Thời hạn hiệu lực của hợp đồng

- Các điều khoản khác: Xử lý tranh chấp, bồi thường thiệt hại…

3. Một số mẫu Hợp đồng đại lý được dùng phổ biến

3.1. Hợp đồng đại lý thương mại

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do-Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ

Số: …………./HĐKT

Hôm nay, ngày…tháng…năm..., tại ...................................................

Chúng tôi gồm:

Công ty: ………………………………………(sau đây gọi là bên A):

Giấy phép Đăng ký Kinh doanh:………………………….............

Trụ sở:………………………………………………………………

Tài khoản số:………………………………………………………

Điện thoại: Fax:………………………………………………………

Đại diện: Ông (Bà):……………..…………………………………

Công ty: ……………………………………………(sau đây gọi là bên B):

Giấy phép Đăng ký Kinh doanh:…………………………………

Trụ sở:………………………………………………………………

Tài khoản số:………………………………………………………

Điện thoại: Fax:……………………………………………………

Đại diện: Ông (Bà):……………..…………………………………

Sau khi bàn bạc hai bên nhất trí cùng ký kết hợp đồng đại lý với nội dung và các điều khoản sau đây:

Điều 1: Điều khoản chung

Bên B nhận làm đại lý bao tiêu cho Bên A các sản phẩm…………….mang nhãn hiệu: …………………và theo đăng ký chất lượng số:……….do Bên A sản xuất và kinh doanh.

Bên B tự trang bị cơ sở vật chất, địa điểm kinh doanh, kho bãi và hoàn toàn chịu trách nhiệm tất cả hàng hóa đã giao trong việc tồn trữ, trưng bày, vận chuyển.

Bên B bảo đảm thực hiện đúng các biện pháp tồn trữ, giữ được phẩm chất hàng hóa như Bên A đã cung cấp, đến khi giao cho người tiêu thụ. Bên A không chấp nhận hoàn trả hàng hóa do bất kỳ lý do gì (ngoại trừ trường hợp có sai sót về sản phẩm).

Điều 2: Phương thức giao nhận

1. Bên A giao hàng đến cửa kho của Bên B hoặc tại địa điểm thuận tiện do Bên B chỉ định. Bên B đặt hàng với số lượng, loại sản phẩm cụ thể…../……bằng thư, fax, điện tính.

2. Chi phí xếp dỡ từ xe vào kho của Bên B do Bên B chi trả (kể cả chi phí lưu xe do xếp dỡ chậm).

3. Số lượng hàng hóa thực tế Bên A cung cấp cho bên B có thể chênh lệch với đơn đặt hàng nếu Bên A xét thấy đơn đặt hàng đó không hợp lý. Khi đó hai bên phải có sự thỏa thuận về khối lượng, thời gian cung cấp.

4. Thời gian giao hàng:…………….(để tham khảo, sẽ có thời gian cụ thể cho từng cửa hàng).

Điều 3: Phương thức thanh toán

1. Bên B thanh toán cho Bên A tương ứng với giá trị số lượng hàng giao ghi trong mỗi hóa đơn trong vòng …….ngày kể từ ngày cuối của tháng Bên B đặt hàng.

2. Giới hạn mức nợ: Bên B được nợ tối đa là…………… bao gồm giá trị các đơn đặt hàng trước đang tồn đọng cộng với giá trị của đơn đặt hàng mới. Bên A chỉ giao hàng khi Bên B thanh toán cho bên A sao cho tổng số nợ tồn và giá trị đặt hàng mới nằm trong mức nợ được giới hạn.

3. Thời điểm thanh toán được tính là ngày Bên A nhận được tiền, không phân biệt cách thức chi trả. Nếu trả làm nhiều lần cho một hóa đơn thì thời điểm được tính là lúc thanh toán cho lần cuối cùng.

4. Số tiền chậm trả ngoài thời gian đã quy định, phải chịu lãi theo mức lãi suất cho vay của ngân hàng trong cùng thời điểm. Nếu việc chậm trả kéo dài hơn 3 tháng thì bên B phải chịu thêm lãi suất quá hạn của ngân hàng cho số tiền chậm trả và thời gian vượt quá 3 tháng.

5. Trong trường hợp cần thiết, Bên A có thể yêu cầu Bên B thế chấp tài sản mà Bên B có quyền sở hữu để bảo đảm cho việc thanh toán.

Điều 4: Giá cả

1. Các sản phẩm cung cấp cho Bên B được tính theo giá bán sỉ, do Bên A công bố thống nhất trong khu vực.

2. Giá cung cấp này có thể thay đổi theo thời gian nhưng Bên A sẽ thông báo trước cho Bên B ít nhất là …………………ngày. Bên A không chịu trách nhiệm về sự chênh lệch giá trị tồn kho do chênh lệch giá nếu có xảy ra.

3. Tỷ lệ hoa hồng: ……………………………….

Điều 5: Bảo hành

Bên A bảo hành riêng biệt cho từng sản phẩm cung cấp cho Bên B trong trường hợp bên B tiến hành việc tồn trữ, vận chuyển, hướng dẫn sử dụng và giám sát, nghiệm thu đúng với nội dung đã huấn luyện và phổ biến của Bên A.

Điều 6: Hỗ trợ

1. Bên A cung cấp cho Bên B các tư liệu thông tin khuếch trương thương mại.

2. Bên A hướng dẫn cho nhân viên của Bên B những kỹ thuật cơ bản để có thể thực hiện việc bảo quản đúng cách.

3. Mọi hoạt động quảng cáo do Bên B tự thực hiện, nếu có sử dụng đến logo hay nhãn hiệu hàng hóa của Bên A phải được sự đồng ý của Bên A.

Điều 7: Độc quyền

- Hợp đồng này không mang tính độc quyền trên khu vực.

- Bên A có thể triển khai ký thêm hợp đồng tổng đại lý với thể nhân khác nếu xét thấy cần thiết để tăng khả năng tiêu thụ hàng hóa của mình.

- Bên A cũng có thể ký kết hợp đồng cung cấp sản phẩm trực tiếp cho các công trình trọng điểm bất cứ nơi nào.

Điều 8: Thời hạn hiệu lực, kéo dài và chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày ký đến hết ngày…………………Nếu cả hai bên mong muốn tiếp tục hợp đồng, các thủ tục gia hạn phải được thỏa thuận trước khi hết hạn hợp đồng trong thời gian tối thiểu là ……………………..ngày.

Trong thời gian hiệu lực, một bên có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước cho Bên kia biết trước tối thiểu là……………………ngày.

Bên A có quyền đình chỉ ngay hợp đồng khi Bên B vi phạm một trong các vấn đề sau đây:

- Làm giảm uy tín thương mãi hoặc làm giảm chất lượng sản phẩm của Bên A bằng bất cứ phương tiện và hành động nào.

- Bán phá giá so với Bên A quy định.

- Khi bị đình chỉ hợp đồng, Bên B phải thanh toán ngay cho Bên A tất cả nợ còn tồn tại.

Điều 9: Bồi thường thiệt hại

Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên A giá trị thiệt hại do mình gây ra ở các trường hợp sau:

- Bên B yêu cầu đơn đặt hàng đặc biệt, Bên A đã sản xuất nhưng sau đó Bên B hủy bỏ đơn đặt hàng đó.

- Bên B hủy đơn đặt hàng khi Bên A trên đường giao hàng đến Bên B.

- Bên B vi phạm các vấn đề nói ở Điều 7 đến mức Bên A phải đình chỉ hợp đồng.

Bên A bồi thường cho Bên B trong trường hợp giao hàng chậm trễ hơn thời gian giao hàng thỏa thuận gây thiệt hại cho Bên B.

Trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên nào muốn chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia nếu có.

Điều 10: Xử lý phát sinh và tranh chấp

Trong khi thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hai bên cùng nhau bàn bạc thỏa thuận giải quyết. Những chi tiết không ghi cụ thể trong hợp đồng này, nếu có xảy ra, sẽ thực hiện theo quy định chung của Luật Thương mại và pháp luật hiện hành.

Nếu hai bên không tự giải quyết được, việc tranh chấp sẽ được phân xử tại Tòa án ...............

Quyết định của Tòa án là cuối cùng mà các bên phải thi hành. Phí Tòa án sẽ do bên có lỗi chịu trách nhiệm thanh toán.

Hợp đồng này được lập thành………bản, mỗi bên giữ……..bản có giá trị như nhau.

  ĐẠI DIỆN BÊN A                               ĐẠI DIỆN BÊN B

Chức vụ                                            Chức vụ

3.2. Hợp đồng đại lý độc quyền

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do-Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ PHÂN PHỐI ĐỘC QUYỀN

Số: …………./HĐKT

Hôm nay, ngày…tháng…năm..., tại .........................................

Chúng tôi gồm:

Công ty: ……………………...……(sau đây gọi là bên A):

Giấy phép Đăng ký Kinh doanh:…………………………………

Mã số thuế:………………………………………………

Đại diện theo pháp luật:………………………………………

Số chứng minh nhân dân:…………………………………

Ngày cấp………………………………… Nơi cấp:………

Trụ sở:……………………………………………………

Tài khoản số:……………………………………………

Điện thoại: Fax:……………………………………………

Đại diện: Ông (Bà):……………..…………………………

Công ty: ……………………………..…(sau đây gọi là bên B):

Giấy phép Đăng ký Kinh doanh:………………………

Mã số thuế:……………………………………………

Đại diện theo pháp luật:………………………………

Số chứng minh nhân dân:……………………………

Ngày cấp…………………………… Nơi cấp:………

Trụ sở:…………………………………………………

Tài khoản số:…………………………………………

Điện thoại: Fax:………………………………………

Đại diện: Ông (Bà):……………..……………………

Hai bên đã tiến hành trao đổi, bàn bạc và đi đến thống nhất hợp tác, thiết lập mối quan hệ kinh doanh lâu dài giữa hai bên theo các điều khoản và điều kiện cụ thể được quy định tại Hợp đồng này như sau:

ĐIỀU 1: ĐẠI LÝ ĐỘC QUYỀN

…………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………..

ĐIỀU 2: KẾ HOẠCH KINH DOANH

…………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………..

ĐIỀU 3: YÊU CẦU ĐẶT HÀNG

…………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………..

ĐIỀU 4: GIÁ CẢ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

…………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………..

ĐIỀU 5: ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢ VÀ HẠN MỨC GIÁ TRỊ ĐƠN HÀNG

…………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………..

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

6.1.      Quyền và nghĩa vụ của Bên A

…………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………..

6.2.        Quyền và nghĩa vụ của Bên B

…………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………..

ĐIỀU 7: VI PHẠM HỢP ĐỒNG

…………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………..

ĐIỀU 8: SỬA ĐỔI VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

…………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………..

(Tải file để xem chi tiết hợp đồng)

4. Lưu ý khi soạn Hợp đồng đại lý

Để tránh gặp rủi ro khi ký kết và thực hiện Hợp đồng đại lý cần lưu ý một số nội dung:

- Thứ nhất, về quyền và nghĩa vụ của các bên: Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, quyền và nghĩa vụ của các bên sẽ thực hiện theo nội dung quy định từ Điều 171 đến Điều 174 trong Luật Thương mại 2005.

- Thứ hai, về thanh toán trong đại lý: Trừ trường hợp có thoả thuận khác, việc thanh toán tiền hàng, tiền cung ứng dịch vụ và thù lao đại lý được thực hiện theo từng đợt sau khi bên đại lý hoàn thành việc mua, bán một khối lượng hàng hoá hoặc cung ứng một khối lượng dịch vụ nhất định.

- Thứ ba, về thời hạn đại lý: Các bên tự thỏa thuận về thời hạn của đại lý. Nếu không có thoả thuận khác, thời hạn đại lý chỉ chấm dứt sau một thời gian hợp lý nhưng không sớm hơn 60 ngày, kể từ ngày một trong hai bên thông báo bằng văn bản cho bên kia về việc chấm dứt hợp đồng đại lý.

Bên cạnh đó, khi soạn Hợp đồng đại lý cần cung cấp thông tin các bên một cách đầy đủ và trung thực. Hợp đồng phải có đầy đủ chữ ký của hai bên và được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.

Trên đây là mẫu hợp đồng đại lý. Nếu vẫn còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 1900.6192  để được các chuyên gia pháp lý của LuatVietnam tư vấn chi tiết.

>> Mẫu Hợp đồng mua bán hàng hóa trong nước, quốc tế mới nhất

Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế chuẩn nhất 2024

Mẫu Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế chuẩn nhất 2024

Mẫu Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế chuẩn nhất 2024

Khi có khúc mắc trong về thuế, doanh nghiệp có thể gửi Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế quản lý để được hướng dẫn giải quyết theo quy định của pháp luật. Mời bạn đọc tải ngay mẫu Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế được nhiều người sử dụng nhất tại bài viết này.