Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị định 58/2017/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý hoạt động hàng hải
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 58/2017/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 58/2017/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 10/05/2017 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông, Hàng hải |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Điều kiện tàu thuyền rời cảng
Ngày 10/05/2017, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 58/2017/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải; trong đó, đáng chú ý là quy định về điều kiện tàu thuyền rời cảng.
Theo đó, tàu thuyền chỉ được phép rời cảng biển khi đảm bảo các điều kiện an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường theo quy định và sau khi đã hoàn thành các thủ tục theo quy định, được Giám đốc Cảng vụ hàng hải cấp Giấy phép quy định. Trường hợp tàu thuyền vào cảng và chỉ lưu lại cảng trong khoảng thời gian không quá 12 giờ, thuyền trưởng phải thông báo cho Cảng cụ hàng hải khu vực biết để phối hợp với các cơ quan quản lý Nhà nước chuyên ngành khác có liên quan làm thủ tục cho tàu vào, rời cảng cùng một lúc.
Đặc biệt, nghiêm cấm rời cảng biển khi mớn nước thực tế cao hơn giới hạn mướn nước cho phép hoặc tàu nghiêng hơn 60 trong trạng thái nổi tự do hoặc vỏ tàu không kín nước; khi tàu thuyền chỏ hàng rời, ngũ cốc hoặc hàng siêu trường, siêu trọng, hàng nguy hiểm, hàng xếp trên boong mà chưa có đủ biện pháp phòng hộ cần thiết, phù hợp với nguyên tắc vận chuyển những loại hàng đó; khi tàu thuyền chưa được sửa chữa, bổ sung các điều kiện về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, phòng ngừa ô nhiễm môi trường…
Cũng theo Nghị định này, tàu thuyền có thời gian neo chờ không làm hàng hoặc đón trả khách, không hoạt động dịch vụ từ 30 ngày trở lên phải lập phương án cho tàu thuyền neo chờ gửi Cảng vụ hàng hải khu vực phê duyệt; khi neo đậu trong vùng nước cảng biển, trên tàu phải luôn duy trì ít nhất 2/3 số lượng thuyền viên của tàu thuyền với các chức danh phù hợp, trong đó phải có thuyền trưởng hoặc đại phó và máy trưởng hoặc máy hai để điều động tàu thuyền hoặc xử lý trong các trường hợp khẩn cấp…
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2017.
Xem Bộ luật Hàng hải Việt Nam mới nhất đang áp dụng
Xem chi tiết Nghị định 58/2017/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 58/2017/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 58/2017/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2017 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BỘ LUẬT HÀNG HẢI VIỆT NAM VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HÀNG HẢI
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Bộ Luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải.
QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân, tàu thuyền Việt Nam và nước ngoài, các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành có liên quan đến đầu tư xây dựng, quản lý khai thác cảng biển, luồng hàng hải và quản lý hoạt động hàng hải tại vùng nước cảng biển, vùng biển của Việt Nam.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
QUẢN LÝ CẢNG BIỂN VÀ LUỒNG HÀNG HẢI
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến và bản sao bình đồ bố trí mặt bằng tổng thể của công trình, Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản trả lời chủ đầu tư về các yêu cầu cần tuân thủ để bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, phòng ngừa ô nhiễm môi trường; trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cảng vụ hàng hải khu vực tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cảng vụ hàng hải khu vực hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này; nếu hồ sơ hợp lệ thì chậm nhất 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cảng vụ hàng hải khu vực phải có văn bản phê duyệt phương án đảm bảo an toàn hàng hải và gửi trực tiếp cho chủ đầu tư hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
Sau khi hoàn thành việc khảo sát, rà tìm và thanh thải chướng ngại vật theo quy định, các bên phải tổ chức nghiệm thu và lập Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát, rà tìm chướng ngại vật, thanh thải chướng ngại vật trong vùng nước bến phao, vùng nước trước bến cảng, cầu cảng, luồng hàng hải và các khu nước, vùng nước.
Bộ Giao thông vận tải tiếp nhận văn bản, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì chậm nhất 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản, Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này. Nếu hồ sơ hợp lệ thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Giao thông vận tải tổ chức lấy ý kiến của các cơ quan hữu quan về việc đóng cảng biển và công bố đóng cảng biển theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và gửi cho người đề nghị đóng cảng biển thông qua hệ thống bưu chính hoặc người đề nghị đóng cảng biển đến nhận trực tiếp tại Bộ Giao thông vận tải; trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Kết cấu hạ tầng cảng biển tạm thời được thiết lập để phục vụ xây dựng các công trình, dự án hoặc đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội tại khu vực trong thời gian nhất định.
Đối với kết cấu hạ tầng cảng biển tạm thời là bến phao, khu chuyển tải phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tại khu vực, chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải có văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thiết lập bến phao, khu chuyển tải nếu cần. Chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Giao thông vận tải có văn bản trả lời Cục Hàng hải Việt Nam. Chậm nhất 03 ngày làm việc sau khi nhận được văn bản của Bộ Giao thông vận tải, Cục Hàng hải Việt Nam có trách nhiệm trả lời chủ đầu tư về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận thỏa thuận việc đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cảng biển tạm thời và gửi văn bản cho chủ đầu tư qua hệ thống bưu chính hoặc chủ đầu tư nhận trực tiếp tại Cục Hàng hải Việt Nam.
Cơ quan quyết định đầu tư xây dựng cảng biển, bến cảng, cầu cảng là cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án cho thuê khai thác và kết quả lựa chọn bên thuê khai thác kết cấu hạ tầng bến cảng, cầu cảng.
Bên thuê khai thác kết cấu hạ tầng bến cảng, cầu cảng phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
QUẢN LÝ BÁO HIỆU HÀNG HẢI VÀ THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Căn cứ vào mục đích sử dụng, thông báo hàng hải được phân loại như sau:
Thông báo hàng hải quy định tại khoản này theo Mẫu số 27 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Ngay sau khi nhận được thông tin có tai nạn, sự cố hàng hải gây chìm đắm tàu thuyền hoặc khi phát hiện có chướng ngại vật gây mất an toàn hàng hải, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền công bố thông báo hàng hải có trách nhiệm kiểm tra, khảo sát và công bố thông báo hàng hải về chướng ngại vật nguy hiểm mới phát hiện.
Ngay sau khi nhận được Quyết định phân luồng giao thông hàng hải hoặc hạn chế lưu thông, tạm ngừng hoạt động của luồng hàng hải tại khu vực, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền công bố thông báo hàng hải có trách nhiệm công bố thông báo hàng hải.
Ngay sau khi nhận được các thông tin về an ninh, điều kiện khí tượng, thủy văn, động đất, sóng thần, y tế, dịch bệnh, tìm kiếm, cứu nạn và các thông tin chuyên ngành khác có liên quan đến hoạt động của người và tàu thuyền trong vùng nước cảng biển và trên vùng biển Việt Nam, các Cảng vụ hàng hải có trách nhiệm công bố thông báo hàng hải về các thông tin nói trên.
Ngay khi quyết định hoặc nhận được Quyết định về việc công bố tuyến hàng hải và phân luồng giao thông trong lãnh hải Việt Nam, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền công bố thông báo hàng hải có trách nhiệm công bố thông báo hàng hải.
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÀU THUYỀN
Việc sử dụng tàu lai hỗ trợ khi tàu thuyền vào, rời và hoạt động tại cảng biển được thực hiện như sau:
Tàu thuyền nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, vào, rời cảng biển và hoạt động trong vùng biển Việt Nam phải làm thủ tục theo quy định sau, trừ trường hợp tàu thuyền đi qua không gây hại theo quy định của pháp luật:
Các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng biển phải thường trực 24/24 giờ trong ngày và 07 ngày trong tuần tại địa điểm làm thủ tục quy định tại Điều 77 Nghị định này để giải quyết thủ tục cho tàu thuyền.
Việc thực hiện thủ tục cho phương tiện thủy nội địa xuất cảnh từ Việt Nam đi Campuchia và nhập cảnh Việt Nam từ Campuchia được thực hiện theo Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải thủy và các quy định có liên quan khác của pháp luật.
Việc gửi hồ sơ, giấy tờ của tàu thuyền cho cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng biển có thể được thực hiện bằng Fax, khai báo điện tử, gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính. Trường hợp hồ sơ, giấy tờ của tàu thuyền được cấp dưới dạng dữ liệu điện tử hoặc các hình thức văn bản khác theo quy định của pháp luật, người làm thủ tục chỉ phải nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ đó và cung cấp địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đó để xác minh khi cần thiết.
Trước khi tàu đến vị trí dự kiến đến cảng, quá cảnh người làm thủ tục gửi cho Cảng vụ hàng hải nơi tàu đến các thông tin dưới đây:
Chậm nhất 02 giờ trước khi tàu biển rời cảng, người làm thủ tục phải thông báo trực tiếp hoặc qua các phương tiện thông tin liên lạc khác cho Cảng vụ hàng hải biết nội dung Thông báo tàu rời cảng biển theo Mẫu số 57 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
- Nộp cho Cảng vụ hàng hải: Bản khai chung theo Mẫu số 42, Danh sách thuyền viên theo Mẫu số 47, Danh sách hành khách (nếu có) theo Mẫu số 48, Bản khai hàng hóa nguy hiểm (nếu có) theo Mẫu số 49, Giấy phép rời cảng;
- Nộp cho Biên phòng cửa khẩu: Bản khai chung theo Mẫu số 42, Danh sách thuyền viên theo Mẫu số 47, Danh sách hành khách (nếu có) theo Mẫu số 48, Bản khai vũ khí và vật liệu nổ (nếu có) theo Mẫu số 36, Bản khai người trốn trên tàu (nếu có) theo Mẫu số 34;
- Nộp cho Hải quan cửa khẩu: Bản khai chung theo Mẫu số 42, Danh sách thuyền viên theo Mẫu số 47, Danh sách hành khách (nếu có) theo Mẫu số 48, Bản khai hàng hóa (nếu có) theo Mẫu số 43, Bản khai thông tin về vận đơn thứ cấp (nếu có) theo Mẫu số 13, Bản khai hàng hóa nguy hiểm (nếu có) theo Mẫu số 49, Bản khai dự trữ của tàu theo Mẫu số 50, Bản khai hành lý phải nộp thuế, bị cấm hoặc hạn chế của hành khách, thuyền viên, người đi theo tàu (nếu có) theo Mẫu số 51;
- Nộp cho Kiểm dịch y tế: Giấy khai báo y tế hàng hải theo Mẫu số 52, Giấy khai báo y tế, thi thể, hài cốt, tro cốt (nếu có) theo Mẫu số 33, Giấy khai báo y tế mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người (nếu có) theo Mẫu số 14;
- Nộp cho Kiểm dịch thực vật: Bản khai kiểm dịch thực vật (nếu có) theo Mẫu số 53;
- Nộp cho Kiểm dịch động vật: Bản khai kiểm dịch động vật (nếu có) theo Mẫu số 54.
- Trình Cảng vụ hàng hải: Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển, các giấy chứng nhận về an toàn kỹ thuật của tàu theo quy định, Chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên, Sổ thuyền viên, Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu, Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu về ô nhiễm môi trường đối với tàu vận chuyển dầu mỏ, chế phẩm từ dầu mỏ hoặc các hàng hóa nguy hiểm khác, Giấy chứng nhận an ninh tàu biển theo quy định, Văn bản chấp thuận cho tàu nước ngoài hoạt động đặc thù (nếu có);
- Trình Biên phòng cửa khẩu: Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của thuyền viên, hành khách;
- Trình Kiểm dịch y tế: Phiếu tiêm chủng quốc tế của thuyền viên, Giấy chứng nhận kiểm dịch y tế, Giấy chứng nhận miễn xử lý vệ sinh tàu thuyền/Chứng nhận xử lý vệ sinh tàu thuyền (nếu có);
- Trình Kiểm dịch thực vật: Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật (nếu có);
- Trình Kiểm dịch động vật: Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật của nước xuất hàng (nếu có);
- Khi cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành liên quan yêu cầu trình: Hộ chiếu, Phiếu tiêm chủng quốc tế của hành khách (nếu có).
- Nộp cho Cảng vụ hàng hải: Bản khai chung theo Mẫu số 42, Danh sách thuyền viên (nếu thay đổi so với khi đến) theo Mẫu số 47, Danh sách hành khách (nếu thay đổi so với khi đến) theo Mẫu số 48, Bản khai hàng hóa nguy hiểm (nếu có) theo Mẫu số 49;
- Nộp cho Biên phòng cửa khẩu: Bản khai chung theo Mẫu số 42, Danh sách thuyền viên (nếu thay đổi so với khi đến) theo Mẫu số 47, Danh sách hành khách (nếu thay đổi so với khi đến) theo Mẫu số 48, Bản khai vũ khí và vật liệu nổ (nếu có) theo Mẫu số 36 và Bản khai người trốn trên tàu (nếu có) theo Mẫu số 34;
- Nộp cho Hải quan cửa khẩu: Bản khai chung theo Mẫu số 42, Danh sách thuyền viên (nếu thay đổi so với khi đến) theo Mẫu số 47, Bản khai hàng hóa (nếu có) theo Mẫu số 43, Bản khai hàng hóa nguy hiểm (nếu có) theo Mẫu số 49, Bản khai dự trữ của tàu theo Mẫu số 50, Bản khai hành lý phải nộp thuế, bị cấm hoặc hạn chế của hành khách, thuyền viên, người đi theo tàu (nếu có) theo Mẫu số 51.
Không áp dụng thủ tục khai báo hải quan đối với hành lý của hành khách trên tàu khách nước ngoài đến cảng và sau đó rời cảng trong cùng một chuyến;
- Nộp cho Kiểm dịch y tế: Giấy khai báo y tế, thi thể, hài cốt, tro cốt (nếu có) theo Mẫu số 33, Giấy khai báo y tế mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người (nếu có) theo Mẫu số 14;
- Những giấy tờ do các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành đã cấp cho tàu, thuyền viên và hành khách để thu hồi.
- Trình Cảng vụ hàng hải: Các giấy chứng nhận của tàu nếu thay đổi so với khi đến, Chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên (nêu có thay đổi so với khi đến), Sổ thuyền viên (nếu có thay đổi thuyền viên), các giấy tờ liên quan đến xác nhận việc nộp phí, lệ phí, tiền phạt hoặc thanh toán các khoản nợ (nếu có) theo quy định của pháp luật;
- Trình Biên phòng cửa khẩu: Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của thuyền viên, hành khách;
- Trình Kiểm dịch y tế: Phiếu tiêm chủng quốc tế của thuyền viên, hành khách (trong trường hợp xuất phát hoặc đi qua vùng có dịch hoặc bị nghi ngờ mắc bệnh hoặc tác nhân gây bệnh truyền nhiễm), Giấy chứng nhận kiểm dịch y tế (nếu có thay đổi), Giấy chứng nhận miễn xử lý vệ sinh tàu thuyền/Chứng nhận xử lý vệ sinh tàu thuyền (nếu có);
- Trình Kiểm dịch động vật: Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật (trong trường hợp nước nhập cảnh tiếp theo yêu cầu).
- Nộp cho Cảng vụ hàng hải: Bản khai chung theo Mẫu số 42, Danh sách thuyền viên theo Mẫu số 47, Danh sách hành khách (nếu có) theo Mẫu số 48;
- Nộp cho Biên phòng cửa khẩu: Bản khai chung theo Mẫu số 42, Danh sách thuyền viên theo Mẫu số 47, Danh sách hành khách (nếu có) theo Mẫu số 48, Bản khai vũ khí và vật liệu nổ (nếu có) theo Mẫu số 36, Bản khai người trốn trên tàu (nếu có) theo Mẫu số 34;
- Nộp cho Hải quan cửa khẩu: Bản khai chung theo Mẫu số 42, Danh sách thuyền viên theo Mẫu số 47, Bản khai hàng hóa (nếu có) theo Mẫu số 43, Bản khai dự trữ của tàu theo Mẫu số 50, Bản khai thông tin về vận đơn thứ cấp (nếu có) theo Mẫu số 13;
- Nộp cho Kiểm dịch y tế: Giấy khai báo y tế hàng hải theo Mẫu số 52, Giấy khai báo y tế, thi thể, hài cốt, tro cốt (nếu có) theo Mẫu số 33, Giấy khai báo y tế mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người (nếu có) theo Mẫu số 14.
- Trình Cảng vụ hàng hải: Giấy phép rời cảng, Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển, các giấy chứng nhận về an toàn kỹ thuật của tàu biển theo quy định, Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền viên theo quy định, Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu, Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu về ô nhiễm môi trường đối với tàu vận chuyển dầu mỏ, chế phẩm từ dầu mỏ hoặc các hàng hóa nguy hiểm khác;
- Trình Biên phòng cửa khẩu: Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của thuyền viên, hành khách;
- Khi cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành liên quan yêu cầu trình Hộ chiếu của hành khách (nếu có).
- Nộp cho Cảng vụ hàng hải: Bản khai chung theo Mẫu số 42, Danh sách thuyền viên theo Mẫu số 47, Danh sách hành khách (nếu có) theo Mẫu số 48, Bản khai hàng hóa nguy hiểm (nếu có) theo Mẫu số 49;
- Nộp cho Hải quan cửa khẩu: Bản khai chung theo Mẫu số 42, Danh sách thuyền viên theo Mẫu số 47, Bản khai hàng hóa (nếu có) theo Mẫu số 43, Bản khai thông tin về vận đơn thứ cấp (nếu có) theo Mẫu số 13, Bản khai hành lý phải nộp thuế, bị cấm hoặc hạn chế của hành khách, thuyền viên, người đi theo tàu (nếu có) theo Mẫu số 51, Bản khai hàng hóa nguy hiểm (nếu có) theo Mẫu số 49;
- Nộp cho Biên phòng cửa khẩu: Bản khai chung theo Mẫu số 42, Danh sách thuyền viên theo Mẫu số 47, Danh sách hành khách (nếu có) theo Mẫu số 48, Bản khai vũ khí và vật liệu nổ (nếu có) theo Mẫu số 36, Bản khai người trốn trên tàu (nếu có) theo Mẫu số 34.
- Trình Cảng vụ hàng hải: Giấy Chứng nhận đăng ký tàu thuyền, giấy chứng nhận về an toàn kỹ thuật hoặc Sổ an toàn kỹ thuật của tàu thuyền, chứng chỉ chuyên môn của thuyền trưởng và máy trưởng đối với tàu thuyền có trọng tải từ 50 tấn đến 200 tấn hoặc công suất máy chính trên 200 sức ngựa. Miễn xuất trình bằng cấp chuyên môn của thuyền trưởng và máy trưởng Đối với tàu thuyền có trọng tải dưới 50 tấn;
- Trình Biên phòng cửa khẩu: Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ tùy thân của thuyền viên, hành khách theo quy định của Hiệp định đã được ký kết giữa Việt Nam với quốc gia có chung đường biên giới với Việt Nam.
- Nộp cho Cảng vụ hàng hải: Bản khai chung theo Mẫu số 42, Danh sách thuyền viên theo Mẫu số 47, Danh sách hành khách (nếu có) theo Mẫu số 48, Giấy phép rời cảng;
- Nộp cho Biên phòng cửa khẩu: Danh sách thuyền viên theo Mẫu số 47, Danh sách hành khách (nếu có) theo Mẫu số 48.
- Nộp cho Cảng vụ hàng hải; Bản khai chung theo Mẫu số 42, Danh sách thuyền viên theo Mẫu số 47, Danh sách hành khách (nếu có) theo Mẫu số 48, Bản khai hàng hóa nguy hiểm (nếu có chở hàng nhập khẩu, quá cảnh) theo Mẫu số 49, Giấy phép rời cảng;
- Nộp cho Biên phòng cửa khẩu: Bản khai chung (đối với tàu biển mang cờ quốc tịch nước ngoài) theo Mẫu số 42, Danh sách thuyền viên theo Mẫu số 47, Danh sách hành khách (nếu có) theo Mẫu số 48, Bản khai vũ khí vật liệu nổ theo Mẫu số 36, Bản khai người trốn trên tàu theo Mẫu số 34;
- Nộp cho Hải quan cửa khẩu: Bản khai chung (nếu có chở hàng nhập khẩu, quá cảnh) theo Mẫu số 42, Danh sách thuyền viên (nếu có thuyền viên mang quốc tịch nước ngoài) theo Mẫu số 47, Bản khai hàng hóa (nếu có chở hàng nhập khẩu, quá cảnh) theo Mẫu số 43, Bản khai hàng hóa nguy hiểm (nếu có chở hàng nhập khẩu, quá cảnh) theo Mẫu số 49, Bản khai dự trữ của tàu (nếu có chở hàng nhập khẩu, quá cảnh) theo Mẫu số 50, Bản khai hành lý phải nộp thuế, bị cấm hoặc hạn chế của hành khách, thuyền viên, người đi theo tàu (nếu có hành khách, thuyền viên mang quốc tịch nước ngoài) theo Mẫu số 51.
- Trình Cảng vụ hàng hải: Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên theo quy định, các giấy chứng nhận về an toàn kỹ thuật của tàu theo quy định, Sổ thuyền viên;
- Trình Biên phòng cửa khẩu: Hộ chiếu của thuyền viên hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế (nếu có thuyền viên mang quốc tịch nước ngoài);
- Khi cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành liên quan yêu cầu trình: Hộ chiếu, Phiếu tiêm chủng quốc tế của hành khách (nếu có hành khách mang quốc tịch nước ngoài).
- Nộp cho Cảng vụ hàng hải: Bản khai chung theo Mẫu số 42, Danh sách thuyền viên (nếu có thay đổi thuyền viên) theo Mẫu số 47, Danh sách hành khách (nếu có thay đổi hành khách) theo Mẫu số 48;
- Nộp cho Biên phòng cửa khẩu: Danh sách thuyền viên (nếu có thay đổi thuyền viên) theo Mẫu số 47, Danh sách hành khách (nếu có thay đổi hành khách) theo Mẫu số 48.
- Nộp cho Cảng vụ hàng hải: Bản khai chung theo Mẫu số 42, Danh sách thuyền viên (nếu có thay đổi thuyền viên) theo Mẫu số 47, Danh sách hành khách (nếu có thay đổi hành khách) theo Mẫu số 48, Bản khai hàng hóa nguy hiểm (nếu có chở hàng nhập khẩu, quá cảnh) theo Mẫu số 49;
- Nộp cho Biên phòng cửa khẩu: Bản khai chung (nếu có hành khách, thuyền viên mang quốc tịch nước ngoài) theo Mẫu số 42, Danh sách thuyền viên (nếu có thuyền viên mang quốc tịch nước ngoài) theo Mẫu số 47, Danh sách hành khách (nếu có hành khách mang quốc tịch nước ngoài) theo Mẫu số 48;
- Nộp cho Hải quan cửa khẩu: Bản khai chung (nếu có chở hàng nhập khẩu, quá cảnh) theo Mẫu số 42, Danh sách thuyền viên (nếu có thuyền viên mang quốc tịch nước ngoài) theo Mẫu số 47, Bản khai hàng hóa (nếu có chở hàng nhập khẩu, quá cảnh) theo Mẫu số 43, Bản khai hàng hóa nguy hiểm (nếu có chở hàng nhập khẩu, quá cảnh) theo Mẫu số 49, Bản khai dự trữ của tàu (nếu có chở hàng nhập khẩu, quá cảnh) theo Mẫu số 50, Bản khai hành lý phải nộp thuế, bị cấm hoặc hạn chế của hành khách, thuyền viên, người đi theo tàu (nếu có hành khách, thuyền viên, mang quốc tịch nước ngoài) theo Mẫu số 51;
- Trình Cảng vụ hàng hải: Các giấy chứng nhận của tàu biển và chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên (nếu thay đổi so với khi đến); các giấy tờ liên quan đến xác nhận việc nộp phí, lệ phí, tiền phạt hoặc thanh toán các khoản nợ theo quy định của pháp luật;
- Trình Biên phòng cửa khẩu: Hộ chiếu của thuyền viên, hành khách hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế (nếu có thuyền viên, hành khách mang quốc tịch nước ngoài);
- Trình Kiểm dịch y tế: Phiếu tiêm chủng quốc tế của thuyền viên, hành khách (trong trường hợp xuất phát hoặc đi qua vùng có dịch hoặc bị nghi ngờ mắc bệnh hoặc tác nhân gây bệnh truyền nhiễm).
Thủ tục cho phương tiện thủy nội địa vào cảng biển, trừ phương tiện thủy nội địa mang cấp VR-SB, thực hiện như sau:
Thủ tục cho phương tiện thủy nội địa rời cảng biển, trừ phương tiện thủy nội địa mang cấp VR-SB, thực hiện như sau:
Tuyến dẫn tàu trong vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc được cơ quan có thẩm quyền công bố tại những khu vực có điều kiện thực tế ảnh hưởng đến an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường. Tàu thuyền hoạt động trên tuyến dẫn tàu phải sử dụng hoa tiêu hàng hải, trừ trường hợp được miễn theo quy định.
Trường hợp đình chỉ hoặc thay thế hoa tiêu hàng hải thì Thuyền trưởng tàu được dẫn phải kịp thời thông báo cho Tổ chức hoa tiêu và Cảng vụ hàng hải liên quan.
Hoa tiêu khi dẫn tàu có nghĩa vụ thực hiện các yêu cầu dưới đây:
AN TOÀN, AN NINH HÀNG HẢI VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ thông báo cho Cảng vụ hàng hải biết về các chướng ngại vật mới phát hiện; hư hỏng, sai lệch của hệ thống báo hiệu hàng hải hoặc thông tin khác có liên quan đến an toàn hàng hải, an ninh hàng hải trong vùng nước cảng biển và vùng biển Việt Nam.
- Văn bản đề nghị theo Mẫu số 35 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
- Bản sao phương án phòng, chống cháy nổ.
Ngoài các quy định có liên quan của pháp luật về bảo vệ môi trường, tất cả các loại tàu dầu và tàu chở hàng nguy hiểm khác khi hoạt động tại cảng biển còn phải chấp hành nghiêm chỉnh những yêu cầu sau đây:
Tàu thuyền đang neo đậu trong vùng nước cảng biển không được thực hiện các hành vi sau đây:
- Người tiến hành thủ tục gửi trực tiếp hoặc gửi bằng hình thức phù hợp khác đến Cảng vụ hàng hải văn bản theo Mẫu số 35 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này đề nghị chấp thuận tiến hành tháo bỏ niêm phong hoặc việc bơm thải các chất thải, nước bẩn qua những van hoặc thiết bị;
- Chậm nhất 04 giờ làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị, Cảng vụ hàng hải phải có văn bản trả lời, gửi văn bản trả lời trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến người tiến hành thủ tục; trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do;
PHỐI HỢP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HÀNG HẢI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Trường hợp các dự án đầu tư xây dựng cảng biển, bến cảng, cầu cảng, luồng hàng hải, khu nước, vùng nước đã được trả lời về sự phù hợp với quy hoạch phát triển cảng biển trước ngày có hiệu lực thi hành của Nghị định này nhưng chưa tổ chức triển khai thì vẫn tiếp tục được triển khai theo quy định tại Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải; nếu triển khai sau ngày 01 tháng 7 năm 2018 thì tuân theo quy định tại Nghị định này.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC
MẪU CÁC VĂN BẢN SỬ DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG HÀNG HẢI
(Kèm theo Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ)
1. Mẫu số 01: Đơn đề nghị thỏa thuận vị trí, thông số kỹ thuật chi tiết cảng biển, bến cảng, cầu cảng, luồng hàng hải.
2. Mẫu số 02: Đơn đề nghị phê duyệt phương án bảo đảm an toàn hàng hải.
3. Mẫu số 03: Đơn đề nghị đổi tên cảng biển, cảng dầu khí ngoài khơi, bến cảng, cầu cảng, bến phao và khu nước, vùng nước.
4. Mẫu số 04: Đơn đề nghị công bố mở cảng biển, cảng dầu khí ngoài khơi.
5. Mẫu số 05: Quyết định về việc mở cảng biển, cảng dầu khí ngoài khơi.
6. Mẫu số 06: Đơn đề nghị công bố bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước.
7. Mẫu số 07: Quyết định về việc mở bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước.
8. Mẫu số 08: Thông báo đưa công trình vào sử dụng.
9. Mẫu số 09: Quyết định về việc đóng cảng biển.
10. Mẫu số 10: Đơn đề nghị đóng cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước.
11. Mẫu số 11: Quyết định về việc đóng bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước.
12. Mẫu số 12: Đơn đề nghị thiết lập kết cấu hạ tầng cảng biển tạm thời.
13. Mẫu số 13: Bản khai thông tin về vận đơn thứ cấp.
14. Mẫu số 14: Giấy khai báo y tế mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người.
15. Mẫu số 15: Đơn đề nghị chấp thuận thiết lập báo hiệu hàng hải.
16. Mẫu số 16: Đơn đề nghị đưa báo hiệu hàng hải vào sử dụng.
17. Mẫu số 17: Báo cáo định kỳ tình trạng hoạt động của báo hiệu hàng hải.
18. Mẫu số 18: Thông báo hàng hải về thiết lập mới báo hiệu hàng hải.
19. Mẫu số 19: Thông báo hàng hải về thay đổi đặc tính hoạt động của báo hiệu hàng hải.
20. Mẫu số 20: Thông báo hàng hải về tạm ngừng hoạt động của báo hiệu hàng hải.
21. Mẫu số 21: Thông báo hàng hải về phục hồi hoạt động của báo hiệu hàng hải.
22. Mẫu số 22: Thông báo hàng hải về chấm dứt hoạt động của báo hiệu hàng hải.
23. Mẫu số 23: Thông báo hàng hải về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải.
24. Mẫu số 24: Thông báo hàng hải về thông số kỹ thuật của khu nước, vùng nước.
25. Mẫu số 25: Thông báo hàng hải về chướng ngại vật nguy hiểm mới phát hiện.
26. Mẫu số 26: Thông báo hàng hải về khu vực thi công công trình trên biển hoặc trên luồng hàng hải.
27. Mẫu số 27: Thông báo hàng hải về công trình ngầm hoặc công trình vượt qua luồng hàng hải.
28. Mẫu số 28: Thông báo hàng hải về phân luồng giao thông hàng hải hoặc hạn chế lưu thông, tạm ngừng hoạt động của luồng hàng hải.
29. Mẫu số 29: Thông báo hàng hải về khu vực biển hạn chế hoặc cấm hoạt động hàng hải.
30. Mẫu số 30: Thông báo hàng hải về công bố tuyến hàng hải và phân luồng giao thông trong lãnh hải Việt Nam.
31. Mẫu số 31: Đơn đề nghị công bố thông báo hàng hải.
32. Mẫu số 32: Các mẫu bản điện truyền phát thông báo hàng hải.
33. Mẫu số 33: Giấy khai báo y tế, thi thể, hài cốt, tro cốt.
34. Mẫu số 34: Bản khai người trốn trên tàu.
35. Mẫu số 35: Đơn đề nghị cho phép tiến hành hoạt động trong vùng nước cảng biển và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải.
36. Mẫu số 36: Bản khai vũ khí và vật liệu nổ.
37. Mẫu số 37: Quyết định tạm giữ tàu biển.
38. Mẫu số 38: Quyết định chấm dứt việc tạm giữ tàu biển.
39. Mẫu số 39: Đơn đề nghị cho phép tàu biển nước ngoài có động cơ chạy bằng năng lượng hạt nhân, tàu vận chuyển chất phóng xạ đến cảng biển.
40. Mẫu số 40: Đơn đề nghị cho tàu thuyền nước ngoài đến cảng thực hiện các hoạt động đặc thù.
41. Mẫu số 41: Bản khai an ninh tàu biển.
42. Mẫu số 42: Bản khai chung.
43. Mẫu số 43: Bản khai hàng hóa.
44. Mẫu số 44: Xác báo tàu đến cảng (quá cảnh).
45. Mẫu số 45: Lệnh điều động.
46. Mẫu số 46: Kế hoạch điều động tàu thuyền vào cảng.
47. Mẫu số 47: Danh sách thuyền viên.
48. Mẫu số 48: Danh sách hành khách.
49. Mẫu số 49: Bản khai hàng hóa nguy hiểm.
50. Mẫu số 50: Bản khai dự trữ của tàu.
51. Mẫu số 51: Bản khai hành lý của hành khách, thuyền viên.
52. Mẫu số 52: Giấy khai báo y tế hàng hải.
53. Mẫu số 53: Bản khai kiểm dịch thực vật.
54. Mẫu số 54: Bản khai kiểm dịch động vật.
55. Mẫu số 55: Giấy phép chạy thử tàu.
56. Mẫu số 56: Giấy phép quá cảnh.
57. Mẫu số 57: Thông báo tàu rời cảng.
58. Mẫu số 58: Giấy phép rời cảng.
59. Mẫu số 59: Bản khai chung (cho phương tiện thủy nội địa).
60. Mẫu số 60: Danh sách thuyền viên (cho phương tiện thủy nội địa).
61. Mẫu số 61: Danh sách hành khách (cho phương tiện thủy nội địa).
62. Mẫu số 62: Giấy phép vào/rời cảng biển (cho phương tiện thủy nội địa).
Mẫu số 01
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
……., ngày … tháng … năm 20… |
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ Thỏa thuận vị trí, thông số kỹ thuật chi tiết Kính gửi: Cục Hàng hải Việt Nam. Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………. Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………………………… Đăng ký kinh doanh: ……………………..…….. ngày …… tháng ….. năm ….. tại …………. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….. Số điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………………………. Đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, thỏa thuận vị trí, thông số kỹ thuật chi tiết cảng biển, bến cảng, cầu cảng, luồng hàng hải theo quy định tại Điều 6 Nghị định số ………. quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải với các thông tin dưới đây: 1. Tên dự án: ……………………………………………………………………………………… 2. Sự cần thiết đầu tư xây dựng: ……………………………………………………………….. 3. Vị trí: ……………………………………………………………………………………………. 4. Loại tàu biển giới hạn vào cảng biển, bến cảng, cầu cảng, luồng hàng hải: …………………………………………………………………………………………………….. 5. Thông số kỹ thuật của cảng biển, bến cảng, cầu cảng, luồng hàng hải: ……………………………………………………………………………………………………… 6. Tổng diện tích dự kiến xây dựng: ………………………………………………………….. 7. Tài liệu liên quan kèm theo (nếu có): …………………………………………………….. Kính đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, trả lời./. |
||
|
CHỦ ĐẦU TƯ |
|
Mẫu số 02
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
……., ngày … tháng … năm 20… |
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ Phê duyệt Phương án bảo đảm an toàn hàng hải Kính gửi: Cảng vụ hàng hải……………..1 Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………. Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………………………… Đăng ký kinh doanh: ……………………..…….. ngày …… tháng ….. năm ….. tại …………. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….. Số điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………………………. Đề nghị Cảng vụ hàng hải ……….. xem xét, phê duyệt Phương án bảo đảm an toàn hàng hải trong quá trình xây dựng các công trình khác trong vùng nước cảng biển theo quy định tại Điều... Nghị định số ……….. quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải với các thông tin dưới đây: 1. Tên công trình: ………………………………………………………………………………….. 2. Vị trí xây dựng công trình: …………………….……………………………………………….. 3. Thời gian xây dựng công trình:………………………………………………………………… 4. Bản sao văn bản ý kiến của tổ chức, cá nhân liên quan (nếu có). 5. Văn bản kèm theo: ……………………………………………………………………………… - Bản sao Quyết định đầu tư xây dựng công trình; - Bản sao bình đồ bố trí mặt bằng tổng thể của công trình; - Bản chính Phương án bảo đảm an toàn hàng hải. Kính đề nghị Cảng vụ hàng hải …………………. xem xét, giải quyết./. |
||
|
CHỦ ĐẦU TƯ |
|
_____________________
1 Tên của Cảng vụ hàng hải nơi công trình cần phải phê duyệt Phương án bảo đảm an toàn hàng hải
Mẫu số 03
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số:……….. |
……., ngày … tháng … năm .… |
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ Đổi tên cảng biển, cảng dầu khí ngoài khơi, bến cảng, Kính gửi: …………………………..(1) Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………. Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………………………… Đăng ký kinh doanh: ……………………..…….. ngày …… tháng ….. năm ….. tại …………. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….. Số điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………………………. Đề nghị …………(1)…………. chấp thuận việc đổi tên cảng biển, cảng dầu khí ngoài khơi, bến cảng, cầu cảng, bến phao và khu nước, vùng nước theo quy định tại Điều ... Nghị định số: ngày ... tháng ... năm .... của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải với các thông tin dưới đây: 1. Tên công trình:………………………………………………………………………………….. 2. Vị trí công trình: …………………………………………………………………………………. 3. Tên cũ (áp dụng đối với trường hợp đổi tên) …………………………………………………. 4. Tên mới (áp dụng đối với trường hợp đổi tên) ………………………………………………. 5. Bản sao văn bản ý kiến của tổ chức, cá nhân liên quan (nếu có) Kính đề nghị ………….(1)……………. xem xét, chấp thuận./. |
||
|
CHỦ ĐẦU TƯ |
|
1. Tên của cấp có thẩm quyền đổi tên.
Mẫu số 04
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số:……….. |
……., ngày … tháng … năm 20… |
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ Công bố mở cảng biển, cảng dầu khí ngoài khơi Kính gửi: Cục Hàng hải Việt Nam. Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………. Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………………………… Đăng ký kinh doanh: ……………………..…….. ngày …… tháng ….. năm ….. tại …………. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….. Số điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………………………. Đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, tiến hành thủ tục công bố mở cảng biển theo quy định tại Điều... Nghị định số ………………. quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải với các thông tin dưới đây: 1. Tên cảng biển: ………………………………………………………………………………….. 2. Vị trí cảng biển: ………………………………………………………………………………….. 3. Vùng đón trả hoa tiêu: …………………………………………………………………………… 4. Loại tàu biển: ……………………………………………………………………………………… 5. Giới hạn trọng tải của tàu biển được phép vào hoạt động:…………………………………… 6. Văn bản kèm theo: ………………………………………………………………………………….. Tài liệu liên quan khác. Kính đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, giải quyết./. |
||
|
CHỦ ĐẦU TƯ |
|
Mẫu số 05
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số:……….. |
……., ngày … tháng … năm 20… |
|
QUYẾT ĐỊNH Về việc mở cảng biển, cảng dầu khí ngoài khơi BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Căn cứ ……………………………………………………………………………………………… Căn cứ ……………………………………………………………………………………………… Theo đề nghị của ………………………………………………………………………………… QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Nay công bố mở cảng biển ………… thuộc địa phận …….. để tiếp nhận tàu thuyền trong nước và ngoài nước ra vào hoạt động bốc dỡ hàng hóa và thực hiện các dịch vụ hàng hải khác có liên quan, cụ thể như sau: 1. Tên cảng: ………………………………………………………………………………………… 2. Vị trí cảng: ……………………………………………………………………………………….. 3. Vùng đón trả hoa tiêu: …………………………………………………………………………… 4. Vùng kiểm dịch: …………………………………………………………………………………… 5. Loại tàu thuyền: …………………………………………………………………………………… 6. Luồng hàng hải: …………………………………………………………………………………… Điều 2. Cảng vụ hàng hải …………………………….. có trách nhiệm sau đây: 1. Quản lý nhà nước chuyên ngành về hàng hải tại khu vực Cảng biển ………………….. và được thu các khoản phí theo quy định của pháp luật; 2. Căn cứ điều kiện thực tế, giới hạn độ sâu vùng nước trước cầu cảng, luồng cảng biển và các quy định của pháp luật có liên quan để cho phép tàu thuyền có các thông số kỹ thuật phù hợp với thiết kế cầu cảng ra vào bốc dỡ hàng hóa và thực hiện các dịch vụ hàng hải khác bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường. Điều 3. Chủ đầu tư căn cứ quy định của Quyết định này, các quy định của pháp luật có liên quan và điều kiện khai thác cầu cảng để tổ chức khai thác cầu cảng thuộc Cảng biển …………. đúng mục đích, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, phòng ngừa ô nhiễm môi trường và được thu các khoản phí theo quy định của pháp luật. Điều 4. Các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành có liên quan căn cứ quy định của Quyết định này, các quy định của pháp luật có liên quan để tổ chức thực hiện các hoạt động nghiệp vụ trong khu vực Cảng biển ………………….. Điều 5. Quyết định này có hiệu lực ……………….., kể từ ngày …………………. Điều 6. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải ………………, Giám đốc Cảng vụ hàng hải ……….., Giám đốc Cảng ………………., Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
||
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 06
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số:……….. |
……., ngày … tháng … năm 20… |
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ Công bố bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước hoặc vùng nước Kính gửi: Cục Hàng hải Việt Nam. Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………. Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………………………… Đăng ký kinh doanh: ……………………..…….. ngày …… tháng ….. năm ….. tại …………. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….. Số điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………………………. Đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, tiến hành thủ tục công bố bến càng, cầu cảng, bến phao, khu nước hoặc vùng nước (công trình) vào sử dụng theo quy định tại Điều... Nghị định số ……….. quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải với các thông tin dưới đây: 1. Tên công trình: ………………………………………………………………………………….. 2. Vị trí công trình: ………………………………………………………………………………….. 3. Vùng đón trả hoa tiêu: …………………………………………………………………………... 4. Loại tàu biển: ……………………………………………………………………………………. 5. Giới hạn trọng tải của tàu biển được phép vào hoạt động: …………………………………. 6. Văn bản kèm theo: ……………………………………………………………………………… Tài liệu liên quan khác. Kính đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, chấp thuận./. |
||
|
CHỦ ĐẦU TƯ |
Mẫu số 07
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số:……….. |
……., ngày … tháng … năm 20… |
|
QUYẾT ĐỊNH Về việc mở bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM Căn cứ ……………………………………………………………………………………………… Căn cứ ……………………………………………………………………………………………… Theo đề nghị của ………………………………………………………………………………… QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố mở ………… thuộc ……….. để tiếp nhận tàu thuyền trong nước và ngoài nước ra vào hoạt động bốc dỡ hàng hóa và thực hiện các dịch vụ hàng hải khác có liên quan, cụ thể như sau: 1. Tên công trình:………………………………………………………………………………….. 2. Vị trí công trình: ………………………………………………………………………………… 3. Khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải ……………………………………………………… 4. Loại tàu thuyền: ………………………………………………………………………………….. Điều 2. Cảng vụ hàng hải ……………… có trách nhiệm sau đây: 1. Quản lý nhà nước chuyên ngành về hàng hải tại …………. và được thu các khoản phí theo quy định của pháp luật; 2. Căn cứ điều kiện thực tế, giới hạn độ sâu vùng nước trước cầu cảng, luồng cảng biển và các quy định của pháp luật có liên quan để cho phép tàu thuyền có các thông số kỹ thuật phù hợp với thiết kế cầu cảng ra vào bốc dỡ hàng hóa và thực hiện các dịch vụ hàng hải khác bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường. Điều 3. Chủ đầu tư căn cứ quy định của Quyết định này, các quy định của pháp luật có liên quan và điều kiện khai thác cầu cảng để tổ chức khai thác cầu cảng …………. đúng mục đích, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, phòng ngừa ô nhiễm môi trường và được thu các khoản phí theo quy định của pháp luật. Điều 4. Các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành có liên quan căn cứ quy định của Quyết định này, các quy định của pháp luật có liên quan để tổ chức thực hiện các hoạt động nghiệp vụ tại …….. ………………………………………………………………………………………… Điều 5. Quyết định này có hiệu lực …………………………, kể từ ngày ……………………………… Điều 6. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Trưởng các Phòng liên quan của Cục Hàng hải Việt Nam, Giám đốc Cảng vụ hàng hải ……………….., Giám đốc Cảng …………………., Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
||
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |
|
Mẫu số 08
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
||
Số:……….. |
……., ngày … tháng … năm 20… |
||
THÔNG BÁO Về việc đưa công trình vào sử dụng
|
|||
Kính gửi: |
- Cảng vụ hàng hải ………………………..………………………. |
||
Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………… Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………………………………. Đăng ký kinh doanh: ………….. ngày …… tháng ……. năm ……. tại ……………………….. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………. Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………………………………. Công ty xin trân trọng thông báo đưa công trình vào sử dụng theo quy định tại Điều... Nghị định số …………… quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải với các thông tin dưới đây: 1. Tên công trình: …………………………………………………………………………………. 2. Vị trí công trình: ………………………………………………………………………………… 3. Đặc điểm công trình: ……………………………………………………………………………. 4. Thời gian bắt đầu hoạt động của công trình, thời gian kết thúc (nếu có):………………… 5. Giới hạn vùng nước của công trình:………………………………………………………….. 6. Các thông số kỹ thuật có liên quan (nếu có): - Chiều rộng khoang thông thuyền:……………………………………………………………… - Chiều cao tĩnh không:……………………………………………………………………………. - Các dấu hiệu cảnh báo:…………………………………………………………………………. - Thời gian thông thuyền:…………………………………………………………………………. - Độ sâu công trình so với mực nước “0” hải đồ:………………………………………………. - Các yêu cầu cần hạn chế khác (nếu có):………………………………………………………. Kính đề nghị cơ quan có thẩm quyền biết và quản lý hoạt động hàng hải tại khu vực công trình hoạt động./.
|
|||
|
CHỦ ĐẦU TƯ |
Mẫu số 09
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số:……….. |
……., ngày … tháng … năm 20… |
|
QUYẾT ĐỊNH Về việc đóng cảng biển BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Căn cứ ……………………………………………………………………………………………… Căn cứ ……………………………………………………………………………………………… Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Nay đóng …………………. thuộc địa phận …………………………………………… Điều 2. Tuyến luồng hàng hải ………………. giao ……………… tổ chức tiếp nhận quản lý, bảo trì theo quy định của pháp luật. Điều 3. Các cơ quan ………………… có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị liên quan bàn giao ....... công tác quản lý khai thác tuyến luồng ……….; phối hợp giải quyết kịp thời các vấn đề có liên quan nhằm bảo đảm công tác quản lý được thực hiện liên tục, không ảnh hưởng đến giao thông trên tuyến luồng. Điều 4. 1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. 2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải ………………….., Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
||
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
|
Mẫu số 10
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số:……….. |
……., ngày … tháng … năm 20… |
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ Đóng cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước hoặc vùng nước Kính gửi: Cục Hàng hải Việt Nam. Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………. Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………………………… Đăng ký kinh doanh: ……………………..…….. ngày …… tháng ….. năm ….. tại …………. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….. Số điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………………………. Đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, tiến hành thủ tục đóng .......... theo quy định tại Điều... Nghị định số ………… quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải với các thông tin dưới đây: 1. Tên công trình: …………………………………………………………………………………. 2. Vị trí công trình: …………………………………………………………………………………. 3. Lý do đóng: ……………………………………………………………………………………… 4. Đề xuất chuyển giao quản lý luồng tàu, nhân sự, đất đai (nếu có): ……………………….. 5. Bản sao ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu có): ……………………………………….. Kính đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, giải quyết./. |
||
|
CHỦ ĐẦU TƯ |
Mẫu số 11
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số:……….. |
……., ngày … tháng … năm 20… |
|
QUYẾT ĐỊNH Về việc đóng bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM Căn cứ ……………………………………………………………………………………………… Căn cứ ……………………………………………………………………………………………… Theo đề nghị của …………………………………………………………………………………, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Nay đóng (bến cảng) …………………….. thuộc địa phận ………………………….. Điều 2. Tuyến luồng hàng hải ……………………………. giao ……………. tổ chức tiếp nhận quản lý, bảo trì theo quy định của pháp luật. Điều 3. Các cơ quan ………………. có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị liên quan bàn giao …………. công tác quản lý khai thác tuyến luồng …………; phối hợp giải quyết kịp thời các vấn đề có liên quan nhằm bảo đảm công tác quản lý được thực hiện liên tục, không ảnh hưởng đến giao thông trên tuyến luồng. Điều 4. 1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. 2. Chánh Văn phòng Cục, Chánh Thanh tra Cục, Trưởng các phòng ………….., Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
||
Nơi nhận: |
Mẫu số 12
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số:……….. |
……., ngày … tháng … năm 20… |
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ Thiết lập kết cấu hạ tầng cảng biển tạm thời Kính gửi: Cục Hàng hải Việt Nam. Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………. Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………………………… Đăng ký kinh doanh: ……………………..…….. ngày …… tháng ….. năm ….. tại …………. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….. Số điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………………………. Đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, chấp thuận thiết lập kết cấu hạ tầng cảng biển tạm thời theo quy định tại Điều ... Nghị định số ………………… quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải với các thông tin dưới đây: 1. Tên công trình: ………………………………………………………………………………… 2. Vị trí công trình: ………………………………………………………………………………… 3. Quy mô công trình: ………………………………………………………………………………… 4. Lý do, sự cần thiết: ………………………………………………………………………………… 5. Thời gian dự kiến hoạt động của công trình: …………………………………………………… 6. Bản sao ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu có): …………………………………………. 7. Bản sao các văn bản có liên quan (nếu có). Kính đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, chấp thuận./.
|
||
|
CHỦ ĐẦU TƯ |
|
Mẫu số 13
BẢN KHAI THÔNG TIN VỀ VẬN ĐƠN THỨ CẤP
HOUSE BILL OF LADING DECLARATION
1. Tên tàu |
2. Cảng xếp hàng |
3. Cảng dỡ hàng |
4. Số vận đơn |
||||||
5. Người gửi hàng |
6. Cảng chuyển tải/quá cảnh |
7. Cảng giao hàng/cảng đích |
8. Ngày vận đơn |
9. Ngày khởi hành |
|||||
10. Người nhận hàng |
|
|
|
||||||
STT |
Mã hàng (HS code if avail.) |
Mô tả hàng hóa |
Tổng trọng lượng |
Kích thước/thể tích (Dimension/tonnage) (14) |
Số hiệu cont |
Số seal |
|||
1 |
|
|
|
|
|
||||
2 |
|
|
|
|
|
||||
3 |
|
|
|
|
|
Mẫu số 14
GIẤY KHAI BÁO Y TẾ
MẪU VI SINH Y HỌC, SẢN PHẨM SINH HỌC, MÔ, BỘ PHẬN CƠ THỂ NGƯỜI
Health quarantine declaration of microorganism sample,
biological products, tissues, human body organs
Họ tên người khai/Name of the declarant: ……………………………………………………..
Địa chỉ/Address ………………. Quốc tịch/Nationality.………………………………………….
Tên và số lượng/Description and quantity ……………………………………………………….
Có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền xác nhận xuất xứ vật phẩm không? Is there an official letter of the authority confirming the origin of this products?
Có/Yes □ Không/No □
Có văn bản đồng ý của Bộ Y tế không?/Is there a Ministry of Health’s letter of no objection?
Có/Yes □ Không/No □
Địa chỉ xuất phát/Departure address …………………………………………………………..
Được vận chuyển qua cửa khẩu/Transported through check point …………………………
Địa chỉ nơi đến/Arrival address ………………………………………………………………….
Mục đích nhập, xuất khẩu/Purpose of import, export …………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời khai này/ I certify that the declaration given on this form is correct and complete to the best of my knowledge and belief.
|
Ngày ... tháng ... năm ……….. |
Mẫu số 15
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /……….. |
… … … …, ngày … tháng … năm … … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Về việc ……………………….
Kính gửi: ………………………………………………..
Căn cứ Nghị định số ………/20..../NĐ-CP ngày ……….. của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
…………………..………………….. (tên đơn vị) đề nghị …………………………………..…. về việc ……………………………………………………………………………………….
Hồ sơ kèm theo bao gồm
1) ………………………………………………………………………………………………….
2) ………………………………………………………………………………………………….
Nơi nhận: |
………………………. |
Mẫu số 16
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số:……….. |
……., ngày … tháng … năm 20… |
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯA BÁO HIỆU HÀNG HẢI VÀO SỬ DỤNG Kính gửi: ……………………………………….1 Căn cứ Điều ... Nghị định số ………….. ngày ... tháng ... năm .... của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải; Căn cứ Điều ... Nghị định số 70/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện cung cấp dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải; ……………….. (tên đơn vị) đề nghị ……………………………. công bố thông báo hàng hải về việc đưa ……………………………………………………………………………………… Hồ sơ kèm theo bao gồm: 1…………………………………………………………………………………………………….. 2………………………………………………………………………………………………………
|
||
Nơi nhận: |
…………………….. |
|
______________________
1 Cơ quan có thẩm quyền công bố Thông báo hàng hải.
Mẫu số 17
………………………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /………. |
… … … …, ngày …. tháng …. năm … …. |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
TÌNH TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA BÁO HIỆU HÀNG HẢI
DO ………………. QUẢN LÝ
Kính gửi: Cục Hàng hải Việt Nam.
Thực hiện Nghị định số ……../20..../NĐ-CP ngày ………… của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
…………………………… (tên đơn vị) báo cáo định kỳ tình hình hoạt động của báo hiệu hàng hải do đơn vị quản lý như sau:
I. Kỳ báo cáo: Từ ngày ……………….. đến ngày ……………………
II. Tình trạng hoạt động của báo hiệu:
1. Báo hiệu thị giác;
a) Đèn biển, đăng tiêu độc lập và chập tiêu:
STT |
Tên báo hiệu |
Đặc tính ánh sáng |
Tình trạng hoạt động |
Ghi chú (nêu những thay đổi so với lần báo cáo trước) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
b) Báo hiệu luồng hàng hải:
STT |
Tên báo hiệu |
Tác dụng |
Tình trạng hoạt động |
Ghi chú (nêu những thay đổi so với lần báo cáo trước) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
2. Báo hiệu vô tuyến điện:
STT |
Tên báo hiệu |
Mã tín hiệu nhận dạng |
Tình trạng hoạt động |
Ghi chú (nêu những thay đổi so với lần báo cáo trước) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
3. Báo hiệu âm thanh:
STT |
Tên báo hiệu |
Mã tín hiệu phát âm |
Tình trạng hoạt động |
Ghi chú (nêu những thay đổi so với lần báo cáo trước) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Nơi nhận: |
………………. |
Mẫu số 18
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TBHH-…… |
… … … …, ngày … tháng … năm … … |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về việc thiết lập mới ………………………….
Vùng biển: ………………………………………………………………………………………….
Tên luồng: ……………………………………………………………………………..… (nếu có)
Tên báo hiệu: ………………………………………………………………………………………
Căn cứ ……………………………………………………………………………………………..
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, …………………………… thông báo thiết lập mới ……………………………. với các đặc tính như sau:
- Vị trí: ……………………………………………………………………………………………..
- Tọa độ địa lý:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ |
Kinh độ |
Vĩ độ |
Kinh độ |
|
|
|
|
- Tác dụng: ………………………………………………………………………………………
1. Báo hiệu thị giác
a) Đặc tính nhận biết ban ngày
- Hình dạng: ……………………………………………………………………………………….
- Màu sắc: ………………………………………………………………………………….…….
- Dấu hiệu đỉnh: ………………………………………………………………………… (nếu có)
- Số hiệu (Chữ hiệu): …………………………………………………………………… (nếu có)
- Chiều cao toàn bộ: ……………………………….. m, tính đến ……………………………….
- Chiều cao công trình: ... m, tính đến mặt đất (dành riêng cho báo hiệu cố định)
- Chiều rộng trung bình: ... m (dành riêng cho báo hiệu cố định)
- Tầm nhìn địa lý: ………… hải lý với chiều cao của mắt người quan sát bằng …………..m
b) Đặc tính ánh sáng ban đêm
- Đặc tính ánh sáng: ………………………………………………………………………………
- Phạm vi chiếu sáng: …………………………………………………………………………….
- Chiều cao tâm sáng: …………………. m, tính đến …………………………………………
- Tầm hiệu lực ánh sáng: ... hải lý với hệ số truyền quang của khí quyển T=0,74
2. Báo hiệu vô tuyến điện:
a) Racon:
- Dải tần hoạt động: ……………………………………………………………………………….
- Mã tín hiệu nhận dạng: …………………………………………………………………………
- Chu kỳ hoạt động: ……………………………………………………………………………….
- Tầm hiệu lực: ……………. hải lý với radar có công suất phát …… kW, chiều cao ăng ten radar... m.
b) Báo hiệu hàng hải AIS:
- Loại bảo hiệu hàng hải AIS: ……………………………………………………………………
- Dải tần hoạt động: ………………………………………………………………………………
- Số nhận dạng (MMSI): ………………………………………………………………………….
- Tần suất phát thông tin: …………………………………………………………………………
- Tầm hiệu lực: …………………………………………………………………………………….
- Thông tin truyền phát về báo hiệu hàng hải: …………………………………………………
3. Báo hiệu âm thanh
- Cường độ phát âm: ………………………………………………………………………………
- Tần số phát âm: …………………………………………………………………………………..
- Mã tín hiệu phát âm: ……………………………………………………………………………..
- Chu kỳ phát âm: ………………………………………………………………………………….
- Tầm hiệu lực âm phát: ……………..……………. hải lý với tốc độ gió cấp 1.
Ghi chú:
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI (NẾU CẦN)
………………………………………………………………………………………………………..
Nơi nhận: |
…………… |
Mẫu số 19
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TBHH-…………… |
… …., ngày … tháng …. năm ….. |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về việc thay đổi …………………….
Vùng biển: ………………………………………………………………………………………….
Tên luồng: ……………………………………………………………………………….. (nếu có)
Tên báo hiệu: ………………………………………………………………………………………
Tọa độ địa lý:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ |
Kinh độ |
Vĩ độ |
Kinh độ |
|
|
|
|
Căn cứ ……………………………………………………………………………………………….
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, …………………………………. thông báo thay đổi: …………………………………………….. như sau:
- Vị trí: ……………………………………………………………………………………………..
- Tọa độ địa lý:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ |
Kinh độ |
Vĩ độ |
Kinh độ |
|
|
|
|
- Tác dụng: ………………………………………………………………………………………….
1. Báo hiệu thị giác
a) Đặc tính nhận biết ban ngày
- Hình dạng: …………………………………………………………………………………………
- Màu sắc: ……………………………………………………………………………………………
- Dấu hiệu đỉnh: ………………………………………………………………………….. (nếu có)
- Số hiệu (Chữ hiệu): ……………………………………………………………………. (nếu có)
- Chiều cao toàn bộ: ……………………. m, tính đến …………………………………………..
- Chiều cao công trình: ... m, tính đến mặt đất (dành riêng cho báo hiệu cố định)
- Chiều rộng trung bình: ……………………… m (dành riêng cho báo hiệu cố định)
- Tầm nhìn địa lý: .... hải lý với chiều cao của mắt người quan sát bằng …………. m
b) Đặc tính ánh sáng ban đêm
- Đặc tính ánh sáng: .……………………………………………………………………………..
- Phạm vi chiếu sáng: …………………………………………………………………………….
- Chiều cao tâm sáng: …………….m, tính đến ………………………………………………..
- Tầm hiệu lực ánh sáng: ……………………. hải lý với hệ số truyền quang của khí quyển T=0,74
2. Báo hiệu vô tuyến điện:
a) Racon:
- Dải tần hoạt động: …………………………………………………………………………………
- Mã tín hiệu nhận dạng: ……………………………………………………………………………
- Chu kỳ hoạt động: …………………………………………………………………………………
- Tầm hiệu lực: ……………………. hải lý với radar có công suất phát ……. kW, chiều cao ăng ten radar... m.
b) Báo hiệu hàng hải AIS:
- Loại báo hiệu hàng hải AIS: ……………………………………………………………………
- Dải tần hoạt động: ………………………………………………………………………………..
- Số nhận dạng (MMSI): …………………………………………………………………………..
- Tần suất phát thông tin: …………………………………………………………………………
- Tầm hiệu lực: ……………………………………………………………………………………..
- Thông tin truyền phát về báo hiệu hàng hải: …………………………………………………
3. Báo hiệu âm thanh
- Cường độ phát âm: ………………………………………………………………………………
- Tần số phát âm: …………………………………………………………………………………
- Mã tín hiệu phát âm: ………………………………………………………………………………
- Chu kỳ phát âm: ……………………………………………………………………………………
- Tầm hiệu lực âm phát: …………………………………………. hải lý với tốc độ gió cấp 1.
Ghi chú: Các đặc tính khác của báo hiệu không thay đổi (tham khảo Thông báo hàng hải số ………………….. ngày ………………………..)
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI (NẾU CẦN)
……………………………………………………………………………………………………….
Nơi nhận: |
………………. |
Mẫu số 20
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TBHH-……… |
… … … …, ngày … tháng … năm … … |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về việc tạm ngừng hoạt động ……………………..
Vùng biển: ………………………………………………………………………………………....
Tên luồng: ………………………………………………………………………………… (nếu có)
Tên báo hiệu: ………………………………………………………………………………………..
Tọa độ địa lý:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ |
Kinh độ |
Vĩ độ |
Kinh độ |
|
|
|
|
Căn cứ …………………………………………………………………………………………….
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, ……………………………………... thông báo …………………………….. đã tạm ngừng hoạt động từ ngày ……………………………….
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI (NẾU CẦN)
Nơi nhận: |
Mẫu số 21
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TBHH-………. |
……, ngày …. tháng …. năm … .... |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về việc phục hồi hoạt động …………………
Vùng biển: …………………………………………………………………………………………..
Tên luồng: ………………………………………………………………………………… (nếu có)
Tên báo hiệu: …………………………………………………………………………………………
Tọa độ địa lý:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ |
Kinh độ |
Vĩ độ |
Kinh độ |
|
|
|
|
Căn cứ ……………………………………………………………………………………………..
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, ………………….……….. thông báo: ……… đã được phục hồi hoạt động theo đúng các đặc tính đã thông báo hàng hải.
Thông báo hàng hải số …………… ngày …………………. không còn hiệu lực.
Nơi nhận: |
………………… |
Mẫu số 22
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TBHH-……… |
……, ngày …. tháng …. năm … …. |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về việc chấm dứt hoạt động …………………..
Vùng biển: …………………………………………………………………………………………..
Tên luồng: ………………………………………………………………………………… (nếu có)
Tên báo hiệu: …………………………………………………………………………………………
Tọa độ địa lý:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ |
Kinh độ |
Vĩ độ |
Kinh độ |
|
|
|
|
Căn cứ ……………………………………………………………………………………………..
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, ………………….……….. thông báo: ……… chấm dứt hoạt động từ ngày ………………………………………………………………………
Nơi nhận: |
………………… |
Mẫu số 23
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TBHH-………. |
……, ngày …. tháng …. năm … .... |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải …………………
Vùng biển: …………………………………………………………………………………………..
Tên luồng: ………………………………………………………………………………… (nếu có)
Căn cứ: ……………………………………………………………………………………………..
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, ……………………………………… thông báo về thông số kỹ thuật của ………………………………………………………….. như sau:
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng ... m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số .... kHz tính đến mực nước "số 0 hải đồ" đạt.... m.
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI (NẾU CẦN)
………………………………………………………………………………………………………….
Nơi nhận: |
………………… |
Ghi chú:
1. Có thể thông báo độ sâu của từng đoạn luồng trên một tuyến luồng
2. Nếu trên một đoạn luồng có các điểm độ sâu cục bộ nhỏ hơn độ sâu chung trên toàn tuyến, không ảnh hưởng đến an toàn hàng hải thì có thể công bố độ sâu lớn hơn và chỉ rõ các khu vực có những điểm độ sâu nhỏ hơn độ sâu được công bố.
Mẫu số 24
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TBHH-………. |
……, ngày …. tháng …. năm … .... |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về thông số kỹ thuật của khu nước, vùng nước …………………
Vùng biển: …………………………………………………………………………………………..
Tên luồng: ………………………………………………………………………………… (nếu có)
Căn cứ: ………………………………………………………………………………………………
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, ………………………….. thông báo về thông số kỹ thuật của …………………………. như sau: trong phạm vi …………….. được giới hạn bởi các điểm
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
|
Vĩ độ |
Kinh độ |
Vĩ độ |
Kinh độ |
|
|
|
|
|
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số .... kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt.... m.
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI (NẾU CẦN)
………………………………………………………………………………………………………..
Nơi nhận: |
………………… |
Ghi chú: Nếu trong phạm vi thông báo có các điểm độ sâu cục bộ nhỏ hơn độ sâu chung, không ảnh hưởng đến an toàn hàng hải thì có thể công bố độ sâu lớn hơn và chỉ rõ các khu vực có những điểm độ sâu nhỏ hơn độ sâu được công bố.
Mẫu số 25
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TBHH-………. |
……, ngày …. tháng …. năm … .... |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về chướng ngại vật nguy hiểm mới phát hiện …………………
Vùng biển: …………………………………………………………………………………………..
Tên luồng: ………………………………………………………………………………… (nếu có)
Căn cứ: ……………………………………………………………………………………………..
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, …………………………. thông báo tồn tại chướng ngại vật nguy hiểm mới phát hiện ……………………………….. tại vị trí có tọa độ địa lý:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ |
Kinh độ |
Vĩ độ |
Kinh độ |
|
|
|
|
- Vị trí chướng ngại vật nằm cách ……………………. về phía ………………….
- Cao độ của chướng ngại vật ………………… m tính đến mực nước “số 0 hải đồ” (nếu có).
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI (NẾU CẦN)
…………………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận: |
………………… |
Mẫu số 26
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TBHH-………. |
……, ngày …. tháng …. năm … .... |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về khu vực thi công công trình ……………………….
Vùng biển: ………………………………………………………………………………..………..
Tên luồng: ………………………………………………………………………………..(nếu có)
Căn cứ: …………………………………………………………………………………………….
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, ……………………………… thông báo thiết lập khu vực thi công công trình ………………….. được giới hạn bởi các điểm
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
|
Vĩ độ |
Kinh độ |
Vĩ độ |
Kinh độ |
|
|
|
|
|
Thời gian thi công: Từ ....giờ .... ngày …………. đến .... giờ.... ngày …………….
Đặc điểm của các phương tiện thi công: ……………………………………………………….
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI (NẾU CẦN)
……………………………………………………………………………………………………….
Nơi nhận: |
………………….. |
Ghi chú: Đối với các công trình thi công trên diện rộng có thể tiến hành mô tả khu vực thi công thay cho việc công bố tọa độ giới hạn.
Mẫu số 27
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TBHH-………. |
……, ngày …. tháng …. năm … .... |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về công trình ngầm hoặc công trình vượt qua luồng hàng hải
Vùng biển: ………………………………………………………………………………………….
Tên công trình: …………………………………………………………………………… (nếu có)
Căn cứ: …………………………………………………………………………………………….
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, …………… thông báo về công trình ngầm, công trình vượt qua luồng hàng hải ………….. với các đặc tính như sau:
- Vị trí: ………………………………………………………………………………………………
- Tọa độ địa lý:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ |
Kinh độ |
Vĩ độ |
Kinh độ |
|
|
|
|
- Chiều cao hoặc chiều sâu toàn bộ: ………………m, tính đến ………………………………
- Chiều rộng trung bình: ... m ……………………………………………………………………..
- Đặc tính điểm nhận dạng vào ban ngày hoặc ban đêm (nếu có) …………………………..
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI (NẾU CẦN)
……………………………………………………………………………………………………….
Nơi nhận: |
………………… |
Mẫu số 28
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TBHH-………. |
……, ngày …. tháng …. năm … .... |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về phân luồng giao thông hàng hải hoặc hạn chế lưu thông, tạm ngừng hoạt động của luồng hàng hải
Vùng biển: …………………………………………………………………………………………
Tên luồng: ………………………………………………………………………………. (nếu có)
Căn cứ: …………………………………………………………………………………………….
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, ……………………………….…….. thông báo ………………………………………………………………………………………………..
Thời gian: Từ .... giờ ….. ngày………… đến …… giờ ….. ngày ………….
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI
………………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận: |
………………… |
Mẫu số 29
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TBHH-………. |
……, ngày …. tháng …. năm … .... |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về khu vực biển hạn chế hoặc cấm hoạt động hàng hải....
Vùng biển: ………………………………………………………………………………………….
Tên luồng: ……………………………………………………………………………… (nếu có)
Căn cứ: ……………………………………………………………………………………………..
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, ……………………………. thông báo thiết lập khu vực ………………… được giới hạn bởi các điểm:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ |
Kinh độ |
Vĩ độ |
Kinh độ |
|
|
|
|
Thời gian: Từ …. giờ …. ngày ….. đến ….. giờ ….. ngày ……………..
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI (NẾU CẦN)
……………………………………………………………………………………………………….
Nơi nhận: |
………………… |
Ghi chú: Đối với các khu vực biển hạn chế hoặc cấm hoạt động hàng hải trên diện rộng có thể tiến hành mô tả khu vực thay cho việc công bố tọa độ giới hạn
Mẫu số 30
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TBHH-………. |
……, ngày …. tháng …. năm … .... |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về việc công bố tuyến hàng hải
và phân luồng giao thông trong lãnh hải Việt Nam
Vùng biển: ………………………………………………………………………………………….
Tên luồng: ……………………………………………………………………………….. (nếu có)
Căn cứ: …………………………………………………………………………………………….
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, …………………………… thông báo về việc công bố tuyến hàng hải và phân luồng giao thông trong lãnh hải Việt Nam cụ thể như sau:
Các thông tin cơ bản về tuyến hàng hải và phân luồng giao thông: (điểm bắt đầu, điểm kết thúc, các yêu cầu khi hành trình trong tuyến hàng hải...)
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI (NẾU CẦN)
………………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận: |
………………… |
Ghi chú: có thể tiến hành mô tả hoặc công bố kèm theo hải đồ, sơ đồ về tuyến hàng hải, phân luồng giao thông.
Mẫu số 31
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /……… |
… … … …, ngày …. tháng …. năm … … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CÔNG BỐ THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về việc: …………………………………….
Kính gửi: ……………………………………………………….
Căn cứ Nghị định số ……/20..../NĐ-CP ngày ………….. của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
……………………………………………… (tên đơn vị) đề nghị ……………………………. công bố thông báo hàng hải về việc ………………………………………………………………………….
Hồ sơ kèm theo bao gồm
1………………………………………………………………………………………………………..
2………………………………………………………………………………………………………..
Nơi nhận: |
……………………. |
Mẫu số 32
CÁC MẪU BẢN ĐIỆN TRUYỀN PHÁT THÔNG BÁO HÀNG HẢI
1. Các mẫu bản điện truyền phát thông báo hàng hải về việc thiết lập mới, phục hồi báo hiệu hàng hải
Thành phần bức điện |
Ví dụ 1 |
1. Số hiệu thông báo |
KHU VỰC XI 145/11 VỊNH HẠ LONG CẢNG CÁI LÂN HẢI ĐỒ ________ (QUỐC TẾ __________). THIẾT LẬP MỚI CÁC PHAO DẪN LUỒNG VÀO CẢNG A. BÁO HIỆU AN TOÀN PHÍA ĐÔNG 20-03.2N 107- 39.5E. B. BÁO HIỆU AN TOÀN PHÍA NĂM 20-03.7N 107- 39.4E. |
2. Khu vực bao quát chung |
|
3. Khu vực địa phương |
|
4. Số hiệu hải đồ chịu ảnh hưởng |
|
5. Nội dung chính của thông báo |
|
6. Vị trí địa lý |
|
7. Các chú ý |
|
8. Hủy bỏ nội dung thông báo |
Message Element |
Example 1 |
1. Message series identifier |
NAVAREA XI 145/11 HALONG BAY. PORT OF CAI LAN CHART ________ (INT_________). LIGHTBUOYS ESTABLISHED MARKING THE ENTRANCE. A. EAST CARDINAL 20-03.2N 107-39.5E. B. SOUTH CARDINAL 20-03.7N 107-39.4E. |
2. General area |
|
3. Locality |
|
4. Chart number |
|
5. Key subject |
|
6. Geographical position |
|
7. Amplifying remarks |
|
8. Cancellations details |
Thành phần bức điện |
Ví dụ 2 |
1. Số hiệu thông báo |
KHU VỰC XVI 95/11 PERU PAITA HẢI ĐỘ ______ (QUỐC TẾ______). XÁC TÀU ĐẮM TẠI VỊ TRÍ 05-04.8N 081-06.7W. THIẾT LẬP PHAO ĐÁNH DẤU VỊ TRÍ TÀU ĐẮM KHẨN CẤP CÁCH 0,25 HẢI LÝ VỀ PHÍA NAM, ĐÈN SÁNG THAY ĐỔI XANH - VÀNG TRONG 3 GIÂY. |
2. Khu vực bao quát chung |
|
3. Khu vực địa phương |
|
4. Số hiệu hải đồ chịu ảnh hưởng |
|
5. Nội dung chính của thông báo |
|
6. Vị trí địa lý |
|
7. Các chú ý |
|
8. Hủy bỏ nội dung thông báo |
Message Element |
Example 2 |
1. Message series identifier |
NAVAREA XVI 95/11 PERU. PAITA. CHART ______ (INT________). WRECK LOCATED 05-04.8N 081-06.7W. EMERGENCY WRECK MARKING BUOY ESTABUSHED 0.25 MILES SOUTH, ALTERNATING OCCULTING BLUE AND YELLOW THREE SECONDS. |
2. General area |
|
3. Locality |
|
4. Chart number |
|
5. Key subject |
|
6. Geographical position |
|
7. Amplifying remarks |
|
8. Cancellations details |
2. Các mẫu bản điện truyền phát thông báo hàng hải về việc tạm ngừng, chấm dứt hoạt động của báo hiệu hàng hải.
Thành phần bức điện |
Ví dụ 1 |
1. Số hiệu thông báo |
KHU VỰC XI 145/11 VỊNH HẠ LONG CẢNG HẢI PHÒNG HẢI ĐỒ _____ (QUỐC TẾ________). ĐÈN BIẾN HÒN DÁU 20-02.0N 107-40.1E ĐÈN KHÔNG SÁNG |
2. Khu vực bao quát chung |
|
3. Khu vực địa phương |
|
4. Số hiệu hải đồ chịu ảnh hưởng |
|
5. Nội dung chính của thông báo |
|
6. Vị trí địa lý |
|
7. Các chú ý |
|
8. Hủy bỏ nội dung thông báo |
Message Element |
Example 1 |
1. Message series identifier |
NAVAREA XI 145/11 HALONG BAY. PORT OF HAI PHONG CHART ____ (INT___________). HONDAU LIGHT HOUSE 20-02.0N 107-40.1E UNLIT. |
2. General area |
|
3. Locality |
|
4. Chart number |
|
5. Key subject |
|
6. Geographical position |
|
7. Amplifying remarks |
|
8. Cancellations details |
Thành phần bức điện |
Ví dụ 2 |
1. Số hiệu thông báo |
KHU VỰC IX 12/11 BIỂN ĐỎ, AI CẬP VỊNH AQABA, EO TIRAN HẢI ĐỒ ____ (QUỐC TẾ________). BÁO HIỆU AN TOÀN PHÍA TÂY 27-59.4N 034-29.1E RACON KHÔNG HOẠT ĐỘNG |
2. Khu vực bao quát chung |
|
3. Khu vực địa phương |
|
4. Số hiệu hải đồ chịu ảnh hưởng |
|
5. Nội dung chính của thông báo |
|
6. Vị trí địa lý |
|
7. Các chú ý |
|
8. Hủy bỏ nội dung thông báo |
Message Element |
Example 2 |
1. Message series identifier |
NAVARKA IX 12/11 RED SEA, EGYPT. GULF OF AQABA, STRAIT OF TIRAN. CHART ___ (INT__________). WEST CARDINAL BUOY 27-59.4N 034-29.1E RACON INOPERATIVE. |
2. General area |
|
3. Locality |
|
4. Chart number |
|
5. Key subject |
|
6. Geographical position |
|
7. Amplifying remarks |
|
8. Cancellations details |
3. Các mẫu bản điện truyền phát thông báo hàng hải về độ sâu luồng hàng hải, thủy điện cảng, khu neo đậu, quay trở tàu và các vùng nước khác
Thành phần bức điện |
Ví dụ 1 |
1. Số hiệu thông báo |
KHU VỰC XI 15/11 BIỂN ĐÔNG VINH BẮC BỘ THÀNH LẬP CẢNG MỚI - CẢNG LẠCH HUYỆN. CẢNG MỚI LẠCH HUYỆN ĐƯỢC THÀNH LẬP PHÍA NAM ĐẢO CÁT HẢI. VỊ TRÍ 20-50.3IN, 106-53.40E. GIỚI HẠN CẢNG: 20-50.01 N, 106-54.28 E; 20-50.01 N, 106-53.99 E; 20-49.30 N, 106-53.45 E; 20-49.29 N, 106-52.67 E. ĐỘ SÂU TRONG GIỚI HẠN CẢNG 9.5M. VỊ TRÍ ĐÓN HOA TIÊU 20-40.11N, 107-00.19E; KHU VỰC NEO XUNG QUANH 20-52.52N, 107-05.09E VỚI BÁN KÍNH 1 HẢI LÝ. ĐỂ BIẾT THÊM CHI TIẾT, THAM KHẢO THÔNG BÁO CHO NGƯỜI ĐI BIỂN SỐ 14/2011. |
2. Khu vực bao quát chung |
|
3. Khu vực địa phương |
|
4. Số hiệu hải đồ chịu ảnh hưởng |
|
5. Nội dung chính của thông báo |
|
6. Vị trí địa lý |
|
7. Các chú ý |
|
8. Hủy bỏ nội dung thông báo |
Message Element |
Example 1 |
1. Message series identifier |
NAVAREA XI 15/11 EAST SEA GULF OF TONKIN ESTABLISHMENT OF NEW PORT - PORT OF LACH HUYEN NEW PORT OF LACH HUYEN IS LOCATED IN SOUTH OF CAT HAI ISLAND. POSITION 20-50.3 IN, 106-53.40E. PORT LIMITS 20-50.01 N, 106-54.28 E; 20-50.01 N, 106-53.99 E; 20-49.30 N, 106-53.45 E; 20-49.29 N, 106-52.67 E. WATER DEPTH INSIDE PORT LIMITS PILOT BOARDING AREA 20-40.11N, 107-00.19E; ANCHORAGE AROUND 20-52.52N, 107-05.09E, RADIUS INM. FOR MORE DETAILS, REFER NTM 14/2011. |
2. General area |
|
3. Locality |
|
4. Chart number |
|
5. Key subject |
|
6. Geographical position |
|
7. Amplifying remarks |
|
8. Cancellations details |
4. Các mẫu bản điện truyền phát thông báo hàng hải về việc xuất hiện chướng ngại vật mới phát hiện
Thành phần bức điện |
Ví dụ 1 |
1. Số hiệu thông báo |
KHU VỰC XI 15/11 BIỂN ĐÔNG CẢNG VŨNG TÀU HẢI ĐỒ _____ (QUỐC TẾ _____). VỊ TRÍ BÃI CẠN XÁC ĐỊNH TẠI: A. 28M 10-20.1N 107-05.1E. B. 13.5M 10-19.2N 107-04.2E. C. 27M 10-21.8N 107-06.1E. |
2. Khu vực bao quát chung |
|
3. Khu vực địa phương |
|
4. Số hiệu hải đồ chịu ảnh hưởng |
|
5. Nội dung chính của thông báo |
|
6. Vị trí địa lý |
|
7. Các chú ý |
|
8. Hủy bỏ nội dung thông báo |
Message Element |
Example 1 |
1. Message series identifier |
NAVAREA XI 15/11 EAST SEA . PORT OF VUNG TAU CHART _____ (INT_______). SHOALS LOCATED: A. 28 METRES 10-20.1N 107-05.1E. B. 13.5 METRES 10-19.2N 107-04.2E. C. 27 METRES 10-21.8N 107-06.1E. |
2. General area |
|
3. Locality |
|
4. Chart number |
|
5. Key subject |
|
6. Geographical position |
|
7. Amplifying remarks |
|
8. Cancellations details |
Thành phần bức điện |
Ví dụ 2 |
1. Số hiệu thông báo |
KHU VỰC XI 15/11 BIỂN ĐÔNG CẢNG VŨNG TÀU HẢI ĐỒ _____(QUỐC TẾ _____). BÁO CÁO KHU VỰC CÓ ĐỘ SÂU THẤP HƠN NHIỀU SO VỚI ĐỘ SÂU GHI TRÊN HẢI ĐỒ TẠI 11-59.89S 107-17.50E. |
2. Khu vực bao quát chung |
|
3. Khu vực địa phương |
|
4. Số hiệu hải đồ chịu ảnh hưởng |
|
5. Nội dung chính của thông báo |
|
6. Vị trí địa lý |
|
7. Các chú ý |
|
8. Hủy bỏ nội dung thông báo |
Message Element |
Example 2 |
1. Message series identifier |
NAVAREA XI 15/11 EAST SEA PORT OF VUNG TAU CHART _____ (INT_____). SIGNIFICANTLY LESS WATER THAN CHARTED REPORTED 11-59.89S 107-17.50E. |
2. General area |
|
3. Locality |
|
4. Chart number |
|
5. Key subject |
|
6. Geographical position |
|
7. Amplifying remarks |
|
8. Cancellations details |
5. Các mẫu bản điện truyền phát thông báo hàng hải về khu vực biển hạn chế hoạt động, cấm hoạt động hàng hải
Thành phần bức điện |
Ví dụ 1 |
1. Số hiệu thông báo |
KHU VỰC XI 333/11 BIỂN ĐÔNG CẢNG VŨNG TÀU 1. BẮN ROCKET TỪ 0330 ĐẾN 0530 UTC 28 TH4 ĐẾN 03 TH5 11. KHU VỰC BIỂN ĐƯỢC THIẾT LẬP NHƯ SAU: A. 10-20N 117-45E. B. 10-20N 127-30E. C. 10-10N 117-45E. D. 10-10N 127-30E. YÊU CẦU CÁC TÀU TRÁNH XA KHU VỰC NÀY. 2. THÔNG BÁO NÀY ĐƯỢC HỦY BỎ LUC 030630 UTC TH5 11. |
2. Khu vực bao quát chung |
|
3. Khu vực địa phương |
|
4. Số hiệu hải đồ chịu ảnh hưởng |
|
5. Nội dung chính của thông báo |
|
6. Vị trí địa lý |
|
7. Các chú ý |
|
8. Hủy bỏ nội dung thông báo |
Message Element |
Example 1 |
1. Message series identifier |
NAVAREA XI 333/11 EAST SEA PORT OF VUNG TAU 1. ROCKET LAUNCHING SCHEDULED 0330 TO 0530 UTC 28 APR TO 03 MAY 11. FOLLOWING RANGE CLEARANCE AREA ESTABLISHED: A. 10-20N 117-45E. B. 10-20N 127-30E. C. 10-10N 117-45E. D. 10-10N 127-30E. VESSELS TO REMAIN CLEAR OF THIS AREA. 2. CANCEL THIS MESSAGE 030630 UTC MAY 11. |
2. General area |
|
3. Locality |
|
4. Chart number |
|
5. Key subject |
|
6. Geographical position |
|
7. Amplifying remarks |
|
8. Cancellations details |
6. Các mẫu bản điện truyền phát thông báo hàng hải về việc yêu cầu chuyển hướng, tạm ngừng hoạt động của luồng hàng hải
Thành phần bức điện |
Ví dụ 1 |
1. Số hiệu thông báo |
KHU VỰC XI 151/11 VỊNH HẠ LONG CẢNG HẢI PHÒNG 1. CẢNG HẢI PHÒNG TẠM NGỪNG HOẠT ĐỘNG ĐỂ CHUẨN BỊ PHÒNG CHỐNG BÃO MEGI. TẤT CẢ CÁC VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN TỪ ĐÀO CÁT HẢI TỚI CẦU BÍNH ĐÃ ĐƯỢC THIẾT LẬP VÀNH ĐAI. KHÔNG TÀU NÀO ĐƯỢC PHÉP RA VÀO HAY ĐI QUA LUỒNG CÀNG BIỂN KHI KHÔNG CÓ SỰ CHO PHÉP CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI HẢI PHÒNG. 2. LIÊN LẠC VỚI CẢNG VỤ HÀNG HẢI HẢI PHÒNG ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN MỚI NHẤT. |
2. Khu vực bao quát chung |
|
3. Khu vực địa phương |
|
4. Số hiệu hải đồ chịu ảnh hưởng |
|
5. Nội dung chính của thông báo |
|
6. Vị trí địa Lý |
|
7. Các chú ý |
|
8. Hủy bỏ nội dung thông báo |
Message Element |
Example 1 |
1. Message series identifier |
NAVAREA XI 151/11 HALONG BAY HAI PHONG PORT 1. THE PORTS FOR HAI PHONG HAVE BEEN CLOSED UNTIL FURTHER NOTICE IN PREPARATION FOR THE ANTICIPATED IMPACT OF STORM MEGI. ALL INLAND WATERS FROM CAT HAI ISLAND TO BINH BRIDGE BOUNDARY HAS BEEN ESTABLISHED. NO VESSEL MAY ENTER, DEPART OR TRANSIT WITHIN THIS ZONE WITHOUT THE PERMISSION OF THE MARITIME ADMINISTRATION OF HAI PHONG. 2. CONTACT MARITIME ADMINISTRATION OF HAI PHONG FOR UPDATED INFORMATION. |
2. General area |
|
3. Locality |
|
4. Chart number |
|
5. Key subject |
|
6. Geographical position |
|
7. Amplifying remarks |
|
8. Cancellations details |
Mẫu số 33
GIẤY KHAI BÁO Y TẾ
THI THỂ, HÀI CỐT, TRO CỐT
Health Quarantine Declaration of Corpse, Bones, Body, Body ash
Họ tên người khai/Name of declarant: …………………………………………………………….
Địa chỉ/Address ………………………………………………………………………………………
Quan hệ với người chết/Declarant's relation to deceased ……………………………………….
Họ tên người chết/Name of deceased ………………………………………………………………
Nam/Male □ Nữ/Female □
Ngày sinh/Date of birth …………………. Ngày chết/Date of death ………………………………
Quốc tịch/Nationality …………………… Nơi chết/Place of death ……………………………….
Nguyên nhân chết (nếu là thi thể/Cause of death (for corpse only) …………………………….
Chuyển từ/Transported from …………………… Đến/Arrival ……………………………………..
Có xác nhận của tổ chức y tế nơi xuất phát xác nhận điều kiện khâm liệm thi thể không?/Is there an official letter or local of authorized health unit confirming on sanitary of corpse?
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời khai này/I certify that the declaration given on this form is correct and complete to the best of my knowledge and belief.
|
Ngày ... tháng ... năm |
Mẫu số 34
BẢN KHAI NGƯỜI TRỐN TRÊN TÀU
DECLARATION OF STOWAWAY
1. CHI TIẾT VỀ TÀU/SHIP DETAILS
Tên tàu/Name of ship: |
Đại lý cảng tiếp/Agent in next port: |
Số IMO/IMO number: |
Địa chỉ đại lý/Agent address: |
Quốc tịch tàu/Flag State of ship: |
IRCS: |
Công ty tàu/Company: |
Số INMARSAT/INMARSAT number: |
Địa chỉ công ty/Company address: |
Cảng đăng ký/Port of registry: |
Tên thuyền trưởng/Name of the Master: |
|
Đại lý tàu biển/Shipping agent: |
|
2. CHI TIẾT VỀ NGƯỜI TRỐN TRÊN TÀU/STOW AWAY DETAILS
Thời gian phát hiện trên tàu/Date/time found on board:
Nơi tìm thấy trên tàu/Place of boarding:
Quốc gia xảy ra việc trốn lên tàu/Country of boarding:
Thời gian xảy ra việc trốn lên tàu/Date/time of boarding:
Đích cuối cùng của người trốn trên tàu/Intended final destination:
Lời khai lý do trốn trên tàu/Stated reasons for boarding ship:
Họ/Surname:
Tên/Given name:
Tên khác/Name by which known:
Giới tính/Gender:
Ngày sinh/Date of birth:
Nơi sinh/Place of birth:
Khai báo về quốc tịch/Claimed nationality:
Địa chỉ nhà riêng/Home address:
Quốc gia cư trú/Country of domicile:
Số-loại giấy tờ/ID-document type, e.g. Passport No:
Số Chứng minh hoặc Sổ thuyền viên/ID- Card No. or Seaman’s book No:
Nếu có/If yes,
Ngày cấp/When issued:
Nơi cấp/Where issued:
Ngày hết hạn/Date of expiry:
Cơ quan cấp/Issued by:
Ảnh của người trốn trên tàu/Photogrơph of the stowaway: Đặc điểm nhận dạng của người trốn trên tàu/ |
|
Ngôn ngữ sử dụng chính/First language:
Khả năng nói, diễn đạt/Spoken:
Khả năng đọc/Read:
Khả năng viết/Written:
Ngôn ngữ khác/Other languages:
Khả năng nói, diễn đạt/Spoken:
Khả năng đọc/Read:
Khả năng viết/Written:
3. CÁC CHI TIẾT KHÁC/OTHER DETAILS
(1) Phương thức trốn trên tàu, bao gồm cả những người liên quan (Ví dụ: Thủy thủ, công nhân cảng.v.v.) và cả người trốn trong hàng hóa/container hoặc ẩn ở trên tàu/Method of boarding, including other persons involved (e.g. crew, port workers, etc.), and whether the Stowaway was secreted in cargo/container or hidden in the ship:
(2) Kiểm kê tài sản người trốn trên tàu/Inventory of the Stowaway’s possessions:
(3) Tờ khai của người trốn trên tàu/Statement made by the Stowaway:
(4) Tờ khai của Thuyền trưởng (bao gồm cả những nhận xét về tính xác thực về những thông tin mà người trốn trên tàu khai)/Statement made by the Master (including any observations on the credibility of the information provided by the Stowaway).
Các ngày thực hiện phỏng vấn/Date(s) of Interview(s):
CHỮ KÝ |
CHỮ KÝ |
CHỮ KÝ ĐẠI LÝ |
Mẫu số 35
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số:……….. |
……., ngày … tháng … năm 20… |
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ Cho phép tiến hành hoạt động trong vùng nước cảng biển Kính gửi: Cảng vụ hàng hải …………………. Tên người làm thủ tục: …………………………………………………………………………… Đăng ký kinh doanh (hoặc Chứng minh nhân dân) số ……………… ngày ….. tháng ….. năm …… tại ……………………………………………………………………………………………………. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………… Số điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………………………… Đề nghị Cảng vụ hàng hải …………….. cho phép tiến hành hoạt động trong vùng nước cảng biển và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải theo quy định tại Điều... Nghị định số ….. quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải với các thông tin dưới đây: 1. Chủ thể tiến hành: …………………………………………………………………………….. 2. Hoạt động tiến hành: ……………………………………………………………………………… 3. Thời gian tiến hành: ……………………………………………………………………………. 4. Địa điểm tiến hành: …………………………………………………………………………….. 5. Lý do, sự cần thiết: ……………………………………………………………………………… 6. Biện pháp cần thiết bảo đảm an toàn, an ninh, phòng ngừa ô nhiễm môi trường: ……… ………………………………………………………………………………………………………… 7. Bản sao ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu có): ……………………………………….. 8. Bản sao các văn bản có liên quan (nếu có) Kính đề nghị Cảng vụ hàng hải ……………………. xem xét, giải quyết./.
|
||
|
CHỦ ĐẦU TƯ |
Mẫu số 36
BẢN KHAI VŨ KHÍ VÀ VẬT LIỆU NỔ
DECLARATION OF ARMS AND EXPLOSIVE MATERIALS
Trang số:
Page number:
Tên tàu: |
Số IMO |
Quốc tịch tàu: |
Hô hiệu: |
Tên thuyền trưởng: |
Đại lý tàu biển |
Thứ tự |
Loại vũ khí và vật liệu nổ |
Số lượng |
Tên và số hiệu |
Nơi cất giữ, bảo quản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chữ ký đại lý |
Chữ ký thuyền trưởng: |
Địa điểm, thời gian |
Địa điểm, thời gian |
Mẫu số 37
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-CVHH |
…….., ngày …. tháng …. năm 20…. |
QUYẾT ĐỊNH
Tạm giữ tàu biển
Decision on temporary detention of ship
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Pursuant to the Maritime Code of Vietnam dated 25 November 2015;
Căn cứ Nghị định số ..../20..../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 20..... của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải (dưới đây gọi là Nghị định số: ..../20..../NĐ-CP),
Pursuant to Decree …./20.../NĐ-CP dated ……. of the Government on Management of Maritime Activities (hereinafter referred to as Decree No. ……/20....ND-CP),
QUYẾT ĐỊNH
IT IS HEREBY DECIDED
Tạm giữ tàu biển: ………………………………………………………………………………….
To temporality detain the ship:
Quốc tịch: …………………………………………………………………………………………...
Nationality:
Chủ tàu: …………………………………………………………………………………………….
Shipowners:
Tên thuyền trưởng: ………………………………………………………………………………….
Name of Ship’s master:
Lý do tạm giữ: ………………………………………………………………………………………
Reasons for the temporary detention:
Thời điểm bắt đầu việc tạm giữ: ………………………….……………………………………
Time of the commencement of temporary detention:
Địa điểm tạm giữ: …………………………………………………………………………………..
Place of temporary detention:
Yêu cầu thực hiện: …………………………………………………………………………………
It is requested:
Nơi nhận/To: |
GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 38
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-CVHH |
…….., ngày …. tháng …. năm 20…. |
QUYẾT ĐỊNH
Chấm dứt việc tạm giữ tàu biển
Decision on the termination of the temporary detention of ship
Căn cứ Bộ luật hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Pursuant to the Maritime Code of Vietnam dated 25 November 2015;
Căn cứ Nghị định số …../20……/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 20…… của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải (dưới đây gọi là Nghị định số: ..../20..../NĐ-CP),
Pursuant to Decree …../20.../ND-CP dated …….. of the Government on Management of Maritime Activities (hereinafter referred to as Decree No. ……/20....ND-CP),
QUYẾT ĐỊNH
IT IS HEREBY DECIDED
Chấm dứt việc tạm giữ tàu biển:…………………………………………………………………
To terminate the temporality detention of the ship:
Quốc tịch: …………………………………………………………………………………………..
Nationality:
Chủ tàu: ……………………………………………………………………………………………
Shipowners:
Tên thuyền trưởng: ………………………………………………………………………………..
Name of Ship's master
Lý do chấm dứt tạm giữ: …………………………………………………………………………
Reasons for the termination of temporary detention:
Thời điểm bắt đầu chấm dứt việc tạm giữ:
Time of the commencement of termination of temporary detention:
Yêu cầu thực hiện: ………………………………………………………………………………..
It is requested:
Nơi nhận/To: |
GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 39
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số:……….. |
……., ngày … tháng … năm 20… |
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ Cho phép tàu biển nước ngoài có động cơ chạy bằng Kính gửi: Bộ Giao thông vận tải. Tên người làm thủ tục: ……………………………………………………………………………. Đăng ký kinh doanh (hoặc Chứng minh thư nhân dân) số …….…… ngày …… tháng ….. năm …. tại …………………………………. Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………… Số điện thoại liên hệ: ………………………………………………………………………………… Đề nghị Bộ Giao thông vận tải xem xét, chấp thuận cho phép tàu biển nước ngoài có động cơ chạy bằng năng lượng hạt nhân, tàu vận chuyển chất phóng xạ đến cảng biển theo quy định tại Điều... Nghị định số ……. quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải với các thông tin dưới đây: 1. Tên tàu biển: …………………………………………………………………………………… 2. Quốc tịch tàu biển: ……………………………………………………………………………… 3. Chủ tàu: ………………………………………………………………………………………… 4. Cảng biển hoặc bến cảng, cầu cảng tàu vào: ………………………………………………. 5. Lý do, sự cần thiết vào cảng: …………………………………………………………………. 6. Thời gian dự kiến hoạt động tại Việt Nam: ………………………………………………….. 7. Bản sao ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu có): ……………………………………… 8. Bản sao các văn bản có liên quan (nếu có): ………………………………………………… 9. Tài liệu kèm theo:……………………………………………………………………………….. - Bản sao giấy chứng nhận đăng ký tàu biển; - Bản sao các giấy chứng nhận về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường của tàu. Kính đề nghị Bộ Giao thông vận tải xem xét, giải quyết./. |
||
|
CHỦ ĐẦU TƯ |
Mẫu số 40
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số:……….. |
……., ngày … tháng … năm 20… |
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ Cho tàu thuyền nước ngoài đến cảng thực hiện các hoạt động đặc thù Kính gửi: …………………………….. Tên người làm thủ tục: …………………………………………………………………………… Đăng ký kinh doanh (hoặc Chứng minh nhân dân) số ………… ngày ……. tháng …… năm …… tại ……………………………………………………………………………………………………… Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………… Số điện thoại liên hệ: ………………………………………………………………………………… Đề nghị ………………….. xem xét cấp Giấy phép hoặc văn bản chấp thuận cho tàu thuyền nước ngoài đến cảng thực hiện các hoạt động đặc thù theo quy định tại Điều..... Nghị định số ……. quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải với các thông tin dưới đây: 1. Tên tàu biển: ……………………………………………………………………………………. 2. Quốc tịch tàu biển: …………………………………………………………………………….. 3. Chủ tàu: …………………………………………………………………………………………. 4. Cảng biển hoặc bến cảng, cầu cảng tàu đến: ……………………………………………… 5. Lý do, sự cần thiết vào cảng: …………………………………………………………………. 6. Thời gian dự kiến hoạt động tại Việt Nam: …………………………………………………… 7. Bản sao ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu có): ………………………………………… 8. Bản sao các văn bản có liên quan (nếu có): ………………………………………………….. 9. Tài liệu kèm theo: - Bản sao giấy chứng nhận đăng ký tàu biển; - Bản sao các giấy chứng nhận về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường của tàu. Kính đề nghị …………………………. xem xét, giải quyết./. |
||
|
CHỦ ĐẦU TƯ |
Mẫu số 41
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness
-----------------
BẢN KHAI AN NINH TÀU BIỂN
SHIP’S SECURITY NOTIFICATION
1. Tên tàu: |
2. Quốc tịch tàu |
3. Hô hiệu |
||||||
4. Tổng dung tích |
5. Loại tàu: |
6. Số lượng thuyền viên: |
||||||
7. Thời gian dự kiến đến cảng: |
8. Số IMO: |
|||||||
9. Mục đích đến cảng: Bốc/Dỡ/Tiếp nhiên liệu/Sửa chữa/Mục đích khác (gạch bỏ từ thích hợp) Nếu là mục đích khác nêu rõ: |
||||||||
10. Tên khu vực neo đậu hoặc cầu cảng mà tàu sẽ đến: |
||||||||
11. Tên Đại lý tàu biển tại Việt Nam: Tel No: Fax No: |
||||||||
12. Tàu có GCN quốc tế về an ninh tàu biển (ISSC) không? Có/Không (gạch bỏ từ thích hợp) Nếu câu trả lời là “Có” thì nêu chi tiết tại các câu hỏi 13, 14 |
||||||||
13. Tên cơ quan cấp ISSC: |
||||||||
14. Ngày cấp ISSC |
15. Ngày ISSC hết hạn: |
|||||||
16. Cấp độ an ninh hiện tại của tàu: |
||||||||
17. Mười cảng mà tàu đã ghé vào gần nhất, ngày đến, ngày đi và cấp độ an ninh tàu đã áp dụng khi thực hiện giao tiếp giữa tàu biển và cảng biển: |
||||||||
|
Cảng |
Ngày đến |
Ngày đi |
Cấp độ an ninh |
||||
|
|
|
|
|
||||
18. Trong thời gian thực hiện bất kỳ giao tiếp giữa tàu biển và cảng biển được để cập tại câu hỏi 17 trên đây, tàu biển có áp dụng biện pháp an ninh đặc biệt hoặc biện pháp an ninh bổ sung nào không? Were there any special or additional security measures taken during any ship/port interface at the ports mentioned in Q17? Có/Không (gạch bỏ từ thích hợp) Nếu câu trả lời là “Có” thì nêu chi tiết; |
||||||||
19. Trong thời gian thực hiện bất kỳ giao tiếp giữa tàu biển và tàu biển được đề cập tại câu hỏi 17 trên đây, tàu biển có duy trì biện pháp an ninh thích hợp không? Were there appropriate ship security measures maintained during any ship-to-ship activity interface at the ports mentioned in Q17? Có/Không (gạch bỏ từ thích hợp) Nếu câu trả lời là “Có” thì nêu chi tiết: |
||||||||
Chữ ký của Thuyền trưởng/Chủ tàu/Đại lý tàu:………………… Họ tên của Thuyền trưởng/Chủ tàu/Đại lý tàu:………………. |
|
|||||||
Vị trí hiện tại: Vĩ độ.........................................................................; Kinh độ:…………………… Present position: Latitude Longitude |
Mẫu số 42
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness
-----------------
BẢN KHAI CHUNG
GENERAL DECLARATION
|
|
Đến |
|
Rời |
|
|||||||
1.1 Tên và loại tàu: |
2. Cảng đến/rời |
3. Thời gian đến/rời cảng |
||||||||||
1.2 Số IMO: |
||||||||||||
1.3 Hô hiệu: |
||||||||||||
1.4 Số chuyến đi: |
||||||||||||
4. Quốc tịch tàu: |
5. Tên thuyền trưởng: |
6. Cảng rời cuối cùng/cảng đích: |
||||||||||
7. Giấy chứng nhận đăng ký (Số, ngày cấp, cảng): |
8. Tên và địa chỉ liên lạc của người làm thủ tục: Name and contact details of the procedurer |
|||||||||||
9. Tổng dung tích: |
10. Dung tích có ích: |
|||||||||||
11. Vị trí tàu tại cảng: Position of the ship in the port (berth or station) |
||||||||||||
12. Đặc điểm chính của chuyến đi: Các cảng trước: Các cảng sẽ đến: Các cảng sẽ dỡ hàng: Số hàng còn lại: |
||||||||||||
13. Thông tin về hàng hóa vận chuyển trên tàu: |
||||||||||||
Loại hàng hóa |
Tên hàng hóa |
Số lượng hàng hóa |
Đơn vị tính |
|||||||||
Thông tin về hàng hóa quá cảnh |
||||||||||||
Loại hàng |
Tên hàng hóa |
Số lượng hàng hóa |
Số lượng hàng hóa quá cảnh xếp dỡ tại cảng |
Đơn vị tính |
||||||||
14. Số thuyền viên (gồm cả thuyền trưởng) |
15. Số hành khách |
16. Ghi chú (Mớn nước mũi, lái, trọng tải toàn phần, chiều dài lớn nhất, chiều rộng lớn nhất, chiều cao tĩnh không) và các thông tin cần thiết khác (nếu có). Remarks (Draft, DWT, LOA, Breadth, Clearance height) and others (If any) |
||||||||||
|
|
|||||||||||
Tài liệu đính kèm (ghi rõ số bản) |
||||||||||||
17. Bản khai hàng hóa: |
18. Bản khai dự trữ của tàu |
|||||||||||
19. Danh sách thuyền viên |
20. Danh sách hành khách |
21. Yêu cầu về phương tiện tiếp nhận và xử lý chất thải |
||||||||||
22. Bản khai hành lý thuyền viên(*) |
23. Bản khai kiểm dịch y tế(*) |
|||||||||||
24. Mã số Giấy phép rời cảng (*) |
|
|||||||||||
|
…., ngày ... tháng ... năm 20... |
(*) Mục này chỉ khai khi tàu đến cảng
only on arrival
Mẫu số 43
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness
---------------
BẢN KHAI HÀNG HÓA
CARGO DECLARATION
|
|
|
Đến |
|
Rời |
Trang số: |
||
|
1.1 Tên tàu |
2. Cảng lập bản khai: |
||||||
|
1.2 Số IMO: |
|||||||
|
1.3 Hô hiệu: |
|||||||
|
1.4 Số chuyến đi: |
|||||||
|
3. Quốc tịch tàu: |
4. Tên thuyền trưởng: |
5. Cảng bốc/dỡ hàng hóa: |
|||||
Vận đơn số* B/L No |
6. Ký hiệu và số hiệu hàng hóa |
7. Số và loại bao kiện; loại hàng hóa, mã hàng hóa |
8. Tổng trọng lượng |
9. Kích thước |
||||
|
Xuất khẩu |
|
|
|
||||
|
… |
|
|
|
||||
|
Nhập khẩu |
|
|
|
||||
|
… |
|
|
|
||||
|
Nội địa |
|
|
|
||||
|
... |
|
|
|
||||
|
Hàng quá cảnh xếp dỡ tại cảng |
|
|
|
||||
|
... |
|
|
|
||||
|
Hàng quá cảnh không xếp dỡ The quantity of cargo in transit |
|
|
|
||||
|
... |
|
|
|
||||
|
Hàng trung chuyển |
|
|
|
||||
* Số Vận đơn: Khai cảng nhận hàng chính thức theo phương thức vận tải đa phương thức hoặc vận đơn suốt.
B/L No: Also state original port by shipment using multimodal transport document or through Bill of Lading
|
…….., ngày …… tháng ……. năm 20 … |
Mẫu số 44
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness
---------------
XÁC BÁO TÀU ĐẾN CẢNG (QUÁ CẢNH)
CONFIRMATION OF ARRIVAL OF VESSEL AT THE PORT (TRANSIT)
Tên và loại tàu: |
Cảng đến |
Thời gian đến |
|
Số IMO: |
|||
Hô hiệu: |
|||
Quốc tịch tàu |
|
|
|
Tình trạng người trên tàu |
|||
Người ốm (nếu có) Tên: Tuổi: Quốc tịch: Tình trạng bệnh tật: |
Người chết (nếu có) Tên: Tuổi: Quốc tịch: Tình trạng bệnh tật: Lý do tử vong: |
Người cứu vớt được trên biển (nếu có) Tên: Tuổi: Quốc tịch: |
Người trốn trên tàu (nếu có) Tên: Tuổi: Quốc tịch: |
Các yêu cầu liên quan khác |
|||
|
…, ngày … tháng … năm 20… |
Mẫu số 45
LỆNH ĐIỀU ĐỘNG
Lệnh điều động số:………………………………………….. Tên tàu:……………………………………………………… Quốc tịch:……………………………………………………. Dung tích toàn phần:……………………………………….. Số lượng thuyền viên:………………………………………. Số lượng hành khách:…………………………………….... Đang neo đậu tại:……………………………………………. Phải di chuyển tới:…………………………………………… Vào hồi…….giờ……ngày…………………………………… Lý do điều động:……………………………………………… Cấp……giờ…….ngày…./…../……………………………….
|
LỆNH ĐIỀU ĐỘNG Kính gửi: Thuyền trưởng tàu……………………….. Giám đốc Cảng vụ hàng hải……………................ Yêu cầu tàu.......... Đang neo đậu tại……………………….Di chuyển tới………………. Vào hồi:………giờ……ngày……tháng ….. năm…….. Lý do điều động:……………………………………………………….. Yêu cầu ông thực hiện nghiêm chỉnh lệnh này. Giấy phép số:………/CV……
|
Mẫu số 46
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH ĐIỀU ĐỘNG TÀU THUYỀN
Thời gian |
Tên tàu |
Mớn nước |
Chiều dài lớn nhất |
Trọng tải |
Tàu lai |
Tuyến luồng |
Từ |
Đến |
Đại lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...Ngày … tháng …. năm 20... |
Mẫu số 47
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness
---------------
DANH SÁCH THUYỀN VIÊN
CREW LIST
|
|
Đến |
|
Rời |
Trang số: |
||||
1.1 Tên tàu: |
2. Cảng đến/rời: |
3. Ngày đến/rời: |
|||||||
1.2 Số IMO: |
1.3 Hô hiệu: |
1.4 Số chuyến đi: |
|||||||
4. Quốc tịch tàu: |
5. Cảng rời cuối cùng: |
||||||||
STT |
Họ và tên |
Chức danh |
Quốc tịch |
Ngày và nơi sinh |
Loại và Số giấy tờ nhận dạng (Hộ chiếu của thuyền viên) |
||||
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
||||
|
…….., ngày …… tháng …. năm 20 … |
Mẫu số 48
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness
---------------
DANH SÁCH HÀNH KHÁCH
PASSENGER LIST
|
|
Đến |
|
Rời |
Trang số: |
|||||||
1.1 Tên tàu: |
2. Cảng đến/rời: |
3. Ngày đến/rời: |
||||||||||
1.2 Số IMO: |
1.3 Hô hiệu: |
1.4 Số chuyến đi: |
||||||||||
4. Quốc tịch tàu: |
|
|||||||||||
Họ và tên |
Quốc tịch |
Ngày và nơi sinh |
Loại Hộ chiếu |
Số hộ chiếu |
Cảng lên tàu |
Cảng rời tàu |
Hành khách quá cảnh hay không |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
…….., ngày … tháng …. năm 20 … |
Mẫu số 49
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness
---------------
BẢN KHAI HÀNG HÓA NGUY HIỂM
DANGEROUS GOODS MANIFEST
1.1 Tên tàu |
1.2 Số IMO |
2. Quốc tịch tàu |
1.5 Tên thuyền trưởng: |
|
|||||||||
1.3 Hô hiệu |
3. Cảng nhận hàng |
4. Cảng trả hàng |
1.6 Đại lý tàu biển: |
|
|||||||||
1.4 Số chuyến đi: |
|
|
|
|
|||||||||
5. Hợp đồng vận chuyển hàng hóa và mã số tham chiếu |
6. Ký hiệu và số kiện |
7. Số và loại bao kiện |
8. Cty vận chuyển |
9. Loại hàng hóa |
10. Số UN |
11. Nhóm hàng |
12. Nhóm phụ số |
13. Điểm bốc cháy |
14. Ô nhiễm biển |
15. Tổng khối lượng |
16. EmS |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Thông tin bổ sung: |
|||||||||||||
|
…….., ngày … tháng …. năm 20 … |
Mẫu số 50
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness
---------------
BẢN KHAI DỰ TRỮ CỦA TÀU
SHIP’S STORES DECLARATION
|
|
Đến |
|
Rời |
Trang số: |
||
1.1 Tên tàu: |
2. Cảng đến/rời: |
3. Ngày đến/rời: |
|||||
1.2 Số IMO: |
|||||||
1.3 Hô hiệu: |
|||||||
1.4 Số chuyến đi: |
|||||||
4. Quốc tịch tàu: |
5. Cảng rời cuối cùng/cảng đích: |
||||||
6. Số người trên tàu |
7. Thời gian ở cảng |
|
|||||
8. Tên vật phẩm |
9. Số lượng |
10. Vị trí tên tàu |
11. Sử dụng ở trên tàu |
||||
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
||||
|
…….., ngày …… tháng ……. năm 20 … |
Mẫu số 51
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness
---------------
BẢN KHAI HÀNH LÝ THUYỀN VIÊN, HÀNH KHÁCH
PASSENGER'S EFFECTS, CREW’S EFFECTS DECLARATION
|
Trang số: |
||||||
1.1 Tên tàu: |
|
||||||
1.2 Số IMO: |
|||||||
1.3 Hô hiệu: |
|||||||
1.4 Số chuyến đi: |
|||||||
2. Quốc tịch tàu: |
|||||||
3. TT |
4. Họ và tên |
5. Chức danh Rank or rating |
6. Hành lý phải nộp thuế, bị cấm hoặc hạn chế (*) |
7. Chữ ký |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Ví dụ: Rượu, cồn, thuốc lá bao, thuốc lá sợi v.v…
e.g. wines, spirits, cigarettes, tobaco, etc…
|
….…….., ngày …… tháng … năm 20 … |
Mẫu số 52
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness
---------------
GIẤY KHAI BÁO Y TẾ HÀNG HẢI
MODEL OF MARITIME DECLARATION OF HEALTH
Thuyền trưởng của tàu đến từ các cảng ngoài nước phải hoàn chỉnh tờ khai và xuất trình cho cơ quan thẩm quyền/To be completed and submitted to be competent authorities by the master of ships arriving from foreign ports.
Xuất trình tại cảng/Submitted at the port of …………………….. Ngày/Date ………..
Tên tàu thủy/Name of ship or inland navigation vessel …………………………………..
Đăng ký/Số IMO/Registration/IMO No …………………………………
Đến từ/Arriving from ……………………………………. Nơi đến/Sailing to ……………
Quốc tịch (cờ quốc tịch)/Nationality (Flags of vessel) ………………………………….
Thuyền trưởng/Master’s name …………………………………………………………….
Trọng tải đăng ký (tàu)/Gross tonnage (ship) ……………………………………………
Trọng tải tàu (tàu thủy chạy trong nội địa)/Tonnage inland navigation vessel) ………
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
Giấy chứng nhận miễn xử lý vệ sinh/Xử lý vệ sinh còn giá trị?/Valid Sanitation Control Exemption/Control Certificate carried on board?
Có/Yes £ Không/No £
Cấp tại/Issued at …………………………………………….. Ngày tháng/Date ………….
Có phải kiểm tra lại hay không?/Re-inspection required?
Có/Yes £ Không/No £
Có đến vùng Tổ chức Y tế thế giới khẳng định ảnh hưởng?/Has ship/vessel visited an affected are identified by the World Health Organization?
Có/Yes £ Không/No £
Tên cảng và ngày đến/Port and date of visit ……………………………………………..
Danh sách các cảng từ khi tàu bắt đầu hành trình, cả ngày tháng xuất phát, hoặc trong vòng 30 ngày qua, nêu tóm tắt/List ports of call from commencement of voyage with dates of departure, or within past thirty days, whichever is shorter
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Tùy theo yêu cầu của cơ quan thẩm quyền tại cảng đến, lập danh sách thủy thủ, hành khách hoặc người cùng đi trên tàu kể từ khi bắt đầu hành trình hoặc trong 30 ngày trở lại (nêu tóm tắt), ghi rõ tên nước, tên cảng đã đi qua (kèm theo họ tên và lịch trình)/Upon the request of the competent authority at the port of arrival, list crew members, passengers or other persons who have joined ship/vessel since international voyage began or within past thirty days, whichever in shorter, including all ports/countries visited in this period (add additional names to the attached schedules)
1. Họ tên/Name …………………… lên tàu từ/joined from: (1) …………(2) ………. (3) ……………
2. Họ tên/Name …………………… lên tàu từ/joined from: (1) …………(2) ………. (3) ……………
3. Họ tên/Name …………………… lên tàu từ/joined from: (1) …………(2) ………. (3) ……………
Số thủy thủy trên tàu/Number of crew members on board …………………………..
Số hành khách trên tàu/Number of passengers on board ……………………………
CÁC CÂU HỎI VỀ Y TẾ
Health Questions
1. Có người chết không phải do tai nạn trong hành trình?/Has an person died on board during the voyage otherwise than as a result of accident?
Có/Yes £ Không/No £
Nếu có, phải có báo cáo chi tiết kèm theo/If yes, state particulars in attached schedule/Số tử vong/Total of deaths/ …………………………………………………………………..
2. Có trường hợp nghi mắc bệnh truyền nhiễm trên tàu hoặc trong quá trình hành trình hay không?/Is there on board has there been during the international voyage any case of disease which you suspect to be of an infectious nature?
Có/Yes £ Không/No £
Nếu có, phải có báo cáo chi tiết theo mẫu kèm theo/If yes, state particulars in attached schedule
3. Có số hành khách bị ốm trong hành trình lớn hơn bình thường không?/Has the total number of ill passengers during the voyage been greater than normal/expected?
Có/Yes £ Không/No £
Bao nhiêu người?/How many ill person?..............................................................
4. Hiện tại có người ốm trên tàu không?/Is there any ill person on board now?
Có/Yes £ Không/No £
Nếu có, báo cáo chi tiết theo mẫu kèm theo/If yes, state particulars in attached schedule
5. Có được nhân viên y tế can thiệp không?/Was a medical practitioner consulted?
Có/Yes £ Không/No £
Nếu có, nêu chi tiết biện pháp điều trị hoặc tư vấn y tế kèm theo/If yes, state particulars of medical treatment or advice provided in attached schedule.
6. Bạn có biết điều gì có thể gây nhiễm hoặc lan truyền bệnh trên tàu không?/Are you aware of any condition on board which may lead to infection or spread of disease?
Có/Yes £ Không/No £
Nếu có, phải có báo cáo chi tiết theo mẫu kèm theo/If yes, state particulars in attached schedule
7. Có biện pháp vệ sinh nào (như kiểm dịch, cách ly, tẩy trùng hoặc tẩy uế) được áp dụng trên tàu không?/ Has any sanitary measure (e.g. quarantine, isolation, disinfection or decontamination) been applied on board?
Có/Yes £ Không/No £
Nếu có, nêu cụ thể loại, nơi và thời gian áp dụng/If yes, specify type, place and date ………..
8. Có người đi lậu vé trên tàu không?/Have any stowaways been from on board?
Có/Yes £ Không/No £
Nếu có, nơi họ lên tàu ở đâu (nếu biết)?/If yes, where did they join the ship (if know)? ……………………………………………………………………………….
9. Có động vật bị ốm hoặc động vật cảnh trên tàu không?/Is there a sick animal or pet on board?
Có/Yes £ Không/No £
Chú ý: Nếu không có bác sỹ, chủ tàu cần chú ý những triệu chứng hoặc có dấu hiệu mắc bệnh truyền nhiễm trên tàu như sau: Note: In the absence of surgeon, the master should regard the following symptoms as ground for suspecting the existence or a disease of an infectious nature:
(a) sốt kéo dài một vài ngày hoặc kèm theo (i) mệt mỏi, (ii) kém tỉnh táo; (iii) nổi hạch; (iv) vàng da; (v) ho hoặc thở nông; (vi) chảy máu bất thường hoặc; (vii) liệt cục bộ/(a) fever, persisting for several days or accompanied by (i) prostration; (ii) decreased consciousness; (iii) glandular swelling; (iv) jaundice; (v) cough or shortness of breath; (vi) unusual bleeding; or (vii) paralysis
(b) có hoặc không có sốt: (i) phát ban cấp tính trên da; (ii) nôn dữ dội (không phải do say sóng); (iii) ỉa chảy dữ dội; hoặc (iv) co giật/(b) with or without fever: (i) any acute skin rash or eruption, (ii) severe vomiting (other than see sickness), (iii) severe diarrhoea; or (iv) recurrent convulsions.
Tôi xin cam đoan những thông tin, những câu trả lời và các báo cáo chi tiết kèm theo là sự thật và đúng với sự hiểu biết và tin tưởng của tôi/I hereby declare that the particulars and answers to the questions given in this Declaration of Health (including the schedule) are true and correct to the best of my knowledge and belief
Ký tên/ Signed/ ………………………………………………………………………
Thuyền trưởng/Master ………………………………………………………………
Ký xác nhận/Countersigned ………………………………………………………..
Bác sĩ trên tàu (nếu có)/Ship’s Surgeon (if carried) ……………………………..
Ngày …….. tháng ……. /Date …………………………………………………………………….
MẪU TỜ KHAI Y TẾ HÀNG HẢI ĐÍNH KÈM
ATTACHMENT TO MODEL OF MARITIME DECLARATION OF HEALTH
Họ tên/ Name |
Đối tượng/ Class or rating |
Tuổi/ Age |
Giới tính/ Sex |
Quốc tịch/ Nationality |
Tên cảng và ngày lên tàu/ Port, date joined ship/vessel |
Chẩn đoán/ Nature of illness |
Ngày xuất hiện triệu chứng/ Date of onset of symptoms |
Đã thông báo cho y tế cảng/ Reported to a port medical officer? |
Kết quả xử lý1/of case2 |
Thuốc hoặc điều trị khác đã áp dụng/ Drugs, medicines or other treatment given to patient |
Ghi chú/ Comments |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
____________
1 Người bệnh đã bình phục, còn ốm hoặc đã chết/whether the person recovered, is still ill or died.
2 Người bệnh vẫn ở trên tàu hay đã xuống (ghi rõ tên cảng hoặc sân bay xuống) hoặc đã được an táng trên biển/State/whether the person is still on board, was evacuated (including the name of the port or airport) or was buried at sea.
Mẫu số 53
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness
---------------
BẢN KHAI KIỂM DỊCH THỰC VẬT
DECLARATION FOR PLANT QUARANTINE
Tên tàu: …………………………………………… |
Quốc tịch tàu: …………………………………….. |
Tên thuyền trưởng: ……………………………… |
Tên bác sỹ: ……………………………………….. |
Số thuyền viên: …………………………………... |
Số hành khách: ………………………………….. |
Cảng rời cuối cùng: ……………………………… |
Cảng đến tiếp theo: ……………………………… |
Cảng bốc hàng đầu tiên và ngày rời cảng đó:
The list port of loading and the date of departure: ……………………………………………………….
Tên, số lượng, khối lượng hàng thực vật nhận ở cảng đầu tiên:
Name, quantity and weight of plant goods loaded at the first port:
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Tên, số lượng, khối lượng hàng thực vật nhận ở các cảng trung gian và tên các cảng đó:
Name, quantity, weight of plant goods loaded at the intermediate ports and the names of these ports:
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Tên, số lượng và khối lượng hàng thực vật cần bốc ở cảng này:
Name, quantity and weight of plant goods to be discharged at this port:
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Thuyền trưởng cam đoan những điều khai ở trên là đúng và chịu trách nhiệm chấp hành đầy đủ các quy định về kiểm dịch thực vật.
The Master guarantees the correctness of the above mentioned declarations and his responsibility for full compliance with the said regulations on plant quarantine.
|
….…….., ngày … tháng … năm 20 … |
Mẫu số 54
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness
---------------
BẢN KHAI KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT
DECLARATION FOR ANIMAL QUARANTINE
Tên tàu: …………………………………………… |
Quốc tịch tàu: …………………………………….. |
Tên thuyền viên: ……………………………… |
Tên hành khách:……………………………….. |
Cảng rời cuối cùng: ……………………………… |
Cảng đến tiếp theo: ……………………………… |
Tên hàng động vật và sản phẩm động vật nhận ở cảng đầu tiên:
Animal and animal products loaded at the first port
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Tên hàng động vật và sản phẩm động vật dỡ ở các cảng trung gian và tên cảng đó:
Animal and animal products loaded at the intermediate ports and the name of the ports
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Tên hàng động vật và sản phẩm động vật dỡ ở cảng này:
Animal and animal products to be discharged at this port
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Thuyền trưởng cam đoan những điều khai ở trên là đúng và chịu trách nhiệm chấp hành đầy đủ các quy định về kiểm dịch động vật.
The Master guarantees the correctness of the above mentioned declarations and his responsibility for full compliance with the said regulations on animal quarantine.
|
….…….., ngày … tháng … năm 20 … |
Mẫu số 55
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM Số: ………./GP
GIẤY PHÉP CHẠY THỬ TÀU Tên tàu: …………… Hô hiệu …………… Tên thuyền trưởng: ………………………………… Số lượng thuyền viên: ………………………………. Số người đi theo tàu: ………………………………… Trọng tải: …………… DWT Chiều dài: ……………………… …………………… Mớn nước: …………………… …………………… Được phép chạy thử tàu từ ……… đến ………. và ngược lại. Thời gian: Từ lúc…giờ … ngày … tháng … năm … Đến ….. giờ …… ngày ….. tháng …. năm ……… |
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/GP |
|
|
GIẤY PHÉP CHẠY THỬ TÀU Tên tàu: ……………………….……………………………… Hô hiệu …………………………. Tên thuyền trưởng: ………………………………………………….…………………………… Số lượng thuyền viên: ……………………………………………………………………………. Số người đi theo tàu: ……………………………………………………………………………….. Trọng tải: …………… DWT Chiều dài: …………………………………………………………………………………………… Mớn nước: …………………………………………………………………..…………………… Được phép chạy thử tàu từ …………………… đến ……………………..…. và ngược lại. Thời gian: Từ lúc ……….…. giờ ……..…. ngày ……..….. tháng …..…. năm ………………. Đến …………... giờ ……………..… ngày ………..….. tháng ………..…. năm ………
|
||
………., ngày…. tháng …. năm …. |
|
………., ngày…. tháng …. năm …. |
Mẫu số 56
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH
PERMISSION FOR TRANSIT
1. Cho phép tàu:………………………….. Quốc tịch tàu: ………………………………
Name of ship Flag State of ship
Hô hiệu:………………………………………………………………………………………
Call sign
Tổng dung tích:…………………. GT Tên thuyền trưởng……………………………….
Gross tonnage Name of master
Số thuyền viên:…………….. Số hành khách…………….. Hàng hóa quá cảnh:……….
Number of crews Number of passengers Transit cargo
Được phép quá cảnh Việt Nam từ:……………………..đến:……………………………
Permitted to be in transit through Vietnam from to
Khởi hành vào lúc; …..giờ ……ngày ……tháng ……năm 20…….
Time of departure hour date month year
2. Khi quá cảnh, tàu này phải chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật Việt Nam và các Điều ước quốc tế có liên quan mà Việt Nam là thành viên.
During transiting, the ship is bound to properly implement provisions of Vietnamese Laws, Regulations and the International Treaties of which Vietnam is a contracting Party.
3. Giấy phép này có giá trị đến ngày…..tháng……năm.
Valid until
Số:……/GPQC |
Ngày…….tháng……năm 20… |
Mẫu số 57
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness
---------------
THÔNG BÁO TÀU RỜI CẢNG
NOTICE OF CLEARANCE OF VESSEL AT THE PORT
1. Tên và loại tàu: |
4. Cảng rời |
5. Thời gian rời |
|||
2. Số IMO: |
|
|
|||
3. Hô hiệu: |
|
|
|||
6. Quốc tịch tàu |
7. Tên thuyền trưởng |
8. Cảng rời cuối cùng/cảng đích: |
|||
9. Giấy chứng nhận đăng ký (Số, ngày cấp, cảng) |
10. Tên và địa chỉ của chủ tàu |
||||
11. Chiều dài lớn nhất |
12. Chiều rộng |
13. Chiều cao tĩnh không |
14. Mớn nước thực tế |
||
15. Tổng dung tích |
16. Trọng tải toàn phần |
17. Đại lý của chủ tàu tại Việt Nam (nếu có) |
|||
18. Thông tin hàng hóa 18.1. Loại, tên, số lượng và đơn vị tính hàng hóa xếp tại cảng 18.2. Loại, tên, số lượng và đơn vị tính hàng hóa dỡ tại cảng 18.3. Loại, tên, số lượng và đơn vị tính hàng hóa trên tàu trước khi rời cảng |
|||||
19. Số thuyền viên (gồm cả thuyền trưởng): |
20. Số hành khách |
22. Ghi chú: |
|||
21. Những người khác trên tàu |
|
||||
|
…, ngày ... tháng ... năm 20... |
Mẫu số 58
GIẤY PHÉP RỜI CẢNG
Giấy phép rời cảng số:………………………………………….. Tên tàu:…………………………………………………………… Quốc tịch tàu:…………………………………………………….. Dung tích toàn phần:……………………………………………. Số lượng thuyền viên:………………………………………….. Số lượng hành khách:……………………………………......... Hàng hóa trên tàu:……………………………………………… Hàng hóa quá cảnh:…………………………………………….. Rời cảng hồi…….giờ……ngày….tháng…..năm……………... Có hiệu lực đến…….giờ……ngày….tháng…..năm…………. Cảng đến…………………………………………………………. Cấp…….giờ……ngày…./…../………………………………….
|
GIẤY PHÉP RỜI CẢNG Tên tàu:……………. Quốc tịch tàu:………….. Hô hiệu:…………… Dung tích toàn phần:…………….Tên thuyền trưởng:……………. Số lượng thuyền viên:…………..Số lượng hành khách:…………. Hàng hóa trên tàu:…………………………………………………… Hàng hóa quá cảnh:……………………………………………….. Thời gian rời cảng:……..giờ……ngày…….tháng…..năm……. Cảng đến:………………………………………………………..... Giấy phép rời cảng này có hiệu lực đến…giờ....ngày….tháng….năm… Giấy phép số:………/CV……
|
Mẫu số 59
BẢN KHAI CHUNG
(Cho phương tiện thủy nội địa)
|
|
Đến |
|
Rời |
|
1. Tên phương tiện: |
5. Tên cầu, bến cảng sẽ cập: |
6. Thời gian hoạt động tại cảng: Từ ngày …………………………….. Đến ngày …………………………. |
|||
2. Số đăng ký: |
|||||
3. Dung tích: |
7. Cảng, bến rời cuối cùng |
8. Cảng/bến kế tiếp |
|||
4. Trọng tải: |
|||||
9. Tên thuyền trưởng |
|||||
10. Tên, địa chỉ, số điện thoại của chủ phương tiện: |
|||||
11. Hàng hóa, số lượng xếp/dỡ: |
|||||
12. Ghi chú: |
|||||
13. Mã số Giấy phép rời cảng, bến điện tử (*): |
(*) Mục này chỉ khai khi phương tiện đến cảng
|
…, ngày ... tháng ... năm 20… |
Mẫu số 60
DANH SÁCH THUYỀN VIÊN
(Cho phương tiện thủy nội địa)
|
|
Đến |
|
Rời |
|
|||
Tên phương tiện: |
||||||||
STT |
Họ và tên |
Chức danh |
Số Bằng, Giấy chứng nhận |
|||||
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|||||
|
..., ngày ... tháng ... năm 20... |
Mẫu số 61
DANH SÁCH HÀNH KHÁCH
(Cho phương tiện thủy nội địa)
|
|
Đến |
|
Rời |
|
|||
Tên tàu: |
||||||||
TT |
Họ và tên |
Ngày và nơi sinh |
Số hộ chiếu/GCMND/Thẻ căn cước |
|||||
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|||||
|
…, ngày ... tháng ... năm 20... |
Mẫu số 62
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
GIẤY PHÉP VÀO/RỜI CẢNG, BIỂN Tên phương tiện: .................................. Số đăng ký: ......................................... Trọng tải ……………………………….. Tên thuyền trưởng: ............................... Trọng tải ……………………………….. Vào cảng, bến:…………………………. Cập mạn tàu: ………….. Đậu tại cầu, phao Hàng dỡ …………… Số lượng …………. Tấn/Teu …………………………………… Hàng xếp: ………… Số lượng…………. Tấn/Teu ………………………………… Trong thời hạn: từ ngày…../…/.... đến ngày …/…./… Được rời cảng lúc....giờ ngày.... tháng... năm... Cảng, bến đến: …………………………… |
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
GIẤY PHÉP VÀO/RỜI CẢNG, BIỂN (Cho phương tiện thủy nội địa) Cho phép phương tiện thủy: …………………………………….. Số đăng ký: ................ Tên thuyền trưởng: ....................................................................................................... Trọng tải ……………………………………………………………………………………….. Vào cảng, bến: ……………………………………………………………………………….. Cập mạn tàu: …………………………………………. tại cầu, phao: …………………… Hàng dỡ: ……………………………… số lượng………………… Tấn/Teu ……………. Hàng xếp: …………………………….. số lượng…………………. Tấn/Teu……………. Trong thời hạn: từ giờ …. ngày ... tháng ... năm .... đến …… giờ ….. tháng ....năm .... Được rời cảng lúc ……. giờ ….. ngày ….. tháng .... năm ……………………………. Cảng, bến đến: ………………………………………………………………………………. |
||||
………., ngày…… tháng…… năm…… |
||||
|
……, ngày…… tháng…… năm…… |
|||
|