Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị định 76/2021/NĐ-CP quy định tiêu chí phân loại cảng biển

Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 76/2021/NĐ-CP Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Nghị định Người ký: Lê Văn Thành
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
28/07/2021
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Giao thông, Hàng hải

TÓM TẮT NGHỊ ĐỊNH 76/2021/NĐ-CP

Ngày 28/7/2021, Chính phủ ban hành Nghị định 76/2021/NĐ-CP về quy định tiêu chí phân loại cảng biển.

Cụ thể, việc đánh giá, phân loại các cảng biển tại Việt Nam dựa trên 02 tiêu chí sau đây: Tiêu chí về phạm vi ảnh hưởng của cảng biển được đánh giá trên cơ sở quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; Tiêu chí về quy mô của cảng biển được đánh giá trên cơ sở sản lượng hàng hóa thông qua và cỡ trọng tải được tiếp nhận tại cảng biển.

Cảng biển được đánh giá và phân thành 04 loại như sau: Cảng biển đặc biệt có tổng số điểm chấm đạt trên 90 điểm; Cảng có tổng số điểm đạt trên 70 điểm đến 90 điểm thuộc cảng biển loại I; Cảng có tổng số điểm chấm đạt từ 50 điểm đến 70 điểm thuộc cảng biển loại II; Cảng biển loại III có tổng số điểm chấm dưới 50 điểm.

Bên cạnh đó, định kỳ 05 năm một lần vào tháng 01 của năm đầu tiên hoặc căn cứ tình hình phát triển thực tế tại cảng biển, Cục Hàng hải Việt Nam lập danh mục cảng biển, đánh giá, phân loại cảng biển trình Bộ Giao thông Vận tải. Bộ căn cứ báo cáo của Cục Hàng hải Việt Nam, lấy ý kiến các Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và cơ quan có liên quan, tổ chức thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định xếp loại cảng biển và công bố danh mục cảng biển.

Nghị định có hiệu lực kể từ ngày 10/9/2021.

Xem chi tiết Nghị định 76/2021/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/09/2021

Tải Nghị định 76/2021/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 76/2021/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 76/2021/NĐ-CP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CHÍNH PHỦ

_______

Số: 76/2021/NĐ-CP

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 28 tháng 7 năm 2021

NGHỊ ĐỊNH
Quy định tiêu chí phân loại cảng biển

____________

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định tiêu chí phân loại cảng biển Việt Nam.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về tiêu chí, quy trình đánh giá, phân loại cảng biển Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến quy hoạch, đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác sử dụng cảng biển Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 3. Tiêu chí phân loại cảng biển

Đang theo dõi

1. Tiêu chí để đánh giá, phân loại các cảng biển tại Việt Nam, gồm: tiêu chí về phạm vi ảnh hưởng của cảng biển và tiêu chí về quy mô của cảng biển.

Đang theo dõi

2. Tiêu chí về phạm vi ảnh hưởng của cảng biển

Tiêu chí về phạm vi ảnh hưởng của cảng biển được đánh giá trên cơ sở quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, qua các chỉ tiêu sau:

Đang theo dõi

a) Cảng biển phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của cả nước hoặc liên vùng và có chức năng trung chuyển quốc tế hoặc cảng cửa ngõ quốc tế;

Đang theo dõi

b) Cảng biển phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của cả nước hoặc liên vùng;

Đang theo dõi

c) Cảng biển phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng;

Đang theo dõi

d) Cảng biển phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

Đang theo dõi

3. Tiêu chí về quy mô của cảng biển

Tiêu chí về quy mô của cảng biển được đánh giá trên cơ sở sản lượng hàng hóa thông qua và cỡ trọng tải tàu được tiếp nhận tại cảng biển, thông qua các chỉ tiêu sau:

Đang theo dõi

a) Sản lượng hàng hóa thông qua cảng biển;

Đang theo dõi

b) Cỡ trọng tải tàu tiếp nhận tại cảng biển.

Đang theo dõi

Điều 4. Phương pháp đánh giá, phân loại cảng biển

Đang theo dõi

1. Việc đánh giá, phân loại cảng biển theo phương thức chấm điểm. Thang điểm đánh giá là 100 điểm. Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí và thể hiện chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Cảng biển được đánh giá và phân thành 04 loại

Đang theo dõi

a) Cảng biển đặc biệt: có tổng số điểm chấm đạt trên 90 điểm;

Đang theo dõi

b) Cảng biển loại I: có tổng số điểm chấm đạt trên 70 điểm đến 90 điểm;

Đang theo dõi

c) Cảng biển loại II: có tổng số điểm chấm đạt từ 50 điểm đến 70 điểm;

Đang theo dõi

d) Cảng biển loại III: có tổng số điểm chấm dưới 50 điểm.

Đang theo dõi

3. Căn cứ để đánh giá, phân loại hiện trạng cảng biển

Đang theo dõi

a) Số liệu về phạm vi ảnh hưởng của cảng biển được căn cứ theo quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

Đang theo dõi

b) Số liệu về quy mô của cảng biển sử dụng số liệu thống kê hàng hóa thông qua cảng biển trung bình trong 03 năm gần nhất của Cục Hàng hải Việt Nam và sử dụng số liệu về cỡ trọng tải tàu tiếp nhận tại cảng biển theo các quyết định công bố mở bến cảng, cầu cảng của Cục Hàng hải Việt Nam trong năm gần nhất.

Đang theo dõi

4. Việc phân loại cảng biển khi lập quy hoạch hoặc điều chỉnh quy hoạch cảng biển phải căn cứ vào số liệu về hàng hóa, cỡ trọng tải tàu dự kiến từng thời kỳ quy hoạch và các tiêu chí quy định tại Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 5. Quy trình đánh giá, phân loại cảng biển

Đang theo dõi

1. Cục Hàng hải Việt Nam định kỳ 05 năm một lần vào tháng 01 của năm đầu tiên hoặc căn cứ tình hình phát triển thực tế tại cảng biển lập danh mục cảng biển, đánh giá, phân loại cảng biển trình Bộ Giao thông vận tải.

Hồ sơ trình gồm:

Đang theo dõi

a) Tờ trình đề nghị xếp loại cảng biển và công bố danh mục cảng biển;

Đang theo dõi

b) Dự thảo Quyết định công bố danh mục cảng biển;

Đang theo dõi

c) Các tài liệu liên quan.

Đang theo dõi

2. Bộ Giao thông vận tải trên cơ sở báo cáo của Cục Hàng hải Việt Nam, lấy ý kiến các Bộ, Ủy ban nhân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và cơ quan có liên quan, tổ chức thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định xếp loại cảng biển và công bố danh mục cảng biển.

Hồ sơ trình gồm:

Đang theo dõi

a) Tờ trình Thủ tướng Chính phủ xếp loại cảng biển và công bố danh mục cảng biển;

Đang theo dõi

b) Báo cáo thẩm định của Bộ Giao thông vận tải;

Đang theo dõi

c) Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ công bố danh mục cảng biển;

Đang theo dõi

d) Các tài liệu liên quan.

Đang theo dõi

Điều 6. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 9 năm 2021.

Đang theo dõi

2. Bãi bỏ Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải.

Đang theo dõi

3. Quyết định số 70/2013/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về công bố Danh mục phân loại cảng biển Việt Nam hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.

Đang theo dõi

Điều 7. Trách nhiệm thi hành Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

Đang theo dõi

Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Tổng Bí thư;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

- Văn phòng Quốc hội;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Kiểm toán nhà nước;

- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;

- Ngân hàng Chính sách xã hội;

- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;

- Cục Hàng hải Việt Nam;

- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

- Lưu: VT, CN (2b).

TM. CHÍNH PHỦ

KT. THỦ TƯỚNG

PHÓ THỦ TƯỚNG

 

 

 

 

 

Lê Văn Thành

 

Tải biểu mẫu
 
Phụ lục
BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ PHÂN LOẠI CẢNG BIỂN
(Kèm theo Nghị định số 76/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ)
_________________________

TT

Tiêu chí đánh giá phân loại cảng biển

Điểm chấm (tối đa)

A

Phạm vi ảnh hưởng của cảng biển

50

 

Phục vụ phát triển kinh tế - xã hội cả nước, hoặc liên vùng và có chức năng trung chuyển quốc tế hoặc cửa ngõ quốc tế

50

 

Phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của cả nước hoặc liên vùng

40

 

Phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của vùng

30

 

Phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương

20

B

Quy mô cảng biển

50

I

Lượng hàng hóa thông qua cảng biển

30

1

Hàng khô, tổng hợp thông qua cảng biển

12

 

Trên 04 triệu Tấn/năm

12

 

Từ 02 đến 04 triệu Tấn/năm

10

 

Từ 01 đến dưới 02 triệu Tấn/năm

8

 

Dưới 01 triệu Tấn/năm

6

2

Hàng container thông qua cảng biển

10

 

Trên 04 triệu Tấn/năm

10

 

Từ 02 đến 04 triệu Tấn/năm

8

 

Từ 01 đến dưới 02 triệu Tấn/năm

6

 

Dưới 01 triệu Tấn/năm

4

3

Hàng lỏng thông qua cảng biển

8

 

Trên 02 triệu Tấn/năm

8

 

Từ 01 đến 02 triệu Tấn/năm

6

 

Từ 0,5 đến dưới 01 triệu Tấn/năm

4

 

Dưới 0,5 triệu Tấn/năm

2

II

Cỡ trọng tải tàu tiếp nhận tại cảng biển

20

1

Cảng biển có bến cảng tổng hợp, container phục vụ thương mại

10

 

Tiếp nhận cỡ trọng tải tàu từ 70.000 DWT trở lên

10

 

Tiếp nhận cỡ trọng tải tàu từ 30.000 DWT đến dưới 70.000 DWT

8

 

Tiếp nhận cỡ trọng tải tàu từ 10.000 DWT đến dưới 30.000 DWT

6

 

Tiếp nhận cỡ trọng tải tàu dưới 10.000 DWT

4

2

Cảng biển có bến cảng chuyên dùng

10

 

Tiếp nhận cỡ trọng tải tàu từ 70.000 DWT trở lên

10

 

Tiếp nhận cỡ trọng tải tàu từ 30.000 DWT đến dưới 70.000 DWT

8

 

Tiếp nhận cỡ trọng tải tàu từ 10.000 DWT đến dưới 30.000 DWT

6

 

Tiếp nhận cỡ trọng tải tàu dưới 10.000 DWT

4

 

Tổng điểm

100

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị định 76/2021/NĐ-CP của Chính phủ về quy định tiêu chí phân loại cảng biển

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị định 76/2021/NĐ-CP

01

Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13

02

Bộ luật Hàng hải Việt Nam của Quốc hội, số 95/2015/QH13

03

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 47/2019/QH14

04

Quyết định 70/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố Danh mục phân loại cảng biển Việt Nam

05

Bộ luật Hàng hải Việt Nam của Quốc hội, số 95/2015/QH13

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×