Thông tư 34/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung các Thông tư về chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực hàng hải
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 34/2020/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 34/2020/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Ngọc Đông |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 23/12/2020 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông, Hàng hải |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ 15/02/2021, thay đổi một số chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực hàng hải
Theo quy định mới, cảng vụ hàng hải phải lập báo cáo bằng văn bản gửi Cục Hàng hải Việt Nam và Cục Hàng hải Việt Nam tổng hợp, lập báo cáo bằng văn bản gửi Bộ Giao thông Vận tải về các tai nạn hàng hải.
Về thời hạn gửi báo cáo 6 tháng: Trước ngày 17/6 hàng năm, Cảng vụ hàng hải báo cáo Cục hàng hải báo cáo Cục Hàng hải Việt Nam. Trước ngày 22/6 hàng năm, Cục Hàng hải Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông Vận tải. Báo cáo 6 tháng cuối năm được thay thế bằng báo cáo năm; Thời hạn gửi báo cáo hàng năm: Trước ngày 17/12 hàng năm, Cảng vụ hàng hải báo cáo Cục Hàng hải Việt Nam. Trước ngày 22/12 hàng năm, Cục Hàng hải Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông Vận tải.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/02/2021.
Thông tư này sửa đổi, bổ sung Thông tư 13/2017/TT-BGTVT, Thông tư 41/2017/TT-BGTVT, Thông tư 52/2017/TT-BGTVT...
Xem chi tiết Thông tư 34/2020/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 34/2020/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI _________ Số: 34/2020/TT-BGTVT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2020 |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực hàng hải
__________________
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vục hàng hải.
“3. Hàng năm các cơ sở đào tạo đại lý tàu biển có trách nhiệm báo cáo kết quả đào tạo và chứng nhận đối với nhân viên đại lý tàu biển về Cục Hàng hải Việt Nam, chi tiết báo cáo như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo kết quả đào tạo và chứng nhận đối với nhân viên đại lý tàu biển;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: Các nội dung liên quan đến kết quả đào tạo và chứng nhận đối với nhân viên đại lý tàu biển;
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
d) Tần suất gửi báo cáo: Định kỳ hàng năm;
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 17 tháng 12 hàng năm;
e) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;
g) Mẫu báo cáo: Theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.”.
“10. Quản lý, kiểm tra thực hiện kế hoạch bảo trì công trình hàng hải đã được phê duyệt:
Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức xây dựng, ban hành kể hoạch kiểm tra hằng năm, đột xuất và tổ chức triển khai kiểm tra việc thực hiện kế hoạch bảo trì công trình hàng hải được duyệt của các đơn vị và tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch bảo trì công trình hàng hải về Bộ Giao thông vận tải, chi tiết báo cáo như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch bảo trì công trình hàng hải;
b) Nội dung báo cáo: Tên công trình, hạng mục công trình thực hiện; khối lượng và kinh phí thực hiện; thời gian hoàn thành; những điều chỉnh, phát sinh so với kế hoạch được giao; đánh giá kết quả thực hiện (theo kế hoạch được phê duyệt); đề xuất và kiến nghị trong quá trình thực hiện công tác bảo trì công trình hàng hải;
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
d) Tần suất gửi báo cáo: Định kỳ hàng tháng, quý, năm;
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Đối với báo cáo định kỳ hàng tháng trước ngày 22 của tháng thuộc kỳ báo cáo. Đối với báo cáo định kỳ hàng quý trước ngày 22 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo. Đối với báo cáo định kỳ hàng năm trước ngày 22 tháng 12 của kỳ báo cáo;
e) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Đối với báo cáo định kỳ hàng tháng được tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo. Đối với báo cáo định kỳ hàng quý được tính từ ngày 15 tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo. Đối với báo cáo định kỳ hàng năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;
g) Mẫu báo cáo: Theo quy định tại Mẫu số 2 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.”.
“Điều 19. Báo cáo việc thực hiện bảo trì công trình hàng hải
1. Đối với công trình hàng hải do Bộ Giao thông vận tải quản lý, Cục Hàng hải Việt Nam và người quản lý, khai thác, sử dụng báo cáo việc thực hiện kế hoạch bảo trì công trình hàng hải theo quy định tại khoản 10 Điều 7 Thông tư này.
2. Đối với công trình hàng hải từ cấp II trở lên: chủ sở hữu hoặc người được ủy quyền phải báo cáo Cục Hàng hải Việt Nam về kết quả thực hiện bảo trì công trình hàng hải và sự an toàn cửa công trình hàng hải. Cục Hàng hải Việt Nam tổng hợp, báo cáo Bộ Giao thông vận tải; Đối với công trình hàng hải cấp III, IV: Chủ sở hữu hoặc người được ủy quyền phải gửi báo cáo Sở Giao thông vận tải nơi có công trình về kết quả thực hiện bảo trì công trình hàng hải và sự an toàn của công trình hàng hải. Sở Giao thông vận tải tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Chi tiết báo cáo như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo kết quả thực hiện bảo trì và sự an toàn của công trình hàng hải;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: Hạng mục công việc, thời gian thực hiện, phương thức thực hiện, điều chỉnh so với kế hoạch, mức độ hoàn thành, đánh giá sự an toàn của cầu, bến cảng.
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử được gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
d) Tần xuất báo cáo: Định kỳ hàng năm;
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 17 tháng 12 hàng năm, các chủ sở hữu gửi báo cáo về Cục Hàng hải Việt Nam và Sở Giao thông vận tải. Trước ngày 22 tháng 12 hàng năm, Sở Giao thông vận tải báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Cục Hàng hải Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải;
e) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;
g) Mẫu báo cáo: Theo quy định tại Mẫu số 3 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.”.
“3. Tổng hợp, lập báo cáo tình hình quản lý thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền trong lĩnh vực hàng hải gửi Bộ Giao thông vận tải, chi tiết báo cáo như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo tình hình quản lý thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: Kết quả thực hiện quản lý thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền trong lĩnh vực hàng hải;
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
d) Tần suất gửi báo cáo: Định kỳ hàng năm;
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 22 tháng 12 hàng năm;
e) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;
g) Mẫu báo cáo: Theo quy định tại Mẫu số 4 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.”.
“4. Tổng hợp, lập báo cáo tình hình quản lý thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển thuộc phạm vi quản lý theo quy định gửi Cục Hàng hải Việt Nam, chi tiết báo cáo như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo tình hình quản lý thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: Kết quả thực hiện quản lý thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển thuộc phạm vi quản lý;
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
d) Tần suất gửi báo cáo: Định kỳ hàng năm;
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 18 tháng 12 hàng năm;
e) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;
g) Mẫu báo cáo: Theo quy định tại Mẫu số 4 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.”.
“3. Tổng hợp, lập báo cáo tình hình quản lý thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền tại cảng biển theo quy định gửi Cảng vụ hàng hải khu vực, chi tiết báo cáo như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo tình hình quản lý thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: Kết quả thực hiện quản lý thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền tại cảng biển;
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
d) Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 16 tháng 12 hàng năm;
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;
e) Tần suất gửi báo cáo: Định kỳ hàng năm;
g) Mẫu báo cáo: Theo quy định tại Mẫu số 4 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.”.
“Điều 9. Báo cáo định kỳ
Cảng vụ hàng hải phải lập báo cáo bằng văn bản gửi Cục Hàng hải Việt Nam và Cục Hàng hải Việt Nam tổng hợp, lập báo cáo bằng văn bản gửi Bộ Giao thông vận tải về các tai nạn hàng hải, chi tiết báo cáo như sau:
1. Tên báo cáo: Báo cáo định kỳ các tai nạn hàng hải;
2. Nội dung yêu cầu báo cáo: Thông tin liên quan đến các tai nạn hàng hải theo quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
3. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
4. Tần xuất báo cáo: Định kỳ 6 tháng và hàng năm;
5. Thời hạn gửi báo cáo: Thời hạn gửi báo cáo 6 tháng: Trước ngày 17 tháng 6 hàng năm, Cảng vụ hàng hải báo cáo Cục Hàng hải Việt Nam. Trước ngày 22 tháng 6 hàng năm, Cục Hàng hải Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải. Báo cáo 6 tháng cuối năm được thay thế bằng báo cáo năm; Thời hạn gửi báo cáo hàng năm: Trước ngày 17 tháng 12 hàng năm, Cảng vụ hàng hải báo cáo Cục Hàng hải Việt Nam. Trước ngày 22 tháng 12 hàng năm, Cục Hàng hải Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải.
6. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Đối với báo cáo định kỳ 6 tháng được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo. Đối với báo cáo định kỳ hàng năm tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;
7. Mẫu báo cáo: Theo quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.”.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2021.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Giám đốc Cảng vụ hàng hải, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: - Như Điều 6; - Bộ trưởng Bộ GTVT (để b/c); - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Các Thứ trưởng Bộ GTVT; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng Thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải; - Báo Giao thông, Tạp chí GTVT; - Lưu: VT, VP (5b). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Đông
|
PHỤ LỤC 1
(Kèm theo Thông tư số 34/2020/TT-BGTVT ngày 23 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
______________________
PHỤ LỤC 1
Mẫu đề cương báo cáo kết quả đào tạo và chứng nhận đối với nhân viên đại lý tàu biển
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC ___________ Số: …/...-... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ ....,ngày…. tháng...năm.... |
BÁO CÁO
Kết quả đào tạo và chứng nhận đối với nhân viên đại lý tàu biển
Kính gửi: ...(3)
Thực hiện quy định tại Thông tư số .../2020/TT-BGTVT ngày... tháng... năm 2020 của Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi, bổ sung chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực hàng hải, ...(1)... kính báo cáo ...(3)...báo cáo kết quả đào tạo và chứng nhận đối với nhân viên đại lý tàu biển...(2)... như sau:
1. Kết quả đào tạo nhân viên đại lý tàu biển
2. Tổng số giấy nhận đã cấp cho nhân viên đại lý tàu biển
Nơi nhận: - ……; - ……; - Lưu: VT,... |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Chữ ký, của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức) Họ và tên |
Ghi chú:
(1). Tên Cục Hàng hải Việt Nam, Cảng vụ hàng hải khu vực hoặc doanh nghiệp cảng biển;
(2). Năm báo cáo;
(3). Tên cơ quan tiếp nhận báo cáo.PHỤ LỤC 2
(Kèm theo Thông tư số 34/2020/TT-BGTVT ngày 23 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
______________________
Mẫu số 3
Mẫu đề cương báo cáo kết quả thực hiện bảo trì và sự an toàn của công trình hàng hải
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC ___________ Số: …/...-.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ ....,ngày…. tháng...năm.... |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THỰC HIỆN BẢO TRÌ VÀ SỰ AN TOÀN CỦA CÔNG TRÌNH HÀNG HẢI
Kính gửi:..................................................................................
Thực hiện quy định tại Thông tư số .../2020/TT-BGTVT ngày... tháng... năm 2020 của Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi, bổ sung chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực hàng hải,..................................................... kính báo cáo............................................. kết quả thực hiện việc bảo trì và sự an toàn của công trình hàng năm của như sau:
STT |
Hạng mục công việc |
Thời gian thực hiện |
Phương thức thực hiện |
Điều chỉnh so với kế hoạch |
Mức độ hoàn thành (%) |
Đánh giá sự an toàn của cầu /bến cảng |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Sự an toàn của công trình hàng hải, đánh giá sự an toàn của công trình bến/cầu cảng so với công bố (đủ an toàn công trình để khai thác theo công bố và hạn chế (nếu có); Đánh giá sự an toàn của công trình bến/cầu cảng tiếp nhận tàu lớn hơn so với công bố (nếu có).
Nơi nhận: - ……; - ……; - Lưu: VT,... |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Chữ ký, của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức) Họ và tên |
PHỤ LỤC 3
(Kèm theo Thông tư số 34/2020/TT-BGTVT ngày 23 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
______________________
Mẫu đề cương báo cáo tình hình quản lý thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC ___________ Số: …/...-... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ ....,ngày…. tháng...năm.... |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH QUẢN LÝ THU GOM VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI TỪ TÀU THUYỀN
Kính gửi:......
Thực hiện quy định tại Thông tư số .../2017/TT-BGTVT ngày... tháng... năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tiếp nhận và xử lý chất thải phát sinh từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển, kính báo cáo tình hình quản lý tiếp nhận chất thải từ tàu thuyền tại... như sau:
1. Tổng hợp kết quả thực hiện
STT |
Loại chất thải thu gom (*) |
Khối lượng chất thải thu gom |
Tổ chức, cá nhân thu gom và xử lý |
Ghi chú |
|
---|---|---|---|---|---|
m3 |
kg |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Loại chất thải được liệt kê theo phân loại chất thải tại Điều 3 của Thông tư 41/2017/TT-BGTVT ngày 14/11/2017.
2. Thông tin về sự không phù hợp của dịch vụ thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển quản lý:
…………………………………………….
…………………………………………….
…………………………………………….
Nơi nhận: - ……; - ……; - Lưu: VT,... |
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký Họ và tên
|