Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 46/2025/TT-BXD công bố vùng nước cảng biển, khu vực hàng hải Đà Nẵng

Cơ quan ban hành: Bộ Xây dựng
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 46/2025/TT-BXD Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Nguyễn Xuân Sang
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
12/12/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Hàng hải

TÓM TẮT THÔNG TƯ 46/2025/TT-BXD

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Thông tư 46/2025/TT-BXD

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 46/2025/TT-BXD PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ XÂY DỰNG
_______

Số: 46/2025/TT-BXD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________________

Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2025

THÔNG TƯ

Công bố vùng nước cảng biển, khu vực hàng hải thuộc địa phận thành phố
 Đà Nẵng và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Đà Nẵng

_______________

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải và các Nghị định sửa đổi, bổ sung;

Căn cứ Nghị định số 33/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư công bố vùng nước cảng biển, khu vực hàng hải thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Đà Nẵng.

Điều 1. Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng

Vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng bao gồm các khu vực sau:

Đang theo dõi

1. Khu vực vịnh Đà Nẵng với phạm vi:

Đang theo dõi

a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi đoạn thẳng nối các điểm ĐN1, ĐN2, ĐN3 và ĐN4 có tọa độ như sau:

ĐN1: 16 o12’37,7’’N, 108o12’17,4”E (mép bờ phía Nam đảo Sơn Chà);

ĐN2: 16 o13’56,42” N, 108o 14’04,66” E;

ĐN3: 16 o10’42,4” N, 108 o16’37,14” E;

ĐN4: 16 o09’23,7’’N, 108 o14’49,9’’E (mép bờ phía Tây Bắc bán đảo Sơn Trà).

Đang theo dõi

b) Ranh giới về phía đất liền: từ điểm ĐN4 chạy dọc theo đường bờ của vịnh Đà Nẵng về phía Tây bán đảo Sơn Trà, tiếp tục qua ranh giới phía hạ lưu cầu Mân Quang và đường bờ vịnh Đà Nẵng đến điểm ĐN5 có tọa độ 16o06’40,7”N, 108o13’29,4”E.

Từ điểm ĐN5 nối bằng đoạn thẳng đến điểm ĐN6 có tọa độ 16o06’34,9”N, 108°13'05,3 ”E (đèn xanh Bắc của kè Nam Bắc) từ điểm ĐN6 nối bằng đoạn thẳng đến điểm ĐN7 (nằm trên bờ phải sông Hàn tính từ biển vào) có tọa độ 16°05’41,8’’N, 108°12’56,5”E.

Từ điểm ĐN7 chạy dọc theo đường bờ về phía Tây vịnh Đà Nẵng qua mũi Nam Ô và mũi Isabelle, lên phía Bắc vịnh Đà Nẵng đến điểm ĐN8 có tọa độ 16°12’37,7’’N, 108°11’34,4”E (mép bờ biển phía Đông đèo Hải Vân, giáp thành phố Huế); từ điểm ĐN8 nối bằng đoạn thẳng đến điểm ĐN9 có tọa độ 16°12’44,7’’N, 108°11 ’56,4”E (mép bờ phía Tây Tây Nam đảo Sơn Chà) và chạy dọc theo đường bờ phía Tây Nam đảo Sơn Chà, kết thúc tại điểm ĐN1.

Đang theo dõi

2. Khu vực Mỹ Khê với phạm vi:

Đang theo dõi

a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm MK1, MK2, MK3 và MK4 có tọa độ như sau:

MK1: 16°03’09,7”N, 108°14’50,4”E;

MK2: 16°03’09,7”N, 108°18’06,4”E;

MK3: 16°05’12,7”N, 108°18’06,4”E;

MK4: 16°05’12,7”N, 108°14’52,4”E.

Đang theo dõi

b) Ranh giới về phía đất liền: bắt đầu từ điểm MK1 kết thúc tại điểm MK4.

Đang theo dõi

3. Khu vực Kỳ Hà với phạm vi:

Đang theo dõi

a) Ranh giới về phía biển:

Được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm KH1, KH2, KH3, KH4, KH5 có tọa độ như sau:

KH1: 15°30'21,8”N, 108°37’53,5”E;

KH2: 15°34'09,8”N, 108°37'53,5”E;

KH3: 15°34'09,8”N, 108°43'23,5”E;

KH4: 15°27'03,7”N, 108°43'23,5”E;

KH5: 15°27'03,7”N, 108°41'45,5”E.

Đang theo dõi

b) Ranh giới về phía đất liền:

Từ điểm KH5 chạy dọc theo đường bờ về phía Bắc qua mũi Trạm đèn biển Kỳ Hà đến điểm KH6 có tọa độ 15°29'00,2”N, 108°40'57,5”E (bến cảng Elgas), tiếp tục chạy theo đường bờ luồng Kỳ Hà đến điểm KH7 có tọa độ 15°28'28,4”N, 108°40'54,3”E, tiếp tục chạy theo đường bờ về phía Tây Nam đến điểm TG1 có tọa độ 15°27'46,8”N, 108°39'56,1”E.

Từ điểm TG1 nối bằng đoạn thẳng đến điểm TG2 có tọa độ 15 o27’46,7”N, 108 o39’35,1”E tiếp tục chạy dọc theo đường bờ về phía Tây Bắc qua cảng Kiểm Ngư, sau đó chạy dọc bờ về phía Nam sông Bến Ván đến điểm TG3 có tọa độ 15 o27’00,1”N, 108 o38’24,9”E.

Từ điểm TG3 nối bằng đoạn thẳng đến điểm TG4 có tọa độ 15 o27’27,2”N, 108 o37’19,2”E.

Từ điểm TG4 tiếp tục chạy dọc theo đường bờ theo hướng Bắc đi qua Bến cảng Chu Lai đến điểm TH1 có tọa độ 15 o29’04,7”N, 108 o36’30,0”E. Từ điểm TH1 nối bằng đoạn thẳng đến điểm TH2 có tọa độ 15 o29’08,5”N, 108 o36’27,1”E.

Từ điểm TH2 chạy dọc theo đường bờ về phía Đông Bắc đến điểm TH3 có tọa độ 15o 29’34,8”N, 108 o38’22,5”E. Từ điểm TH3 nối bằng đoạn thẳng đến điểm TH4 có tọa độ 15 o29’42,1”N, 108 o38’28,2”E.

Từ điểm TH4 chạy dọc theo đường bờ về phía Đông Bắc nối với điểm KH1.

Đang theo dõi

4. Khu vực Cù Lao Chàm với phạm vi:

Được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm CLC1, CLC2, CLC3 và CLC4 có tọa độ như sau:

CLC1: 15 o54’01,3”N, 108 o27’12,2”E;

CLC2: 15 o54’54,4”N, 108 o27’51,6”E;

CLC3: 15 o53’36,3”N, 108 o29’43,9”E;

CLC4: 15 o52’43,2”N, 108 o29’04,5”E.

Đang theo dõi

5. Ranh giới vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng được tính theo mức nước thủy triều lớn nhất, trừ đoạn bãi biển từ điểm ĐN7 chạy dọc theo đường bờ về phía Tây vịnh Đà Nẵng đến phía Nam cầu Nam Ô tại điểm b khoản 1 Điều này và đoạn bãi biển tính từ điểm MK1 đến điểm MK4 tại điểm b khoản 2 Điều này được tính theo đường mép nước biển thấp nhất trung bình nhiều năm.

Đang theo dõi

6. Ranh giới vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng quy định tại Thông tư này được xác định trên các hải đồ do Tổng Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Việt Nam phát hành, bao gồm: VN30012 được cập nhật mới nhất năm 2023; VN50051 được cập nhật mới nhất năm 2024 và VN50022 được cập nhật mới nhất năm 2025. Tọa độ các điểm quy định tại Thông tư này được áp dụng theo Hệ tọa độ VN-2000 và được chuyển sang Hệ tọa độ WGS-84 tương ứng tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 2. Khu vực hàng hải thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng

Vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng bao gồm 02 khu vực hàng hải:

Đang theo dõi

1. Khu vực hàng hải Đà Nẵng - Mỹ Khê.

Đang theo dõi

2. Khu vực hàng hải Kỳ Hà - Cù Lao Chàm.

Đang theo dõi

Điều 3. Khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Đà Nẵng

Cảng vụ Hàng hải Đà Nẵng quản lý nhà nước chuyên ngành hàng hải tại cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng và các khu vực hàng hải được quy định tại Điều 2 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 4. Điều khoản thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2026.

Đang theo dõi

2. Bãi bỏ các Thông tư số 02/2019/TT-BGTVT ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Đà Nẵng và Thông tư số 16/2019/TT-BGTVT ngày 03 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Nam và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Quảng Nam.

Đang theo dõi

3. Bãi bỏ số thứ tự số 11 và 12 của Phụ lục Danh mục khu vực hàng hải thuộc phạm vi quản lý của Cảng vụ Hàng hải ban hành kèm theo Thông tư số 32/2019/TT-BGTVT ngày 04 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố Danh mục khu vực hàng hải thuộc phạm vi quản lý của Cảng vụ hàng hải./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:

- Bộ trưởng Bộ Xây dựng;

- Văn phòng Chính phủ;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Các Thứ trưởng Bộ Xây dựng;

- Cục Kiểm tra văn bản và QLXLVPHC (BTP);

- Công báo;

- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;

- Cổng thông tin điện tử Bộ Xây dựng;

- Báo Xây dựng;

- Lưu: VT, CHHĐTVN (02b).

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG






Nguyễn Xuân Sang

Tải biểu mẫu

Phụ lục

BẢNG CHUYỂN ĐỔI HỆ TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM

(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2025/TT-BXD ngày 12 tháng 12 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

 

1. Tọa độ các điểm giới hạn vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng tại khu vực vịnh Đà Nẵng.

 

Vị trí

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

ĐN1

16°12’37,7”

108°12’17,4”

16°12’34,0”

108°12’24,0”

ĐN2

16°13’56,42”

108°14'04,66”

16°13’52,74”

108°14’11,22”

ĐN3

16°10’42,4”

108°16’37,14”

16°10'38,71”

108°16’43,7”

ĐN4

16°09’23,7”

108°14'49,9”

16°09’20,04”

108°14’56,52”

ĐN5

16°06’40,7”

108°13’29,4”

16°06’37,0”

108°13’36,0”

ĐN6

16°06’34,9”

108°13’05,3”

16°06’31,3”

108°13’11,9”

ĐN7

16°05’41,8”

108°12’56,5”

16°05’38,1”

108°13'03,1”

ĐN8

16°12’37,7”

108°11’34,4”

16°12’34,0”

108°11’41,0”

ĐN9

16°12’44,7”

108°11’56,4”

16°12’41,0”

108°12’03,0”

2. Tọa độ các điểm giới hạn vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng tại khu vực Mỹ Khê.

 

Vị trí

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

MK1

16º03’09,7”

108º14’50,4”

16º03’06,0”

108º14’57,0”

MK2

16º03’09,7”

108º18’06,4”

16º03’06,0”

108º18’13,0”

MK3

16º05’12,7”

108º18’06,4”

16º05’09,0”

108º18’13,0”

MK4

16º05’12,7”

108º14’52,4”

16º05’09,0”

108º14’59,0”

3. Tọa độ các điểm giới hạn vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng tại khu vực Kỳ Hà

Vị trí

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

KH1

15º30’21,8”

108º37’53,5”

15º30’18,1”

108º38’00,0”

KH2

15º34’09,8”

108º37’53,5”

15º34’06,1”

108º38’00,0”

KH3

15°34’09,8”

108°43’23,5”

15°34’06,1”

108°43’30,0”

KH4

15°27’03,7”

108°43’23,5”

15°27’00,0”

108°43’30,0”

KH5

15°27’03,7”

108°41’45,5”

15°27’00,0”

108°41’52,0”

KH6

15°29’00,2”

108°40’57,5”

15°28’56,5”

108°41’04,0”

KH7

15°28’28,4”

108°40’54,3”

15°28’24,7”

108°41’00,8”

TG1

15°27’46,8”

108°39’56,1”

15°27’43,1”

108°40’02,6”

TG2

15°27’46,7”

108°39’35,1”

15°27’43,0”

108°39’41,6”

TG3

15°27’00,1”

108°38’24,9”

15°26’56,4”

108°38’31,5”

TG4

15°27’27,2”

108°37’19,2”

15°27’23,5”

108°37’25,7”

TH1

15°29’04,7”

108°36’30,0”

15°29’01,0”

108°36’36,5”

TH2

15°29’08,5”

108°36’27,1”

15°29’04,8”

108°36’33,6”

TH3

15°29’34,8”

108°38’22,5”

15°29'31,1”

108°38’29,0”

TH4

15°29’42,1”

108°38’28,2”

15°29’38,4”

108°38’34,7”

4. Tọa độ các điểm giới hạn vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng tại khu vực Cù Lao Chàm.

 

Vị trí

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

CLC1

15°54’01,3”

108°27’12,2”

15°53’57,6”

108°27’18,7”

CLC2

15°54’54,4”

108°27’51,6”

15°54’50,7”

108°27’58,1”

CLC3

15°53’36,3”

108°29’43,9”

15°53’32,6”

108°29’50,4”

CLC4

15°52’43,2”

108°29’04,5”

15°52’39,5”

108°29’11,0”

 

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 46/2025/TT-BXD của Bộ Xây dựng công bố vùng nước cảng biển, khu vực hàng hải thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Đà Nẵng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 46/2025/TT-BXD

01

Bộ luật Hàng hải Việt Nam của Quốc hội, số 95/2015/QH13

02

Nghị định 58/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải

03

Nghị định 33/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng

04

Thông tư 02/2019/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận Thành phố Đà Nẵng và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Đà Nẵng

05

Thông tư 16/2019/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Nam và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Quảng Nam

văn bản cùng lĩnh vực

image

Quyết định 1752/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng thành lập Tổ soạn thảo xây dựng dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 142/2017/NĐ-CP ngày 11/12/2017 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP ngày 28/12/2021 của Chính phủ) và Nghị định 139/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa

văn bản mới nhất

image

Quyết định 2287/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 1901/QĐ-TTg ngày 05/9/2025 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án xây dựng Trường Đại học Hàng hải Việt Nam là trường trọng điểm quốc gia về đào tạo, nghiên cứu phục vụ phát triển bền vững kinh tế biển giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Giao thông, Hàng hải

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×